Tài liệu đào tạo
Hướng dẫn sử dụng thiết bị đo đơn giản
Duyệt
Kiểm tra
Tài liệu lưu hành nội bộ
Lập
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
Các thiết bị hay sử dụng :
No
Thiết bị
Hình ảnh minh hoạ
1
Thước cặp
2
Panme
3
Thước đo cao
4
Đồng hồ so
5
Thước đo sâu
6
Thước đo lỗ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
1.Hướng dẫn sử dụng thước cặp:
Cấu tạo cơ bản của Thước cặp
Bề
Bề mặt
mặt đo
đo kích
kích thước
thước bên
bên trong
trong
Các bước thao tác chính
Hình ảnh minh hoạ
Khoá thanh trượt
1. Lưa chọn thước cặp phù hợp với yêu cầu.
- Xác định đúng chủng loại, phạm vi đo, độ phân giải và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Thanh trượt
Vạch chia kích thước
Thanh đo sâu
2 . Vệ sinh thước, Kiểm tra bộ phận trượt có di chuyển êm ái hay không. Nếu cảm thấy lỏng hay bị rơ, tiến hành điều
chỉnh các vít trên bộ phận trượt. Vệ sinh thước cặp bằng khăn sạch trước khi sử dụng.
set thước về 0.
Nút hiệu chuẩn thước cặp
Vị trí để ngón tay cái đẩy con lăn ra vào
3. Khi đo kích thước ngoài
- Giữ vật thể đo càng gần với bề mặt chuẩn càng tốt.
- Đảm bảo rằng bề mặt các ngàm đo tiếp xúc với chi tiết.
Bề mặt đo kích thước bên ngoài
Nút sét về 0
4. Khi đo kích thước trong
- Đặt các ngàm đo vào càng sâu bên trong chi tiết càng tốt.
- Khi đo đường kính lỗ, đọc giá trị lớn nhất được hiển thị.
Các loại Thước cặp
Thước cặp điên tử
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth l
- Khi đo đường rãnh, đọc giá trị nhỏ nhất được hiển thị.
5 . Khi đo độ sâu
- Đảm bảo rằng phần đuôi của thước tiếp xúc đều với bề mặt chi tiết.
- Đặt thanh đo chiếu sâu vuông góc với chi tiết.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth
6. Khi đo bước
- Đảm bảo rằng bề mặt chuẩn tiếp xúc đều với bề mặt chi tiết.
- Đặt bề mặt đo bước tiếp xúc vuông góc mặt tiêu chuẩn chi tiết.
Thước cặp cơ
7. Đọc theo hướng vuông góc với thước để tránh sai số.
Chú ý :
- Không tác động lực lớn lên thước cặp
- Không sử dụng thước cặp làm búa., compa hay dụng cụ lấy dấu.
- Cất giữ thước cặp trong hộp.
Click to edit Master text sty
Second level
Third leve
Fo
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
1.1.Hướng dẫn cách đọc thước cặp cơ:
Cách đọc kết quả trên thước cặp cơ
Cấu tạo cơ bản của Thước cặp cơ
B đọc phần thập phân là 0.40 mm
Mức chuẩn để đo chiều sâu
Khóa thước
Miệng đo trong
B
Thanh trượt
2
3
4
5
Thân thước
Du xích
A
Phần du xích
0
Trục đo chiều sâu
Phần thân thước
2
4
6
8
10
A giá trị này lớn hơn 26.00 mm
Nhưng lại nhỏ hơn 27.00 mm
Miệng đo ngoài
Đọc phần mm
Thông qua vị trí của số 0 trên du xích bạn có thể xác định nó lớn hơn giá trị X mm hay nhỏ hơn Y mm.Trong ví dụ trên hình
này thì số 0 nắm trong khoảng giữa 26 mm và 27 mm trên thân thước, giá trị đo được ở đây sẽ là lớn hơn 26.00 mm và
- Giá trị đọc nhỏ nhất ( cấp chính xác)
nhỏ hơn 27.00 mm. ta đọc là 26.00mm
Giá trị đọc trên thước ở phần du xích được chia làm 3 loại :
+ Loại phân giản : 0.02mm
+ Loại phân giản : 0.05mm
Đọc phần thập phân
+ Loại phân giản : 0.10mm
Trong ví dụ dưới dây, chúng ta thấy phần thẳng hàng nhất của các vạch giữa thân thước và du xích sẽ được chọn và chúng ta đọc số
trên du xích làm phần thập phân nhỏ hơn mm.Ở đây vạch thẳng hàng nhất là chỗ số 4 trên du xích do đó nó được đọc là 0.40 mm.
