Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.19 KB, 12 trang )

Môn chủ nghĩa X hội khoa họcã
1. CNXH không tởng ? Giá trị và những hạn chế lịch sử của CNXH không tởng ?
2. CNXH khoa học ? Những điều kiện và tiền đề khách quan cho sự ra đời CNXH
khoa học ?
3. Vấn đề SMLS của giai cấp công nhân và vai trò của ĐCS trong sự nghiệp CM
của giai cấp công nhân ?
4. Cách mạng XHCN ? Mục tiêu và nội dung của cuộc cách mạng XHCN ? Lý
luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác LêNin
và sự vận dụng của Đảng ta ?
5. Đặc trng của XHCN ? Mô hình của CNXH ở nớc ta đợc thể hiện trong cơng lĩnh
xây dựng đất nớc 1991?
6. Thời đại ngày nay ? Đặc điểm và xu thế vận động của thời đại trong giai đoạn
hiện nay ?
7. Tính tất yếu của liên minh Công - Nông Trí thức?
Nội dung của Công Nông Trí thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở n ớc ta ?
8. Vấn đề dân tộc (khái niệm và đặc trng )? Nội dung cơng lĩnh dân tộc của CN
Mác Lênin và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà n ớc ta?
9. Vấn đề Tôn giáo (Nguồn gốc, bản chất) ? Những quan điểm chỉ đạo trong việc
giải quyết vấn đề Tôn giáo trong sự nghiệp xây dựng CNXH? Chính sách Tôn
giáo của Đảng và Nhà nớc ta hiện nay?
10. Khái niệm về gia đình ? Đặc trng và các mối quan hệ cơ bản của gia đình ?
Những định hớng cơ bản của việc xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở nớc ta ?
11. Nguồn lực của con ngời ? Vai trò của nguồn lực con ngời trong sự nghiệp
xây dựng CNXH ? Những phơng hớng chủ yếu để phát huy nguồn lực con ngời ở
nớc ta hiện nay ?
Trả lời
Câu 1. CNXH không tởng ? Giá trị và những hạn chế lịch sử của CNXH không t-
ởng ?
* CNXH không tởng:
- Hoàn cảnh lịch sử và các điều kiện kinh tế x hội: ã


Cuối thế kỷ XVIII đợc coi là thời kỳ b o táp của cách mạng Tã sản. Trên lĩnh vực
kinh tế, sự ra đời của nền sản xuất công nghiệp đ diễn ra nhanh chóng ở nã ớc
Anh một phần ở Châu lục địa và Bắc Mỹ. Sản xuất công nghiệp đ diễn ra nhanhã
chóng làm biến đổi bộ mặt KT - XH của TG. LLSX phát triển nhanh chóng kéo
theo sự biến đổi và ngày càng hoàn thiện quan hệ sản xuất chiếm hữu t nhân
TBCN cùng với sự xuất hiện mâu thuẫn XH ngày càng gay gắt đặc biệt là mâu
thuẫn giai cấp TS và giai cấp công nhân, nhân dân lao động.
Giai cấp TS ra sức áp bức bóc lột nhân dân lao động vì quyền lợi của giai cấp
mình. Trong điều kiện ấy giai cấp công nhân và nhân dân lao động đ đứng lênã
đấu tranh chống lại giai cấp TS đ làm xuất hiện trào lã u t tởng XHCN.
- Đại biểu t tởng XHCN tiêu biểu
Xanhximông, Phuriê, Ooen
* Giá trị và những hạn chế lịch sử của CNXH không tởng:
+ Giá trị:
- Hầu hết các luận điểm của các nhà t tởng XHCN đều chứa đựng tinh thần
nhân đạo cao cả
- Với các mức độ và trình độ khác nhau nhng nhìn chung các nhà t tởng CNXH
trong các thời kỳ đợc xét điều thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân
chủ chuyên chế và chế độ TBCN
- Nhiều luận điểm, quan điểm, nhiều khái niệm...phản ánh mức độ khác nhau
các giá trị x hội chủ nghĩa của những phong trào hiện thực, đ thực sự làmã ã
phong phú thêm kho tàng t tởng CNXH, chuẩn bị tiền đề cho sự kế thừa phát tiển
t tởng XHCN lên một trình độ mới
- Không chỉ những nhà t tởng đơn thuần, một số ngời đ xả thân lăn lộn thứcã
tỉnh phong trào công nhân và ngời lao động để từ đó quan sát phát hiện những
giá trị văn hoá mới
+ Hạn chế:
- Chịu sự ảnh hởng sâu sắc quan niệm của chủ nghĩa duy lý và chân lý
- Hầu hết các nhà không tởng điều có khuynh hớng đi theo con đờng ôn hoà
để cải tạo bằng pháp luật

