Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÀI TẬP NHÓM MÔN: KHỞI SỰ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.38 KB, 24 trang )

BÀI TẬP NHÓM
MÔN: KHỞI SỰ KINH DOANH
LỚP: ONE17
NHÓM: 05
BÀI LÀM
TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
- Tên dự án : “Quán ăn ĐẠI DƯƠNG”
- Lĩnh vực thực hiện : dịch vụ quán ăn.

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA – QUẢN TRỊ KINH DOANH – NHÓM 5 - ONE 17

KẾ HOẠCH KINH DOANH

Dịch vụ: Kinh doanh dịch vụ quán ăn uống.
Đơn vị: Nhóm 5 – Lớp ONE17 – Đại học Kinh tế Quốc dân
Người lập: Các thành viên trong nhóm
Ngày: 15/08/2015

Hà Nội – 08/2015
TXQTTH10_NHOM05_ONE17

2


MỤC LỤC


I -TÓM TẮT TỔNG QUÁT
I- PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
III- MÔ TẢ DỰ ÁN VÀ DỊCH VU
IV- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
V- KẾ HOẠCH MARKETING
VI- PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
VII- KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
VIII –KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
IX- DỰ BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA VỐN
X-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
XI- KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
XII-NHÓM ĐỒNG SÁNG LẬP
XIII-Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI & KẾT LUẬN

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

3


I-TÓM TẮT TỔNG QUÁT
1. Giới thiệu.
Quán ăn chuyên phục vụ giới trẻ là một cơ sở phục vụ thực khách phần lớn là
giới trẻ. Quán ăn sẽ được mở tại một địa điểm, vị trí thuận lợi, có thể thu hút được giới
trẻ ở thị xã Sơn Tây.
Để thành lập quán ăn cần có số vốn tối thiểu ước tính là 405,3 triệu VNĐ với
các chi phí được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự hoạt động hiệu quả. Thời gian hoàn
vốn nhanh và mô hình có thể mở rộng trong tương lai.
2. Điểm lại cơ hội.
Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay.
Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường

hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được
mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong
đó bao gồm cả giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong
một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư giãn và đặc biệt
chú ý là nó phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình quán ăn “Đại
Dương” sẽ nhận được sự ủng hộ và đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính là lý do
nên tham gia vào ngành kinh doanh này.
3. Sự khác biệt của mô hình.
Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung
cấp.
4. Mô tả dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
-Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm.
-Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách
hàng.
-Phục vụ tận tình, chu đáo.
5. Vốn đầu tư.
Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động trong 1 năm
là: 657,100,000 VNĐ

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

4


Quán ăn phục vụ với các món ăn, dịch vụ dành cho giới trẻ thuộc khu vực thị xã
Sơn Tây – Hà Nội.
II – PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.
1. Bối cảnh kinh tế –chính trị –xã hội :

Gần đây, việc xác nhập tỉnh Hà Tây vào Hà Nội góp phần rất lớn thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tây cũ.Rất nhiều dự án đã đang và sắp được thi công
khiến cho nền kinh tế ở địa phương có nhiều sự đổi mới,đời sống người dân ngày càng
được nâng cao, các trường cao đẳng,đại học, khu công nghiệp được xây dựng thúc đẩy
thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Theo xu hướng đó, nhu
cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân ngày càng tăng lên, trong đó cũng bao
gồm cả giới trẻ.
Để đáp ứng nhu cầu đó,việc xây dựng mô hình quán ăn phục vụ giới trẻ là hoàn
toàn hợp lý.
2. Thị trường mà dự án hướng tới :
Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ quán ăn tại thị xã Sơn Tây – Hà
Nội. Đây là một thị trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới.
Tại nơi tiến hành đặt quán ăn, có trường cấp 1;cấp 2 Sơn Lộc, trường THPT Tùng
Thiện,đại học công nghiệp Việt Hung,học viện Biên Phòng, học viện Phòng Không
Không Quân, trường trung cấp ngân hàng,trung cấp quân y, Viện 105 …..Đây chính là
lượng khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.
Quan tâm tới giới trẻ và mong muốn của họ là tìm một nơi ăn uống tụ tập thư
giãn,vui chơi thoải mái,hình thức này có thể tạo một sức hút lớn trên thị trường,có thể
tạo ra, mở rộng ra thành một xu hướng.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của dự án là các quán chè, sinh tố, quán ăn trên địa bàn
phường Sơn Lộc và các khu vực lân cận.
4. Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:
-Rủi ro chính tri: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.
-Rủi ro pháp ly: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp
-Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính
chất lành mạnh.

