Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giao an lop 5 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.29 KB, 11 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
TUẦN 31
NGÀY MÔN DẠY TÊN BÀI DẠY
Hai Tập đọc Công việc đầu tiên
Toán Phép trừ
Đạo đức Ôn tập.
Lòch sử Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( t 2)
Ba
Hát
Toán
Luyện tập
Chính tả N-V: Tà áo dài Việt Nam
LTVC Mở rộng vốn từ :Nam và nữ
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến , tham gia

Tập đọc
Bầm ơi
Thể dục
Toán
Phép nhân
Khoa học Ôn tập : Thực vật , động vật.
Đòa lí Ôn tập .
Năm
TLV Ôn tập về tả cảnh
Toán
Luyện tập
Khoa học Môi trường
Mó thuật
Kó thuật Lắp máy bay trực thăng( t2)
Sáu
TLV Ôn tập về tả cảnh


Thể dục
Toán Phép chia
LTVC Ôân tập về dấu câu( dấu phẩy)
Sinh hoạt Tuần 31
Lê Minh Hoàng 1
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Tiết 61 Tập đọc
Công việc đầu tiên.
I. Mục tiêu:
-KN : Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Biết
đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái
trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của
truyện.
-KT : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- GD : Học tập tốt góp phần xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bò:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG GV HS
1’
4’
30’
1’
29’
10’
1) Ổn đònh:

2) Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc bài : Tà
áo dài Việt Nam, trả lời các câu hỏi về
nội dung:
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho
ý phục truyền thống của Việt Nam?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công việc
đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của
một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà
Nguyễn Thò Đònh. Bà Đònh là người phụ nữ
Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng
và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải
phóng miền Nam. Bài đọc là trích đaọn hồi
kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô
gái lần đầu làm việc cho cách mạng.
- Gv ghi tựa bài lên bảng .
b) Hướng dẫn tìm hiểu:
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
-Học sinh phát biểu tự do.
-Vì chiếc áo dài thể hiện phong
cách tế nhò, kín đáo của phụ nữ
Việt Nam./ Vì phụ nữ Việt Nam ai
cũng thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ
Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên,
mềm mại và thanh thoát hơn trong

chiếc áo dài…
- Hs nhận xét
- 1 hs nhắc lại.
Lê Minh Hoàng 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
12’
7’
 Luyện đọc.
- Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc
mẫu bài văn.
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn ? nêu
rõ ?
- Gv gọi hs nối tiếp đọc bài .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú
giải trong SGK (về bà Nguyễn Thò Đònh
và chú giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghóa thêm
những từ các em chưa hiểu.
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gv cho hs thi đọc
- Gv nhận xét , tuyên dương.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
 Tìm hiểu bài.
- Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út
là gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn 2
- Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi

hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
- Út đã nghó ra cách gì để rài hết
truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
 Đọc diễn cảm.
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như
sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không
biết chữ nên không biết giấy tờ
gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên
lính mã tà hớt hải xách súng chạy
rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng bài văn ,đọc từng đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải
nghóa lại các từ đó (truyền đơn,
chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
- Hs đọc cặp đôi
- Hs thi đọc
- Hs bình bầu , nhận xét .
- Học sinh đọc bài .
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ
không yên, nữa đêm dậy ngồi
nghó cách giấu truyền đơn.

- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng.
Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt
trên lưng quần. Khi rảo bước,
truyền đơn từ từ rơi xuống đất.
Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng
vừa sáng tỏ.
Lê Minh Hoàng 3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
4’
1’
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật đọc
diễn cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy
lớn, / rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
- Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ
vẽ, / em mới làm được chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. //
Cuối cùng anh nhắc: //
- Rủi đòch nó bắt em tận tay thì em một
mực nói rằng / có một anh bảo đây là
giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết
chữ nên không biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
- Gv nhận xét , tuyên dương.
4) Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý

nghóa bài văn.
- Gv nhận xét , ghi bảng .
5) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.
- Chuẩn bò: Bầm ơi.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt
động, muốn làm nhiều việc cho
cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi,
hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài văn.
- Hs trả lời :
- Bài văn là một đoạn hồi tưởng
lại công việc đầu tiên bà Đònh
làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta
thấy nguyện vọng, lòng nhiệt
thành của một người phụ nữ dũng
cảm muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho cách mạng.

Tiết 161 Toán
Phép trừ.
I. Mục tiêu:
-KT : Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp
phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- KN :Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.

Lê Minh Hoàng 4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
• GV: Thẻ từ để học sinh thi đua, bảng phụ.
• HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
TG GV HS
1’
4’
30’
1’
29’
9’
7’
6’
1) Ổn đònh:
2) Bài cũ: Phép cộng.
* Gv gọi hs nêu lại các tính chất phép
cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
-“Ôn tập về phép trừ”.
→ Ghi tựa.
b) Hướng dẫn tìm hiểu :
 Luyện tập.
-Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần
và kết quả của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ?

Cho ví dụ ?
 Bài 1:
-Giáo viên yêu cầu đọc lại đề bài.
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính
trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- Gv nhận xét , ghi điểm.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm
thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
+ Hát.
- Hs nêu : Tính chất giao hoán , tính
chất kết hợp , cộng với 0.
- Học sinh nhận xét .
- 1 hs nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại
a- b = c
o a: là số bò trừ
o b : là số trừ
o c: hiệu.
- Hs tự nêu ví dụ theo y/c.
- Số bò trừ bằng số trừ thì hiệu
bằng 0.
- Số bò trừ trừ đi số 0 thì hiệu
bằng chính số bò trừ
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ

cùng mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- 2 hs làm bài vào bảng phụ.
a) x + 5.84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
Lê Minh Hoàng 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×