- Không thể chỉ ra đợc con đờng cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ TBCN, XD
chế độ XH mới bởi không thể giải thích đợc bản chất của chế độ nô lệ làm thuê
TB
- Không thể phát hiện ra lực lợng XH tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến CM từ CNTB lên CNXH và CNCS
Câu 2. CNXH khoa học ? Những điều kiện và tiền đề khách quan cho sự ra đời
CNXH khoa học ?
* CNXH khoa học:
+ Điều kiện kinh tế - x hội:ã
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX phơng thức sản xuất TBCN phát triển mạnh
mẽ gắn liền với sự ra đời và lớn mạnh của nền công nghiệp lớn cùng với sự lớn
mạnh của giai cấp TS, giai cấp công nhân có sự gia tăng nhanh chóng về số l-
ợng và sự chuyển đổi về cơ cấu. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống
lại sự áp bức bóc lột của giai cấp TS, mâu thuẫn này ngày càng quyết liệt giữa
LLSX với QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu t nhân TBCN về TLSX. Nhiều phong
trào đấu tranh đ bắt đầu có tổ chức và có quy mô rộng lớn. Điều kiện KTXH ấyã
đòi hỏi phải có lý luận tiên phong dẫn đờng đòi hỏi phải có sự ra đời của XHCN
khoa học
+ Tiền đề khách quan cho sự ra đời CNXH khoa học:
Tiền đề văn hoá t tởng:
- Đầu TK XIX, các lĩnh vực khoa học, văn hoá, t tởng đ đạt nhiều thành tựu toã
lớn. Sự ra đời của thuyết tiến hoá, hcọ thuyết tế bào, thuyết bảo toàn và chuyển
hoá năng lợng
- Khoa học XH: Triết học cổ điển Đức: Hêghen, Poiơbắc
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: Ađamsmit, Ricacđô
- CNXH không tởng: Xanhximông, Phuriê, Ooen
Những giá trị khoa học, công hiến mà các ông để lại đ tạo tiền đề cho các nhàã
t tởng, các nhà khoa học thế hệ sau kế thừa và hình thành nên CNXH khoa học.
Câu 3. Vấn đề SMLS của giai cấp công nhân và vai trò của ĐCS trong sự nghiệp
CM của giai cấp công nhân ?

* SMLS của giai cấp công nhân:
+ Nội dung của SMLS của giai cấp công nhân: là xoá bỏ chế độ ngời bóc lột
ngời, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại
nghèo nàn lạc hậu, XDXH cộng sản văn minh.
Mác - Ăngghen là những ngời đầu tiên nghiên cứu XHTB hai ông đ phát hiệnã
ra và chứng minh vai trò lịch sử của giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất có
SMLS là ngời đào huyệt chôn sống CNXH và tiến tới CNCS trên phạm vi toàn TG
+ Những điều kiện khách quan quy định SMLS của giai cấp công nhân
- Do điều kiện KTXH khách quan, giai cấp công nhân là giai cấp gắn với LLSX
tiên tiến nhất dới CNTB nó là lực lợng quyết định phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN
là ngời duy nhất có khả năng l nh đạo XH xây dựng phã ơng thức sản xuất mới cao
hơn phơng thức sản xuất TBCN
- Giai cấp công nhân bị giai cấp TS áp bức bóc lột nặng nề họ là giai cấp trực
tiếp chống lại giai cấp TS để có thể tự giải phóng mình ra khỏi chế độ TBCN
- Địa vị KTXH khách quan không thể khiến cho giai cấp công nhân trở thành
giai cấp CM triệt để nhất đó là khả năng đoàn kết thống nhất chống lại TB
* Vai trò của ĐCS trong sự nghiệp CM của giai cấp công nhân:
- Khi cha có Đảng l nh đạo tất cả các phong trào công nhân điều thất bạiã
- ĐCS ra đời là một tổ chức u tú nhất, tiên phong nhất, tiên tiến nhất, cách
mạng nhất có lý luận tiên phong nên Đảng giữ vai trò l nh đạoã
- Đảng thực hiện vai trò l nh đạo thông qua việc Đảng đề ra đã ợc đờng lối chính
trị đúng đắn bao gồm cơng lĩnh, chiến lợc, sách lợc là nhân tố quyết định thắng
lợi. Sau khi có đờng lối chính trị đúng đắn tiến hành phổ biến tuyên truyền giáo
dục cho nhân dân hiểu rõ đờng lối chính trị của Đảng là nhân tố ảnh hởng thắng
lợi
- Đảng l nh đạo Nhà nã ớc các tổ chức chính trị XH của quần chúng thông qua
nhà nớc và tổ chức chính trị XH tổ chức thự hiện thắng lợi đờng lối của Đảng đã
đề ra đảm bảo cho phong trào thắng lợi do đó vai trò l nh đạo của Đảng là nhânã
tố quyết định thắng lợi trong quá trình thực hiện SM của giai cấp công nhân nh
là giữ chính quyền, cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới đấu tranh giành chính quyền

