Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng gà TN1, TN2 tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 69 trang )

i

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN……………………………………………….……………....i
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.......................................................IV
DANH MỤC BẢNG........................................................................................V
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ..........................................................VIII
CHƯƠNG 1.......................................................................................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài....................................................................................2
1.3. Ý nghĩa đề tài.............................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................2
CHƯƠNG 2.......................................................................................................3
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................................3
2.1. Cơ sở lý luận...............................................................................................3
2.1.1. Cơ sở khoa học về đặc điểm ngoại hình..................................................3
2.1.2. Bản chất di truyền của tính trạng sản xuất..............................................4
2.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản......................................................7
2.1.4. Cơ sở khoa học của ưu thế lai...............................................................15
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước..............................................20
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................20
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................23
CHƯƠNG 3.....................................................................................................27
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............27
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................27
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................27


3.4.1. Sơ đồ chọn tạo dòng trống TN1 và dòng mái TN2...............................27


ii

3.4.2. Thiết kế thí nghiệm................................................................................28
Bảng 3.1. Số lượng gà vào thí nghiệm qua các giai đoạn...............................28
Bảng 3.2. Chế độ chăm sóc, ni dưỡng của gà thí nghiệm...........................29
Bảng 3.3. Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của gà thí nghiệm..............29
Bảng 3.4: Lịch dùng vaccine cho đàn gà thí nghiệm......................................30
3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định các chỉ tiêu.................31
3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................34
CHƯƠNG 4.....................................................................................................35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................35
4.1. Đặc điểm ngoại hình của gà thí nghiệm...................................................35
Hình 4.1. Gà 01 ngày tuổi...............................................................................36
Hình 4.2. Gà giai đoạn 8 tuần..........................................................................36
Hình 4.3. Gà giai đoạn 24 tuần tuổi.................................................................37
4.2. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm............................................................37
Bảng 4.1. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi (%)....37
Bảng 4.2. Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 24 tuần tuổi (%). .39
4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm....................................................41
Bảng 4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi (g)
.........................................................................................................................41
Hình 4.4. Đồ thị khối lượng cơ thể gà con giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi...............42
Bảng 4.4. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 20 tuần tuổi (g)
.........................................................................................................................43
4.4. Lượng thức ăn thu nhận qua các tuần tuổi của gà thí nghiệm..................45
Bảng 4.5. Lượng thức ăn thu nhận của gà thí nghiệm giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi
.........................................................................................................................45

Bảng 4.6. Lượng thức ăn thu nhận của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 24 tuần
tuổi...................................................................................................................46
4.5. Khả năng sinh sản.....................................................................................48
4.5.1. Tuổi thành thục sinh dục.......................................................................48


iii

Bảng 4.7. Tỷ lệ đẻ, khối lượng cơ thể và khối lượng trứng của gà thí nghiệm
.........................................................................................................................48
Hình 4.5. Biểu đồ khối lượng gà thí nghiệm ở các giai đoạn đẻ.....................49
4.5.2. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng của gà thí
nghiệm.............................................................................................................51
Bảng 4.8. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng của gà
thí nghiệm........................................................................................................51
Hình 4.6. Đồ thị tỷ lệ đẻ của gà thí nghiệm.....................................................52
4.5.3. Một số chỉ tiêu về ấp nở........................................................................53
Bảng 4.9. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của gà thí nghiệm...............................53
CHƯƠNG 5.....................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................55
5.1. Kết luận....................................................................................................55
5.2. Đề nghị.....................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................57
I.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT...............................................................................57
II.TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI.............................................................61
PHỤ LỤC........................................................................................................63


iv


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Cs.
LTĂTN
L1
NST
SS

TL
TLĐ
TLNS
TT
TTTĂ

Cộng sự
Lượng thức ăn thu nhận
Loại 1
Năng suất trứng
Sơ sinh
Thức ăn
Tỷ lệ
Tỷ lệ đẻ
Tỷ lệ nuôi sống
Tuần tuổi
Tiêu tốn thức ăn


v

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.......................................................IV
DANH MỤC BẢNG........................................................................................V
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ..........................................................VIII
CHƯƠNG 1.......................................................................................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài....................................................................................2
1.3. Ý nghĩa đề tài.............................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................2
CHƯƠNG 2.......................................................................................................3
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................................3
2.1. Cơ sở lý luận...............................................................................................3
2.1.1. Cơ sở khoa học về đặc điểm ngoại hình..................................................3
2.1.2. Bản chất di truyền của tính trạng sản xuất..............................................4
2.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản......................................................7
2.1.4. Cơ sở khoa học của ưu thế lai...............................................................15
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước..............................................20
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................20
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................23
CHƯƠNG 3.....................................................................................................27
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............27
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................27
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................27
3.4.1. Sơ đồ chọn tạo dòng trống TN1 và dịng mái TN2...............................27
3.4.2. Thiết kế thí nghiệm................................................................................28
Bảng 3.1. Số lượng gà vào thí nghiệm qua các giai đoạn...............................28



vi

Bảng 3.2. Chế độ chăm sóc, ni dưỡng của gà thí nghiệm...........................29
Bảng 3.3. Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của gà thí nghiệm..............29
Bảng 3.4: Lịch dùng vaccine cho đàn gà thí nghiệm......................................30
3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định các chỉ tiêu.................31
3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................34
CHƯƠNG 4.....................................................................................................35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................35
4.1. Đặc điểm ngoại hình của gà thí nghiệm...................................................35
Hình 4.1. Gà 01 ngày tuổi...............................................................................36
Hình 4.2. Gà giai đoạn 8 tuần..........................................................................36
Hình 4.3. Gà giai đoạn 24 tuần tuổi.................................................................37
4.2. Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm............................................................37
Bảng 4.1. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi (%)....37
Bảng 4.2. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 24 tuần tuổi (%). .39
4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm....................................................41
Bảng 4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi (g)
.........................................................................................................................41
Hình 4.4. Đồ thị khối lượng cơ thể gà con giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi...............42
Bảng 4.4. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 20 tuần tuổi (g)
.........................................................................................................................43
4.4. Lượng thức ăn thu nhận qua các tuần tuổi của gà thí nghiệm..................45
Bảng 4.5. Lượng thức ăn thu nhận của gà thí nghiệm giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi
.........................................................................................................................45
Bảng 4.6. Lượng thức ăn thu nhận của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 24 tuần
tuổi...................................................................................................................46
4.5. Khả năng sinh sản.....................................................................................48
4.5.1. Tuổi thành thục sinh dục.......................................................................48

