Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.88 KB, 44 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
-------  --------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ V.B.C.L

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:PGS.TS PHẠM QUANG
HUẤNSINH VIÊN:NGUYỄN DIỆU ANHLỚP:QLSX16.05MÃ
SINH VIÊN:11A00303NB

Hà Nội - 2015


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
MỤC LỤC

KÍ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƯ V.B.C.L..............................................................................................1
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ V.B.C.L1
1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................1
1.1. Thông tin chính...................................................................................................1
1.2. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển..........................................................2
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................3


1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại và đầu tư
V.B.C.L......................................................................................................................3
2. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty....................................................................6
2.1. Đặc điểm về nguồn vốn......................................................................................6
2.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực..............................................................................9
2.3. Phạm vi hoạt động............................................................................................10
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và đầu tư
V.B.C.L qua 3 năm 2012-2014..............................................................................11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ V.B.C.L.............................................13
I. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH thương
mại và đầu tư V.B.C.L...........................................................................................13
1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty.....................................................................13
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh..................................................13
II. Thực trạng cạnh tranh của công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L.
.................................................................................................................................14
1. Cạnh tranh về giá.................................................................................................14
2. Cạnh tranh về chất lượng, khác biệt sản phẩm....................................................17
3. Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ của Chuỗi thẩm mỹ viện Dr.Spiller Skinlab. 18
NGUYỄN DIỆU ANH

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

4. Cạnh tranh về mạng lưới tiêu thụ và kênh phân phối..........................................19
4.1 Mạng lưới tiêu thụ.............................................................................................19

4.2. Kênh phân phối................................................................................................20
5. Các biện pháp hỗ trợ công tác tiêu thụ................................................................21
5.1. Hoạt động quảng cáo và giới thiệu sản phẩm...................................................21
5.2. Các dịch vụ hỗ trợ bán hàng.............................................................................22
6. Cạnh tranh với các đối thủ...................................................................................24
III. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của công ty........................................25
1. Ưu điểm, nhược điểm..........................................................................................25
1.1. Ưu điểm............................................................................................................25
1.2. Nhược điểm......................................................................................................26
1.3. Kết quả đạt được trong giai đoạn 2012 - 2014.................................................26
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
V.B.C.L...................................................................................................................29
I. Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty...................................29
1. Cơ hội và thách thức...........................................................................................29
1.1. Cơ hội...............................................................................................................29
1.2. Thách thức........................................................................................................29
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao khả năng cạnh tranh..............................................29
1.4. Định hướng phát triển trong giai đoạn 2015-2020...........................................30
2. Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty........................30
2.1. Giải pháp về giá cả sản phẩm...........................................................................31
2.2. Giải pháp về chất lượng sản phẩm...................................................................31
2.3. Mở rộng mạng lưới tiêu thụ và kênh phân phối...............................................32
2.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, công tác Marketing hiệu quả..........32
2.5. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường..................................................34
2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............................................................34
KẾT LUẬN
NGUYỄN DIỆU ANH

MSV: 11A00303NB



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

TÀI LIỆU THAM KHẢO
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

V.B.C.L (Venus Beauty Care Line)

Làm đẹp theo cách của bạn

CSKH

Chăm sóc khách hàng

NGUYỄN DIỆU ANH

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
LỜI MỞ ĐẦU


Ngành công nghiệp mỹ phẩm và thẩm mỹ ngày càng được chú trọng và có vị
trí trong sự phát triển đời sống kinh tế - xã hội của mọi quốc gia trong hiện tại và
tương lai. Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn là một trong những thị trường
rất năng động và có tốc độ phát triển các ngành nghề nhanh nhất trên thế giới. Đó
là tín hiệu đáng mừng và cũng là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp mỹ phẩm và
thẩm mỹ Việt Nam nhưng đồng thời đó cũng là một thách thức lớn. Trong môi
trường kinh doanh hội nhập và cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp mỹ phẩm
và thẩm mỹ phải đối mặt với các đối thủ mới, phải cạnh tranh quyết liệt trong
điều kiện thay đổi từng ngày, để từng bước vươn lên giành thị phần, chiếm thế
chủ động trước các đối thủ khác.
Công ty TNHH Thương mại và đầu tư V.B.C.L là một trong những công ty
mỹ phẩm và thẩm mỹ lớn ở Việt Nam. Không nằm ngoài tình hình cạnh tranh
chung của thị trường, V.B.C.L phải chịu nhiều sức ép lớn từ các đối thủ trong và
ngoài nước. Trước tình hình đó, nhiệm vụ đặt ra cho công ty là phải nâng cao
năng lực cạnh tranh nhằm tận dụng tối đa cơ hội thị trường để phát triển, khẳng
định vị thế của mình ở thị trường trong nước. Xuất phát từ thực tiễn có tính cấp
thiết nêu trên, qua quá trình thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của
thầy PGS.TS Phạm Quang Huấn em đã chọn đề tài "Nâng cao khả năng cạnh
tranh Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L" làm đề tài luận văn tốt
nhiệp.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được trình bày chi tiết trong 3 phần chính:
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại và đầu tư
V.B.C.L
Chương II: Thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư V.B.C.L
Chương III: Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư V.B.C.L
NGUYỄN DIỆU ANH


MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Với những kết quả thu được, em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH
Thương mại và đầu tư V.B.C.L đã tạo điều kiện; chân thành cảm ơn thầy Phạm
Quang Huấn đã hướng dẫn và góp ý nhiệt tình để giúp em hoàn thiện luận văn tốt
nghiệp. Tuy nhiên những sai sót là không tránh khỏi em rất mong được các thầy cô
hướng dẫn nhiệt tình để ehoàn thiện bản luận văn tốt nghiệp tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 7 năm 2015
Sinh Viên
Nguyễn Diệu Anh

