Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

LY 11 HK1 SOẠN THEO 5 BƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 95 trang )

GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tuần 1
Tiết 1,2
Bài 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được cách nhiễm điện cho một vật (cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng)
- Phát biểu được định luật Cu – lông
- Nêu được đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được định luật Cu – lông để giải các bài tập về các điện tích điểm.
3. Thái độ
- Giúp HS nhận thấy tác dụng của sự nhiễm điện của các vật trong việc lọc bụi ở các ống
khói thải ra ở các nhà máy, nhằm lọc bớt bụi, giảm lượng bụi thải vào môi trường.
4. Các năng lực thành phần
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác
nhau về một hiện tượng tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau ,xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: đo các góc, hoàn thành các bảng số liệu
khi làm thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.


- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: Tạo tình huống học tập: Tạo hình huống học tập
-Thông qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của
Mục tiêu
HS với những kiến thức mới.
- Học sinh có hứng thú về điện tích
GV cho hs làm thí nghiệm theo nhóm
Tổ chức
- cọ xát cây thước kẻ
hoạt động
- cho cây thước đã cọ xát lại gần các vụn giấy => quan sát hiện tượng xảy
ra
- tiếp tục làm TN cọ xát cây thước và đưa lại gần cây thước khác => quan
sát hiện tượng
- nhận xét và 2 tn vừa làm
HS hđ nhóm làm TN, trao đổi thông tin, đưa ra nhận xét và ghi vào vở
Sản phẩm Báo cáo của các nhóm HS
hoạt động

1


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

2. Hình thành kiến thức
Hđ 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác điện.

Nắm được
Mục tiêu
- Vật nhiễm điện khi cọ xát
- Thế nào là điện tích điểm
- Các loại điện tích, tương tác giữa chúng
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời bằng cách cho các em làm thí nghiệm
Tổ chức
hoạt động hoặc xem video mô phỏng, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm
vụ học tập.
 tại sao thước sau khi cọ xát hút được các vụn giấy ?
 vật nhiểm điện là vật như thế nào?
 Cách kiểm tra vật bị nhiễm điện
 Thế nào là điện tích, điện tích điểm
 Nhớ lại kiến thức lớp 7, có mấy loại điện tích, tương tác giữa chúng ra
sao?
 Trả lời C1 sgk
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV . Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo
của nhóm , ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm - Sản phẩm của HS: bài báo cáo, nội dung ghi vở
hoạt động * Nội dung :
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
- Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật
nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác.
- Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm
điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm

- Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
- Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách
tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
- Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hđ 2: Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Phát biểu được định luật cu lông, viết được công thức tính lực cu lông
Mục tiêu
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời: hướng dẫn các em đọc thêm SGK
Tổ chức
hoạt động thực hiện nhiệm vụ học tập.
 Định luật cu lông và công thức tính
 Chú thích các đơn vị có trong công thức
 Đơn vị của điện tích là gì
 Trả lời C2 sgk
 Thế nào là điện môi

2


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Sản phẩm
hoạt động

Vật Lý 11

 Cho ví dụ về điện môi
 Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân

không
 Thực hiện C3 sgk
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV . Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo
của nhóm , ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh. -GV: Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập
định luật.
- Sản phẩm của HS: bài báo cáo, nội dung ghi vở
* Nội dung :
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
- Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng
với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn
của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F=k

| q1q2 |
; k = 9.109 Nm2/C2.
2
r

- Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng
số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa
chúng sẽ yếu đi  lần so với khi đặt nó trong chân không.  gọi là hằng số điện
môi của môi trường (  1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi :

F=k

| q1q2 |
.
r 2

+ Hằng số điện môi đặc trưng quan trọng cho tính chất cách điện của chất cách
điện.
3. Luyện tập: hệ thống lại kiến thức
-Ôn lại kiến thức về điện tích, định luật cu-lông
Mục tiêu
-GV: yêu cầu hs nhắc lại kiến thức đã học
Tổ chức
hoạt động 1. các hình thức nhiễm điện?
2. các loại điện tích?
3. định luật cu lông
4. lực điện trong điện môi
-HS: trả lời
-GV: gọi HS khác nhận xét, gv nhận xét cho điểm
Sản phẩm Câu trả lời của HS
hoạt động
4. Vận dụng
- Vận dụng kiến thức làm bài tập về lực cu lông
Mục tiêu