Bảng 4.7. Tỷ lệ đẻ, khối lượng cơ thể và khối lượng trứng của gà thí nghiệm
.........................................................................................................................48
Hình 4.5. Biểu đồ khối lượng gà thí nghiệm ở các giai đoạn đẻ.....................49


vii

4.5.2. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng của gà thí
nghiệm.............................................................................................................51
Bảng 4.8. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng của gà
thí nghiệm........................................................................................................51
Hình 4.6. Đồ thị tỷ lệ đẻ của gà thí nghiệm.....................................................52
4.5.3. Một số chỉ tiêu về ấp nở........................................................................53
Bảng 4.9. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của gà thí nghiệm...............................53
CHƯƠNG 5.....................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................55
5.1. Kết luận....................................................................................................55
5.2. Đề nghị.....................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................57
I.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT...............................................................................57
II.TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI.............................................................61
PHỤ LỤC........................................................................................................63


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.......................................................IV
DANH MỤC BẢNG........................................................................................V
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ..........................................................VIII

CHƯƠNG 1.......................................................................................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài....................................................................................2
1.3. Ý nghĩa đề tài.............................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................2
CHƯƠNG 2.......................................................................................................3
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................................3
2.1. Cơ sở lý luận...............................................................................................3
2.1.1. Cơ sở khoa học về đặc điểm ngoại hình..................................................3
2.1.2. Bản chất di truyền của tính trạng sản xuất..............................................4
2.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản......................................................7
2.1.4. Cơ sở khoa học của ưu thế lai...............................................................15
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước..............................................20
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................20
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................23
CHƯƠNG 3.....................................................................................................27
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............27
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................27
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................27
3.4.1. Sơ đồ chọn tạo dòng trống TN1 và dòng mái TN2...............................27
3.4.2. Thiết kế thí nghiệm................................................................................28
Bảng 3.1. Số lượng gà vào thí nghiệm qua các giai đoạn...............................28


ix


Bảng 3.2. Chế độ chăm sóc, ni dưỡng của gà thí nghiệm...........................29
Bảng 3.3. Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của gà thí nghiệm..............29
Bảng 3.4: Lịch dùng vaccine cho đàn gà thí nghiệm......................................30
3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định các chỉ tiêu.................31
3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................34
CHƯƠNG 4.....................................................................................................35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................35
4.1. Đặc điểm ngoại hình của gà thí nghiệm...................................................35
Hình 4.1. Gà 01 ngày tuổi...............................................................................36
Hình 4.2. Gà giai đoạn 8 tuần..........................................................................36
Hình 4.3. Gà giai đoạn 24 tuần tuổi.................................................................37
4.2. Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm............................................................37
Bảng 4.1. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi (%)....37
Bảng 4.2. Tỷ lệ ni sống của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 24 tuần tuổi (%). .39
4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm....................................................41
Bảng 4.3. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi (g)
.........................................................................................................................41
Hình 4.4. Đồ thị khối lượng cơ thể gà con giai đoạn 0 - 8 tuần tuổi...............42
Bảng 4.4. Sinh trưởng tích lũy của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 20 tuần tuổi (g)
.........................................................................................................................43
4.4. Lượng thức ăn thu nhận qua các tuần tuổi của gà thí nghiệm..................45
Bảng 4.5. Lượng thức ăn thu nhận của gà thí nghiệm giai đoạn 1 - 8 tuần tuổi
.........................................................................................................................45
Bảng 4.6. Lượng thức ăn thu nhận của gà thí nghiệm giai đoạn 9 - 24 tuần
tuổi...................................................................................................................46
4.5. Khả năng sinh sản.....................................................................................48
4.5.1. Tuổi thành thục sinh dục.......................................................................48
Bảng 4.7. Tỷ lệ đẻ, khối lượng cơ thể và khối lượng trứng của gà thí nghiệm
.........................................................................................................................48
Hình 4.5. Biểu đồ khối lượng gà thí nghiệm ở các giai đoạn đẻ.....................49



x

4.5.2. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng của gà thí
nghiệm.............................................................................................................51
Bảng 4.8. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng của gà
thí nghiệm........................................................................................................51
Hình 4.6. Đồ thị tỷ lệ đẻ của gà thí nghiệm.....................................................52
4.5.3. Một số chỉ tiêu về ấp nở........................................................................53
Bảng 4.9. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của gà thí nghiệm...............................53
CHƯƠNG 5.....................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................55
5.1. Kết luận....................................................................................................55
5.2. Đề nghị.....................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................57
I.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT...............................................................................57
II.TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI.............................................................61
PHỤ LỤC........................................................................................................63


1

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì
nhu cầu về thịt, trứng, sữa của người dân ngày càng cao. Để đáp ứng nhu cầu
đó thì ngành chăn ni nói chung và ngành chăn ni gia cầm nói riêng đều
có những bước tiến vượt bậc. Chăn ni gia cầm với những lợi thế như tốc độ