NGUYỄN DIỆU ANH

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
V.B.C.L
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ V.B.C.L

1. Quá trình hình thành và phát triển.
1.1. Thông tin chính.
Tên công ty
Tên tiếng Anh
Tên viết tắt
Địa chỉ

: Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L
: Venus Beauty Care Line
: V.B.C.L
: Tầng 2- Detech Tower – Số 8C Tôn Thất Thuyết Mỹ

SĐT
Fax
Website

Đình 2 Nam Từ Liêm – Hà Nội
: 04.73.080.109
:0433.567.895
: ;
;
;

Slogan
Logo
Sứ mệnh kinh doanh


: Làm đẹp theo cách của bạn


: Luôn lấy khách hàng làm trung tâm, đem lại các giá trị
đích thực cho khách hàng, không ngừng phấn đấu để
chăm sóc làm đẹp cho khách hàng và tạo ra sự tăng

Thời gian thành lập
Cơ sở vật chất

trưởng cho công ty.
: Đầu năm 2008
: 1 trụ sở chính tại Hà Nội, 8 trung tâm thẩm mỹ viện

cùng với hơn 50 đại lý trên toàn quốc.
1.2. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển
Thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Artdeco được thành lập vào năm 1985 tại
Đức, sau 16 năm phát triển đến năm 2001 thương hiệu Artdeco đã trở thành thương
hiệu mỹ phẩm cao cấp bán chạy nhất tại Đức và phổ biến tại Châu Âu. Cho đến
nay thương hiệu mỹ phẩm cao cấp Artdeco đã có mặt tại hơn 10.000 viện mỹ
NGUYỄN DIỆU ANH

1

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

phẩm, 6.000 phòng trưng bày và khoảng 350 cửa hàng độc quyền tại 70 nước trên
thế giới.

Từ năm 2008 thương hiệu Artdeco đã được Công ty TNHH Thương mại và
đầu tư V.B.C.L thương lượng thành công để trở thành nhà phân phối độc quyền mỹ
phẩm Artdeco tại Việt Nam. Đến nay V.B.C.L đã phát triển được hơn 7 năm và trải
qua các gian đoạn sau:
 Tháng 7 năm 2008: Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L ra đời
đánh dấu một bước ngoặt lớn trong việc cung cấp các sản phẩm làm đẹp cho nữ
giới, làm đa dạng hóa sự lựa chọn cho khách hàng trong môi trường kinh doanh
làm đẹp sôi động. Sự hợp tác với hãng mỹ phẩm sinh học Dr-spiller của Cộng Hòa
Liên Bang Đức với việc đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam nhằm thăm dò và tiếp
cận thị trường non trẻ này. Khởi đầu với 8 đến 10 nhân sự hoạt động kinh doanh tại
Hà Nội, V.B.C.L liên tục phát triển với những chiến lược kinh doanh mới.
 Năm 2008 : Công ty gồm phát triển lên 60 nhân sự và hoạt động linh doanh
tại 2 địa điểm ở Hà Nội và quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Cuối năm 2008 và đầu năm 2009: Dr-spiller cho phép Công ty là nhà phân
phối độc quyền sản phẩm tại Việt Nam.
 Từ 2010 đến năm 2014: Công ty không ngừng mở rộng hoạt đông kinh
doanh của mình. Hiện tại V.B.C.L sở hữu 8 trung tâm thẩm mỹ theo công nghệ
Châu Âu và phân phối sản phẩm mỹ phẩm sinh học đến từ các hãng mỹ phẩm nổi
tiếng như Dr.Spiller Biocosmetic; Alex-Cosmetic; Artdeco Cosmetic và kim lăn
thẩm mỹ Dermaroller.
Năm 2014, Bước ngoặt lớn trong chiến lược kinh doanh với sự xuất hiện của
phòng Marketing hoạt động theo hướng thương mại điện tử cùng đó là các website
lần lượt xuất hiện: ;
;
http://www. dermaroller.vn;
http://www Alex cosmetic.vn.
 Năm 2015, Công ty đang nghiên cứu để mở thêm một trung tâm thẩm mỹ
cùng với đó là mở rộng phân phối tại các cửa hàng sản phẩm sinh học đến từ Đức
ở Lào Cai và các tỉnh Tây Bắc.
NGUYỄN DIỆU ANH


2

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
1.3.1. Chức năng.
Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L là công ty thương mại phân
phối và cung cấp các sản phẩm trong ngành mỹ phẩm, thẩm mỹ.
1.3.2. Nhiệm vụ.
Mang đến cho khách hàng của Việt Nam và các nước trong khu vực sản
phẩm tốt nhất với thương hiệu quốc tế uy tín.
1.3.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.
V.B.C.L kinh doanh, phân phối độc quyền nhãn hiệu mỹ phẩm có xuất xứ từ
Đức tại Việt Nam với nhiều loại sản phẩm trang điểm, chăm sóc làm đẹp phù hợp
với các đối tượng khách hàng nữ giới. V.B.C.L luôn cập nhật những xu hướng,
phong cách trang điểm và các bộ sưu tập mới nhất để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại và đầu tư
V.B.C.L.
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của V.B.C.L.
Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L tổ chức quản lý theo mô hình
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc điều hành đến các thành viên của công ty ở các lĩnh
vực mà công ty hoạt động kinh doanh.


