Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo trình tin học văn phòng 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.8 KB, 15 trang )

giáo trình tin học văn phòng A&B

Phần II: Phần mềm soạn thảo Winword
Đ 1. Giới thiệu và cách sử dụng
I- Giới thiệu
Microsoft Word (WinWord) là một phần mềm năm trong bộ Office
của công ty Microsoft. Nó chủ yếu phục vụ cho việc soạn thảo văn bản, biểu
mẫu, nghiệp vụ văn phòng ...
II- Khởi động và thoát khỏi WinWord
1. Khởi động:
Cách 1: Từ màn hình Desktop:
Start \ Programs \ Microsoft Word
Hình 6 - Khởi động WinWord (Cách 1)
Cách 2: Nháy chuột vào biểu tợng W trên thanh Start (Góc trái màn hình).
Cách 3: Đúp chuột vào biểu tợng Microsoft Word trên Desktop.
2. Thoát khỏi WinWord
Mobi: 0988.012335- 0975.465272 - Email:
=Trang: 12
Thanh Thực
đơn
(Menu)
Thanh
Formattin
g
Thanh
Standar
d
Thanh cuốn
Thanh
Tiêu
đề


Thanh
Công
cụ vẽ
giáo trình tin học văn phòng A&B

Cách 1: Trên thanh Menu chọn File \ Exit.
Cách 2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4.
Cách 3: Nháy chuột vào dấu nhân x ở góc trên bên phải cửa sổ.
III- Giới thiệu cửa sổ WinWord
Sau khi khởi động WinWord, ta sẽ thấy cửa sổ giao diện cơ bản của
WinWord nh sau:
Hình 7 - Màn hình WinWord
1. Các thành phần cơ bản
a) Thanh Tiêu đề:
Cho biết chơng trình ứng dụng, tên tệp đang làm việc, các nút thu nhỏ
(Minimize) cửa sổ, nút phục hồi/phóng to (Restore) và nút đóng chơng trình
(Close).
b) Thanh Thực đơn (Menu)
Bao gồm:
File Edit View Insert Format Tools Table Window Help
c) Các thanh công cụ:
Mobi: 0988.012335- 0975.465272 - Email:
=Trang: 13
giáo trình tin học văn phòng A&B

- Thanh Công cụ chuẩn (Standard);
- Thanh Định dạng (Formatting);
- Thanh Công cụ vẽ (Drawing); ...
d) Vùng soạn thảo văn bản
e) Con trỏ văn bản (đánh máy)

f) Các thanh cuốn: Cuốn dọc và cuốn ngang
g) Các thớc dọc, ngang (Ruler).
2. Cách bổ sung hoặc loại bỏ thanh công cụ
Nháy chuột phải vào thanh thực đơn, đánh dấu (hoặc bỏ đánh dấu)
những thanh công cụ bổ sung (hoặc loại bỏ).
IV- Nguyên tắc gõ tiếng Việt khi soạn thảo
1. Các kiểu gõ
Có nhiều kiểu gõ tiếng Việt nhng thờng gặp là các kiểu gõ Telex và
kiểu VNI.
Soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt cần phải nhớ các nguyên tắc gõ chữ
và dấu
Chữ Kiểu gõ Telex Kiểu gõ VNI
ă aw a8
â aa a6
đ dd d9
ê ee e6
ô oo o6
ơ ow ( [ ) o7
uw ( ] ) u7
Sắc s 1
Huyền f 2
Hỏi r 3
Ngã x 4
Nặng j 5
Xoá dấu z
Ví dụ: Đánh "Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam"
Mobi: 0988.012335- 0975.465272 - Email:
=Trang: 14
giáo trình tin học văn phòng A&B