sinh sản, sinh trưởng nhanh, khả năng chuyển hóa thức ăn, cơ giới hóa và tự
động hóa cao… đã giúp cho chăn ni gia cầm cung cấp cho thị trường ngày
càng nhiều sản phẩm với giá thành rẻ hơn so với các sản phẩm chăn nuôi
khác. Theo số liệu thống kê năm 2015 tổng đàn gia cầm cả nước hiện có
342,2 triệu con, trong đó số lượng đàn gà đạt 259,3 triệu con, sản lượng thịt
gia cầm hơi xuất chuồng đạt 873,99 triệu tấn, sản lượng trứng gia cầm đạt
8,68 triệu quả. Đến năm 2016 đàn gia cầm cả nước hiện có 364,5 triệu con,
tăng 6,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó số lượng gà đạt 277,2 triệu con,
tăng 6,9%, sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng đạt 929,78 triệu tấn tăng
5,5% - 6%, sản lượng trứng gia cầm đạt 9,26 triệu quả tăng 6% - 6,3% (Tổng
cục thống kê (2017) [40]). Như vậy nhu cầu thị trường về phát triển chăn nuôi
gia cầm là rất lớn.
Để giải quyết nhu cầu sản xuất về giống gà lông màu nhập nội, giai
đoạn 2013 - 2016, Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương chọn tạo
thành cơng các dịng gà lơng màu năng suất, chất lượng cao phục vụ chăn
nuôi công nghiệp từ nguồn nguyên liệu gà Hubbard Redbro nhập nội của
hãng Hubbard Isa Cộng hòa Pháp. Dòng trống TN1 được chọn tạo từ tổ hợp
lai Redbro AB, gà có màu lơng nâu cánh gián đậm thuần nhất, mào cờ, chân
và mỏ màu vàng; năng suất trứng đạt 150,86 quả/mái/64 tuần tuổi; khối lượng
cơ thể lúc 8 tuần tuổi đạt 2616,47 gam đối với gà trống và 2207,02 gam đối
với gà mái. Dòng mái TN2 được chọn tạo từ tổ hợp lai Redbro CD, gà có màu
lơng nâu cánh gián nhạt, mào cờ, chân và mỏ màu vàng; năng suất trứng đạt
178,05 quả/mái/64 tuần tuổi (Phùng Đức Tiến và cs. (2010) [32]).


2

Các dòng gà được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của người chăn nuôi
trong thời gian qua, tuy nhiên năng suất của 02 dòng gà cần tiếp tục được
đánh giá để có kế hoạch chọn lọc và nhân giống để ổn định về các chỉ tiêu

năng suất là hết sức cần thiết. Vì vậy nhằm xác định năng suất của các
dòng gà mới chọn tạo tại Trung tâm, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng gà TN1, TN2 tại Trung tâm
nghiên cứu gia cầm Thụy Phương”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Quan sát đặc điểm ngoại hình.
- Tính tốn được các chỉ tiêu về tỷ lệ nuôi sống, năng suất sinh sản của
gà TN1 và TN2 từ sơ sinh đến 38 tuần tuổi.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu khoa học có giá trị giúp cho công tác
nghiên cứu và giảng dạy sau này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu mang ý nghĩa thực tiễn bởi xuất phát từ các dòng
gà lơng màu hiện có trong nước, tạo ra tổ hợp lai một cách chủ động, cung
cấp cho ngành chăn nuôi gà các con giống tốt, góp phần thúc đẩy sản xuất,
tiết kiệm ngoại tệ nhập khẩu con giống ngoại.


3

Chương 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Cơ sở khoa học về đặc điểm ngoại hình
Các đặc điểm về ngoại hình của gia cầm là những đặc trưng cho giống,
thể hiện khuynh hướng sản xuất và giá trị kinh tế của chúng.
Màu sắc lông, da
Đây là một đặc điểm quan trọng để phân biệt giống, dòng. Màu lơng có
liên quan tới một số chỉ tiêu chất lượng của giống, như tính kháng bệnh, khả

năng sản xuất. Màu sắc da lông là một chỉ tiêu chọn lọc: thông thường màu
sắc đồng nhất là giống thuần, nếu loang là khơng thuần. Tính trạng màu sắc da
lơng do một số ít gen kiểm sốt và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
Tình trạng này ở gia cầm cịn có gen liên kết với giới tính về màu sắc lông.
Ở gia cầm màu sắc lông rất đa dạng. Màu lông phụ thuộc vào sự biểu
hiện dưới dạng hạt hay phân bố đều của sắc tố melanin và dạng dịch của sắc
tố lipocrôm. Sắc tố melanin quy định từ màu càfê vàng đến màu đen; cịn
lipơcrơm quy định màu vàng, đỏ, xanh hoặc xanh sẫm. Ở gia cầm màu sắc
lơng khác nhau có thể chia làm 2 nhóm lớn là lơng màu và lơng trắng.
Mỏ và chân
Những gà có mỏ dài và mảnh khơng có khả năng sản xuất cao. Những
giống gà da vàng thì mỏ cũng vàng, ở gà mái màu sắc này có thể bị nhạt đi
vào cuối thời kỳ đẻ trứng. Mỏ gà cần chắc chắn và ngắn.
Chân của gia cầm được bao phủ bằng lớp vảy sừng và có sự khác nhau
về màu sắc. Chân vàng là do sự có mặt của lipơcrơm đồng thời thiếu vắng


4

melanin. Màu đen của chân là do sự xuất hiện của melanin. Khi màu đen có
mặt ở thể trội và màu vàng có mặt ở thể lặn thì chân sẽ xuất hiện màu lục
(xanh lá cây). Khi đồng thời cả 2 màu đều khơng xuất hiện thì chân có màu
trắng. Về cường độ (độ đậm nhạt) của màu vàng tuỳ thuộc vào hàm lượng
xantôphin trong khẩu phần.
2.1.2. Bản chất di truyền của tính trạng sản xuất
2.1.2.1. Tính trạng sinh sản
Tính trạng ở vật nuôi là đặc trưng của một cá thể mà ta có thể quan sát,
hay xác định được. Khi nghiên cứu các tính trạng về tính năng sản xuất của gia
cầm, được nuôi trong điều kiện cụ thể, thực chất là nghiên cứu các đặc điểm di
truyền số lượng và ảnh hưng của những tác động môi trường lên các tính trạng

