Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Giao trinh đào tạo công việc xưởng lắp ráp động cơ nhà máy ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.57 MB, 56 trang )

Automobile Factory

Nội dung đào tạo chính
1. Ý nghĩa của việc đào tạo cơ bản về động cơ
2. Kế hoạch triển khai dự án
3. Giới thiệu sơ đồ nhà máy ô tô
4. Định nghĩa – vai trò nhiệm vụ của AE
5. Các cụm phụ tùng cấu thành lên cái động cơ
6. Giới thiệu chung cơ bản về động cơ
7. Các phần chính của động cơ
8. Công việc chính cơ bản của người mới vào tại AE


Automobile Factory

Nội dung đào tạo chính
1. Ý nghĩa của việc đào tạo cơ bản về động cơ
2. Kế hoạch triển khai dự án
3. Giới thiệu sơ đồ nhà máy ô tô
4. Định nghĩa – vai trò nhiệm vụ của AE
5. Các cụm phụ tùng cấu thành lên cái động cơ
6. Giới thiệu chung cơ bản về động cơ
7. Các phần chính của động cơ
8. Công việc chính cơ bản của người mới vào tại AE


PHẦN MỞ ĐẦU

Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐÀO TẠO CƠ
BẢN CHO NHÂN VIÊN TOYOTA VIỆT
NAM




Giới thiệu: Tầm nhìn TOYOTA 2020
Tài liệu này được xây dựng dựa trên các tài liệu đào tạo cơ bản của TOYOTA Motor và thực tế sản xuất của
TOYOTA Việt Nam.
Trong tương lai, sản phẩm của TOYOTA sẽ ngày càng mở rộng, được sản xuất & bán trên phạm vi toàn cầu. Vì vậy,
việc đảm bảo chất lượng sản phẩm là sứ mệnh của chúng ta. Hơn nữa, để đạt được mục tiêu cải cách đã nêu trong Vision
2020 “Sản xuất sản phẩm ‘tối đa hóa niềm vui của khách hàng’ với tốc độ nhanh hơn, giá rẻ hơn và ít Cac-bon” cần có sự
hợp lực của tất cả nhân viên TOYOTA toàn cầu.
Chúng tôi tin tưởng rằng điều này sẽ giúp nâng cao năng lực nhân viên bằng cách tăng lượng kiến thức cơ bản về kỹ
thuật, chất lượng. Chúng tôi mong muốn rằng, tài liệu này sẽ được sử dụng một cách tích cực, giúp ích được cho công
tác đào tạo các nhân viên của bộ phận.
Mặt trời

Thủng
tầng
Ozone

Tia cực tím,
tia tử ngoại

CO2,
CO2,
CO,
CO,HC
HC

Ốm,
ung thư


June 2015
Phòng Sản xuất, Nhà máy Ô tô, Công ty TOYOTA Việt Nam


Chất lượng là gì
Yếu tố của một sản phẩm tốt

Chất lượng chiếc xe
Nhằm thỏa mãn khách hàng

Chất lượng
thiết kế tốt

⋅ Kiểu dáng tốt ⋅ An toàn
⋅ Tiết kiệm nhiên liệu ⋅ Không bị lỗi
⋅ Dễ sử dụng, v.v..

Chất lượng sản
xuất tốt

⋅ Độ sai khác nhỏ
(sản xuất đúng tiêu chuẩn quy định)
⋅ Không có lỗi sản xuất

Chất lượng bán
hàng tốt

⋅ Sửa chữa nhanh
⋅ Cung cấp phụ tùng nhanh chóng
⋅ Đáp ứng yêu cầu của khách hàng


 Chất lượng là gì?
Chất lượng nghĩa là “đặc tính tự nhiên của sản phẩm” và không chỉ bao hàm sản phẩm được sản xuất trong nhà máy mà còn là dịch
vụ và các hoạt động.
Chất lượng sản phẩm
Quality of object
Chất
lượng
vụ
Quality
ofdịch
service
(Theo nghĩa rộng) Chất lượng

Chất
lượng
động
Quality
ofhoạt
operation
Chất
lượng
soát
Quality
ofkiểm
control
Chất
lượng

Quality

ofquản
control


bảovàchất
vàvớiý sản
nghĩa
1.3 Đảm bảo Đảm
chất lượng
trách lượng
nhiệm đối
phẩmcủa

việc đào tạo cơ bản

Chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ rằng chúng ta là những
ngươi sản xuât ra phương tên giao thông, phia trước tay
   khách hàng của chúng ta .
lái là mạng sống của

Dù chúng ta có sản xuất ra 10,000 hay 100,000 sản phẩm thì
mỗi sản phẩm đều đại diện cho toàn bộ công nghệ cũng
như uy tín của TOYOTA.