NGUYỄN DIỆU ANH

3

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại và
đầu tư V.B.C.L
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC 2

PHÓ GIÁM ĐỐC 1

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Marketing

Hệ thống
thẩm mỹ
viện

Đội ngũ

cộng tác
viên

Chăm sóc
da

Phẫu thuật
chỉnh hình

Phòng
Tư vấn &
CSKH

Trung tâm
Callcenter

Phòng
Hành chính
nhân sự

Đội ngũ
bảo vệ

Phòng
Kỹ
thuật

Phòng
Kế
toán


Lễ tân,
lao công

( Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự)

NGUYỄN DIỆU ANH

4

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
 Giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành và giám sát các hoạt động của Công ty
và đưa ra các chiến lược kinh doanh để luôn duy trì và phát triển. Ngoài ra giám
đốc cũng là người có ý nghĩa quan trọng đóng vai trò quyết định cho sự sinh tồn và
phát triển của công ty.
 Phó giám đốc: phụ trách hỗ trợ giám đốc trong việc đưa chiến lược vào thực
tế. Hiện V.B.C.L có 2 phó giám đốc, trong đó một phó giám đốc phụ trách kinh
doanh, một phó giám đốc phụ trách chung kỹ thuật và các vấn đề về hành chính
nhân sự.
 Phòng nhân sự: Có nhiệm vụ nắm bắt hay giám sát được tình hình nhân sự
của công ty, lưu trữ hồ sơ của các nhân viên, tuyển dụng nhân sự, làm các nhiệm
vụ liên quan đến bảo hiểm cho người lao động theo quy định. Kết hợp với ban lãnh
đạo điều hành với khối chức năng trong việc phỏng vấn tuyển dụng cũng như xây

dựng các yêu cầu về nhân lực đáp ứng chiến lược kinh doanh chung.
 Phòng kế toán: Lập và giám sát sổ sách báo cáo kinh doánh của công ty,
hoạt động thu chi, trả lương cho nhân viên, thanh toán cho đối tác và một số các
công việc hành chính khác.
 Phòng kinh doanh: Thực hiện các chiếc lược cũng như giúp giám đốc đề ra
các phương hướng để có thể nắm bắt được tình hình hoạt động và phát triển của
Công ty sẽ đạt được kết quả gì ở hiện tại cũng như trong dài hạn, tiếp cận chào bán
các sản phẩm mới, chịu trách nhiệm về doanh số chung và riêng theo hạn mức.
Trong phân phối các sản phẩm, phòng kinh doanh còn phụ trách cung cấp các sản
phẩm làm đẹp thông qua hệ thống thẩm mỹ viện.
 Hệ thống thẩm mỹ viện: Công ty có 8 trung tâm thẩm mỹ viên điều trị cũng
như chăm sóc da, trị liệu về các vấn đề da cho khách hàng nữ giới theo phương
pháp Châu Âu với các sản phẩm hoàn toàn tự nhiên đến từ nước Đức. Hệ thống
thẩm mỹ viện được chia thành 2 mảng chính là chăm sóc da và phẩu thuật chỉnh

NGUYỄN DIỆU ANH

5

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

hình có tính chuyên môn hóa cao mang đến dịch vụ tốt nhất đáp ứng mọi nhu cầu
cao của khách hàng.
 Phòng tư vấn và chăm sóc khách hàng: Bao gồm đội ngũ chuyên viên
giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn cũng như tiếp cận khách hàng nữ, có đội trực

điện thoại thường xuyên để tạo sự trung thành, tin tưởng của khách hàng.
 Phòng Marketing: Nhận thức được sức mạnh của internet cũng như hoạt
động kinh doanh trên mạng tiềm năng, phòng Marketting được đưa vào hoạt động
được 06 tháng (tính tới tháng 1/2015) với chiến lược mở rộng và xây dựng thêm
kênh bán hàng trực tuyến cũng như cung cấp, tư vấn cho khách hàng thông qua các
công cụ sử dụng Internet. Để đáp ứng yêu cầu cao về nhân lực, V.B.C.L có sự trợ
giúp của lực lượng lớn các cộng tác viên. Với đội ngủ cộng tác viên lớn V.B.C.L có
thể kịp thời nắm được những phản ảnh của khách hàng về chất lượng sản phẩm
dịch vụ nhằm điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra đầy là kênh mang đến cho Công ty
lượng khách hàng đều đặn giúp cho V.B.C.L phát triển bền vững và hiệu quả.
 Phòng hành chính: phụ trách các vấn đề về văn hóa doanh nghiệp, tổ chức
liên hoan hội họp cho cán bộ công nhân viên, lễ tân đón tiếp đối tác.
 Phòng kỹ thuật: có trách nhiệm đào tạo hướng dẫn kỹ thuật cho các bộ kinh
doanh, phụ trách hệ thống máy móc đảm bảo đáp ứng tốt nhất trong quá trình làm
việc của nhân sự. Ngoài ra phòng kỹ thuật còn phụ trách cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
mạng máy tính, hệ thống mail ổn định cho công ty.
 Phòng bảo vệ: Đảm bảo an toàn về tài sản cơ sở vật chất của công ty cũng
như cán bộ nhân viên.
2. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty.
2.1. Đặc điểm về nguồn vốn.
Qua bảng cơ cấu vốn của công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L giai
đoạn 2012-2014, ta thấy tổng vốn của công ty tăng qua các năm. Nguồn vốn năm
2013 tăng khá mạnh thêm 13.760 triệu đồng (tương ứng 31,4% so với năm 2012.
Năm 2014, nguồn vốn của công ty tăng 3.029 triệu đồng (tương ứng 5,3%) so với
năm 2013. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty cao.

