Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG cọc PHC d400

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.87 KB, 16 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÓNG CỌC PHC D400A
CỐNG HỘP KM13+355.00

Thành phần

Họ và tên

Chữ ký

Chức vụ

Chuẩn bị
Kiểm tra
Kiểm tra
Chấp thuận

NỘI DUNG

1


Giám đốc DựÁn

1

TỔNG QUAN
1

Giám đốc An Toàn

Giới thiệu HSE Giám đốc



Căn cứ thư chấp thuận đệ trình bản vẽ thi công số: VN- LTRS- 17-0236 ngày 5/4/2017 cho H ạng
Giám đốc thi công
mục cọc thử cống hộp. Chúng tôi đệ trình
biện pháp thi công đóng c ọc PHCD400 Lo ại A thi công t ại
Trưởng nhóm kiểm soát công trường

cống hộp –Km13+355.00. Tất cả công việc phải tuân theo ch ỉ dẫn kỹ thu ật c ủa d ự án và các tiêu
chuẩn có liên quan. Biện pháp thi công này có th ể đ ược điều ch ỉnh đ ể phù h ợp v ới ti ến trình công
việc thực tế.
2

Phạm vi công việc

Giám đốc chất lượng
Kỹ sư QA/QC

Biện pháp thi công này sẽ bao gồm phạm vi công việc:
Đóng cọc thử PHC D400A cho cống hộp – Km13+355.00
Đóng cọc đại trà PHC D400A cho cống hộp – Km13+355.00 sau khi có báo cáo k ết qu ả đóng c ọc th ử.
3
2

Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan

Kỹ sư công trường

Chỉ dẫn kỹ thuật của dự án: [Mục 6.1 – Division 6, Cọc BTCT đúc sẵn]
TCVN 9394-2012: [Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu]


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Đội thi công thầu phụ
Team 1, 2, 3, 4 & 5

Liên Danh LOTTE-HALLA-HANSHIN

Nhà thầu phụ: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư hạ tầng dầu khí

2


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG CHO CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC PHC

Giám đốc dự án

Quản lý chất lượng

Quản lý an toàn

Đội Cốt thép & Ván khuôn

3

Đội bê tông

Đội đóng cọc

KHỐI LƯỢNG
Tất cả số lượng có thể thay đôi phụ thuộc vào điều kiện công trương và phê duyệt tư bản vẽ.
STT.


1

Hạng mục

Cọc PHC

Mô ta

Cọc PHC D400 - Loại A

Hạng mục
thanh toán

6.01-01

Đơn vi

Tông

Ghi chu

78

Cọc thử

m
2220

2


Thử đóng xác
định độ chối

Cọc đại
trà
TCVN

Cọc PHC D400 - Loại A

-

nos

2

93942012

3


4

THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC
Thiết bi

1
STT
1
2


Chủng loại
Búa đóng cọc
Cẩu bánh xích NIPPON

SHARYO DH 350

CT kỹ thuật

Đvi

Số lượng

3.5 T

ea

01

35 T

ea

01

0.8m3

ea

01


Hỗ trợ cẩu cọc

50~100 T

ea

04

Vận chuyển cọc

3

Máy đào 0.8m3

4

Xe chuyên dụng, xà lan

5

Dụng cụ đo đạc

set

01

6

Dụng cụ thí nghiệm


set

01

7

Máy hàn

set

02

8

Máy phát

set

01

200 KVA

Ghi chu

Ghi chú: Số lượng thiết bị có thể tăng lên tùy thuộc vào điệu kiện th ực t ế. Chi ti ết v ề máy búa
đóng cọc Diesel & Cẩu bánh xích NIPPON SHARYO DH 350 được trình bày như hình ảnh đính
kèm.