TXQTTH10_NHOM05_ONE17


5


-Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường hoặc
thiếu kiến thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một
cách chính xác và hoàn chỉnh.
III – MÔ TẢ DỰ ÁN VÀ DỊCH VỤ
1. Mô tả Dự án.
- Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống quán ăn chuyên phục vụ các món ăn
trên khắp địa bàn thị xã Sơn Tây.
- Dịch vụ thực hiện: phục vụ các món ăn mới lạ được chế từ thực phẩm sạch,
cung cấp các trò chơi cho hoạt động nhóm bạn bè, cung cấp không gian thư giãn cho
khách hàng.
- Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần trường cấp 1, cấp 2, cấp 3, đại
học Việt Hung....Xây dựng và tạo nên thương hiệu của quán ăn đến với giới trẻ.
- Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn, các đơn vị truyền
thông, quảng cáo…
- Chiến lược phát triển triển vọng: khi quán ăn đi vào ổn định ,thương hiệu đã
được biết đến sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành một chuỗi quán ăn có cùng thương
hiệu ở trên khu vực hiện tại và lân cận.
Ý TƯỞNG:
Ý tưởng chính của dự án về quán ăn là cung cấp các món ăn mới,giá cả tương đối
rẻ,có phục vụ các trò chơi tập thể vui nhộn với học sinh,sinh viên hiện đang học tập tại
địa bàn thị xã Sơn Tây. Phần lớn học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3, cao đẳng, đại học được
hỏi đều ủng hộ ý tưởng do nó mang lại một nơi tụ họp bạn bè trong các dịp sinh nhật,
liên hoan hay ngày nghỉ, hay nó mang lại một không khí riêng lãng mạn,riêng tư cho
các đôi bạn trẻ.
Mô hình quán ăn được nhân rộng phục vụ cho số lượng ngày càng đông đảo học
sinh, sinh viên nói riêng và giới trẻ nói chung.Nó cũng là một sự thúc đẩy cho một
hình thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách chiếm số lượng

không nhỏ.
2. Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ, bắt mắt và giá rẻ, với
không gian thoải mái. Xin phân tích cơ sở để đưa ra ý tưởng này:

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

6


Như vậy - định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý,
thiện cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và
sự truyền miệng quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác.
a. Sản phẩm và dịch vụ
- Sản phẩm của Quán ăn là các món ăn Ý + Việt.
- Các món mỳ spaghetty, các loại bánh Pizza, bánh xèo, cơm rang, khoai tây,
khoai lang chiên, gà rán …có món lẩu dành cho 2 người, nhận đặt tiệc sinh nhật, họp
lớp….
- Đồ uống bao gồm: Trà sữa,sinh tố các loại,sữa chua, coca-cola, trà xanh 0 o, trà
bí đao, cà phê, …
Ngoài ra, quán ăn còn được bố trí 4 phòng với phong cách khác nhau:
Phòng 1: mang tên “Biển dịu dàng” với khung cảnh nhẹ nhàng ,tường trang trí
bằng cảnh lá vàng bay .
Phòng 2: “Nắng tinh ngịch”với khung cảnh được trang trí với họa tiết đồ vật ngộ
nghĩnh.
Phòng 3: “Gió phá cách” với khung cảnh được trang trí cầu kỳ,phá cách, khác
biệt với những phòng khác.
Đặc biệt nhà hàng còn có không gian mở nằm trên tầng thượng của tòa nhà gọi là
“không gian Romantic” được chia làm nhiều phòng nhỏ ngăn cách bởi rèm, mành,
tấm gỗ có mặt hướng ra khung cảnh xung quanh tòa nhà và 1 phòng lớn với khung

