Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa môi trường
Lớp 10CMT
ĐÁNH GIÁ PHƠI NHIỄM KHÍ
RADON CHO NGƯỜI THỢ LÀM
VIỆC TRONG CÁC KHU HẦM MỎ
KHAI THÁC THAN
Nhóm 10
GVHD: Ths. Nguyễn Như Bảo Chính
MỤC LỤC
Giới thiệu
Đánh giá phơi nhiễm
Radon
Các biện pháp hạn chế
ảnh hưởng của Radon
I. Giới thiệu
Khí phóng xạ tự nhiên
RADON
(Rn)
Đơn vị Bq/m3
pCi/L
Được tìm thấy vào năm 1990 do nhà hóa học
người Đức Ernest Dorn.
Tồn tại với nồng độ cao tại: hầm mỏ, trong nhà,
trong các phòng kín (phòng ngủ, phòng làm việc),..
Sản phẩm con cháu trong chuỗi phân rã của
các hạt nhân bố mẹ Uranium và Thorium
Gồm các đồng vị phóng xạ Rn-222,
Rn-220, Rn-219…
TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ HÓA HỌC
Vật lý
Khí không màu, không mùi, không vị
Khí hiếm nặng nhất
Bị làm lạnh dưới điểm đông −71 °C chất lân
quang sáng. Khi t0 xuống thấp hơn màu vàng
Hóa lỏng ở t0 dưới −180,1 °C màu đỏ cam
Hóa học
Nguyên tố hóa trị 0 thuộc nhóm khí
hiếm, nên nó trơ về mặt hóa học
Hòa tan ít tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ
Bị ôxy bởi các chất ôxy hóa mạnh
như F2, và tạo thành radon florua
Phân rã phóng xạ tự nhiên của
kim loại uranium trong đất
NGUỒN
NGUỒN
GỐC
GỐC
Add Title
Vật liệu xây dựng có nguồn gốc granite,
gốm sét, các khoáng sản có nguồn gốc
trầm tích (ilmenhite, monazite,..)
,…
Phế phẩm từ các mỏ uranium và cặn dư
từ mỏ phosphat,cặn than, tro bay, sản
phẩm cháy và khí đốt thiên nhiên
QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA
Sự vận chuyển radon trong đất
Sự di chuyển này của radon trong đất diễn ra chủ yếu
nhờ sự nảy ngược alpha cũng như dòng khí lưu và
thủy lưu trong đất.
Quá trình khuếch tán radon trong đất
Sau khi radon di chuyển vào
các lỗ rỗng, hiệu suất phát thải
vào không khí xung quanh phụ
thuộc:
• Độ rỗng của đất
• Nồng độ radon trong
lỗ rỗng chứa khí/đất
•
Các yếu tố khí
tượng: mưa và áp
lực không khí
Nồng độ của radon
trong đất phụ thuộc :
• Hàm lượng radium
trong đất
• Độ ẩm của đất
• Kích thước của hạt đất
• Tỷ lệ trao đổi của các
túi khí bị giữ trong đất
và khí quyển
Sự hiện diện và vận chuyển radon trong nước
Nước ngầm
tiếp xúc với
đất đá có
chứa radium
đóng vai trò
là một nơi
tiếp nhận
radon
Đường đi của radon trong nước
chủ yếu được xác định bởi
Dạng
khuếch tán
Hướng dòng
chảy cơ học
Các nguồn radon chính trong không khí mỏ
Khí thoát
lên từ đất đá
Không khí
ngoài trời
Khí thoát ra
từ nước đi
vào không
khí trong mỏ
CON ĐƯỜNG PHƠI NHIỄM
Tại phế nang, radon tích tụ trong cơ thể
phân rã phóng xạ phát tia alpha,
Rn222 α + Po218
Chúng sẽ từ từ xuyên qua bề mặt phổi
vào bên trong phá vở cấu trúc ADN
trong tế bào phổi và tác động tiêu cực
đến cơ chế phân chia tế bào, dẫn đến
ung thư phổi.