4



5


2

Nhân lực

STT

5

Vi trí

Chi tiết

Số lượng

Ghi chu

1

Chỉ huy trưởng

01

2

Kỹ sư công trương


01

Giám sát

3

QA/QC

01

Quản lý chất lượng

4

Tô trưởng

01

5

Đo đạc

02

6

Vận hành

Cẩ u


02

7

Vận hành

Búa đóng cọc

03

9

Vận hành

Máy phát điện

01

10

Thợ hàn

Mối nối cọc

02

11

Lao động phô thông


Đóng cọc

03

SƠ ĐỒ THI CÔNG
Sau khi cọc PHC được sản xuất ở nhà máy và có sự phê duy ệt c ủa T ư vấn giám sát, s ơ đ ồ thi
công đóng cọc được mô tả dưới đây
Công tác chuẩn bị

Tập kết thiết bị tới công trường và lắp ráp

Vận chuyển cọc PHC tới công trường

Xác định chính xác vị trí cọc bằng máy toàn đạt

Sẽ được đệ trình kết quả riêng

Thử đóng xácđịnh độ
chối

Xác nhận chiều dài cọc

6


6

BIỆN PHÁP THI CÔNG
1


Công tác chuẩn bi
Trước khi bắt đầu công tác đóng cọc, khu vực thi công ph ải được dọn d ẹp sạch sẽ.Đ ương t ạm

phải được hoàn tất để tập kết thiết bị và cọc.
2

Tập kết thiết bi
Thiết bị sẽ được tập kết bằng đương sông và vào khu vực thi công b ằng đ ương t ạm phù h ợp v ới

điều kiện công trương.Sau khi tập kết vào đ ương tạm gần vị trí thi công, thi ết b ị đ ược chuy ển t ới
các bệ công tác đã kết nối với đương tạm.

3

Cung cấp cọc
Cọc được sản xuất ở nhà máy sau khi xuất xưởng phải có giấy ch ứng nh ận c ủa nhà máy.C ọc

được vận chuyển bằng đương sông tới công trương và đ ược đ ưa t ới các vị trí đóng c ọc. C ọc sẽ
không được cẩu hay vận chuyển cho tới khi cương đ ộ bêtông ch ưa đ ạt 100% sau khi đ ô. Vì v ậy,
Nhà thầu phải dùng phụ gia để bêtông nhanh đạt 100% c ương đ ộ trong vòng 7 ngày t ư khi đ ô n ếu
được chấp thuận của Tư vấn giám sát.
4

Mặt bằng đóng cọc
Trước khi bắt đầu công tác đóng cọc, sàn đóng c ọc sẽ đ ược thi công bằng vi ệc san lấp cát. Cát

san lấp sẽ được san bằng và đầm chăt tới cao độ mà máy đóng c ọc có thể làm vi ệc an toàn. M ăt
bằng đóng cọc được kết nối với đương công vụ dọc theo tuyến.
5


Công tác đinh vi
Công tác định vị cọc phải được hoàn thành trước khi th ực hi ện công tác đóng c ọc.Tât c ả nh ững

điểm định vị phải được bảo quản cẩn thận cho đến khi công tác đóng cọc hoàn tất.
Điểm chuẩn sẽ được xác định ở nơi có đất nền tốt.Sử dụng máy toàn đạc để xác định vị trí cọc.
Với những cọc thẳng đứng, di chuyển máy đóng cọc t ới t ọa đ ộ chính xác c ủa m ỗi c ọc, dùng máy
toàn đạc để kiểm tra độ thẳng đứng của cọc và đóng cọc.
Chi tiết xem thêm trong bản vẽ thi công
6

Chọn bua đóng
Búa đóng được chọn dựa trên:
- Loại búa: Diesel - búa hơi song động
- Kích thước cọc
- Chiều dài cọc
- Khả năng chịu tải cọc.
Sử dụng búa đóng cọc như sau:
- Cọc PHC D400: Búa 3-5 T

7


Kiểm soát mực nước ngầm

7

- Công tác đóng cọc sẽ được tiến hành trên măt đất. Nếu cao độ của m ăt đất cao h ơn cao đ ộ m ực
nước ngầm tư 0.5m đến 1m thì có thể đóng cọc được.
- Bơm nước để kiểm soát mực nước ngầm.