đó. Hầu hết các tính trạng về năng suất của gia súc, gia cầm như sinh trưởng,
sinh sản, mọc lông, tăng trưởng thịt, đẻ trứng đều là các tính trạng số lượng. Cơ
sở di truyền của các tính trạng số lượng cũng là do các gen nằm trên nhiễm sắc
thể qui định. Theo Nguyễn Ân và cs. (1983) [1], các tính trạng sản xuất là các
tính trạng số lượng, thường là các tính trạng đo lường như khối lượng cơ thể,
kích thước các chiều đo, sản lượng trứng, khối lượng trứng, ....
Các tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi nhiều gen. Các gen này
hoạt động theo ba phương thức:
- Cộng gộp (A) hiệu ứng tích luỹ của từng gen.
- Trội (D) hiệu ứng tương tác giữa các gen cùng một locus.
- Át gen (I) hiệu ứng do tương tác, của các gen không cùng một locus.
Hiệu ứng cộng gộp A là các giá trị giống thơng thường (general
breeding value) có thể tính tốn được, có ý nghĩa trong chọn lọc nhân thuần.
Hiệu ứng trội D và át gen I là những hiệu ứng không cộng tính và là giá trị
giống đặc biệt (special breeding value) có ý nghĩa đặc biệt trong các tổ hợp
lai. Ở các tính trạng số lượng giá trị kiểu hình cũng do giá trị kiểu gen (kiểu di
truyền) và sai lệch môi trường qui định, nhưng giá trị kiểu gen của tính trạng
số lượng do nhiều gen có hiệu ứng nhỏ (minor gen) cấu tạo thành. Đó là các
gen mà hiệu ứng riêng biệt của từng gen thì rất nhỏ, nhưng tập hợp lại sẽ ảnh


5

hưởng rất rõ rệt tới tính trạng nghiên cứu, tính trạng sinh sản là một ví dụ
(Nguyễn Văn Thiện (1995) [25]).
Khác với tính trạng chất lượng, tính trạng số lượng thường có hệ số di
truyền thấp, bị chi phối bởi nhiều gen nằm trên nhiễm sắc thể quy định. Do
vậy loại tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều gen và điều kiện môi
trường. Tuy các điều kiện bên ngồi khơng thể làm thay đổi cấu trúc di
truyền, nhưng nó tác động làm phát huy hoặc kìm hãm việc biểu hiện các hoạt

động của các gen. Các tính trạng số lượng được qui định bởi kiểu gen và chịu
ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh, mối tương quan đó được biểu thị
như sau:
P=G+E
Trong đó P là giá trị kiểu hình (phenotypic value), G là giá trị kiểu gen
(genotypic value), E là sai lệch môi trường (environmental deviation).
Giá trị kiểu gen (G) hoạt động theo ba phương thức: cộng gộp, trội và
át gen. Từ đó cũng có thể hiểu:
G=A+ D+ I
Trong đó G là giá trị kiểu gen (genotypic value), A là giá trị cộng gộp
(additive value), D là giá trị sai lệch trội (dominance deviation value), I là giá
trị sai lệch tương tác (Interaction deviation value).
Ngoài ra các tính trạng số lượng cịn chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường. hay điều kiện ngoại cảnh (E) và được chia làm 2 loại chính:
- Sai lệch mơi trường chung Eg (General environment) là sai lệch do
các yếu tố môi trường tác động lên tồn bộ các cá thể trong nhóm vật ni
hoặc tác động lên tồn thân con vật hoặc cả đời con vật. Loại yếu tố này có
tính chất thường xuyên như: thức ăn, khí hậu, ...
- Sai lệch môi trường riêng Es (Special Environment) là sai lệch do
các yếu tố môi trường tác động riêng rẽ lên từng cá thể trong nhóm vật ni,
hoặc ở một giai đoạn nhất định trong cuộc đời con vật. Loại này có tính chất
khơng thường xun. Nếu bỏ qua mối tương tác giữa di truyền và ngoại


6

cảnh thì quan hệ của kiểu hình (P), kiểu gen (G) và môi trường (E) của một
cá thể biểu thị cụ thể:
P = A + D + I + Eg + Es
Qua phân tích cho thấy các giống gia cầm, cũng như các giống sinh vật

khác, con cái đều nhận được ở bố mẹ một số gen quy định tính trạng số lượng
nào đó. Tính trạng đó được xem như nhận từ bố mẹ một khả năng di truyền,
nhưng khả năng đó phát huy được hay khơng cịn phụ thuộc vào mơi trường
sống như: chế độ chăm sóc, ni dưỡng, quản lý, .... Do đó, để nâng cao năng
suất và chất lượng vật nuôi cần phải tạo ra môi trường thích hợp cho kiểu gen
có biểu hiện được đầy đủ các đặc điểm di truyền của nó.
Người ta có thể xác định các tính trạng số lượng qua mức độ tập trung
(Χg), mức độ biến dị (Cv%), hệ số di truyền của các tính trạng (h 2), hệ số lặp
lại của các tính trạng (R), hệ số tương quan (r) giữa các tính trạng, ....
2.1.2.2. Sức sống và khả năng kháng bệnh của gia cầm
Sức sống và khả năng kháng bệnh ở đàn gia cầm là chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật quan trọng, phản ánh khả năng thích nghi trong mơi trường của đàn giống.
Nó phản ánh thể chất của con vật, đặc trưng cho từng giống loài và được xác
định bởi khả năng chống chịu ảnh hưởng của dịch bệnh và những tác động bất
lợi của môi trường sống. Cơng tác thú y và phịng bệnh tốt có liên hệ mật thiết
tới tốc độ sinh trưởng và giúp cho chăn nuôi đạt hiệu quả cao.
Sức sống của gia cầm con phụ thuộc vào sức sống của đàn bố mẹ. Gia
cầm mái đẻ tốt thì sưc sống của gia cầm con cao hơn so với gia cầm đẻ kém.
Đối với cơ thể sinh vật những biểu hiện sinh lý trong phản ứng stress là tác
động tương quan giữa gen và mơi sinh, trong đó tất nhiên chịu ảnh hưởng vai
trị của các qui luật di truyền đa gen, trội, lặn, giới tính, ....
Vì stress miễn kháng là phản ứng của cơ thể sinh vật đối với bất cứ tác
động nào của môi sinh để tự vệ và bảo tồn, cho nên mọi biện pháp để hạn chế
ảnh hưởng của stress và ngăn chặn hậu quả đều nhằm mục tiêu bảo vệ sự
sống của con vật và chất lượng sản phẩm của nó.