- Khi cha có Đảng các phong trào đấu tranh điều bị thất bại nhng từ năm 1930
đến nay cơng lĩnh của Đảng vẫn còn đúng đắn trong các giai đoạn cách mạng
Đảng đ đề ra đã ờng lối chính trị đúng đắn trong các giai đoạn cách mạng Đảng
đ đề ra thắng lợi đấu tranh giành chính quyền. Giai đoạn đấu tranh giành chínhã
quyền năm 1945 - 1954 Đảng l nh đạo hai miền đất nã ớc thực hiện hai nhiệm vụ
chiến lợc XDCNXH ở miền Bắc và hoàn thành CM dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Đảng l nh đạo công cuộc XDCNXH trong cả nã ớc và Đảng l nh đạo công cuộc đổiã
mới đất nớc thắng lợi thành công.
Câu 4. Cách mạng XHCN ? Mục tiêu và nội dung của cuộc cách mạng XHCN ? Lý
luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác LêNin
và sự vận dụng của Đảng ta ?
* Cách mạng XHCN:
Cách mạng XHCN đợc hiểu theo hai nghĩa sau:
- Nghĩa rộng: Cách mạng XHCN là một cuộc cách mạng của Xh do giai cấp
công nhân và nhân dân lao động tiến hành dới sự l nh đạo của ĐCS. Động lựcã
cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, trí thức và lực lợng cách mạng
khác, con đờng để xoá bỏ, đập tan bộ máy thống trị của giai cấp TS bằng bạo
lực thiết lập nhà nớc của giai cấp công nhân, mục tiêu của cuộc cách mạng là
xoá bỏ CNTB xây dựng thành công CNXH tiến tới CNCS
- Nghĩa hẹp: Cách mạng XHCN là một cách mạng chính trị đợc kết thúc bằng
việc giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động giành chính quyền, thiết lập
nên nhà nớc chuyên chính vô sản - nhà nớc của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động
* Mục tiêu và nội dung của cuộc cách mạng XHCN:
+ Mục tiêu:
- Giải phóng con ngời, giải phóng XH là mục tiêu của giai cấp công nhân của
cách mạng CNXH, cho nên có thể nói CNXH mang tính nhân văn, nhân đạo sâu
sắc
- Mục tiêu thứ nhất của cuộc CMXHCN là giầnh lấy chính quyền về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động