Kiểm soát mặt đất

8

- Rung động đất: Công việc đóng cọc sẽ được thực hi ện trên bề măt đ ất tr ống và m ềm nên
không ảnh hưởng đến các kết cấu khác. Phương pháp ly nước để kiểm tra rung động.
- Di chuyển trên măt đất: Các cọc sẽ đ ược đóng theo 1 trình t ự t ốt nh ất, trình t ự này sẽ đ ược th ể
hiện trên bản vẽ đính kèm.
- Tránh phá hoại các cọc bên cạnh: tất cả các cọc đều đ ược đóng âm d ưới đ ất, sau khi đóng xong
thì lấp lô hỏng và đóng các cọc tiếp theo.
Nối cọc

9

- Sử dụng biện pháp hàn nối cọc để nối các cọc.
- Hàn nối cọc theo như bản vẽ. Đoạn cuối của các cọc phải tiếp xúc hoàn toàn v ới nhau và cùng
tâm thông qua một thanh dẫn hướng ở tâm của mỗi cọc. Để đảm bảo s ự tiếp xúc t ốt c ủa hai
cọc, bề măt đỉnh cọc được gia tải thêm khoảng 10-15% t ải thi ết k ế. N ếu trong tr ương h ợp b ề
măt không tiếp xúc tốt với nhau, một miếng lót bằng thép có kích th ước b ằng kích th ước đ ỉnh
cọc sẽ được hàn vào. Sau khi đăt hai đoạn vào đúng tâm thì hàn l ại v ới nhau,quét nh ựa đ ương.
Công tác đóng cọc được thực hiện tiếp tục.

(Hình ảnh máy hàn và que hàn cho đường hàn và mối nối hàn)

10
1

Công tác đóng cọc PHC
Công tác chuẩn bi
Trước khi bắt đầu, bản vẽ thi công sẽ được đệ trình và đ ược chấp thuận bởi Tư vấn giám sát.

8


Búa đóng cọc phải có chứng chỉ và được kiểm tra trước khi cho đóng.
Đăt một lớp đệm gỗ lên trên định cọc để giảm sóc và tránh làm vỡ cọc và gi ảm ti ếng ồn trong
quá trình đóng.
Vận chuyển, nâng cẩu, lắp dựng cọc PHC

2

Vận chuyển, cẩu nâng hạ cọc PHC

1

Máy cẩu sẽ nâng cọc lên ở 2 vị trí cẩu được thể hiện trong bản vẽ, sau đó đ ăt lên 2 thanh g ỗ
chêm ở hai vị trí cẩu trên xe chuyên dụng/ Sà lan và sau đó vận chuyển cọc tới công trương, cọc
được nhấc ra bằng máy cẩu.
Kế hoạch cung cấp cọc ra công trương sẽ phù hợp với kế ho ạch đóng c ọc. C ọc sẽ đ ăt ở t ại
km13+355.00 và được kê lên 2 thanh gỗ ở 2 vị trí cẩu giống như trong quá trình vận chuyển cọc.
Sau khi thí nghiệm động, thí nghiệm tĩnh và/ho ăc thí nghi ệm đ ộng đo đ ộ ch ối, chi ều dài c ọc
được xác định.
Lắp dựng PHC

2

Cọc được lắp dựng chính xác tại mọi vị trí và được đóng theo ch ỉ dẫn của bản vẽ ho ăc do T ư
vấn giám sát quyết định. Các cọc xiên ra khỏi trục thẳng đ ứng hoăc đ ương chuẩn do T ư v ấn ch ỉ
định sẽ được rút lên, và điều chỉnh lại cho chuẩn. Các cọc bị h ư h ỏng ho ăc xiên ra kh ỏi đ ương
chuẩn hoăc đóng dưới cao độ lắp đăt lại đúng vị trí trong b ản vẽ ho ăc cao đ ộ do T ư v ấn giám sát
chỉ định.Trong quá trình đóng, bất kỳ cọc nào bị hỏng bởi lý do đóng sai qui trình, đóng l ệch v ị trí

hoăc đóng dưới cao độ xác định bởi bản vẻ hoăc chỉ dẫn của Kỹ sư, sẽ được chỉnh sửa lại.
Cọc sẽ được rút lên và thay bằng cọc khác dài h ơn n ếu cần thiết.T ất c ả các l ỗ t ạo ra khi c ọc rút
lên sẽ được chèn bằng vật liệu không dẻo trước khi đóng lại ho ăc m ột c ọc th ứ hai sẽ đ ược đóng
bên cạnh cọc bị xiên.
Các cọc xiên gây ra bởi máy đóng cọc hoăc các nguyên nhân khác sẽ được kéo lên và đóng lại.
Công thức đóng cọc