7

Khả năng thích nghi, khi điều kiện sống bị thay đổi như: thức ăn, thời

tiết, khí hậu, qui trình chăn nuôi, môi trường vi sinh vật xung quanh,... của gia
súc, gia cầm nói chung, gà lơng màu nói riêng có khả năng thích ứng rộng rãi
hơn đối với mơi trường sống (Phan Cự Nhân, Trần Đình Miên (1998) [21]).
Marcro và cs. (1982) [49] cho biết sức sống được thể hiện ở thể chất và
được xác định trước hết bởi khả năng có tính chất di truyền ở động vật có thể
chống lại những ảnh hưởng bất lợi của môi trường cũng như ảnh hưởng khác
của dịch bệnh.
Như vậy, sức sống và khả năng kháng bệnh của đàn gia cầm phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: di truyền và ngoại cảnh, trong đó ngoại cảnh giữ vai trị
quan trọng. Vì vậy trong chăn nuôi để nâng cao tỷ lệ nuôi sống, sức kháng
bệnh cũng như giảm tổn thất do bệnh tật cần tiến hành các biện pháp thú y và
chăm sóc ni dưỡng thích hợp với từng đối tượng và độ tuổi của vật nuôi.
2.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản
Khả năng sinh sản của gia cầm được thể hiện thơng qua các tính trạng số
lượng như tuổi thành thục sinh dục, năng suất trứng, tỷ lệ đẻ và chất lượng trứng.
2.1.3.1. Tuổi thành thục sinh dục
Sự thành thục về tính là thời điểm các cơ quan sinh dục đã phát triển và
hoàn chỉnh, độ thành thục sinh dục của con mái được xác định qua tuổi đẻ quả
trứng đầu tiên, tuổi đẻ này được tính tốn dựa trên số liệu của từng gia cầm,
do vậy mà nó phản ánh được mức độ biến dị của tính trạng. Đối với quần thể
khơng theo dõi được cá thể thì tuổi thành thục về tính được tính khi tồn bộ
đàn có tỷ lệ đẻ đạt 5%.
Tuổi thành thục sinh dục có liên quan chặt chẽ đến sức đẻ trứng của gia
cầm. Tuổi thành thục sớm cũng là một tính trạng mong muốn trong chọn giống
gia cầm, tuy nhiên tuổi thành thục lại có tương quan với khối lượng cơ thể. Khi
chọn lọc tăng khối lượng cơ thể thì tuổi thành thục cũng tăng theo và ngược lại
khi chọn lọc giảm khối lượng cơ thể thì tuổi thành thục cũng giảm theo.


8


2.1.3.2. Năng suất trứng
Năng suất trứng là số trứng một gia cầm mái sinh ra trong một đơn vị
thời gian. Đối với gia cầm đẻ trứng, đây là chỉ tiêu năng suất quan trọng nhất,
phản ánh trạng thái sinh lý và khả năng hoạt động của hệ sinh dục. Năng suất
trứng là một tính trạng số lượng nên nó phụ thuộc nhiều vào giống, đặc điểm
của cá thể, hướng sản xuất, mùa vụ và dinh dưỡng.
+ Cơ sở giải phẫu của năng suất trứng
Các nhà phôi thai học cho rằng trứng gà là một tế bào sinh sản khổng
lồ. Cấu tạo của trứng bao gồm: lòng đỏ, lòng trắng, màng vỏ và vỏ.
Buồng trứng có chức năng tạo lịng đỏ, cịn ống dẫn trứng có chức năng
tiết ra lịng trắng đặc, lịng trắng lỗng, màng vỏ, vỏ mỏng và lớp keo mỡ bao
ngoài vỏ trứng. Thời gian trứng lưu lại trong ống dẫn trứng từ 20 - 24 giờ.
Các tài liệu nghiên cứu của nhiều tác giả như Card L.E and Nesheim
M.C (1970) [43] đều xác định ở giai đoạn phơi thai, hai phía phải và trái của
gà mái đều có buồng trứng phát triển nhưng sau khi nở thì buồng trứng bên
phải tiêu biến chỉ còn lại buồng trứng bên trái.
Frege A (1978) [8] xác định số lượng trứng lúc gà bắt đầu đẻ từ 900 3600 nhưng chỉ có một số lượng hạn chế trứng chín và rụng. Trong thời gian
phát triển, lúc đầu các tế bào trứng được bao bọc bởi một tầng tế bào, khơng có
liên kết với biểu bì phát triển, tầng tế bào này phát triển trở thành nhiều tầng và
sự tạo thành tiến tới bề mặt buồng trứng, cấu tạo gọi là follicun trơng giống
như một cái túi. Trong thời kì đẻ trứng, nhiều follicun chín dần làm thay đổi
hình dạng buồng trứng trơng giống như “chùm nho”. Sau thời kì đẻ trứng,
buồng trứng trở lại hình dạng ban đầu, các follicun trứng vỡ ra, quả trứng
chín chuyển ra ngồi cùng với dịch của follicun và rơi vào phễu ống dẫn
trứng. Sự rụng trứng đầu tiên báo hiệu sự thành thục sinh dục.
Các tài liệu nghiên cứu đều cho rằng, hầu hết vật chất lòng đỏ trứng gà
được tạo thành trước khi đẻ trứng 9 - 10 ngày. Trong 1 - 3 ngày đầu, tốc độ
sinh trưởng của lòng đỏ chậm, khi đường kính đạt 6 mm bắt đầu vào thời kì
sinh trưởng cực nhanh và có thể tăng 4 mm trong 24 giờ cho tới khi đạt 40