3


GV: Hoàng Thị Hương Thu
Tổ chức

hoạt động

Vật Lý 11

-GV: yêu cầu hs làm các bài tập sau
Bài 1:
a)Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C, q2 = -10-8C đặt tại hai điểm A, B trong
không khí, cách nhau 3 cm. Xác định lực do q1 tác dụng lên q2?
b)Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8C, q2 = -10-8C đặt cách nhau 3cm trong dầu có
=3 . Xác định lực do q1 tác dụng lên q2?
Bài 2: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r =3cm trong chân không hút
nhau bằng một lực F = 6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là
Q=10-9C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm:
Bài: 3 Hai điện tích điểm có tổng là
3.10-5C khi đặt chúng cách nhau 1m trong không khí thì chúng đẩy nhau 1 lực
F=1,8N. điện tích của chúng là
Bài 4: hai điện tích q1=q2=4.10-8C đặt tại AB=4cm trong không khí. Lực tác dụng
lên q=2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB. Tính F

Sản phẩm
hoạt động

HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV . Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của
nhóm , ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp
kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm
học sinh.
Sản phẩm của HS
Bài 1:
a)

Lực do q1 tác dụng lên q2: F  k

q1q2
r

-3

2

= 2.10-3 N

b) Đáp số: F=10 N
Bài 2:
Áp dụng định luật Culong:

q1q 2
Fr 2
F  k 2  q1q 2 
 6.1018  C2  (1)
k
r
Theo đề:

q1  q 2  109 C (2)
Giả hệ (1) và (2)

 q1  3.109 C

9
q 2  2.10 C

Bài: 3
Đáp số: 2.10-5N và 10-5C
Bài: 4
q1
q0
A
F20
F10
F10 = k

q2
B

| q1q2 |
=0,18 N
r2

4


GV: Hoàng Thị Hương Thu
F20 = k

Vật Lý 11

| q1q2 |
=0,18 N
r2

=> F =0

5. Tìm tòi mở rộng (hướng dẫn về nhà)
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương
Mục tiêu
tác với cộng đồng
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong
Tổ chức
hoạt động sách tài liệu để thực hiện ngoài lớp học.
Tìm hiểu về quá trình sơn tĩnh điện
Sản phẩm Bài tự làm vào vở ghi của HS.
hoạt động
III. Câu hỏi chủ đề
1. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
2. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
3. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn
lực Cu – lông
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. giảm 4 lần.
4. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi
trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
5. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác
giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều
kiện tiêu chuẩn.
6. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu –
lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.
B. vẫn không đổi.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
7. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken.
B. khối thủy ngân.
C. thanh chì.
D. thanh gỗ khô.
8. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một
lực 0,5 N.
9. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực
có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m.
B. 300 m.
C. 90000 m.

D. 900 m.

5


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

10. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau
1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.
B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.
D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
11. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực
tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực
tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3.
B. 1/3.
C. 9.
D. 1/9
12. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không
thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N.
B. 2 N.
C. 8 N.
D. 48 N.


6


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học
4. Các năng lực thành phần
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác
nhau về một hiện tượng tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau ,xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: đo các góc, hoàn thành các bảng số
liệu khi làm thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: Tạo tình huống học tập
Thông qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có
Mục tiêu
của HS với những kiến thức mới.
- Xem video về cấu tạo của các chất => dựa trên cơ sở nào để giải thích hiện
Tổ chức
hoạt động tượng nhiễm điện
- HS xem video trả lời câu hỏi: dựa trên cơ sở nào để giải thích hiện tượng
nhiễm điện
Sản phẩm Câu trả lời của HS
hoạt động
2. Hình thành kiến thức
Hđ 1: Tìm hiểu thuyết electron.
Nắm nội dung thuyết electron. Từ đó giải thích được khi nào hình thành ion âm,
Mục tiêu
ion dương
-GV:giao nhiệm vụ: yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận nhóm cho biết
Tổ chức
hoạt động
 Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử.
 Điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.

7



GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11








Sản phẩm
hoạt động

Tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
Thế nào là điện tích nguyên tố.
Giới thiệu thuyết electron.
Thực hiện C1.
Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm.
Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của
prôtôn.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì
vật nhiễm điện âm.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV . Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo
của nhóm , ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
- Sản phẩm của HS: bài báo cáo, nội dung ghi vở

* Nội dung :
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
- Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang
điện tích âm chuyển động xung quanh.
- Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang
điện dương.
- Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện
tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ
bằng khối lượng của prôtôn.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình
thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố
- Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có
thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
*Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để
giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật
*Nội dung:
+ Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Nguyên tử mất electron trở thành hạt mang điện dưong gọi là iôn dương.
+ Nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm electron để trở thành hạt mang điện
âm gọi là iôn âm.
+ Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số proton ở
nhân. Nếu số electron ít hơn số prôton thì vật nhiễm điện dương.