cảnh sử dụng hệ thống đèn nháy,đèn màu, hoa, nến để trang trí, tất cả nhằm tạo ra hiệu
ứng 1 khung cảnh lãng mạn(đặc biệt vào ban đêm) cho những dịp sinh nhật,hội họp.
- Quán ăn bắt đầu mở cửa từ 6h30 sáng để phục vụ bữa sáng cho học sinh, sinh
viên kịp giờ vào lớp và đối tượng khác kịp giờ đi làm.
- Quán ăn còn có Wifi miễn phí.
b. Giá cả
Giá cả các món ăn được phục vụ trong quán ăn phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử
dụng trong quá trình chế biến.Tuy nhiên mặt bằng giá trung bình là không cao quá so
với các quán ăn khác.
c. Lợi thế của sản phẩm,dịch vụ

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

7


Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng một
môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn,đồ uống ngon lạ, hấp
dẫn.Ngoài việc thỏa mãn nhu cầu thưởng thức khách hàng còn được phục vụ các trò
chơi cho giới trẻ như:cờ ca rô,domino, xếp gỗ…. các dịch vụ hẹn hò,sắp xếp bữa tiệc
lãng mạn cho giới trẻ. Quán ăn bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng,
Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác với các phòng khác nhau. Như
nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với phòng lãng
mạn. Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (trên menu sẽ có
lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài hát,ca sĩ thể hiện).
Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì
nguồn khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
d. Xác định kênh phân phối sản phẩm.
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng đến dùng bữa,
đặt tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ đi kèm và khi quán ăn phát

triển bền vững có lượng khách xác định sẽ mở thêm dịch vụ đưa đồ ăn tới tận nhà đối
với các hộ gia đình, lớp, trường, doanh nghiệp trên địa bàn.
e. Lịch biểu hoạt động
Lịch biểu đưa Quán ăn vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện
dự án.Sau khi khai trương Quán ăn sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 22h hàng ngày,
phục vụ cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.
IV- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Toàn cành thị trường:
Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC…
Giới trẻ thường chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí :
-Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn , xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của
món ăn.Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh
viên – khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt
từ bố mẹ)
Tiêu chí về các trò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thực sự được để ý tới,
đây chính là một yếu tố thứ chính nhằm thu hút khách hàng của quán ăn.

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

8


Vậy : học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống
nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo.Nhóm khách hàng này hay chú ý đến giá cả
của sản phẩm,dịch vụ.Vì vậy với đối tượng này sẽ là đối tượng chính,khác hàng tiềm
năng của quán ăn.
Thương hiệu:
Thương hiệu của nhà hàng được xây dựng dựa trên điểm khác biệt của nhà hàng
so với các cơ sở kinh doanh khác cùng lĩnh vực.

Ý nghĩa của thương hiệu :Quán ăn Đại Dương mang đến cho khách hàng một sự
mới lạ trong phong cách ẩm thực hướng tới giới trẻ.
Gió phá cách, nắng tinh nghịch và biển dịu dàng thể hiện trong mỗi món ăn đồ
uống khách hàng yêu cầu.
Đại dương mang đến cho khách hàng sự thoải mái từ khi đặt chân vào nhà hàng.
Như vậy, thương hiệu đã khẳng định mục tiêu hoạt động của nhà hàng,sự mới lạ
trong món ăn cũng như trong phong cách phục vụ của nhà hàng làm cho khách hàng
nhớ mãi không quên quay lại.
2. Định vị thị trường
- Định vị thị trường theo độ tuổi khách hàng :chủ yếu từ 25 tuổi trở xuống
- Định vị thị trường theo giới tính: cả hai giới tính.
- Định vị thị trường theo lý do sử dụng dịch vụ : thưởng thức không gian, món ăn
khác lạ, giải trí, thư giãn.
Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn
để sinh lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của quán ăn.
3. Chân dung khách hàng mục tiêu:
- Dưới 25 tuổi.
- Không phân biệt giới tính.
- Học tập và làm việc trên địa bàn thị xã.
- Lý do sủ dụng dịch vụ: họp mặt,tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các
dịp đặc biệt, hoặc là nơi thư giãn sau những giờ học,giờ làm việc căng thẳng.
V-KẾ HOẠCH MARKETING
1. Xây dựng thông điệp marketing
“Đại dương mang đến niềm vui cho bạn”