- Mục tiêu thứ hai là xoá bỏ mọi chế độ ngời bóc lột ngời nhằm đa lại đời sống
ấm no cho toàn dân
+ Nội dung:
- Lĩnh vực chính trị:
Đa quần chúng nhân dân lao động từ địa vị nô lệ, làm thuê, bị áp bức lên làm
chủ XH làm chủ đất nớc bằng lao động sản xuất đấu tranh xoá bỏ cái cũ, lỗi thời,
xoá bỏ XH cũ xây dựng XH mới. Muốn thực hiện đợc nội dung này giai cấp công
nhân cùng với nhân dân lao động đới sự l nh đạo của ĐCS đập tan bộ máy CNTBã
giành lấy chính quyền xây dựng nền dân chủ XHCN
- Lĩnh vực kinh tế:
Việc giành đợc chính quyền mới chỉ là bớc đầu nhiệm vụ trọng tâm là phải phát
triển kinh tế, cải thiện đời sống KTXH
CMXHCN trong lĩnh vực kinh tế trớc hết phải thay đổi vị trí, vai trò cảu ngời lao
động thay chế độ chiếm hữu t nhân TBCN bằng chế độ sở hữu XHCN, từng bớc
cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao năng suất lao động hiệu quả công tác làm
cho nền KT XHCN ngày càng phát triển góp phần chiến thắng CNTB
- Lĩnh vực văn hoá:
Trên cơ sở kế thừa có chọn lọc và nâng cao các giá trị văn hoá truyền thống,
tiếp thu những giá trị văn hoá tiên tiến của thời đại, CMXHCN góp phần giải
phóng những ngời lao động về mặt tinh thần từng bớc xây dựng TG quan hình
thành những con ngời mới XHCN có năng lực làm chủ XH
* Lý luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác LêNin
và sự vận dụng của Đảng ta:
Các Mác và Ăngghen là những ngời đầu tiên nêu lên t tởng CM không ngừng.
Các ông quan niệm rằng CM của giai cấp công nhân phát triển không ngừng nh-
ng phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau trong phạm vi một nớc cũng nh trên
toàn TG
- Căn cứ sự phân tích tơng quan so sánh lực lợng giữa các giai cấp ở TK XIX ở
giai đoạn này giai cấp PK suy tàn nhng vẫn tiếp tục giữ chính quyền và thống trị
- Giai cấp TS có sức mạnh về KT nhng cha có sức mạnh về chính trị

- Mâu thuẫn giữa TS và PK ngày càng gay gắt đối với giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân đ trã ởng thành nhng cha nắm đợc vai trò l nh đạoã
- T tởng CM không ngừng của M- A: Trong điều kiện giai cấp TS đang còn là
giai cấp CM, giai cấp công nhân trong quá trình phát triển cha nắm vững vai trò
l nh đạo CM thì giai cấp công nhân không đã ợc xa l nh cuộc CM TS để đánh đổã
chế độ chuyên chế PK và sau đó không dừng lại mà chuyển ngay sang làm
CMXHCN là một quá trình phát triển liên tục không ngừng
Điều kiện để tiến hành CM không ngừng:
- Giai cấp công nhân phải giữ đợc vai trò độc lập trong suốt quá trình CM
- Phải thực hiện đợc liên minh công nông tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của
giai cấp nông dân kết hợp phong trào công nhân và phong trào nông dân
* Vận dụng của Đảng ta:
- VN đầu TK XX là XH thuộc địa nửa PK giai cấp PK đ suy tàn phản động làmã
tay sai cho đế quốc Pháp
- Đối với giai cấp TS, TS mại bản phản động còn TS dân tộc non yếu không giữ
đợc vai trò l nh đạoã
- Đối với giai cấp công nhân ra đời phát triển nhanh chóng và sớm thành lập
Đảng l nh đạo. Giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức khác ủng hộ công nhânã
CMVN là cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân và tầng lớp trí thức có nhiệm vụ
đánh đổ phong kiến và đế quốc. Sau khi hình thành CM dân tộc dân chủ nhân
dân chuyển sang giai đoạn XHCN bỏ qua giai đoạn CNTB
CM VN đ trải qua những giai đạon cơ bản sau:ã
- Giai đoạn đấu tranh giành chính quyền 1930 - 1945
- Giai đoạn đấu tranh giành chính quyền 1945 - 1954
- Giai đoạn đấu tranh hoàn thành CM dân chủ nhân dân miền Nam và xây dựng
XHCN 1975 - 1985
- Giai đoạn tiến hành đổi mới đất nớc 1985 đến nay.
Câu 5. Đặc trng của XHCN ? Mô hình của CNXH ở nớc ta đợc thể hiện trong cơng
lĩnh xây dựng đất nớc 1991?
* Đặc trng của XHCN:

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là nền sản xuất công nghiệp hiện đại
Theo các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mac - Lenin, mỗi chế độ x hội điều cóã
một cơ sở vật chất kỹ thuật tơng ứng, phản ánh trình độ phát triển kinh tế kỹ
thuật của nó .
Nếu công cụ thủ công là đặc trng cho cơ sở vật chất kỹ thuật của các x hộiã
tiền t bản chủ nghĩa thì nền đại công nghiệp cơ khí là cơ sở vật chất của chủ
nghĩa T bản.
- XHXHCN đ xoá bỏ chế độ tã hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu và nhng t
liệu sản xuất chủ yếu
Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Mac, Ang ghen cho rằng:
Thủ tiêu chế độ t hữu là cách nói văn tắt nhất, tổng quát nhất về thực chất của
cuộc cải tạo x hội theo lập trã ờng của giai cấp vô sản. Tuy nhiên, đặc trng ccộng
sản không phải là xoá bỏ chế độ sở hữu nói chung mà là xoá bỏ chế độ t hữu t
bản chủ nghĩa.
Theo Ang ghen, việc thủ tiêu chế độ t hữu về t liệu sản xuất sẽ dẫn tới việc thủ
tiêu nền sản xuất hàng hoá; nền kinh tế có kế hoạch trên quy mô toàn x hội sẽã
đợc thiết lập
- XHXHCN tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới
Trong sự nghiệp kiến thiết x hội mới, các nhà chủ nghĩa x hội khoa học rấtã ã
quan tâm và coi trọng việc tổ chức lao động và kỷ luật lao động nhằm khắc phục
những tàn d của tình trạng lao động bị tha hoá trong x hội cũ, xây dựng thái độã
lao động mới phù hợp với địa vị làm chủ của ngời lao động. Theo các ông cần
phải kỷ luật lao động nghiêm ngặt, tổ chức phải có kế hoặch, kỷ luật phải tự
giác, tự nguyện là đặc trng của XHXHCN
- XHXHCN thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động - nguyên tắc phân
phối cơ bản nhất
Theo nguyên tắc này, mỗi ngời sản xuất sẽ đợc nhận từ x hội một số lã ợng sản
phẩm tiêu dùng trị giá ngang số lợng, chất lợng và hiệu quả mà họ đ cung cấpã
cho x hội, sau khi đ trừ đi một số khoản đóng góp nhất định cho hoạt động vìã ã
lợi ích chung

- Nhà nớc XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng r i vàã
tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân
Các nhà chủ nghĩa Mac - Lenin đ đề cập tới khái niệm chuyên chính vô sảnã
khi xác định bản chất, chức năng và nhiệm vụ của nhà nớc kiểu mới - nhà nớc
xác lập do thắng lợi của CMXHCN. Thực chất của chuyên chính vô sản là sự l nhã
đạo của chính đảng của giai cấp công nhân đối với nhà nớc và toàn x hội nhằmã
bảo vệ và phát triển nền dân chủ XHCN bảo đảm quyền dân chủ thuộc về nhân
dân, trớc hết là nhân dân lao động.
- XHXHCN là chế độ giải phóng con ngời thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện
công băng, bình đẳng, tiến bộ XH, tạo điều kiện cơ bản để con ngời phát triển
toàn diện
Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con ngời khỏi mọi ách áp bức bóc
lột về kinh tế và nô dịch về tinh thần tạo điều kiện cho con ngời phát triển toàn
diện. Nhờ xoá bỏ chế độ chiếm hữu t nhân với t liệu sản xuất cơ bản khi lực lợng
sản xuất đ phát triển tới mức cho phép thực hiện đã ợc xoá bỏ đó và do vậy xoá
bỏ đối kháng giai cấp, CHXH sẽ loại bỏ tai hoạ lớn nhất cho loài ngời: tình trạng
bóc lột nô dịch ấp bức dân tộc; thực hiện sự công bằng bình đẳng trớc hết là
bình đẳng về địa vị x hội.ã
* Mô hình của CNXH ở nớc ta đợc thể hiện trong cơng lĩnh xây dựng đất nớc
1991:
Câu 6. Thời đại ngày nay ? Đặc điểm và xu thế vận động của thời đại trong giai
đoạn hiện nay ?
* Thời đại ngày nay:
Thời đại ngày nay là thời đại XH quá độ từ CNTB lên XHCN trên phạm vi TG nó
đợc mở đầu bằng thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917, là thời
đại CMXHCN giai cấp công nhân đứng ở vị trí trung tâm và quyết định xu hớng
vận động và phát triển của lịch sử
* Đặc điểm và xu thế vận động của thời đại trong giai đoạn hiện nay:
+ Đặc điểm:

×