9

mm. Tốc độ sinh trưởng của lịng đỏ khơng tương quan đến cường độ đẻ
trứng. Quá trình hình thành trứng và rụng trứng là một quá trình sinh lý phức
tạp do sự điều khiển của hormone. Thời gian từ lúc đẻ trứng đến khi rụng quả
trứng tiếp theo kéo dài từ 15 - 75 phút.
+ Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ
Hutt F. B. (1978) [12] đề nghị tính năng suất trứng của gia cầm từ khi
bắt đầu đẻ quả trứng đầu tiên, còn theo Brandsch H. và Biichel H. (1978) [4]
cho rằng năng suất trứng được tính đến 500 ngày tuổi. Theo các tác giả trên
năng suất trứng cũng được tính theo năm sinh học (365 ngày) kể từ khi đẻ quả
trứng đầu tiên. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, năng suất trứng được tính
theo tuần tuổi, thơng thường các thời điểm quan trọng nhất đối với gà là năng
suất trứng 38, 68 hoặc 72 tuần tuổi. Một số hãng gia cầm nổi tiếng trên thế
giới như: Shaver (Canada), Lohmann (Đức), Sasso (Pháp)... năng suất trứng
được tính 70 - 80 tuần tuổi.
Năng suất trứng là tính trạng có mối tương quan nghịch chặt chẽ với
tốc độ sinh trưởng sớm, do vậy trong chăn nuôi gà sinh sản, cần chú ý cho gà
ăn hạn chế trong giai đoạn gà dò, gà hậu bị để đảm bảo năng suất trứng trong
giai đoạn sinh sản. Năng suất trứng phụ thuộc nhiều vào số lượng và chất
lượng thức ăn, phụ thuộc vào mức năng lượng, hàm lượng protein và các
thành phần khác trong khẩu phần thức ăn. Năng suất trứng có hệ số di truyền
không cao, nhưng lại dao động lớn. Nguyễn Văn Thiện (1995) [25] cho biết,
hệ số di truyền năng suất trứng của gà là 0,12 - 0,3.
Về tỷ lệ đẻ gà có tỷ lệ đẻ thấp trong mấy tuần đầu của chu kỳ đẻ, sau đó
tăng dần và đạt tỷ lệ cao ở những tuần tiếp theo rồi giảm dần và đạt tỷ lệ đẻ
thấp ở cuối thời kỳ sinh sản. Sản lượng trứng/năm của một quần thể gà mái
cao sản, được thể hiện theo quy luật cường độ đẻ trứng cao nhất vào tháng thứ

hai, thứ ba sau đó giảm dần đến hết năm đẻ. Để tiến hành chọn giống về sức
đẻ trứng Hutt F.B (1978) [12] đã áp dụng ổ đẻ có cửa sập tự động để kiểm tra
số lượng trứng của từng gà mái. Các tác giả cho rằng sản lượng trứng 3 tháng
đẻ đầu và sản lượng trứng cả năm có tương quan di truyền chặt chẽ (0,7 - 0,9).


10

Năng suất trứng của gà Lương Phượng Hoa/48 tuần đẻ đạt trung bình
158,63 quả/mái (Vũ Ngọc Sơn và cs. (1999) [22]). Phùng Đức Tiến và cs.
(2004)[29] nghiên cứu trên gà Ai Cập, công bố năng suất trứng từ 22 - 61 tuần
đạt 175,36 quả/mái.
2.1.3.3. Hiệu quả sử dụng thức ăn
Theo Chambers và cs. (1984) [45], hiệu quả sử dụng thức ăn được định
nghĩa là mức độ tiêu tốn thức ăn cho một đơn vị sản phẩm. Từ mức độ tiêu
tốn thức ăn người ta tính được chi phí thức ăn. Đây là một chỉ tiêu kinh tế
quan trọng trong chăn ni gia cầm, theo ước tính chi phí thức ăn thường
chiếm 70 - 75% giá thành của sản phẩm vật ni, cho nên việc giảm chi phí
thức ăn thường được quan tâm hàng đầu đối với các nhà di truyền chọn giống.
Đối với gà ni sinh sản thì hiệu quả sử dụng thức ăn được tính là tổng lượng
thức ăn tiêu thụ giai đoạn hậu bị và tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng giai
đoạn sinh sản, còn đối với gà ni thương phẩm thịt thì hiệu quả sử dụng thức
ăn được tính là tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng.
Chambers J. R. (1990) [44] đã xác định được hệ số tương quan giữa
khối lượng cơ thể và tăng khối lượng cơ thể với tiêu tốn thức ăn thường rất
cao (0,5 - 0,9). Còn tương quan giữa sinh trưởng và chuyển hóa thức ăn là âm
từ - 0,2 đến - 0,8.
Hiệu quả sử dụng thức ăn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau.
Đoàn Xuân Trúc và cs. (1993) [35] cho biết tiêu tốn thức ăn cho một đơn vị
sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của từng dòng giống gia cầm. Lê

Hồng Mận và cs. (1993) [18] cho biết nuôi gà broiler đến 9 tuần tuổi tiêu tốn
2,39 - 2,41kg thức ăn cho một kg tăng trọng. Đoàn Xuân Trúc và cs. (1993)
[35], nghiên cứu trên 4 công thức lai AV35, AV53, V135, V153 cho biết tiêu
tốn thức ăn cho một kg tăng trọng ở 56 ngày tuổi của các công thức lai tương
ứng là 2,34kg; 2,23kg; 2,26kg; 2,32kg.
Hiệu quả sử dụng thức ăn không những phụ thuộc vào đặc điểm di
truyền của từng dịng giống gia cầm mà nó cịn phụ thuộc vào chế độ dinh
dưỡng. Nguyễn Thị Mai (2009) [17] cho biết, các mức năng lượng khác nhau


11

trong thức ăn cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thức ăn. Tác giả cho biết
cùng hàm lượng protein, khi tăng mức năng lượng trong 1 kg thức ăn từ 2.900
đến 3.200 kcal đã làm tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. Nói cách khác đã làm
giảm tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng cơ thể gà broiler ở 7 tuần tuổi
từ 2,41 xuống 2,15kg.
2.1.3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của gia cầm
Sức đẻ trứng của gia cầm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác
nhau, mỗi yếu tố ảnh hưởng đến sức đẻ trứng ở mức độ nhất định. Một số
yếu tố chính ảnh hưởng đến sức đẻ trứng của gia cầm như các yếu tố di
truyền cá thể, giống dòng gia cầm, tuổi, chế độ dinh dưỡng, điều kiện ngoại
cảnh (Nguyễn Thị Mai và cs. (2009) [17]).
+ Các yếu tố di truyền cá thể
Có 5 yếu tố di truyền ảnh hưởng đến sức đẻ trứng của gia cầm: tuổi
thành thục sinh dục, cường độ đẻ trứng, tính nghỉ đẻ, thời gian kéo dài chu kỳ
đẻ trứng sinh học và tính ấp bóng.
Tuổi thành thục sinh dục có liên quan đến sức đẻ trứng của gia cầm.
Theo Brandsch H. và Biichel H. (1978) [4] tuổi thành thục sinh dục sớm là
một tính trạng mong muốn đối với gà nhưng lại phải liên quan với khối lượng