Kiểu Telex: "Coongj hoaf xax hooij chur nghiax Vieetj Nam"
Kiểu VNI: "Co65ng hoa2 xa4 ho65i chu3 nghi4a Vie65t Nam"
Chú ý: Để đánh ký tự viết HOA ta giữ phím Shift và gõ ký tự cần đánh.
2. Một số phím thờng sử dụng khi soạn thảo văn bản
- Phím Enter : Xuống dòng.
- Phím Space bar: Tạo khoảng cách trống giữa các từ.
- Phím Back space : Xoá ký tự bên trái con trỏ.
- Phím Delete: Xoá ký tự bên phải con trỏ.
- Phím Shift: Để đánh chữ HOA và lấy ký tự trên đối với những phím
có hai ký tự.
- Phím Caps Lock: Tắt, mở chức năng đánh chữ HOA.
- Phím Home (End): Đa con trỏ về đầu dòng (cuối dòng) hiện tại.
- Phím Page Up (Page Down): Đa con trỏ về đầu trang (cuối trang)
hiện tại.
- Phím Insert: Chuyển từ chế độ chèn sang chế độ đè và ngợc lại.
- Phím Tab : Dịch chuyển con trỏ vào một đoạn theo mặc định.
Đ 2. Thao tác với tệp tin và văn bản
I- Các thao tác với văn bản
1. Chọn khối (bôi đen) văn bản
Để tiến hành một thao tác nào đó trên một đoạn văn bản trớc hết ta cần
phải bôi đen (chọn khối) đoạn văn bản đó. Bôi đen đoạn văn bản có thể thực
hiện bằng nhiều cách:
Cách 1: Dùng kết hợp các phím chức năng:
Kết hợp phím Shift và 1 trong 4 phím mũi tên chức năng (hoặc các
phím End, Home, Page Up, Page Down) để dịch chuyển con trỏ và bôi đen.
Nếu muốn bôi đen toàn bộ văn bản ta có thể dùng kết hợp hai phím Ctrl+A.
Cách 2: Rê chuột:
Mobi: 0988.012335- 0975.465272 - Email:
=Trang: 15
giáo trình tin học văn phòng A&B


Đa chuột về đầu đoạn văn bản, giữ chuột trái và rê cho đến cuối đoạn
văn bản cần bôi đen.
2. Sao chép văn bản
B ớc 1: Muốn sao chép nội dung văn bản đã có sẵn trớc hết phải bôi
đen đoạn văn bản đó rồi nháy vào biểu tợng Copy trên thanh công cụ
hoặc vào Edit \ Copy (Ctrl+C).
B ớc 2: Đa con trỏ vào nơi cần chép rồi nháy chuột vào biểu tợng Paste
trên thanh công cụ hoặc vào Edit \ Paste (Ctrl+P).
3. Di chuyển văn bản
B ớc 1: Bôi đen đoạn văn bản cần di chuyển rồi nháy chuột vào biểu t-
ợng Cut trên thanh công cụ hoặc vào Edit \ Cut (Ctrl+X).
B ớc 2: (Tơng tự nh bớc 2 sao chép văn bản)
II- Quản lý các tệp văn bản
1. Mở một tệp mới
Cách 1: Chọn File \ New \ OK (Ctrl+N)
Cách 2: Nháy chuột vào biểu tợng New trên thanh công cụ
2. Mở một tệp văn bản đã có (tệp cũ)
Chọn File\Open (Ctrl+O) hoặc nháy chuột vào biểu tợng Open
trên thanh công cụ, sau đó xuất hiện hộp thoại nh sau:
Hình 8 - Mở tệp văn bản đã có
3. Ghi một tệp vào đĩa
Mobi: 0988.012335- 0975.465272 - Email:
=Trang: 16
Nháy chọn ổ
đĩa, thư mục
chứa tệp
Đúp chuột
tệp cần mở
giáo trình tin học văn phòng A&B


Nếu muốn lu văn bản vào đĩa thì có thể thực hiện các thao tác sau:
Chọn File \ Save (Ctrl+S) hoặc nháy chuột vào biểu tợng Save khi đó sẽ
xuất hiện hộp thoại, thực hiện các bớc theo thứ tự 1,2,3 sau đó nháy chuột
vào Save.
Hình 9 - Ghi tệp văn bản (theo thứ tự 1\2\3)
4. Đóng tệp
Để đóng tệp hiện tại: Chọn File \ Close (Alt+F4).
Đ 3. Định dạng và trang trí văn bản
I- Định dạng Font chữ và văn bản
1. Thay đổi Font chữ
Khái niệm về Font chữ: Font chữ là các kiểu chữ khác nhau, Font có
các thuộc tính sau:
- Tên Font chữ (Font): Tên các Font để viết đợc tiếng Việt thờng bắt
đầu bằng .Vn . Ví dụ .Vn Time, .VnArial , ... Font chữ hoa tơng ứng có
thêm chữ H ở cuối. Ví dụ .Vn TimeH, .VnArialH, ...
- Cở chữ (Font size)
Mobi: 0988.012335- 0975.465272 - Email:
=Trang: 17
1. Chọn
thư mục,
ổ đĩa cần
lưu tệp
2. Gõ tên tệp cần lưu
(đặt tên)
3. Nháy
Save

×