   

Đối với khách hàng, mỗi sản phẩm chinh là TOYOTA. Khách hàng là tài sản quý giá nhât.

   


Chất lượng với tỷ lệ đạt 99% nghe qua có vẻ là vượt trội, tuy nhiên khi 1% sản phẩm lỗi được bán cho
khách hàng thì đối với khách hàng, đó là sản phẩm lỗi 100%.

   


chất
ý nghĩa
tạo cơ bản
1.3 Đảm bảo Đảm
chất bảo
lượng
vàlượng
Tráchvà
nhiêm
đốicủa
vớiviệc
sản đào
phẩm
Đảm bảo chât lượng là gì?
“Đảm bảo chất lượng sản phẩm là làm cho khách hàng cảm thấy được đảm bảo và
hài lòng khi mua và sử dụng sản phẩm trong 1 thời gian dài.

Nếu đảm bảo chât lượng không được thực thi
Bạn phải mât 10 năm để tạo dựng được niềm tn nhưng bạn có thể mât nó trong 1 ngày.

Lịch sử của đảm bảo chât lượng
① Kiểm tra

② Quản lý công đoạn


③ Phát triển sản phẩm

④ An toàn và bảo vệ cuộc sống

Chât lượng được đảm bảo bằng kiểm tra
Chât lượng được xây dựng trong sản phẩm bao
gồm chât lượng của tât cả các công đoạn
Chât lượng được xây dựng trong sản phẩm ở
giai đoạn thiết kế và các công đoạn liên quan.
Nhân mạnh về độ tn cậy và các
biện pháp phòng ngừa sự cố

Để đạt được viêc đảm bảo chất lượng, trước hết mỗi
nhân viên phải nắm chắc kiến thức và kỹ năng cơ bản
của bộ phận mình


Automobile Factory

Nội dung đào tạo chính
1. Ý nghĩa của việc đào tạo cơ bản về động cơ
2. Kế hoạch triển khai dự án
3. Giới thiệu sơ đồ nhà máy ô tô
4. Định nghĩa – vai trò nhiệm vụ của AE
5. Các cụm phụ tùng cấu thành lên cái động cơ
6. Giới thiệu chung cơ bản về động cơ
7. Các phần chính của động cơ
8. Công việc chính cơ bản của người mới vào tại AE



Kế hoạch triển khai

Automobile Factory

Mục đích

Bối cảnh

•Nâng cao nhận thức tự đảm bảo
chất lượng dựa trên sự hiểu biết
• 100% nhân viên phải hiểu biết
được kiến thức cơ bản của bộ phận

M.pro 2CX

Dan QC 2CX

Lập theo Story

Báo cáo
Chỉnh sửa theo
comment Mr Diên

Chỉnh sửa nội dung. Hình ảnh, tiêu
chuẩn

Chỉnh sửa

Báo cáo Fix training document


Training test for
AE Forman,
leader
Lần1

Lần2

Đã có ENGINE CUT CR-V
2.4L để đào tạo
Training test for
Staff office VD:
Thúy ,Dũng

Start training for operator
Ktra bài test nếu trượt đào tạo lớp sau
New member

Report progress
PLan

Actual

9/19

Mục tiêu

Đào tạo lại kiến thức cơ bản của bộ
phận để từ đó người thao tác nhìn
nhận được tầm quan trọng trong

việc thực hiện công việc mình đảm
nhiệm và các công đoạn liên quan.

TOYOTA đã đi vào sản xuất 9 năm, 3
model và 7 type. Người thao tác chỉ
được đào tạo kiến thức công đoạn
mình đảm nhiệm, không hiểu hết qui
trình gia công của toàn bộ phận

AE-Quality


Automobile Factory

Giới thiệu layout nhà máy ôtô

AE sẽ tiếp nhận các phụ tùng từ MS để
tiến hành lắp ráp các phụ tùng vào
nhau để thành chiếc động cơ hoàn
thiện cấp cho AF


Automobile Factory

Định nghĩa-vai trò- nhiệm vụ của AE

• Định nghĩa về AE (Assembly Engine):
• Vai trò và nhiệm vụ của AE: Là lắp ghép các
phụ tùng đơn lẻ, cụm phụ tùng vào với nhau để
thành chiếc động cơ hoàn thiện đúng trình tự

tiêu chuẩn quy định
No

Định nghĩa phụ tùng

Hình ảnh
BODY OIL JET

1

2

BOLT SEALING 18MM

KNOCK SENSER

Chú ý
OIL SEAL

Phụ tùng rời: là
những phụ tùng mua
từ Maker về và lắp
trực tiếp vào động cơ

Phụ tùng cụm: là
những phụ tùng mua
từ Maker về đã lắp
thành cụm và sau đó
lắp vào động cơ.