cơ thể, nếu không trứng đẻ ra sẽ nhỏ. Tuổi thành thục sinh dục và kích thước
cơ thể có tương quan nghịch. Chọn lọc theo hướng tăng khối lượng quả trứng
sẽ dẫn đến tăng khối lượng cơ thể và tuổi đẻ quả trứng đầu tiên.
Cường độ đẻ trứng là sức đẻ trứng trong một thời gian ngắn. Chu kỳ đẻ
trứng là số lượng trứng đẻ ra mà khơng bị ngắt đoạn, cịn gọi là trật đẻ, có thể
được lấy làm tiêu chuẩn cho cường độ đẻ trứng. Thời gian đẻ kéo dài của trật
đẻ liên quan đến chặt chẽ với số lượng ánh sáng, do đó có thể tác động lên
đặc điểm này bằng sự chiếu sáng nhân tạo. Cường độ đẻ trứng tương quan rất
chặt với sức đẻ trứng của cả năm. Card L. E. và Nesheim M. C. (1970) [43]
cho rằng, cường độ đẻ trứng thường được xác định theo khoảng thời gian 30 60 ngày và 100 ngày. Các tác giả này còn cho biết, đối với các giống gà
chuyên trứng cao sản thường có cường độ đẻ trứng lớn nhất vào tháng thứ hai


12

và ba sau đó giảm dần đến hết năm đẻ. Nguyễn Mạnh Hùng và cs. (1994)
[11], cho biết có sự tương quan rất chặt chẽ giữa cường độ đẻ trứng của 3 - 4
tháng đầu tiên với sức đẻ trứng cả năm. Vì vậy, người ta thường dùng cường
độ đẻ trứng ở 3 - 4 tháng tuổi đầu tiên để dự đốn sức đẻ trứng của gia cầm
mà ghép đơi và chọn lọc giống. Cường độ đẻ trứng còn liên quan mật thiết
với thời gian hình thành trứng và chu kỳ đẻ trứng.
Thời gian kéo dài chu kỳ đẻ trứng sinh học liên quan đến thời vụ nở
của gia cầm con. Tùy thuộc vào thời gian nở mà sự bắt đầu và kết thúc của
chu kỳ đẻ trứng sinh học có thẻ xảy ra trong thời gian khác nhau trong năm.
Thường ở gà, chu kỳ này kéo dài một năm. Chu kỳ đẻ trứng sinh học có mối
tương quan thuận với tính thành thục sinh dục, nhịp độ đẻ trứng, sức bền đẻ
trứng và chu kỳ đẻ trứng. Giữa tuổi thành thục và thời gian kéo dài chu kỳ đẻ
trứng sinh học có mối tương quan nghịch rõ rệt.
Tính ấp bóng hay bản năng địi ấp trứng của gia cầm là phản xạ khơng
điều kiện có liên quan đến sức đẻ trứng của gia cầm. Trong tự nhiên, tính ấp

bóng giúp gia cầm duy trì nịi giống. Bản năng địi ấp phụ thuộc nhiều vào các
yếu tố di truyền do đó rất khác giữa các giống và các dịng. Các dịng, giống
nhẹ cân có tần số thể hiện bản năng địi ấp thấp hơn các dịng nặng cân và
trung bình. Gà Leghorn và gà Goldline hầu như khơng cịn bản năng đòi ấp.
Bản năng đòi ấp là một đặc điểm di truyền của gia cầm, nó là một phản xạ
nhằm hồn thiện q trình sinh sản. Song với thành cơng trong lĩnh vực ấp
trứng nhân tạo, để nâng cao năng suất trứng của gia cầm cần rút ngắn và làm
mất hồn tồn bản năng ấp trứng. Bởi vì bản năng ấp trứng là một yếu tố ảnh
hưởng đến sức bền đẻ trứng và sức đẻ trứng.
Các yếu tố di truyền cá thể phụ thuộc vào các gen khác nhau và ảnh
hưởng ở mức độ khác nhau đến sức đẻ trứng. Muốn nâng cao sức đẻ trứng
qua một số ít thế hệ phải bắt đầu chọn lọc trên cả 5 yếu tố nói trên.
+ Giống, dịng gia cầm
Giống, dịng gia cầm có ảnh hưởng rất lớn đến sức sản xuất trứng của
gia cầm. Các giống khác nhau có khả năng đẻ trứng là khác nhau: giống gà


13

Kabir năng suất trứng trung bình là 195 quả/mái/năm, gà Brown Nick năng
suất trứng trung bình là 300 quả/mái/năm. Các giống gà được chọn lọc theo
hướng chuyên trứng thường có năng suất trứng cao hơn các giống gà kiêm
dụng và các giống gà chuyên thịt, các giống gà nội thường có năng suất trứng
thấp hơn so với các giống gà nhập ngoại.
+ Tuổi gia cầm
Tuổi gia cầm cũng có liên quan đến năng suất trứng. Năng suất trứng
của gà giảm dần theo tuổi, thường thì sản lượng năm thứ hai giảm 15 - 20%
so với năm thứ nhất (Nguyễn Thị Mai và cs. (2009) [17]). Một số loại gia cầm
như vịt và ngỗng thì năng suất trứng năm thứ hai cao hơn năm thứ nhất.
+ Chế độ dinh dưỡng