3

Cọc đóng được mô tả như sau:


Năng lượng đập của búa

E=1.75aP
Trong đó:

[Mục 6.2 – TCVN 9394-2012]

(1)

E: Năng lượng đập của búa (KGm).
a: hệ số bằng, a = 25 kG.m/Tấn



k≥

P: Khả năng chịu tải của cọc PHC quy định trong thiết kế (Tấn)
Hệ số ảnh hưởng của búa


Qn + q
E tt
[Mục 6.2 – TCVN 9394-2012]

(2)

Trong đó: k: hệ số ảnh hưởng không được vượt quá giá trị trong bảng sau:
Loại búa

K

Búa điezen kiểu ống và song động

6

Búa điezen kiểu cần

5
9


Búa treo

3

Qn: trọng lượng toàn phần của búa (kG)
q: trọng lượng cọc PHC (gồm cả trọng lượng mũ và đệm đầu cọc) (kG)
Đối với búa Diezen: Ett=0.9QH
Q: Trọng lượng phần đập của búa (T)

H: Chiều cao rơi thực tế phần đập búa ở giai đoạn cuối (m)
Mô tả

Búa điezen kiểu ống

Trọng lượng phần đập của
búa (Tấn)
H(m)

2.8



Búa điezen kiểu cần
1.25

1.8

2.5

1.7

2

2.2

Độ chối

Trong trương hợp có thay đôi các thông số của búa hoăc cọc đã đ ược ch ỉ d ẫn trong thi ết k ế thì
độ chối dư phải thỏa mãn điều kiện sau:


nFE tt
Q T + ε 2 (q + q1 )
e≤
.
kP  kP
 Q T + q + q1
 + nF 
MM


[Mục 6.11-TCVN 9394-2012]

(3)

Nếu e < 0.2cm, độ chối toàn phần (bao gồm cả độ chối đàn hồi và độ chối dư) thỏa mãn:

Q
+ kPc
Q+q
e+c≤
 kP  n n  Q

kP 2 +  0 + σ 
2g( H − h ) 
4  F Ω Q+q


2E tt


Trong đó :

[Mục 6.11-TCVN 9394-2012]

(4)

e: độ chối dư(cm)
c: độ chối đàn hồi (cm)
n: cho cọc bêtông cốt thép n=150 (T/m2)
F: diện tích ngoài của cọc (m2)
Ett : Năng lượng tính toán của nhát đập
Q: Trọng lượng phần đập của búa (T)
H: Chiều cao rơi thực tế phần đập của búa (m)
K: Hệ số an toàn về đất

10


Số lượng cọc dưới
phần đệm cọc
K

1÷5

6÷10

11÷20

>=20


1.75

1.65

1.6

1.4

K = 1.4 trong công thức (3) và K = 1.25 trong công thức (4)
P: Khả năng chịu tải của cọc theo thiết kế (Tấn)
M: với búa điezen M=1
QT: Trọng lượng toàn phần của búa (Tấn)

ε

: hệ số phục hồi va đập,

ε

2

=0.2

q: Trọng lượng cọc PHC (Tấn)
q1: trọng lượng cọc đệm, mũ cọc (Tấn)
h: Chiều cao của búa điezen, h = 50cm
Ω: Diện tích măt bên của cọc (m2)
n0 and nσ: các hệ số chuyển đôi tư sức kháng động của đất sang sức kháng tĩnh
n0 = 0.25 giây.m/T
nσ = 0.0025 giây.m/T

g: Gia tốc trọng trương, g = 9.81 (m/gy2)
1.1.1. Đóng cọc
Sau khi cọc được chuyển tới công trương, các cọc sẽ đ ược đánh dấu bằng s ơn đ ể ki ểm tra chi ều
dài xuyên cho mỗi nhát búa, khoảng cách đánh dấu khoảng 0.5m.