BLOCK ASSY
CLIN

PUM ASSY OIL

CONVETER
ASSY

CHAIIN CASE
ASSSY

Lắp vào
động cơ
theo bảng
tiêu chuẩn
công việc

Lắp cả cụm
vào động
cơ bảng
theo tiêu
chuẩn công
việc


Automobile Factory

Các cụm phụ tùng chính cấu thành động cơ

Phụ tùng chính bên ngoài động cơ

COVER ASSY,CYLN HEAD

HEAD ASSY CYLINDER

Phụ tùng chính bên
trong động cơ
CAMSHAFT COMP
INT

ENGINE ASSY
BLOCK SSY,CYLN

COVER ASSY
ENGINE

CHAIN CAM
AC GENERATOR
ASSY

PUMP ASSY OIL
VALVE
CAMSHAFT COMP
EXT
CRANKSHAFT COMP
TRANSMISSION

PAN COMP,OIL

MANIFOLD ASSY,INT


CONNROD COMP
PISTON


Automobile Factory

Nội dung đào tạo chính
1. Ý nghĩa của việc đào tạo cơ bản về động cơ
2. Kế hoạch triển khai dự án
3. Giới thiệu sơ đồ nhà máy ô tô
4. Định nghĩa – vai trò nhiệm vụ của AE
5. Các cụm phụ tùng cấu thành lên cái động cơ
6. Giới thiệu chung cơ bản về động cơ
7. Các phần chính của động cơ
8. Công việc chính cơ bản của người mới vào tại AE


Giới thiệu về ô tô

Automobile Factory

Cấu tạo của xe ô tô gồm có các bộ phận
chính
Thân vỏ
Vôlăng
Gương

Vị trí đặt động cơ trên xe
Động cơ ô tô đặt
trước


Động cơ ô tô đặt sau

Động cơ
Bộ phận
đèn
Bánh xe và lốp
Hệ thống treo sau
Ghế , bản nề , cửa xe
Hệ thống phanh
Bộ phận truyền động lực

Dẫn động bánh trước

Dẫn động bánh sau

Hệ thống treo trước

ĐỘNG CƠ

Trục Drive Shaft nối với
<Transmission> tạo
chuyền động ra bánh xe.

Công nghệ này TOYOTA đang sử dụng


Giới thiệu về ô tô

Automobile Factory


Phần nguyên lý truyền động- Vi sai

1.Khi động cơ hoạt động, trục khuỷu có nhiệm cụ biến chuyển

động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục cơ.
2.Mô men tại trục ra của động cơ được truyền tới trục vào của
hộp số thông qua hệ thống ly hợp.
3.Hộp số có nhiệm vụ thay đổi lực kéo và tốc độ chuyền tới
bánh xe
4.Cụm vi sai có nhiệm vụ phân phối đều lực kéo ra 2 bánh xe

1
2
3

4


Giới thiệu về ô tô

Automobile Factory
Phần cơ học ( Thân động cơ)
Cấu tạo và chức năng

Cylinder Head Cover

Phần thân của động cơ là phần trung tâm đốt
cháy hỗn hợp xăng và không khí trong Cylinder
để biến chuyển động tịnh tiến của piston thành

chuyển động quay tròn của crank shaft ra
Transmission -> bánh xe .Thì được cấu tạo bởi
các cụm phụ tùng chính:
1. Cylinder Block
2. Piston
3. Conrod comp
4. Crank shaft comp
5. Fly wheel
6. valve
7. Cam shaft
8. Cylinder Head cover
9. Cylinder Head
10. Oil pan
Valve, xupap

Cơ cấu
Cam
Valve
Cylinder Head

Cylinder Block

Fly Wheel
Piston
Conrod
Cam shaft
Crank Shaft
Vale hút

Vale xả


Piston,conrod

Crank Shaft

Oil Pan


Automobile Factory

Giới thiệu về ô tô

Phần điện trên động cơ

Injector
ススススススス

Valve
EGR
EGR
ススス
ススススススス
Sensor nhiệt độ hút
khí

スススススススス
Throttle
Sensor

TDC

Sensor
ススス

TDC

Sensor áp lực
ススススススス
hút khí
Spark
ススススススス

Plug

Sensor nhiệt
ススススス
độ nước
RACV
スススススス

Knock Sensor

ススススススススス

Sensor góc Crank

Sensor O2

O2 ススス



Giới thiệu về ô tô

Automobile Factory
Phần làm mát động
Nhiệm vụ:


Do piston chuyển động trong lòng Cylinder tạo ra nhiêt độ
nóng rất cao. Nước làm mát có tác dụng bảo vê các chi tiết
không bị nóng chảy và nâng cao hiêu suất hoạt động của động
cơ .