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

9



2. Phương tiện marketing
Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản,ít tốn kém
nhưng đem lại hiệu quả cao đối với thị trường
Quảng cáo trên trang web của trường c3 Tùng thiện: hocsinhtungthien.com.
- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả,tờ rơi được phát cho
học sinh trước cổng trường cấp 3 và cấp 2 trên địa bàn thị xã Sơn Tây,trường cao
đẳng,đại học,trung cấp.
- Tờ gấp: thiết kế và in tờ gấp cho nhà hàng mình, có ghi địa chỉ web của quán
ăn, địa chỉ liên hệ để có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại,được dùng để phát cho
những khách hàng đến ăn lần đầu ở quán ăn.
- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng
và rất khó thiết lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.
- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng...
Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng
tôi có các chương trình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:
-Giảm giá nhân dịp khai trương.
-Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em vào dịp 1/6 khi đến
ăn tại nhà hàng.
-Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn vào
những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng.
VI-PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Hiện nay trong khu vực có 4 quán trà sữa và 5 quán chè, một số quán ăn nhỏ ven
đường khác. Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng
khách quen…. các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ song chưa
có mô hình hoàn thiện đáp ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ. Đây chính là lợi thế của
quán ăn “Đại Dương” so với các nhà hàng khác.
Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường
không hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình
tự mở không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm.

VII-KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

10


1. Nhà quản ly
Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát
triển của nhà hàng.Nhà quản lý ở “Đại Dương “ chính là nhà đầu tư,lập dự án do đó
nắm rõ ưu điểm lợi thế và tiêu chí hoạt động,chiến lược kinh doanh của nhà hàng.Luôn
phải có các quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà
hàng.
2. Kế toán
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hàng, phải
đảm bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và
thông qua sổ sách.Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh
thất thoát nguyện liệu.
Số lượng kế toán: 01 người
3. Đầu bếp
Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn,làm nên các sản phẩm mà nhà
hàng phục vụ.Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc
chế biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu.
Số lượng đầu bếp: 03 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 02 phụ bếp.
4. Nhân viên phục vụ
Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân
viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,phục vụ các yêu cầu của khách
hàng với một thái độ,cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất.Phải luôn tạo cho khách
hàng một ấn tượng tốt nhất.
Số lượng nhân viên phục vụ: 05 người phụ trách 04 phòng ăn trong quán kèm

thêm trông xe cho khách.
VIII-KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Kế hoạch tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần
đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.
1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm
các món ăn dành cho teen, và cho giới trẻ.Trong đó chia thực đơn thành các nhóm

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

11


khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng.Kèm thêm chi phí tìm kiếm các
trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng.Chi phí này trên thực
tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt
sàn 70 m2.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.0

VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm

3. Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu
sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí quán bằng các
hình vẽ, tranh ảnh.
Chi phí thiết kế nội thất trong quán.

Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong quán như ốp gỗ sàn trong
3 phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn * 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính
tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
4. Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ
nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa
,muỗng…)
Bảng tính chi phí thiết bi:
Đ/vị: triệu đồng
Stt