Dùng máy cẩu nhấc cọc PHC và di chuyển cọc, điều chỉnh vị trí cho phù hợp với thiết kế.
Kiểm tra độ xuyên của cọc trong quá trình đóng.Dưng đóng khi th ấy c ọc đóng không xu ống ho ăc
xuống rất nhanh và tìm biện pháp xử lý.
- Trương hợp đóng cọc xuống nền đất rất cứng: Trong trương hợp này, ph ương pháp t ạo h ố
khoan trước được áp dụng.
Phương pháp tạo hố khoan trước: tạo hố khoan trước ở những vị trí thuận ti ện cho vi ệc đóng
cọc. Độ sâu của hố khoan phải cao hơn cao đ ộ mũi cọc 1.5m.Sau công tác khoan h ố hoàn t ất, c ọc sẽ
đăt vào lỗ khoan và được đóng tới cao độ thiết kế.
- Trương hợp đóng cọc xuống nến đất yếu
Cọc sẽ được neo vào thanh dẫn hướng trượt của búa bằng dây cáp đ ể tránh s ự tr ượt lúc đ ầu c ủa
11


cọc tư thanh dẫn hướng trượt.
Lắp búa vào đỉnh cọc (búa phù hợp để đóng cọc theo tải trọng thi ết k ế): Đ ể c ọc xuyên vào đ ất
yếu bằng trọng lượng bản thân cọc và búa. Khi c ọc không th ể xuyên vào đ ất n ền đ ược n ữa thì ti ếp
tục đóng cọc đến chiều dài thiết kế.
- Duy trì đương chuẩn đóng cọc
Cọc sẽ được giữ đúng vị trí. Trong quá trình đóng, c ọc sẽ đ ược duy trì h ướng th ẳng đ ứng b ằng
quả dọi theo 2 hướng. Quả dọi được treo bằng khung thép và đ ược đ ăc cách c ọc t ư 15-20m.Các c ọc
nghiêng ra khỏi trục thẳng đứng sẽ được điều chỉnh lại ngay lập tức.
Cao độ đầu cọc PHC thấp hơn cao độ của sàn đạo thi công, do đó đ ối v ới các c ọc thông th ương
thì khi đóng cọc phải dùng cọc dẫn, đối với cọc thí nghiệm, phải n ối dài c ọc qua cao đ ộ sàn đ ạo.
Cách đo độ chối khi sử dụng cọc dẫn giống với cách đo độ ch ối thông th ương, bằng cách dán gi ấy ô
ly trên cọc dẫn, dùng bút chì đánh dấu sau mỗi lần đóng… (tham khảo thêm m ục 6.10.2.1.2)

Đệm đầu cọc dùng gỗ kê, dùng thêm bao bì nếu cần thiết, ki ểm tra đ ầu c ọc trong khi đóng và
chuẩn bị đủ các đệm đầu cọc.
Đóng cọc trên bơ

HAMMER

CRANE

PILE CAP
PHC PILE

Steel plate thickness 20mm

Delivery area

(Hình minh họa)
Ghi lại thông tin đóng cọc

1.1.1.1.

- Giai đoạn đầu đóng cọc:
o

Cho búa diesel và búa hơi song động: ghi lại lực xung và s ố l ần đóng khi c ọc lún vào đ ất
mỗi 0.5m một.

- Khi cọc gần đạt độ chối thiết kế:
o

Cho búa diesel và búa hơi song động: Ghi lại độ chối của cọc ở mỗi phút.

12


Bên cạnh đó, số cọc, vị trí, chủng loại, kích thước, chi ều dài th ực t ế, ngày đóng, chi ều dài ngàm,
độ chối dưới những nhát búa cuối, năng lượng xung kích c ủa búa, chi ều dài đ ập đ ầu c ọc, và chi ều
dài thanh toán sẽ được ghi lại.
Tất cả thông tin cần thiết sẽ được chỉ trong bảng thông tin đóng c ọc và đ ệ trình cho T ư v ấn
giám sát.
Tiêu chuẩn để xác đinh dừng đóng