Cấu tạo

1 - Thân máy
2 - Nắp máy
3 - Đường nước nóng
4 - Van hằng nhiệt
5 - Két nước
6 - Dàn ống

7- Quạt gió
8- Ống nước nối tắt
9- Puli và đai truyền
10- Bơm nước
11- Két làm mát dầu
12- Ống phân phối nước lạnh

Tác hại nếu không có hệ thống làm mát :
⇒Giảm sức bền của các chi tiết

⇒Hiên tượng piston bó kẹt trong Cylinder
⇒Dễ gây kích nổ với động cơ xăng

Sơ đồ làm việc

Nơi phát sinh
nhiệt piston và
cylinder

Ghi chú:
Nước lạnh
Nước ấm
Nước nóng

Hệ thốố
ng làm mát bằng nước tuầầ
n hoàn cuủ
a ố tố


Automobile Factory

Giới thiệu về ô tô

Ký hiệu loại động cơ NP2
NP2 là loại động cơ gi? : Là loại động cơ sử dụng cơ cấu
CAM kép, viết tắt là DOHC.

Double Over Heat Cam shaft


Ký hiệu loại động cơ NP1, NP4
NP1,NP4 là loại động cơ gi? : Là loại động cơ sử dụng cơ
cấu CAM đơn, viết tắt là SOHC.

Single Over Heat Cam shaft

Ưu điểm: Cơ cấu CAM kép đóng mở xuppap linh hoạt hơn, động Ưu điểm: Cơ cấu CAM đơn, kết cấu đơn giản, ở tốc độ thấp tạo
cơ có thể đạt tốc độ vòng quay lớn tăng khả năng vận hành.

momen cao hơn so với DOHC. Chi phí thấp

Nhược điểm: Cơ cấu CAM kép trọng lượng phân phối khí tăng,

Nhược điểm: Cơ cấu CAM đơn, dẫn động trực tiếp cả xúp páp xả

kết cấu phức tạp, tốn nhiều công suất quay trục cam. Chi phí lớn

và nạp trên mỗi xilanh thông qua cò mổ, khả năng vận hành chưa
cao


Automobile Factory

Các loại động cơ và xe đang sản xuât

2.4L   NP2

CR-V

2.0L   NP4


CR-V


Automobile Factory

Các loại động cơ và xe đang sản xuât

1.8L   NP4
2.0L   NP4

CIVIC

1.5L  
NP1

CITY


Automobile Factory

Nội dung đào tạo chính
1. Ý nghĩa của việc đào tạo cơ bản về động cơ
2. Kế hoạch triển khai dự án
3. Giới thiệu sơ đồ nhà máy ô tô
4. Định nghĩa – vai trò nhiệm vụ của AE
5. Các cụm phụ tùng cấu thành lên cái động cơ
6. Giới thiệu chung cơ bản về động cơ
7. Các phần chính của động cơ
8. Công việc chính cơ bản của người mới vào tại AE



Automobile Factory

Giới thiệu các phần chính của động cơ là gì
Hệ thống làm mát

Hệ thống điện

SENSER

ACG

COVER COMP WATER
PUMP COMP WATER
CYLINDER BLOCK
OUTLET
CASE ASSY THERMO

Hệ thống dầu

OIL FILTER

ENGINE
HARNESS

ĐỘNG CƠ

Hộp số


PAN ASSY OIL

PUMP ASSY
OIL

TRANSMISSION

Phần cơ

CRANK SHAFT

RING PISTON

PISTON

CONROD


Automobile Factory

Nội dung đào tạo chính
1. Ý nghĩa của việc đào tạo cơ bản về động cơ
2. Kế hoạch triển khai dự án
3. Giới thiệu sơ đồ nhà máy ô tô
4. Định nghĩa – vai trò nhiệm vụ của AE
5. Các cụm phụ tùng cấu thành lên cái động cơ
6. Giới thiệu chung cơ bản về động cơ
7. Các phần chính của động cơ
8. Công việc chính cơ bản của người mới vào tại AE



Automobile Factory Giới

thiệu layout quy trình gia công bộ phận AE

THÔNG TIN BỘ PHẬN

Ghi chú:
->

Người thao tác công đoạn quan trọng

->

Thiết bị chính trong sản xuất : 8 loại

->

Nguyên vật liệu trực tiếp : 7 loại

->

Nguyên vật liệu gián tiếp : 5 loại


×