Tên thiết bị

Đơn
vị

Số
lượng

Xuất sứ

Đơn
giá

Thành
tiền

A


Thiết bị chế biến

1

Lò nướng+vi sóng đa năng
MALLOCA

Cái

1

Malayxia

6.7

6.7

2

Máy hút mùi Napoliz NA 702BL

Cái

1

Italy

2.3

2.3


3

Máy xay sinh tố

cái

1

Việt Nam

0.9

0.9

4

Tủ đông SANYO

cái

1

Nhật

4.5

4.5

TXQTTH10_NHOM05_ONE17


12


5

Tủ lạnh SANYO

cái

1

Nhật

6.5

6.5

6

Bếp gas đôi

cái

1

Nhật

2.5


2.5

7

Bộ nồi hấp

bộ

1

Hàn Quốc

4.1

4.1

8

Bát đũa, thìa, dĩa, cốc…

Bộ

1

Việt Nam

8

8


9

Bếp lẩu nướng

cái

4

Việt Nam

0.25

1

Bộ

1

Hàn Quốc

8.8

8.8

10 Dụng cụ làm bếp
B

Thiết bị văn phòng

1


Máy vi tính

Bộ

1

Việt Nam

5

5

2

Máy điện thoại

Cái

1

Việt Nam

0.3

0.3

3

Loa Sony


Bộ

3

Nhật

0.4

1.2

4

Máy điều hòa

Cái

2

Nhật

5.15

10.3

C

Thiết bị khác

1


Máy phát điện

Cái

1

Việt Nam

7.9

7.9

Tổng

70

Tổng chi phí: 70.000.000 đồng.
5. Chi phí marketing cho nhà hàng.
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp, quảng cáo trên trang website: Tạm tính hết:
5.000.000 đồng
6. Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5.

(Đ/vị tính: triệu đồng)

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

13



TT

Chức danh

Số lượng

Mức lương
tháng

Lương tháng

1

Kế toán

1

1.5

1.5

2

Bếp trưởng

1

4


4

3

Phụ bếp

2

1.3

2.6

4

Nhân viên phục vụ

5

1.2

6

Tổng lương hàng tháng

14.1

Tổng lương hàng năm

12 tháng


169.2

Bảng lương nhân viên từ năm thứ 5 trở đi.
(Đ/vị tính: triệu đồng)
Stt

Chức danh

Số lượng

Mức lương
tháng

Lương tháng

1

Kế toán

1

1.7

1.7

2

Bếp trưởng


1

4.6

4.6

3

Phụ bếp

2

1.5

3.0

4

Nhân viên phục vụ

5

1.5

7.5

Tổng lương hàng tháng

16.8


Tổng lương hàng năm

12 tháng

201.6

7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh
môi trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí

(Đ/vị tính: triệu đồng)
Stt

Chi phí

1 tháng

1 năm

1

Tiền điện

2

24

TXQTTH10_NHOM05_ONE17


14


2

Tiền internet

0.275

3.3

3

Tiền điện thoại(1 máy bàn)

0.2

2.4

4

Tổng cộng

2.475

29.7

8. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu
hút khách hàng của Nhà hàng.Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên

liệu,nguyên liệu nấu ăn,gia vị….
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/tháng.
Năm 2 đến năm 5: 600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/tháng.
Năm 6 trở đi: 700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/tháng.
9. Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình.
10. Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ
xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng
cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
Các bảng tính
Bảng 1: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
( Đ/vi tính: triệu đồng)
Stt

Năm
Chỉ tiêu

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

1

2

15

3


4

5

6


1

Biến phí

342.1

378.9

378.9

378.9

378.9

450.9

2

Chi phí thuê mặt
bằng

78


78

78

78

78

78

3

Chi phí khấu hao

44

44

44

44

44

0

4

Chi phí ngoài dự

kiến

48

48

48

48

48

48

Tổng

512.1

548.9

548.9

548.9

548.9

576.9

7


8

9

10

11

12

Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

Biến phí

483.3

483.3

483.3

483.3

483.3

483.3


2

Chi phí thuê mặt
bằng

78

78

78

78

84

84

3

Chi phí khấu hao

0

0

0

0


0

0

4

Chi phí ngoài dự
kiến

48

48

48

48

48

48

Tổng

609.3

609.3

609.3

609.3


615.3

615.3

Bảng 1a: Bảng tính biến phí

Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

6

1

Sinh hoạt phí

22


29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

2

Lương

155.1

169.2

169.2

169.2

169.2

169.2

3

Nguyên vật liệu


165

180

180

180

180

252

Tổng

342.1

378.9

378.9

378.9

378.9

450.9

7

8


9

10

11

12

Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

Sinh hoạt phí

29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

2


Lương

201.6

201.6

201.6

201.6

201.6

201.6

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

16


3

Nguyên vật liệu

252

252

252


252

252

252

Tổng

483.3

483.3

483.3

483.3

483.3

483.3

Bảng 1b: Bảng tính khấu hao
Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