Hđ 2: Vận dụng thuyết electron.
- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
Mục tiêu

- GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời bằng cách hướng dẫn các em đọc
Tổ chức
hoạt động thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.

8


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Sản phẩm
hoạt động

Vật Lý 11

 Khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
 Thực hiện C2, C3.
 Cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương
đối.
 Giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc.
 Thực hiện C4
 Giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng.
 Thực hiện C5.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV . Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo
của nhóm , ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
- Sản phẩm của HS: bài báo cáo, nội dung ghi vở
* Nội dung :
II. Vận dụng

1. Vật dẫn điện và vật cách điện
- Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.(điện tích tự do là điện tích có
thể di chuyển từ điểm này đến điểm khác trong phạm vi diện tích của vật)
- Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
- Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ
nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
- Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại
MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.

Hđ 3: Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
Mục tiêu
- GV yêu cầu HS đọc Sgk cho biết:
Tổ chức
hoạt động
 Định luật bảo toàn điện tích
 Cho ví dụ minh họa
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV . Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo
của nhóm , ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Sản phẩm - Sản phẩm của HS: bài báo cáo, nội dung ghi vở
hoạt động * Nội dung :
III. Định luật bảo toàn điện tích
- Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
-Hệ cô lập về điện là hệ không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ
3. Luyện tập
Hệ thống hóa lại kiến thức đã học
Mục tiêu
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời: yêu cầu HS làm các bài tập 5,6,7 sgk

Tổ chức
hoạt động - HS thực hiện
Sản phẩm Bài làm của HS

9


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

hoạt động
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Vận dụng, cũng cố các kiến thức đã học
Mục tiêu
-GV: Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
Tổ chức
hoạt động -HS: Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
-GV: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập sách bài tập.
-HS: Ghi các bài tập về nhà.
Sản phẩm Bài làm của HS
hoạt động
III. Câu hỏi chủ đề
1. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không
đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng
proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

2. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương.
B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện.
D. có điện tích không xác định được.
3. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
4. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.
B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. các điện tích bị mất đi.
5. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
6 Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng
được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C.
B. – 11 C.
C. + 14 C.
D. + 3 C.

10


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Tuần: 2,3
Tiết: 4,5,6

Vật Lý 11

Bài: 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ
cường độ điện trường.
- Biết được đơn vị của điện trường.
- Viết được công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ
- Tập trung , nghiêm túc trong giờ học
4. Các năng lực thành phần
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác
nhau về một hiện tượng tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau ,xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: đo các góc, hoàn thành các bảng số liệu
khi làm thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: Tạo tình huống học tập
Thông qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có
Mục tiêu
của HS với những kiến thức mới. Tìm hiểu hai điện tích trong không khí không
tiếp xúc với nhau nhưng chúng vẫn hút hoặc đẩy nhau
GV yêu cầu HS làm TN cọ xát thanh thủy tinh với nhau rồi đưa lại gần giấy vụn,
Tổ chức
hoạt động quan sát và trả lời
- Thanh thủy tinh và giấy vụn có hút nhau ko? Lực gì?
- Thanh thủy tinh và giấy vụn trong không khí ko tiếp xúc với nhau. Vậy
chúng tác dụng lên nhau bằng cách nào?
HS ghi nhiệm vụ. Thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ, báo cáo trước lớp
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm Báo cáo kết quả nhóm và nội dung ghi vở
hoạt động

11


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11


2. Hình thành kiến thức
Hđ 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường.
Khái niệm điện trường
Mục tiêu
Tính chất cơ bản của điện trường
-GV: Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường.
Tổ chức
hoạt động -HS: Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật.
-GV:Giới thiệu khái niệm điện trường
-HS: Ghi nhận khái niệm.
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
- Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
2. Điện trường
- Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện
tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Hđ 2: Tìm hiểu cường độ điện trường.
Định nghĩa cường độ điện trường
Mục tiêu
Đơn vị và biểu thức tính cường độ điện trường
-GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động
 Cho biết khái niệm điện trường.
 Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường.
 Cho biết véc tơ cường độ điện trường.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.

 Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa
 Cho biết đơn vị V/m thường dùng
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm
hoạt động

Sản phẩm của học sinh
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu
của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của
điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F
tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E=
3. Véc tơ cường độ điện trường

12

F
q


GV: Hoàng Thị Hương Thu


Vật Lý 11




F
E
q


- Véc tơ cường độ điện trường E có:
+ Phương và chiều trùng với Phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích
thử q dương
+ chiều dài biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ lệ xích nào đó.
4. Đơn vị cường độ điện trường
- Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m.
Hđ 3: Tìm hiểu cường độ điện trường của 1 điện tích điểm và nguyên lý chồng chất điện
trường
Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường
Mục tiêu
Nguyên lý chồng chất điện trường
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động
 tìm công thức tính cường độ điện trường cảu 1 điện tích điểm
 Từ công thức trên có nhận xét gì về độ lớn của cường độ điện trường với
điện tích thử q ?

 Giả sử có 2 điện tích điểm gây ra tại M 2 vectơ cường độ điện trường E1


và E 2 . Giả sử tại M ta đặt 1 điện tích thử q thì điện tích này sẽ chịu tác
dụng của 1 lực điện :trình bày nguyên lý chồng chất điện trường
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm Sản phầm của hs
hoạt động 5. Cường độ điện trường của 1 điện tích điểm :
E

Q
F
 k. 2
q
r

* Nếu Q > 0 E hướng xa Q
* Nếu Q < 0 E hướng gần Q
=> Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích
thử q
6. Nguyên lý chồng chất điện trường :


Các điện trường E1 và E 2 đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q 1 cách độc

lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp E




E = E1 + E 2
=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc hình
bình hành
Hđ 4: Tìm hiểu đường sức điện.

13


GV: Hoàng Thị Hương Thu
Mục tiêu

Tổ chức
hoạt động

Sản phẩm
hoạt động

Vật Lý 11

Định nghĩa đường sức điện. Các đặc điểm của đường sức điện
Hình dạng đường sức của 1 số điện trường
Điện trường đều
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
 Quan sát hình 3.5. cho biết hình ảnh các đường sức điện.
 Khái niệm đường sức điện trường.
 Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường.
 Nêu và giải thích các đặc điểm cuả đường sức của điện trường tĩnh.
 Thực hiện C2.
 Giới thiệu khái niệm điện trường đều.
 Vẽ hình 3.10.

HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm của HS
III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện
Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo
những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ
điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của
véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường
là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
3. Hình dạng đường sức của một dố điện trường
Hình vẽ 3.6, 3.7
4. Các đặc điểm của đường sức điện
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một
điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với
đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
4. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm
đều có cùng phương chiều và độ lớn.
Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.

3. Luyện tập

- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
Mục tiêu
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức
điện trường.
Tổ chức
Bài 12 trang21

14


GV: Hoàng Thị Hương Thu
hoạt động

Vật Lý 11

-GV: yêu cầu HS làm bài 12/21
Hướng dẫn học sinh các bước giải.
Vẽ hình

-HS: Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
-GV: Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C.
- HS Lập luận để tìm vị trí của C.
-GV: Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC.
-HS: Tìm biểu thức tính AC.
-GV: Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán.
-HS: Suy ra và thay số để tính AC.
-GV: Hướng dẫn học sinh tìm các điểm khác.
-HS: Tìm các điểm khác có cường độ điện trường bằng 0.
Bài 13 trang 21

-GV: Hướng dẫn học sinh các bước giải.
Vẽ hình



-GV: Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của E .
-HS:
Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần
Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.


Sản phẩm
hoạt động

Tính độ lớn của E
Sản phẩm của HS
Bài 12 trang21




Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi E 1 và E 2 là cường











độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có E = E 1 + E 2 = 0 => E 1 = - E 2 .
Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng
AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc
tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|.
Do đó ta có:
k

| q2 |
| q1 |
=k
2
 ( AB  AC ) 2
 . AC

15


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

q
AB  AC 
4
=> 
  2 
q1 3

 AC 
2

=> AC = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các
điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.
Bài 13 trang 21




Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C.
Ta có :
| q1 |
= 9.105V/m (hướng theo phương AC).
2
 . AC
|q |
E2 = k 1 2 = 9.105V/m (hướng theo phương CB).
 .BC

E1 = k

Cường độ điện trường tổng hợp tại C







E = E1 + E 2


E có phương chiều như hình vẽ.




Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ E 1 và E 2 vuông góc với


nhau nên độ lớn của E là:
E=

5

E12  E22 = 12,7.10 V/m.

4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương
Mục tiêu
tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện với các mức độ khác
nhau
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
1. Trả lời câu hỏi phần “em có biết”
hoạt động
2. Mô tả chuyển động của điện trường điện tích trong ống phóng điện tử
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.

Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động
III. Câu hỏi chủ đề
1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác
đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ
năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại
điểm đó.

16


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì
độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.
B. V.m.
C. V/m.
D. V.m2.
6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi
trường.
8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ
điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích.
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
9. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện
trường
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.

C. giảm 4 lần.
B. tăng 4 lần.
10. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau
một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên
đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả
cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0.
B. E/3.
C. E/2.
D. E.
11. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
12. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
13. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm
+ Q?
A. là những tia thẳng.
B. có phương đi qua điện tích điểm.
C. có chiều hường về phía điện tích.
D. không cắt nhau.
14. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm.
B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.

D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.

17


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

Tuần: 4
Tiết: 7
Bài 7: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện
trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện
trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
3. Thái độ
- Tập trung , nghiêm túc trong giờ học
4. Các năng lực thành phần
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác
nhau về một hiện tượng tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau ,xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: đo các góc, hoàn thành các bảng số liệu
khi làm thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển
điện tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: Tạo tình huống học tập
Thông qua tình huống để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với
Mục tiêu
những kiến thức mới. => HS có nhu cầu tìm hiểu bài học
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động Cho HS xem video về tương tác tĩnh điện, tương tác hấp dẫn . yêu cầu HS trả lời
1. Nêu những điểm giống nhau giữa tương tác tĩnh điện và tương tác hấp
dẫn?
2. Tính chất công của lực điện có giống tính chất công của trong lực hay
không?
3. Trường hấp dẫn là trường thế, trường tĩnh điện có phải trường thế không?
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động

18



GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

2. Hình thành kiến thức
Hđ 1: Tìm hiểu công của lực điện.
Đặc điễm của lực điện tác dụng lên 1 điện tích đặt trong điện trường đều
Mục tiêu
Công của lực điện trong điện trường đều
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện trường bất kỳ
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động
 Quan sát hình 4.1 , 4.2
 Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện


Sản phẩm
hoạt động

trường đều có cường độ điện trường E .
 Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N.
 Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN.
 đặc điểm công.
 đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất
kì.
 Thực hiện C1.
 Thực hiện C2.
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến

vào vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm của HS
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều




F = qE


Lực F là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện trường đều
Xét điện tích q dương dịch chuyển đoạn trên đoạn MN trong điện trường đều
như hình vẽ.
- Khi q dịch chuyển từ M đến N, MN làm với đường sức điện một góc α và MN
= s.
- Ta có công thức tính công của lực điện là:

+ α: là góc hợp bởi lực F và độ dời s
+ d: là độ dài hình chiếu của độ dờis lên đường sức, có giá trị đại số.
* Biện luận:
- Nếu α < 90o thì d > 0
suy ra A MN > 0.
- Nếu α > 90o thì d < 0
suy ra A MN < 0.


19


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

- Nếu α = 90o thì d = 0
suy ra A MN = 0.
- Kết quả trên cũng phù hợp với điện tích q âm. Và trường hợp MN là đường gấp
khúc hay đường cong
Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường
đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì
không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu
và điểm cuối của đường đi.
Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.
Hđ 2: Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Khái niệm thế năng của 1 điện tích trong điện trường
Mục tiêu
Sự phụ thuộc cảu thế năng vào điện tích
Công của lực điện và độ giảm thế năng
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động
 Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường.
 Khái niệm thế năng của điện tích đặt trong điện trường.
 mối kiên hệ giữa thế năng và công của lực điện.

 Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra
.Yêu cầu học sinh tính công.
 Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra .
 Rút ra kết luận.
 Thực hiện C3
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động II. Thế năng của một điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường
Thế năng của 1 điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường :
WM = AM = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì
công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế
năng của điện tích q trong điện trường.