NGUYỄN DIỆU ANH

6


MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Xét về cơ cấu nguồn vốn phân theo sở hữu: Vốn chủ sở hữu của công ty
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn, năm 2012 vốn chủ sở hữu đã chiếm tới 65,7% trong
cơ cấu nguồn vốn. Năm 2013, vốn chủ sở hữu chiếm 62,7 và đến năm 2014 đã có
sự thay đổi đáng kể, chiếm tỷ trọng 67,9% trong tổng nguồn vốn. Sự tăng này là do
lợi nhuận năm 2014 của công ty thu được cao hơn năm 2012 và 2013 nên phần lợi
nhuận bổ sung vào nguồn vốn cũng tăng lên. Điều này nói lên rằng công ty sẽ ít
phụ thuộc dần vào nguồn vốn vay bên ngoài.Vốn vay của công ty đang có chiều
hướng giảm dần về tỷ trọng.Tỷ trọng vốn vay năm 2012 là 34,3% và đến năm 2014
tỷ trọng này chỉ còn 32,1%. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng vốn vay ngày
càng hiệu quả. Đây là thế mạnh cần phát huy hơn nữa để từng bước đưa công ty
ngày càng phát triển hơn.
Xét về cơ cấu nguồn vốn phân theo tính chất: Vốn cố định của công ty tăng
dần qua các năm. Năm 2013 tăng 33,8%, tương ứng 10.738 triệu đồng so với năm
2012, năm 2014 tăng 10,6% so với năm 2013, tương ứng với 4.519 triệu đồng.
Vốn lưu động của công ty cũng tăng lên từng năm, năm 2013 vốn lưu động tăng
18,82% tương ứng với 1.418 triệu đồng so với năm 2012, năm 2014 vốn lưu động
tăng 25,1% tương ứng với 3.022 triệu đồng so với năm 2013. Điều này là do công
ty đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đầu tư mua thêm máy
móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của các thẩm mỹ viện nên cần phải huy
động cả 2 nguồn vốn.
Qua xu hướng biến động tỷ trọng của nguồn vốn có thể thấy khả năng tự chủ
về tài chính của công ty ngày càng cao vì nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đang
tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn, trong khi đó nguồn vốn vay thì lại ngày càng chiếm

tỷ trọng ít đi. Các khoản nợ phải trả giảm cho thấy khả năng thanh toán hiện hành,
và thanh toán nhanh của công ty được đảm bảo và ngày càng tạo được uy tín đối với
khách hàng là các nhà cung cấp. Hơn nữa vốn lưu động của công ty cũng tăng lên
qua các năm, có nghĩa là công ty có khả năng đáp ứng những khoản nợ ngắn hạn
trong mỗi năm một tốt hơn. Điều này cho thấy những bước phát triển vững chắc của
công ty.
NGUYỄN DIỆU ANH

7

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2012-2014
(Đơn vị: Người)

Năm 2012
Chỉ tiêu

Số
lượng

Tổng vốn

Năm 2013

Tỷ

trọng

Năm 2014

Tỷ
Số lượng

(%)

Tỷ

trọng

Số lượng

(%)

trọng
(%)

Chênh lệch

Chênh lệch

2013/2012

2014/2013

Số


Số

tuyệt đối

%

tuyệt đối

%

43.778

100

57.538

100

60.567

100

13.760

31,4

3.029

5,3


- Vốn chủ sở hữu

28.756

65,7

36.067

62,7

41.152

67,9

7.311

25,4

5.085

14,1

-Vốn vay

15.022

34,3

21.471


37,3

19.415

32,1

6.449

42,9

-2.056

-9,6

-Vốn cố định

31.746

72,5

42.484

73,8

47.003

77,6

10.738


33,8

4.519

10,6

-Vốn lưu động

12.032

27,5

15.054

26,2

13.564

22,4

3.022

25,1

-1.490

-9,9

Chia theo sở hữu


Chia theo tính chất

(Nguồn: Phòng Kế toán)
NGUYỄN DIỆU ANH

8

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

2.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực.
Bảng 2: Cơ cấu nhân lực của Công ty giai đoạn 2012-2014
Năm 2012
Chỉ tiêu

Số
lượng

165
Tổng số lao động
Phân theo tính chất lao động
97
Lao động trực tiếp
68
Lao động gián tiếp
Phân theo giới tính

39
Nam
126
Nữ
Phân theo trình độ
52
Đại học và trên đại học
77
Cao đẳng và trung cấp
36
PTTH hoặc THCS
Phân theo độ tuổi
18
Trên 45 tuổi
42
Từ 35 tuổi đến 45 tuổi
84
Từ 25 tuổi đến 35 tuổi
21
Dưới 25 tuổi

NGUYỄN DIỆU ANH

Năm 2013

Năm 2014

Chênh lệch
2013/2012
Số

tuyệt
%
đối

(Đơn vị: Người)
Chênh lệch
2014/2013
Số
Tỷ trọng
tuyệt
(%)
đối

Tỷ
trọng
(%)

Số
lượng

Tỷ
trọng
(%)

Số
lượng

Tỷ trọng
(%)