Kết quả cộng lại của 2 phần ta được :
Trên thước đo
26.40mm là kết quả đo được
Phần thân thước: vạch trên
Ký hiệu 0.02 mm
(0.02 là giá trị nhỏ nhât đọc được)
Ký hiệu 0.05 mm
(0.05 là giá trị nhỏ nhât đọc được)
Ký hiệu 0.10 mm
+ Phần du xích
: vạch dưới
26.00mm
0.40mm
(0.10 là giá trị nhỏ nhât đọc được)
26.40mm
theo hình minh hoa
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
2.Hướng dẫn sử dụng Panme:
Cấu tạo cơ bản của Panme
Vùng đo
Các bước thao tác chính
Thanh trượt
Bộ phận bánh cóc
Thước chính
Thân xoay
Hình ảnh minh hoạ
1. Chọn panme phù hợp với yêu cầu
- Xác định đúng chủng loại, phạm vi đo, độ phân giải và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Đế cố định
Thân chính
2. Vệ sinh panme trước khi sử dụng
- Dùng khăn sạch để lau sạch trục quay và bề mặt đo trước khi sử dụng.
khóa
Hiệu chuẩn
Sét về 0
Thân gá
Nguồn
Các loại panme
Panme đo Ngoài
3. Khi gắn panme trên giá đỡ, phải kẹp khung của panme tại vị trí trung tâm và không được kẹp quá chặt.
4. Trước khi đo .yêu cầu kiểm tra lai thước , gá chắc chắn, Vệ sinh thước, và sét thước về 0
Panme đo trong
5. Luôn sử dụng bộ phận bánh cóc khi đo.
6. Khi đo kích thước ngoài bề mặt các vùng đo tiếp xúc với chi tiết. Nhiều nhất.
Đảm bảo sự cân đối
Panme bánh răng
Panme đòn bẩy
7. Khi đo kích thước bên trong bề mặt tiết xúc đo với chi tiết đảm bảo độ song song và cân đối.
Chú ý :
-Sau khi sử dụng song vệ sinh lau sạch bụi ,và vân tay
- Không tác động lực quá lớn lên panme, không làm rơi, không quay panme.
- Cất giữ Panme trong hộp.
- Lưu giữu panme trong môi trường sạch sẽ, không bụi
X
X
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
2.1.Hướng dẫn cách đọc Panme cơ:
Cấu tạo cơ bản của panme cơ
Cách đọc kết quả trên panme cơ
Khoảng cách chia trên ống quay mỗi vạch tương đương 0.01mm
Cấu tạo bên trong
Đầu đe
ống trượt
Đầu đo
ống quay
B đọc số của phần trăm theo vị trí của vạch
Khoảng cách chia mỗi vạch tăng thêm 1mm
này
Đường chuẩn của Panme
Khoảng cách mỗi vạch là 1mm nhưng
Nó chia đôi phần trên
ống trượt
A Cạnh lưỡi của ống quay chỉ giá trị đo được và tăng dần theo
Bánh cóc
từng 0.5mm.
Khóa thước
Chú ý :
Khi giá trị lớn hơn phần chia ở dưới thì kết quả đo sẽ
được cộng thêm 0.5mm.
