Bài 28: LOÀI
Nhận xét?
I. LOÀI SINH HỌC?
Loài sinh học là một quần thể hoặc nhóm quần thể:
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lý
+ Có khu phân bố xác định
+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con
có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách ly sinh
sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì
“loài” chỉ mang đặc điểm 1 và 2
Đây là chim Sáo!
Sáo nâu
Sáo đen mỏ trắng;
Sáo đen mỏ vàng
Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc
Tiêu chuẩn hình thái
Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh
Tiêu chuẩn cách li sinh sản
II. Các cơ chế cách li sinh sản
N.Dung
Khái
niệm
Đặc
điểm
Ví dụ
Vai trò
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Nơi ở khác nhau
Tập tính sinh sản khác nhau
Mùa sinh sản khác nhau
cuối hè
cuối hè
Cơ quan sinh sản khác nhau
Cừu và Dê giao phối hợp tử bị chết
Con la bất thụ
II. Các cơ chế cách li sinh sản
N.Dung
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Khái
niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật
giao phối với nhau
Những trở ngại ngăn cản việc
tạo ra con lai hữu thụ
Đặc
điểm
Cách li nơi ở: sinh cảnh khác
nhau.
Cách li tập tính: tập tính giao
phối riêng
Cách li mùa vụ: sinh sản vào mùa
khác nhau
Cách li cơ học: cơ quan sinh sản
của các loài khác nhau
Hợp tử bị chết
- Chim Sẻ Châu Âu không giao phối
được với chim Sẻ Trung Quốc
-Cừu - Dê->hợp tử chết
-Ngựa cái - Lừa đực-> con la (bất
thụ)
Ví dụ
Vai trò
Con lai bị chết
Con lai bất thụ
Đánh dấu sự hình thành loài.
Duy trì sự toàn vẹ của loài
▼ Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá
trình tiến hóa?
QT gốc
Tách ra
Nhiều QT mới
CLTN
Phân hóa vốn gen
Loài mới
Cách li sinh sản
Về đích
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
Câu 1: Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt
loài này với loài kia là
A. di truyền.
B. hình thái
C. hóa sinh
D. kết hợp nhiều tiêu chuẩn khác nhau
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
Câu 2 : Tiêu chuẩn chính xác và quan trọng
nhất để phân biệt 2 loài giao phối là?
A. cách li sinh sản
B. cách li sinh thái
C. cách li địa lí
D. cách li tập tính
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
Câu 3: Khi nào thì ta có thể kết luận hai cá thể
sinh vật nào đó là thuộc hai loài khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái
giống nhau.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và
sinh hoá giống nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
Câu 4 : Đối với vi khuẩn, để phân biệt 2 loài thân
thuộc tiêu chuẩn thường được sử dụng là:
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh.
C. tiêu chuẩn cách ly sinh sản (di truyền).
D. tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
Câu 5 :Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao
phối với nhau được gọi là:
A. cách ly sinh thái.
B. cách ly trước hợp tử.
C. cách ly sau hợp tử.
D. cách ly di truyền.
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
Câu 6: Đối với thực vật và động vật bậc cao, để
phân biệt 2 loài thân thuộc, tiêu chuẩn được dùng
thông dụng là:
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh.
C. tiêu chuẩn cách ly sinh sản (di truyền)
D. tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.
sto
5
6
3
10
2
8
9
7
1
4
p
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”.