Đặc biệt, trẻ em bị tác động
mạnh hơn người lớn
U-238 (uranium)
Những ảnh hưởng của radon đối với con người
50%
Các nguồn phơi nhiễm phóng xạ (theo UNSCEAR)
Tác hại đối với hệ hô
hấp khác:
• Khí thũng
• Xơ hóa phổi
• Phổi tắt nghẽn mãn
tính
• Bệnh bụi phổi
• Tổn thương hô hấp.
Phơi nhiễm radon
không gây ra bệnh
cấp tính, không có
biểu hiện kích
ứng, cũng như
dấu hiệu nào cảnh
báo sớm với các
liều thường gặp
trong môi trường
CÁC TUYẾN
PHƠI NHIỄM KHÍ
RADON
Đường hô hấp
Từ vật liệu xây dựng,
đất đá dễ dàng thoát
qua các vết rạn và lỗ
trống rất nhỏ trong các
lớp đất; đá, khoáng
khuyếch tán vào không
khí, vào khu hầm mỏ,
từ đó con người có thể
hít vào phổi.
Đường tiêu hóa
Dùng nước và
thực phẩm bị
nhiễm radon
Đo khí radon
- Việc
đo khí radon gặp 1 vài khó khăn vì nồng độ khí radon thay
đổi trong mỏ, phụ thuộc vào mùa trong năm, phụ thuộc những
nhân tố: áp suất, độ ẩm, vị trí đứt gãy...
- Nhưng việc kiểm tra nồng độ radon thì đơn giản và không đắt
tiền.
Bảng khảo sát để điều tra đánh giá đối
tượng tác động. ( đính kèm)
TÍNH TOÁN SỰ PHƠI NHIỄM
A. Tính toán phơi nhiễm tích lũy:
Phơi nhiễm tích lũy được xác định là tất cả các mức
hoạt động (WL) nhân với thời gian phơi nhiễm (tính
trong một tháng) tức là 170 giờ làm việc. Phơi nhiễm
tích lũy được tính bằng công thức sau:
WLM = ∑ni=1(WL)I*(ti/170)
Trong đó: (WL)I là độ trung bình của radon và con cháu
trong quá trình phơi nhiễm
ti là tổng thời gian phơi nhiễm
1WL=100 pCi/L= 3700 Bq/m3
TÍNH TOÁN SỰ PHƠI NHIỄM
B. Giá trị tỷ lệ phơi nhiễm được tính trong một năm W=C.
[F.0,01 WL(pCi/L)-1].[G.51,6 WLM(WL.y)-1]
Trong đó: W là giá trị tỷ lệ phơi nhiễm trung bình được xác định
trong 1 năm
C là nồng độ radon trung bình (pCi/L)
F là hệ số cân bằng giữa radon và các sản phẩm con
F=0,4
G = 0,7 (tức là 70% ở mỏ)
51,6 WLM (WL.y)-1 trong 1 năm qui định có 2000 giờ
làm việc; 170 giờ /tháng. 8766/170 = 51,6
Tuân thủ an toàn lao động: đeo
khẩu trang, hạn chế hút thuốc khi
làm việc,…
Hệ thống giám sát liên tục môi
trường việc và báo động nồng
độ khí radon cao
Lắp đặt hệ thống thông gió
trong xây dựng.
Làm giảm
radon
trong hầm
mỏ
Tài liệu tham khảo
•
•
•
•
•
•
/> />
DANH SÁCH NHÓM
1022312
Nguyễn Thị Thùy Trang
1022325
Vũ Cao Trung
1022328
Lại Xuân Trường
1022331
Nguyễn Minh Tuấn
1022345
Huỳnh Thị Ngọc Vàng
1022349
Phan Văn Việt
1022350
Hoàng Vinh
CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE
CỦA THẦY VÀ CÁC BẠN