100

243

100

316

100

78

47,27

73

30,04

58,79
41,21

156
87

64,20
35,80

224
92


70,89
29,11

59
19

60,82
27,94

68
5

43,59
5,57

23,64
76,36

72
171

29,63
70,37

76
249

24,05
75,95


33
45

84,62
35,71

4
69

5,56
40,35

31,51
46,67
21,82

59
139
54

24,28
53,5
22,22

70
170
76

22,1
53,85

24,05

12
48
18

21,05
66,67
50

23
28
22

33,33
23,33
40,74

10,91
25,45
50,91
12,73

18
45
141
39

7,41
18,52

58,02
16,05

23
64
176
53

7,29
20,25
55,70
16,76

0
3
57
18

0
7,14
67,86
85,71

5
19
35
14

27,78
42,22

24,82
35,90

9

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự )

NGUYỄN DIỆU ANH

10

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP
Khoa Quản Lý Kinh Doanh
Qua bảng 2, ta thấy về tổng số lao động: Lao động của Công ty có chiều
hướng tăng qua các năm.
Về lao động trực tiếp trong Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao, năm 2014
chiếm 71% thể hiện nhu cầu công việc tăng lên lượng lao động trực tiếp tăng
mạnh.
Xét theo chỉ tiêu lao động phân theo giới tính: Công ty có sự chênh lệch giới
tính tương đối, số nữ làm việc trong Công ty nhiều hơn nam do đặc thù của Công
ty liên quan đễn các sản phẩm làm đẹp của phụ nữ, tuy nhiên tỷ lệ nam và nữ theo

các năm là khá ổn định.
Xét theo chỉ tiêu lao động phân theo trình độ: Số lao động có bằng cấp từ đại
học và trên đại học đến năm 2014 đạt tỉ trọng hơn 22%, cao đẳng và trung cấp đạt
gần 54%. Đây là trình độ lực lượng lao động khá tốt và ổn định. Tỉ trọng cao như
vậy là do công ty hoạt động trong lĩnh vực làm đẹp, thẫm mỹ nên đòi hỏi có lực
lượng chuyên viên trang điểm, tư vấn, các ý bác sĩ phải là những người có trình độ
tay nghề, trình độ chuyên môn vững vàng.
Xét theo chỉ tiêu lao động phân theo độ tuổi: Số lao động chiếm tỷ trọng lớn
nhất là lao động ở độ tuổi từ 25-35 tuổi, đây là lợi thế giúp Công ty phát triển bởi
đây là độ tuổi làm việc năng động đầy, nhiệt huyết nhất. Ngoài ra do đặc thù là
Công ty kinh doanh sản phẩm làm đẹp và nên độ tuổi này phù hợp trong việc tư
vấn, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng. Số lao động từ độ tuổi 35-45 tuổi và
dưới 25 tuổi có tỷ lệ chênh nhau không đáng kể. Số lao động từ độ tuổi trên 45 tuổi
chiếm tỷ lệ ít nhất trong Công ty.
2.3. Phạm vi hoạt động.
Hiện tại V.B.C.L có trụ sở chính tại Tầng 2- Detech Tower – Số 8C Tôn Thất
Thuyết Mỹ Đình 2 Nam Từ Liêm – Hà Nội với cơ sở vật chất phòng ốc, thiết bị
văn phòng hiện đại đáp ứng nhu cầu làm việc cao nhất cho đội ngũ lãnh đạo cũng
như nhân viên của công ty. Ngoài trụ sở chính, Công ty còn có 3 trung tâm thẩm
mỹ viện trải rộng tại 3 thành phố là Hà Nội, Hải Phòng và Hồ Chí Minh. 50 đại lý
trải dài trên toàn quốc và website vbcl.beauty.com.
Nguyễn Diệu Anh

11
MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP
Khoa Quản Lý Kinh Doanh
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L qua 3 năm 2012-2014.

Bảng 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014

STT
1
2

Các chỉ tiêu chủ yếu
Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện
hành
Tổng số lao động

3a. Vốn cố định bình quân

Chênh lệch
2014/2013
Số
tuyệt
%
đối
22.119
24,83

Đơn vị
tính

Năm
2012

Năm
2013


Năm
2014

Triệu đồng

60.498

89.064

111.183

Người

165

243

316

78

47,27

73

30,04

43.778


57.538

60.567

13.760

31,43

3,029

5,26

36.125

49.356

51.973

13.231

36,63

2.617

5,30

7.653

8.182


8.594

529

6,91

412

5,04

Tổng vốn kinh doanh bình quân

3

Chênh lệch
2013/2012
Số
tuyệt
%
đối
28.566
47,22

Triệu đồng

3b. Vốn lưu động bình quân

4

Lợi nhuận


Triệu đồng

9.259

13.359

17.746

4.1

44,28

4.387

32,84

5

Nộp ngân sách

Triệu đồng

2.346

3.134

4.367

788


33,59

1.233

39,34

6

1.000
đ/tháng

4,367

5,124

6,547

757

17,33

1,423

27,77

Triệu đồng

695,4


767,8

777,5

72,4

10,41

9,7

1,26

Chỉ số

0,14

0,15

0,16

0,01

7,1

6,66

16,12

9


Thu nhập bình quân 1 lao động
Năng suất lao động bình quân
năm
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu tiêu
thụ
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn kinh doanh