2


3

4

5

1

Khấu hao nội thất

30

30

30

30

30

2

Khấu hao thiết bị

14

14

14


14

14

3

Tổng khấu hao

44

44

44

44

44

Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm
Bảng 2: Bảng vốn đầu tư ban đầu
( Đ/vi tính: triệu đồng)
Stt

Loại chi phí

Chi

1

Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh


12

2

Chi phí thuê mặt bằng 1 năm

78

3

Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất

150

4

Thiết bị

70

5

Marketing

5

6

Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động trong 1

năm

7

Vốn lưu động

342.1

8

Vốn đầu tư ban đầu

657.1

315

IX - DỰ BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA VỐN
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VNĐ.Giá trên là giá dành
cho thực khách ,phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như
trên,một khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 3 lần/tháng .
2. Dự báo doanh số
TXQTTH10_NHOM05_ONE17

17


Trên mặt bằng mỗi phòng 35m2 bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4 thực
khách.Sức chứa tối đa của quán ăn là 96 thực khách/lượt ,vậy mức phục vụ tối đa của
quán ăn là 192(=96*2) lượt thực khách /ngày.

Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 25% ,tức là
mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ được 50 thực khách tương đương với 50 suất ăn/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 360 ngày.
3.Dự báo doanh thu
Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số
Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến
Stt

Năm

Đ/vị: triệu đồng

1

2

3

4

5

6

30

37

38


39

40

45

2

Chỉ tiêu
Tỷ lệ tiêu thụ so với
công suất thực tế
Số lượt/ngày

57

71

73

75

77

87

3

Giá trung bình/lượt

0.035


0.035

0.035

0.035

0.035

0.035

4

Doanh thu tiêu thụ
sản phẩm/ngày

1.995

2.485

2.555

2.625

2.695

3.045

Doanh thu/năm


728.175

907.025

932.575

958.125

983.675

1111.425

7

8

9

10

11

12

45

45

45


45

45

45

1

Stt
1

Năm
Chỉ tiêu
Tỷ lệ tiêu thụ so với
công suất thực tế

2

Số lượt/ngày

87

87

87

87

87


87

3

Giá trung bình/lượt

0.045

0.045

0.045

0.045

0.045

0.045

4

Doanh thu tiêu thụ
sản phẩm/ngày

3.915

3.915

3.915

3.915


3.915

3.915

Doanh thu/năm

1428.975

1428.975

1428.975

1428.975

1428.975

1428.975

Mỗi năm Quán ăn mở cửa 360 ngày
X-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
TXQTTH10_NHOM05_ONE17

18


Đ/vị: triệu đồng
Stt


Năm
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

6

1

Doanh thu

698.25

943.25

943.25

943.25

967.8

1370.25


2

Tổng chi phí

512.1

548.9

548.9

548.9

548.9

576.9

3

Lợi nhuận trước thuế

186.15

394.35

394.35

394.35

418.9


793.35

4

Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)

46.5375

98.588 98.5875 98.5875

104.7

198.3375

5

Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng
hàng năm)

139.6125 295.76 295.763 295.763

314.1

595.0125

6


Thu nhập sau thuế
cộng dồn

139.6125 435.38 731.138

1341

1796.4375

Stt

Năm
Chỉ tiêu

1026.9

7

8

9

10

11

12

1


Doanh thu

1370.25

1370.25

1370.25

1370.25

1370.25

1370.25

2

Tổng chi phí

609.3

609.3

609.3

609.3

615.3

615.3


3

Lợi nhuận trước thuế

760.95

760.95

760.95

760.95

754.95

754.95

4

Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)

190.2375

190.2375

190.2375

190.2375

188.7375


188.7375

5

Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng
hàng năm)