20


GV: Hoàng Thị Hương Thu


Vật Lý 11

3. Luyện tập
Hệ thống hóa kiến thức, bài tập
Mục tiêu
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời: làm các bài tập 4,5,6 sgk
Tổ chức
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
hoạt động
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và
Mục tiêu
tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện với các mức
độ khác nhau
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động Làm bài tập 7 và bài tập trong sbt
HS ghi nhận nhiệm vụ
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động
III. Câu hỏi chủ đề
1. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường.
B. phương chiều của cường độ điện
trường.
C. khả năng sinh công của điện trường.
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện
trường.
3. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện
trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không thay
đổi.
4. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
5 Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng
đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
6.Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của
lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

21


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

7. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1 μJ.
8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. – 2000 J.
C. 2 mJ.
D. – 2 mJ.
9. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ
150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì
công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J.
B. 40 J.
C. 40 mJ.
D. 80 mJ.
-8
10. Cho điện tích q = + 10 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều

thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển
giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D. 120 mJ.
11. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc
với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0 J.

22


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

Tuần: 4,5
Tiết: 8,9
Bài 8.

ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.

- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
3. thái độ
- chú ý, lắng nghe giáo viên giảng bài
4. Các năng lực thành phần
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác
nhau về một hiện tượng tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau ,xác
định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: đo các góc, hoàn thành các bảng số liệu
khi làm thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. Tiến trình dạy học
1. Khởi động: Tạo tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ của HS, tạo mâu thuẫn => hs tìm tòi bài mới
Mục tiêu
GV kiểm tra vấn đáp học các câu hỏi kiến thức cũ
Tổ chức
1. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cảu lực điện tác dụng
hoạt động

lên điện tích q
2. Đại lượng đó phụ thuộc vào yếu tố nào
GV đặt câu hỏi tạo mâu thuẫn
1. Có đại lượng nào đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường mà
không phụ thuộc q
HS suy nghĩ trả lời trước lớp
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động

23


GV: Hoàng Thị Hương Thu

Vật Lý 11

2. Hình thành kiến thức
Hđ 1: Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Định nghĩa được điện thế, đơn vị điện thế
Mục tiêu
Định nghĩa được hiệu điện thế và biết cách đo điện thế bằng tỉnh điện kế
GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
Tổ chức
hoạt động
 Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm
M trong điện trường.
 Đưa ra khái niệm.
 Nêu định nghĩa điện thế.
 Nêu đơn vị điện thế.
 Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế.

 Thực hiện C1.
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm Sản phẩm của HS
hoạt động I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương
diện tạo ra thế năng của điện tích.
2. Định nghĩa
 Phát biểu :
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện
trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được
xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di
chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
 Biểu thức :
VM =

AM
q

Đơn vị điện thế là vôn (V).
3.Đơn vị điện thế :
Đơn vị điện thế là Vôn (V) .Trong( 5.1) Nếu q = 1C, AM  =1J thì VM=1V
4.Đặc điểm của điện thế :
Điện thế là đại lượng đại số .
Trong (1.5) Vì q>0 nên :
+Nếu AM  >0 thì VM>0

+Nếu AM  <0 thì VM <0
-Điện thế của đất và của 1 điểm ở xa vô cực được chọn làm mốc
Hđ 2: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Định nghĩa được hiệu điện thế và biết cách đo điện thế bằng tỉnh điện kế
Mục tiêu
Viết được biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

24


GV: Hoàng Thị Hương Thu
Tổ chức
hoạt động

Sản phẩm
hoạt động

Vật Lý 11

GV giao nhiệm vụ: HS đọc sgk trả lời
 Nêu định nghĩa hiệu điện thế.
 Nêu đơn vị hiệu điện thế.
 mô tả tĩnh điện kế., cách đo hiệu điện thế
 Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
HS ghi nhận nhiệm vụ. Sau đó được thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến vào
vở. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc
nhóm học sinh.
Sản phẩm của HS

II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho
khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M
đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên
điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
UMN = VM – VN =

AMN
q

2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
E=

U MN U

d
d

3. Luyện tập
Mục tiêu
Kiến thức :
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện
trường.
Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.

Tổ chức
Bài 7 trang 25
hoạt động -GV Yêu cầu học sinh viết biểu thức định lí động năng.
-HS Viết biểu thức định lí động năng.
-GV Hướng dẫn để học sinh tính động năng của electron khi nó đến đập vào
bản dương.
-HS Lập luận, thay số để tính Eđ2.
Bài 8 trang 29
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài
-HS thực hiên
-GV gợi ý HS cách làm bài
+ để tính V cần có E và d
+ tính E dựa vào d và U
-HS thực hiện

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×