Đọc trên ống trượt : 7.00 mm
+
Đọc trên ống quay :
0.37 mm
7.37 mm
Thân thước
Ví dụ về cách đọc panme
Cấu trúc của Panme
Đầu đo có thể trượt được và chạm vào vật đo khi chúng ta vặn thước để đo. Mỗi vòng chúng ta vặn thì đầu đo dich chuyển được 0.50mm và khi
vặn hai vòng đầu đo sẽ dịch chuyển được 1mm.
Ống trượt
A 3.00 mm
C 0.49 mm
Bánh cóc giúp cho áp lực ép vào vật đo thích hợp.khi đầu đo tiến sát đến vật đo.
Ống quay
- Điều chỉnh điểm 0
Vì sự chính xác của kết quả đo do đó điểm 0 cần được kiểm tra và điều chỉnh
trước khi đo.Nếu điểm 0 không được điều chỉnh thì giá trị đo không chính xác.
Đọc trên ống trượt
: 3.00 mm
Đọc trên ống quay
: 0.49 mm
Phần ống trượt vạch dưới : 0.50 mm
B 0.50mm
3.99 mm
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
3.Hướng dẫn sử dụng thước đo cao:
Cấu tạo cơ bản của Thước đo cao
Các bước thao tác chính
1. Chọn thước đo cao phù hợp với yêu cầu
Thank giữ nối 2 trục
Xác định đúng: chủng loại, phạm vi đo, độ phân giải
và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Trục chính
Hình ảnh minh hoạ
Click to edit Master
stylesMast
Clicktext
to edit
Second level
Second l
Third level
Fourth le
2. Vệ sinh thiết bị, đầu đo, chi tiết bàn map sạch sẽ thước khi tiến hành đo
Trục phụ
Nút chế độ cài sẵn ,đường kính
chuyển p/thức bù
3. Giảm thiểu phần thân của thước tới thiết bị đo.
Tay quay di chuyển lên,xuống
Bật , tắt
(On/off )
4. Điều chỉnh vạch zezo so bàn map, set máy về 0.
Zero, sét về 0
Tay quay di chuyển lên,xuống
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth lev
F
Nút ra dữ liệu data
5. Khi điều chỉnh tinh, cẩn thận không làm nâng đế đỡ của thước lên.
Nắp vị trí lắp pin
Số lên/xuống phím presetting
Vít kẹp
Hướng chuyển đổi
Đầu đo
6. Tránh sai số do không nhìn trực tiếp từ phía trước của thước .
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth l
Mặt tiếp xúc khi đo
Chú ý khi sủ dụng :
-Tránh làm hư hại đến mũi thước
Jig kẹp
- Không tác động lực qua lớn lên thước đo cao.
- Không đặt thức dưới sàn .
- Sau khi sử dụng song lau sạch bằng rẻ khô và mềm
Đế giữ
- Không đặt thước nơi có ánh sánh chiếu vào .
Click to edit Master text styles
Click to edit Master text st
Second level
Second level
Third level
Third leve
Fourth level
F
Fifth level
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
3.1.Hướng dẫn cách đọc thước đo cao cơ :
Cấu tạo cơ bản của thước đo cao loại hiển thị đồng hồ số
Cách đọc của thước đo cao loại hiển thị đồng hồ số
Đo chi tiết từ dưới đi lên
1
Chiều quay của kim
Thank giữ nối 2 trục
Vị trí cần đo
Số hiển thị : 124mm
Đồng hồ ht : 0.11mm
Trục chính
Kết quả
: 122.11mm
Trục phụ
Khóa thước
Mặt chuẩn
Zero, sét về 0
Tay quay di chuyển lên,xuống
Di chuyển đầu đo cho về mặt chuẩn cần sét : sau đó ấn nút sét cho thước về 000
Sau đó chi chuyển đầu đo đến điểm cần đo sau đó nhìn trên đồng hồ hiển thị bao nhiêu (122mm)+ với kim trên đồng hồ (0.11mm) thì ta được kích