Chỉ số

0,21

0,23

0,29

0,02

9,5

0,06

26,08

10

Số vòng quay vốn lưu động

Vòng

3,78


4,79

5,42

1,01

26,72

0,63

13,15

7
8

(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L)
Nguyễn Diệu Anh

12

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Nhận xét:
- Doanh thu thuần và lợi nhuận thuần của xí nghiệp trong các năm cũng tăng

nhanh đáng kể kéo theo mức đóng góp vào ngân sách nhà nước của xí nghiệp tăng
gần gấp 1.38 lần, điều này tạo hiệu ứng tích cực trong việc giải quyết các vấn đề
kinh tế-xã hội của đất nước.
- Với số lao động tăng dần qua các năm từ 165 lao động năm 2012 tới 316 lao
động năm 2014 cho thấy công ty ngày càng mở rộng về quy mô cũng như trình độ,
thu nhập bình quân đầu người cũng tăng dần qua các năm, năm 2012 là 4,3 triệu
đồng đến năm 2014 đạt 6,5 triệu đồng, mức khá cao so với mặt bằng chung của
người dân trên địa bàn hoạt động quận. Năng suất lao động bình quân có xu hướng
tăng đáng năm 2013 so với 2002 tăng 10%, sau đó tỉ lệ này từ năm 2014 so với 2013
đã chậm lại.
- Số vòng quay vốn lưu động tăng khá mạnh qua các năm cụ thể năm 2012 là
3,78 vòng, năm 2013 là 4,79 vòng đến năm 2014 là 5,42. Chỉ số này phản ánh một
đồng vốn lưu động bình quân trong kì sẽ tham gia và tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ vốn lưu động của công ty vận động càng nhanh,
đây là yếu tố góp phần nâng cao năng suất của công ty.
Đánh giá: Từ số liệu thực tế trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cho ta thấy nhìn chung các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty liên tục tăng lên qua các năm trong giai đoạn 2012-2014.
Những kết quả khả quan như vậy về hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L giai đoạn 2012-2014 là do công ty đã không
ngừng mở rộng được quy mô lẫn mạng lưới tiêu thu, nhận được nhiều niềm tin
tưởng của khách hàng và thu về thêm nhiều lợi nhuận, giúp người lao động của công
ty ngày càng có cuộc sống ấm no, đầy đủ.

Nguyễn Diệu Anh

13

MSV: 11A00303NB



LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

Khoa Quản Lý Kinh Doanh
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ V.B.C.L
I. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH thương
mại và đầu tư V.B.C.L.
1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty.
- Sản phẩm: Công ty là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm sinh học của
các hãng mỹ phẩm thương hiệu Đức như hãng mỹ phẩm Artdeco, hãng kim lăn
Dermaroller, hãng mỹ phẩm Alex cosmetic, hãng Dược Mỹ Phẩm sinh học DrSpiller, kinh doanh thẩm mỹ viện, chăm sóc da và điều trị cho các khách hàng nữ
giới. Các sản phẩm mà V.B.C.L cung cấp đều sử dụng các công nghệ và mỹ phẩm
sinh học.
- Dịch vụ: Ngoài phân phối sản phẩm thẩm mỹ, V.B.C.L còn mang đến cho
khách hàng các dịch vụ làm đẹp thông qua hệ thống 3 trung tâm thẩm mỹ hiện đại
với đầy đủ trang thiết bị chuyên ngành tiên tiến nhất. Đội ngũ nhân sự của trung
tâm được đào tạo chuyên sâu về chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ tại các
cơ sở chuyên ngành trong nước và quốc tế. Tập thể nhân viên có trình độ chuyên
môn cao với tác phong chuyên nghiệp luôn tận tụy trong công việc và ân cần chu
đáo với khách hàng. Các trung tâm phẫu thuật thẩm mỹ có khả năng thực hiện tất
cả các kỹ thuật đang được áp dụng phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các nước tiên
tiến Âu – Mỹ.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trên thị trường, nhưng đối với riêng công ty TNHH thương mại và đầu tư
V.B.C.L có một số yếu tố ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ hơn cả đến khả năng
cạnh tranh của công ty, đó là: Giá cả; Chất lượng sản phẩm; mạng lưới tiêu thụ,

kênh phân phối; Các biện pháp hỗ trợ công tác tiêu thụ; Đối thủ cạnh tranh.
- Giá cả: Công ty tập trung vào phân khúc khách hàng có thu nhập khá trở lên
nên công ty dùng công cụ giá cả để cạnh tranh với các đối thủ là các công ty phân
phối sản phẩm thương hiệu nhập ngoại, giống như công ty.

Nguyễn Diệu Anh

14

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Chất lượng sản phẩm: Được đánh giá cao hơn các sản phẩm nội địa nên
công ty hoàn toàn có đủ năng lực cạnh tranh được với các nhà sản xuất trong nước
về mặt này.
- Mạng lưới tiêu thụ, phân phối sản phẩm, đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh gay
gắt với cả các dòng mỹ phẩm nhập ngoại và nội địa.
II. Thực trạng cạnh tranh của công ty TNHH thương mại và đầu tư V.B.C.L
1. Cạnh tranh về giá.
- Cạnh tranh với các nhãn hiệu mỹ phẩm nối tiếng nước ngoài bằng sự đa
dạng về giá: Sản phẩm của công ty vô cùng đa dạng về mức giá. Điều này đã tạo
nên lợi thế cạnh tranh về giá so với các hãng mỹ phẩm cao cấp cũng có cùng
nguồn gốc từ nước ngoài.
Bảng 4: Bảng báo giá các sản phẩm cho môi thương hiệu Artdeco của
công ty so với thương hiệu Ohui (Công ty LG Vina Comestic là nhà phân phối
độc quyền)