Thức ăn và dinh dưỡng có quan hệ chặt chẽ với khả năng đẻ trứng.
Muốn gia cầm có năng suất trứng cao, chất lượng trứng tốt thì phải đảm bảo
một khẩu phần ăn đầy đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng theo nhu cầu.
Quan trọng nhất là cân bằng giữa năng lượng và protein, cân bằng các axit
amin, cân bằng các chất khống và vitamin. Thức ăn có chất lượng kém sẽ
khơng thể cho năng suất cao, thậm chí cịn gây bệnh cho gia cầm. Các loại
thức ăn bảo quản không tốt bị nhiễm nấm mốc, các loại thức ăn bị nhiễm độc
kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật… Thậm chí các loại thức ăn hỗn hợp
đảm bảo đầy đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng nhưng bảo quản không tốt
cũng sẽ không phát huy được tác dụng trong chăn nuôi gia cầm (Nguyễn Thị
Mai và cs. (2009) [17]).
+ Điều kiện ngoại cảnh
Các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, mùa vụ... ảnh
hưởng rất lớn tới sức đẻ trứng của gia cầm.
Mùa vụ có ảnh hưởng rõ rệt đến sức đẻ trứng của gà. Ở nước ta vào
mùa hè sức đẻ trứng giảm xuống so với mùa xuân, đến mùa thu thì sức đẻ
trứng của gà lại tăng lên.
Nhiệt độ mơi trường xung quanh có liên quan mật thiết với năng suất
trứng. Nhiệt độ thích hợp cho gia cầm đẻ trứng là 18 - 24 0C. Nếu nhiệt độ


14

dưới giới hạn thì gia cầm phải huy động năng lượng để chống rét và nhiệt độ
cao trên nhiệt độ giới hạn thì cơ thể gia cầm phải thải nhiệt. Nhiệt độ môi
trường cao làm giảm lượng thức ăn thu nhận, giảm hiệu quả sử dụng thức ăn
từ đó làm giảm năng suất trứng và chất lượng trứng (Nguyễn Thị Mai và cs.
(2009) [17]). Vỏ trứng mỏng hơn bình thường nếu kết hợp với dinh dưỡng
khơng hợp lý thì gia cầm đẻ trứng khơng có vỏ.
Liên quan chặt chẽ với nhiệt độ là độ ẩm khơng khí của chng ni,

độ ẩm thích hợp từ 65 - 70%. Độ ẩm cao kết hợp với nhiệt độ cao sẽ gây
stress nóng ẩm rất bất lợi với gia cầm, làm giảm khả năng đẻ trứng, chất
lượng trứng và giảm hiệu quả chăn ni.
Ngồi nhiệt độ và độ ẩm, chế độ chiếu sáng cực kỳ quan trọng trong
chăn ni gia cầm nói chung và gà đẻ trứng nói riêng. Gia cầm khơng chỉ cần
ánh sáng để nhìn và tìm thức ăn, nước uống, nơi ở… mà nó cịn khởi động cơ
quan sinh dục.
2.1.3.5. Khả năng thụ tinh và ấp nở
Kết quả thụ tinh là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá về khả năng
sinh sản của con trống và con mái. Tỷ lệ thụ tinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như tuổi, di truyền, tỷ lệ trống mái, mùa vụ, điều kiện ngoại cảnh, dinh
dưỡng, chọn đôi giao phối,....
Tỷ lệ nở là một chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của phôi, sức sống của
gia cầm non. Đối với những trứng có chỉ số hình thái chuẩn, khối lượng trung
bình của giống sẽ cho tỷ lệ ấp nở cao nhất.
Các yếu tố di truyền gây chết và nửa gây chết được biểu hiện là gà con
không thể nở ra hoặc chết trong giai đoạn đầu của phôi. Phần lớn các yếu tố
gây chết di truyền dưới dạng các gen lặn rất khó loại bỏ trong quá trình chọn
lọc cũng như tìm nguyên nhân gây chết trong cơng tác ấp trứng nhân tạo.
Ngồi ra, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ấp nở như: Chất
lượng trứng, thời gian và chế độ bảo quản trứng, chế độ ấp (nhiệt độ, ẩm độ,
thông thoáng, đảo trứng,...). Hệ số di truyền của tỷ lệ trứng thụ tinh là 0,11 -


15

0,13, hệ số di truyền của tỷ lệ ấp nở 0,10 - 0,14 (Trần Đình Miên, Nguyễn
Văn Thiện (1995) [20].

2.1.4. Cơ sở khoa học của ưu thế lai

2.1.4.1. Khái niệm về ưu thế lai
Theo Lasley J.F (1974) [15], ưu thế lai là hiện tượng sinh học chỉ sự
tăng sức sống của đời con so với bố mẹ khi có sự giao phối giữa những cá thể
không thân thuộc. Ưu thế lai khơng chỉ bao gồm sức chịu đựng, nó bao hàm
sự giảm độ tử vong, tăng tốc độ sinh trưởng, tăng sức sản xuất và độ mắn đẻ,
vì vậy người ta xem hiện tượng đó như một sinh lực.
Ưu thế lai là hiện tượng sinh học biểu hiện ở sự phát triển mạnh mẽ có
thể ở những cá thể do lai tạo các con gốc không cùng huyết thống. Cũng có
thể hiểu ưu thế lai theo nghĩa tồn bộ tức là sự phát triển toàn khối của cơ
thể con vật, sự gia tăng cường độ trong quá trình trao đổi chất, sự tăng thêm
của các tính trạng sản xuất,… Mặt khác có thể ưu thế lai theo từng mặt từng
tính trạng một, có khi chỉ là một vài tính trạng phát triển cịn các tính trạng
khác giữ ngun, có tính trạng giảm đi (Trần Đình Miên, Nguyễn Văn
Thiện (1995) [20]).
Theo Lê Đình Lương và Phan Cự Nhân (1994) [16], khi các lồi,
chủng, giống hoặc các dịng nội khác nhau phối với nhau thì dạng lai F1
thường vượt các dạng bố mẹ ban đầu về tốc độ sinh trưởng, về khả năng sử
dụng chất dinh dưỡng, tính chống chịu bệnh tật. Ưu thế lai làm tăng sức sống,
sức chịu đựng và năng suất của đời con do giao phối không cận huyết và nuôi
trong điều kiện khác nhau.
Kushner K.F. (1978) [13] cho rằng ưu thế lai có nghĩa là sự tăng trưởng
và phát triển mạnh mẽ ở đời con, tính chịu đựng, năng suất của nó cao hơn so
với các dạng bố mẹ.
Nhìn chung ưu thế lai là một hiện tượng sinh học thể hiện trên nhiều
mặt, thế hệ lai hơn hẳn bố mẹ về tốc độ sinh trưởng, khả năng sinh sản, khả


×