thước của vật cần đo 122.11mm
Số hiển thị khi lên xuống
Đo chi tiết từ trên xuống
Vít kẹp
Kim chỉ số
Mặt cần đo
Chiều quay của kim
Vạch chia số
Đầu đo
Số hiển thị : 124mm
Đồng hồ ht : 0.11mm
Mặt tiếp xúc khi đo
Kết quả
: 124.11mm
Jig kẹp
Điểm bắt đầu đo
Đế giữ
Di chuyển đầu đo cho về mặt gốc cần set : sau đó ấn nút sét cho thước về 000
Sau đó chi chuyển đầu đo đến điểm cần đo sau đó nhìn trên đồng hồ hiển thị bao nhiêu (124mm)+ với kim trên đồng hồ (0.11mm)thì ta được kích
thước của vật cần đo (124.11mm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
3.2.Hướng dẫn cách đọc thước đo cao cơ :
Cấu tạo cơ bản của thước đo cao loại du xích
Cách đọc của thước đo cao loại du xích
2
Thân thước
(2)
Nút điều chỉnh thang chính
Vạch trùng nhất trên du
xích
Du xích
Trục đo
Vạch hiển thị số
Nút điều chỉnh thanh trượt
Thanh trượt
Bánh cóc
Du xích
(Độ phân giải)
Nút khóa
Vít kẹp
Độ phân giải du xích 0.02mm
Đọc phần thên thước
Thông qua vị trí ( 1) thì gióng từ phần 0 của du xích và phần thân thước thì ta được là 79mm
Đầu đo
Đọc phần thập phân
Nhìn hình trên, chúng ta thấy phần thẳng hàng nhất của các vạch giữa thân thước và du xích sẽ được chọn và chúng ta đọc số
Mặt tiếp xúc khi đo
trên du xích làm phần thập phân nhỏ hơn mm.Ở đây vạch thẳng hàng nhất là chỗ số ( 2 ) trên du xích do đó nó được đọc là
0.36 mm.
Jig kẹp
Kết quả đo được
79.36 mm là kết quả đo được
Đế giữ
Phần thân thước: 79.00mm
+ Phần du xích
: 0.36mm
79.36mm
theo hình minh hoa
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
4.Hướng dẫn sử dụng đồng hồ so :
Cấu tạo cơ bản của đồng hồ so
Các bước thao tác chính
Nắp đậy
Hình ảnh minh hoạ
1. Chọn đồng hồ so phù hợp với yêu cầu
Xác định đúng chủng loại, phạm vi đo, độ phân giải
và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Bezel kẹp
Giới hạn tay
2. Lau sạch bụi bẩn, vết dầu mỡ trước khi sử dụng.
3. Luôn luôn sử dụng đòn bẩy để nâng đầu đo lên.
4. Khi cố định đồng hồ so lên đế hay đồ gá, vị trí kẹp càng gần đồng hồ càng tốt.
Click to edit Master text styles
Click to edit Master text
Second level
Second level
Third level
Third le
Fourth level
Fifth level
Click to edit Master text
styles
Click
to edit Master te
Second level
Second level
Third level
Third
Fourth level
Fifth leve
Kim chỉ số
5. Khi cố định đồng hồ so lên đế hoặc đồ gá, ta phải bảo đảm góc nghiêng θ là nhỏ nhất. Giá trị sai số thể hiện trong
Gốc
bảng sau:
Pit tông
Đầu đo
Các loại đồng hồ so
6. Khi cố định đồng hồ so lên đế
- Đế phải đủ cứng vững và trọng tâm phải nằm trên đế đỡ.
- Đảm bảo khoảng cách từ đồng hồ so đến giá đỡ là nhỏ nhất.
7. Đọc đồng hồ từ hướng chính diện
Giá trị đọc = giá trị trên thước chính + giá trị trên thước phụ.
Chú ý :
- Không làm rớt hay tác động lực mạnh lên đồng hồ so.
- Lưu giữ đồng hồ so ở môi trường sạch sẽ, không có bụi.
- Không được đặt đồng hồ dưới sàn.
-Bảo quản đồng hồ trong hộp.