(Đơn vị tính: đồng)
Danh
mục
sản

Chủng loại

Son môi dưỡng ẩm 5gr
Son môi không trôi 3gr
Son môi 3.9g

môi
Son môi chống nhăn 4gr
Son môi thời trang 4gr
Son môi chống lão hóa

Son
bóng

Thương hiệu Ohui của

công ty

công ty LG Vina Comestic
Mức
Tên sản phẩm
giá

Tên sản phẩm


phẩm

Son

Thương hiệu Artdeco của

Perfect Color Lipstick
Long Lasting Lip
Stylo
Perfect Color LipstickColor & Art
High Performance
Lipsticks
Art Couture Lipstick

Color Lip Shine
2.9gr
Son bóng dưỡng ẩm 6ml Hydra Lip Booster
Lip Lacquer "Color &
Son bóng 8ml
Art"
Son bóng không trôi
Lip Brilliance
màu chống nhăn

Nguyễn Diệu Anh

Mức
giá
265.000
215.000


Lip Tint Balm
Ohui Rouge Real
Matt

350.000
325.000

365.000

Color Show Lip

530.000

495.000

Rouge Real

590.000

545.000

Rouge Real Liptick

750.000

560.000

Ohui Age Recovery


660.000

235.000

Ohui Gloss Extreme

345.000

365.000

Gloss Real

550.000

285.000

Rouge Edition Aqu

400.000

Laque

15

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP
100ml
Son bóng nhũ siêu nhỏ

5ml
Son bóng dưỡng môi
cao cấp 5ml
Chì kẻ viền môi 1g

Chì
kẻ
môi

Chì kẻ viền môi chống
nước 1g
Chì kẻ viền môi dòng
khoáng 1g
Son dưỡng môi tái tạo

Son
dưỡng
môi

da 3.6gr
Son sáp dưỡng ẩm môi
với SPF15 4gr
Son dưỡng tái tạo và
bảo vệ môi với SPF
20 4gr

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Glam Star Lip Gloss


365.000

Glamour Gloss

455.000

Soft Lip Liner
Waterproof
Soft Lip Liner
Waterproof

Rouge Realshine
Whoo Mi Luxury
Gloss

560.000
700.000

255.000

Ohui Liquid

315.00

225.000

Lip Color Pencil

350.000


280.000

Ohui SlimLip Pencil

320.000

“Color & Art”
Mineral Lip Styler
Nutri Lip Balm SPF
15

Whoo Luxury Anti295.000

Hydro Lip Balm
Protection Lip Balm
SPF 20

365.000

365.000

Aging lipstick
Ohui Real Color Lip
Crayon
MiGloss Balm

450.000
450.000

530.000


(Nguồn: Phòng Kinh Doanh)
Nhận xét: Ví dụ sự đa dạng về giá được em nêu ra ở bảng trên đây về thương
hiệu Artdeco. Một trong những thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng và bán chạy số 1
tại Đức và là 1 trong 5 thương hiệu lớn mạnh tại Việt Nam. Cùng với bảng báo giá
của Ohui- thương hiệu Hàn quốc nổi tiếng nhất trên thị trường Việt Nam.
Ta thấy cùng là những thương hiệu mạnh đến từ nước ngoài có mặt trên thị
trường Việt Nam, những rõ ràng giá của Ohui (Công ty LG Vina Comestic là nhà
phân phối độc quyền) cao hơn Artdeco rất nhiều. Điều này cho thấy ưu thế cạnh
tranh về giá của Artdeco bởi với cùng 1 sản phẩm mà có cùng công dụng, tính
năng nhưng rõ ràng giá của Artdeco lại rẻ hơn, do đó sẽ thu hút khách hàng mua
Artdeco. Với mức giá cả về sản phẩm son mà em đưa ra thì Artdeco sẽ có thể thu
hút mọi tầng lớp khách hàng, còn với giả cả như của Ohui đưa ra thì quá đắt trên
thị trường mỹ phẩm Việt Nam, tập trung vào tầng lớp khách hàng có thu nhập cao
mới có thể chi trả được. Ví dụ như với cùng một tính năng là son chống nhăn
nhưng mức giá của Artdeco là 495.000đ còn của Ohui là 590.000đ. Với cả hai
thương hiệu mạnh, chất lượng tốt, khi khách hàng mua 1 sản phẩm mà có cùng tính
Nguyễn Diệu Anh

16

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

năng như vậy mà giá cả bên nào hợp lý hơn thì sẽ được khách hàng lựa chọn nhiều
hơn.