570.7125

570.7125

570.7125

570.7125

566.2125

566.2125

6

Thu nhập sau thuế
cộng dồn

2053.013

2327.963


2602.913

2877.863

2849.063

2844.563

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

19


TXQTTH10_NHOM05_ONE17

20


Bảng 5:
Stt

A-THU

B-CHI

Năm
Chỉ tiêu

0


1

2

3

4

5

6

1

Lợi nhuận sau thuế

0

139.6125

295.7625

295.7625

295.7625

295.7625

595.0125


2

Khấu hao

0

44

44

44

44

44

0

3

Thu hồi vốn lưu động

0

0

0

0


0

0

0

4

Thu thanh lý

0

0

0

0

0

0

0

5

Dòng tiền vào

0


183.6125

339.7625

339.7625

339.7625

339.7625

595.0125

1

Đầu tư ban đầu

315

0

0

0

0

0

0


2

Vốn LĐ ban đầu

342.1

0

0

0

0

0

0

3

Bổ xung vốn lưu động

0

36.8

0

0


0

0

72

4

Dòng tiền ra

657.1

36.8

0

0

0

0

72

1

A-B

-657.1


146.8125

339.7625

339.7625

339.7625

339.7625

523.0125

2

Hệ số chiết khấu

1

0.893

0.797

0.712

0.637

0.567

0.5066


3

(Thu- chi)*1/ (1+0.12)t

-657.1

131.1035625

270.7907125

241.9109

216.4287125

192.6453375

264.9581325

4

Lũy kế

-657.1

-525.9964375

-255.205725

-13.294825


203.1338875

395.7792250

525.9964375

8

9

10

11

12

7

Stt

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

Năm

7

21


Chỉ tiêu


A-THU

B-CHI

1

Lợi nhuận sau thuế

570.7125

570.7125

570.7125

570.7125

566.2125

566.2125

570.7125

2

Khấu hao

0

0


0

0

0

0

0

3

Thu hồi vốn lưu động

0

0

0

0

0

378.9

0

4


Thu thanh lý

0

0

0

0

0

30

0

5

Dòng tiền vào

570.7125

570.7125

570.7125

570.7125

566.2125


975.1125

570.7125

1

Đầu tư ban đầu

0

0

0

0

0

0

0

2

Vốn LĐ ban đầu

0

0


0

0

0

0

0

3

Bổ xung vốn lưu động

0

0

0

0

0

0

0

4


Dòng tiền ra

0

0

0

0

0

0

0

1

A-B

570.7125

570.7125

570.7125

570.7125

566.2125


975.1125

570.7125

2

Hệ số chiết khấu

0.452

0.404

0.361

0.322

0.287

0.2567

0.452

3

(Thu- chi)*1/
(1+0.12)t

257.96205


230.56785

206.0272125

183.769425

162.502988

250.3113788

257.96205

4

Lũy kế

918.6994075

1149.267258

1355.29447

1539.063895

1701.56688

1951.878261

918.6994075


TXQTTH10_NHOM05_ONE17

22


X. CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
Hiệu quả kinh tế: NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dự án có lãi: IRR= 30% >12% (r giới hạn: 12%)
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.
XI- KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng
và hoàn chỉnh. Kế hoạch hành động của dự án “Quán ăn ĐẠI DƯƠNG” bao gồm các
bước :
-Xây dựng thực đơn cho quán ăn.
-Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
-Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
-Tổ chức thiết kế, trang trí nhà hàng.
-Tuyển chọn nhân viên phục vụ bàn, kế toán.
-Tuyển chọn đầu bếp và phụ bếp.
-Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của nhà hàng, các tiêu quán
ăn đặt ra.
-Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
-Khai trương nhà hàng.
XII- NHÓM ĐỒNG SÁNG LẬP
- Qua quá trình họp tập và làm việc cùng nhau, tiếp thu những bài học đã học
được ở trường và kinh nghiệm của mỗi các nhân, các thành viên nhóm 05 ONE17 đã
cùng nhau lên ý tưởng và lập kế hoạch thành lập Quán ăn ĐẠI DƯƠNG để sau khi
học xong nhóm vẫn là một tập thể sát cánh cùng nhau.
XIII- Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN

1. Ý nghĩa kinh tế.
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.
2. Ý nghĩa xã hội.

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

23


Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn
định cho 10 người.
Quán ăn cũng tạo cho giới trẻ nói chung và học sinh, sinh viên Sơn Tây nói
riêng một môi trường giải trí, thư giãn lành mạnh.Qua đó các bạn có thể học tập tốt
hơn.
KẾT LUẬN
Ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực, được kết hợp với tiến
trình thu thập thông tin, lập bản dự án chi tiết.Do đó dự án khả thi.

TXQTTH10_NHOM05_ONE17

24



×