- không đặt đồng hồ so nơi có ánh sáng chiếu vào.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
5.Hướng dẫn sử dụng thước đo sâu :
Cấu tạo cơ bản của thước đo sâu
Các bước thao tác chính
Hình ảnh minh hoạ
1. Chọn thước đo sâu phù hợp với yêu cầu
Bề mặt chuẩn khi đo
Xác định đúng chủng loại, phạm vi đo, độ phân giải
Khóa thanh trượt
và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Thanh trượt
2. Vệ sinh sạch sẽ thiết bị . Bàn map.
Zoro thước về 0.
Zero , sét về 0
Thân thước chính
3 . Khi đo độ sâu
- Đảm bảo rằng phần đuôi của thước tiếp xúc đều với bề mặt chi tiết.
- Đặt thanh đo chiếu sâu vuông góc với chi tiết.
Bật /tắt
( On/off )
Các loại thước đo sâu
Panme đo sâu
4. Đọc theo hướng vuông góc với thước để tránh sai số.
Thước đo sâu
Chú ý :
-Không tác động lực lớn lên thước đo sâu
- lưu giữ thước đo sâu ở, môi trường sạch sẽ không có bụi
- Không đặt thước nơi có ánh sáng chiếu vào.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Four
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
6.Hướng dẫn sử thước đo lỗ 3 chân :
Cấu tạo cơ bản của thước đo lỗ 3 chân
Các bước thao tác chính
Nút ra data dữ liệu đo
1. Chọn thước đo lỗ cho phù hợp với đường kính định đo
- Xác định đúng chủng loại, phạm vi đo và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Tay đo
2. Vệ sinh thước đo lỗ trước khi sử dụng
- Dùng khăn sạch để lau sạch đầu đo và RING hiệu chuẩn thước đo
Màn hình hiển thị số
Nút sét cho thước về 0 và về kích
3. Sét thước đo trên Ring hiệu chuẩn đưa thước đo về đúng với kích thước trên RING hiển thị
thước lỗ set
Nút tắt mở
ON/OFF
Lỗ chuẩn để sét thước
4. Trước khi đo yêu cầu kiểm tra lai thước , và vệ sinh làm sạch thước và chi tiết cần đo
Vị trí tiếp xúc vật đo
Các loại thước đo lỗ 3 chân
5. Khi đo kích thước đường kính trong yêu cầu phải để cho 3 điểm tiếp xúc vào phi lỗ giữ thước đo và lỗ đo phải
vuông góc 90°
Đảm bảo sự cân đối
Chú ý :
-Sau khi sử dụng xong vệ sinh lau sạch bụi ,và vân tay
- Trong khi đo sử dụng tay đo bóp nhẹ nhàng từ từ tránh bóp nhả đột ngột rễ làm hỏng thước đo
- Cất giữ thước đo và Ring hiệu chuẩn trong hộp.
- Lưu giữu thước đo lỗ trong môi trường sạch sẽ, khô thoáng
Hình ảnh minh hoạ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO ĐƠN GIẢN
7.Hướng dẫn sử dụng thước đo sâu :
Cấu tạo cơ bản của thước đo sâu
Các bước thao tác chính
Hình ảnh minh hoạ
1. Chọn thước đo sâu phù hợp với yêu cầu
Xác định đúng chủng loại, phạm vi đo, độ phân giải
và các thông số kỹ thuật khác phù hợp với yêu cầu đặt ra.
2. Vệ sinh sạch sẽ thiết bị . Bàn map.
Zoro thước về 0.
3 . Khi đo độ sâu
- Đảm bảo rằng phần đuôi của thước tiếp xúc đều với bề mặt chi tiết.
- Đặt thanh đo chiếu sâu vuông góc với chi tiết.
4. Đọc theo hướng vuông góc với thước để tránh sai số.
Chú ý :
-Không tác động lực lớn lên thước đo sâu
- lưu giữ thước đo sâu ở, môi trường sạch sẽ không có bụi
- Không đặt thước nơi có ánh sáng chiếu vào.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Four
THE END
XIN CẢM ƠN !