- Cạnh tranh với các sản phẩm mỹ phẩm nội địa trong các dịp giảm giá: Công
ty chỉ làm nhiệm vụ phân phối và sản phẩm được chuyển hoàn toàn từ bên Đức
nên giá của sản phẩm là giá mặc định cho công ty mẹ đặt ra. Các dịp giảm giá, sale
chính là cơ hội để V.B.C.L có thể cạnh tranh với các hãng mỹ phẩm trong nước. Từ
đó, người tiêu dùng sẽ mua được những sản phẩm chất lượng của công ty mà giá
thành lại rẻ..Hằng năm, vào những dịp ngày lễ, tết như 20/10, mùng 8/3, valentine,
noel, dịp giáp tết,.. công ty đã thực hiện các chương trình giảm giá như giảm 10%
20% 30% hoăc 50% đối với từng mục sản phẩm cụ thể. Tại các cửa hàng và các
trung tâm thẩm mỹ, các cửa hàng với doanh số bán ra thấp công ty sẽ sale nhiều
hơn để thu hút khách hàng. Thực hiện thường xuyên các chương trình mua hàng
tặng kèm quà, ví dụ như mua bộ sản phẩm chăm sóc da được tặng 01 phiếu khám
da và matxa mặt, mua hóa đơn từ 5 đến 7 triệu được tặng 01 bộ sản phẩm dưỡng
thể trị giá 1 triệu,… Ngoài các chương trình giảm giá, mua sản phẩm tặng kèm sản
phẩm công ty còn có chiến lược mua hàng tích điểm vào thẻ để tạo thêm nhiều ưu
đãi cho khách hàng.
- Với những trung tâm thẩm mỹ của V.B.C.L, áp dụng chính sách phân biệt
giá với các đối tượng khác nhau. Cụ thể, với các đối tượng học sinh, sinh viên khi
đến các trung tâm thẩm mỹ sẽ được giảm 10% giá làm dịch vụ, công ty cũng có
liên kết với một số các công ty, tập đoàn lớn tặng kèm thể ưu đãi cho nhân viên.
Nhân viên tới làm các dịch vụ làm đẹp ở một số dịch vụ sẽ nhận được ưu đãi lớn.
Đây là điều mà chưa thẩm mỹ viện nào làm được. V.B.C.L áp dụng các chính sách
ưu đãi như vậy nhằm tạo ra sự khác biệt về giá để thu hút khách hàng.
2. Cạnh tranh về chất lượng, khác biệt sản phẩm.
V.B.C.L phân phối độc quyền của các sản phẩm mỹ phẩm hàng đầu thế giới
Dr.Spiller Biocosmetic; Alex-Cosmetic; Artdeco Cosmetic và Dermaroller, đều là
các hãng mỹ phẩm cao cấp Đức mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng uy tín nhất, đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn khắt khe qua hệ thống thẩm
định chuẩn quốc tế. Chỉ riêng điều này thôi đã tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ trên
Nguyễn Diệu Anh


17

MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

thị trường Việt Nam. Cùng với việc xây dựng một chính sách giá hợp lí, V.B.C.L
có đủ khả năng cạnh tranh với bất kì hãng mỹ phẩm nội địa nào. Tuy là sản phẩm
mới ra nhập nước ta được 7 năm nhưng đã nhanh chóng chiếm được cảm tình và
sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng, đã có chỗ đứng nhất định trong ngành.
Sự khác biệt các sản phẩm làm đẹp được thể hiện qua tính năng vượt trội
hơn các sản phẩm sản xuất trong nội địa, điều này cũng tạo nên ưu thế cạnh tranh
mạnh mẽ trên thị trường. Ví dụ như mỹ phẩm Alex Cosmetic có sử dụng các thành
phần thảo dược tinh túy và tinh khiết nhất kết hợp với công thức độc đáo để đem
đến cho khách hàng những sản phẩm đạt chất lượng tối ưu. Sản phẩm là sự tích
hợp giữa công nghệ tiên tiến cùng những kiến thức về mỹ phẩm và y học. Các sản
phẩm của Alex được chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên, 0% acid, 0% chất bảo
quản và 100% từ tự nhiên. Các sản phẩm Alex Cosmetic được thiết kế để chăm sóc
toàn diện cho tất cả các loại da với mục đích đem đến sự hài lòng cho khách hàng.
Với việc sử dụng thường xuyên các sản phẩm của Alex Cosmetic làn da bạn sẽ trở
nên dịu mát hơn, duy trì một diện mạo tươi trẻ và tràn đầy sức sống.
Sự khác biệt sản phẩm thể hiện qua sự đa dạng chủng loại sản phẩm.

Nguyễn Diệu Anh

18


MSV: 11A00303NB


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 5: Danh mục sản phẩm của nhãn hiệu Dr.Spiller Biocosmetic.
Sản phẩm

Chủng loại
Sanvita line

Rahima line

Azuken line

Maranu line

Sentitive line

Magico line

Vitamin A line

Aloe Vera Line

Vitamin C line

Anti-Couperprose line


Silk Line

Collegen line

Celltresor line

Rinazell Lacteal Active Substance

Cellosophy line

Oxygen Line

Hydro Marin Line
Sữa rửa mặt

Mặt nạ dưỡng da

Tẩy da chết

Sản phẩm dưỡng thể

Sản phẩm theo

Nước hoa hồng

Kem chống nắng

công dụng


Serum dưỡng da

Dưỡng mắt và môi

Ống tinh chất

Chăm sóc tay

Bộ sản phẩm

Kem dưỡng da
Giảm béo
Đặc trị mụn trứng cá, mụn kích ứng
Dòng sản phẩm đặc trị nhạy cảm, kích ứng
Dòng sản phẩm đặc trị giãn mao mạch

Sản phẩm theo
bệnh lý

Dòng sản phẩm đặc trị nám
Dòng sản phẩm phục hồi, tái tạo sau tổn thương
Dòng sản phẩm chống lão hóa
Dòng sản phẩm trị viêm lang nông cơ thể
Dòng sản phẩm đặc trị da vỏ cam, giảm béo

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
3. Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ của Chuỗi thẩm mỹ viện Dr.Spiller
Skinlab.
- Là địa chỉ thẩm mỹ viện uy tín, cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ
thẩm mỹ hoàn hảo, khẳng định là thẩm mỹ viện hàng đầu Việt Nam, mang đẳng

cấp quốc tế.
- Thẩm mỹ viện Dr.Spiller Skinlab đã tạo ra sự khác biệt vượt trội so với
những thẩm mỹ viện khác. Đó là việc sử dụng dược mỹ phẩm sinh học hàng đầu
thế giới trong quá trình chăm sóc và điều trị da. Điển hình là dược mỹ phẩm sinh
Nguyễn Diệu Anh

19

MSV: 11A00303NB


×