1.1.1.2.
a Đo độ chối

- Khi đóng cọc ghi lại số nhát búa cho mỗi mét c ọc cắm sâu vào đ ất và t ông s ố nhát đóng. Đ ối v ới
những mét cuối cùng phải ghi lại số nhát búa cho m ỗi 10cm c ọc. Đóng c ọc đ ến cao đ ộ thi ết k ế
dự kiến.
- Cho cọc nghỉ một thơi gian:
+ 3 ngày đêm khi đóng qua đất cát hoăc á cát.
+ 7 ngày đêm khi đóng qua đất sét hoăc á sét hay các loại đất khác.
Chiều dài thiết kế của cọc đại trà sẽ tuân theo bản vẽ thi công cọc đại trà đ ược duy ệt.
- Đóng tiếp 45 nhát, trong đó có 10-15 nhát đầu là giai đoạn kh ởi đ ộng, đ ộ ch ối xác đ ịnh b ằng
trung bình cộng của 30 nhát cuối cùng (Nếu t ư vấn giám sát yêu c ầu cho vi ệc ki ểm tra m ột s ố
cọc).
- Khi đóng cọc đến độsâu thiết kếmà chưa đạt độchối quy định thì Nhà thầuph ải ki ểm tra l ại
quy trình đóng cọc của mình, có thểcọc đã bịxiên ho ăc bịgãy, cần ti ến hành đóng bù sau khi c ọc
được “nghỉ” và các thí nghiệm kiểm tra độ nguyên vẹn của cọc (PIT) và thí nghi ệm đ ộng bi ến
dạng lớn (PDA) để xác định nguyên nhân, báo Thiết kế có biện pháp xử lý.
- Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc chưa đạt đ ộ sâu thiết k ế thì có th ể c ọc đã g ăp
chướng ngại, điều kiện địa chất công trình thay đôi, đất n ền bị đẩy trồi..., Nhà th ầu c ần xác
định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục. Việc ti ếp t ục đóng c ọc phải đ ược s ự ch ấp

thuận của kỹ sư tư vấn giám sát.
b Điều kiện kết thuc đóng cọc :
- Cọc đã đạt độ chối thiết kế, độ chối phải thỏa mãn công thức (3) và (4) như đã đề cập ở trên.
- Trong trương hợp cọc không đạt độ chối thiết kế nói trên yêu cầu thông báo cho các bên bi ết
để cùng phối hợp xử lý. Cần xác định nguyên nhân để có giải pháp.
11

Cắt đầu cọc
Tất cả cọc PHC sau khi đóng phải được cắt đầu c ọc tới cao đ ộ theo nh ư ch ỉ d ẫn c ủa B ản vẽ thi

công hoăc theo chỉ dẫn thực tế của Tư vấn giám sát n ơi cốt thép sẽ kéo dài vào trong c ống h ộpho ăc
bệ cọc. Cốt thép neo được bố trí sao cho bê tông đ ược đ ô chum kín h ết nh ư mô t ả trong b ản vẽ sau
khi cọc được đóng.

13


(Hình minh họa)
7

CỌC THỬ
Sẽ tiến hành thí nghiệm 2 cọc thử/ Cống hộp như khối lượng trong Bản vẽ thi công . Thơi gian
thực hiện sẽ cụ thể bằng phiếu yêu cầu nghiệm thu (RFI)
+ Cống hộp Km13+355.00 :
No
Cọc PHC
Y
.
1
21

544857.544
2
42
544894.382

X

Ghi chu

1130313.234
1130325.671

Tọa độ cọc đại trà sẽ tuân theo tọa độ trong bản vẽ thi công cọc đại trà được duyệt
8

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
-

Tất cả các việc thực hiện theo kế hoạch thực hiện quản lý chất lượng của dự án.

-

Trình tự nghiệm thu chất lượng của cọc :
• Cọc ở ngoài công trương : nghiệm thu cọc và hồ sơ cọc
• Xác định các tim cọc: sử dụng máy toàn đạt.
• Bố trí thiết bị: kiểm tra chứng chỉ của thiết bị.
• Đóng cọc: sử dụng máy kinh vĩ cho việc kiểm tra độ thẳng đ ứng và độ nghiêng c ủa
cọc trước khi đóng. (hoăc dậy dọi)

-


Các điều kiện để kết thúc việc đóng cọc:
• Đóng đến cao độ thiết kế và độ chối phù hợp với tính toán.
• Có đầy đủ biên bản nghiệm thu và biên bản hiện trương.

-

Trương hợp dưng đóng cọc
14




Đóng cọc đến cao độ cao hơn cao độ thiết kế nhưng cọc đó không thể đóng xu ống
hoăc độ chối nhỏ hơn tính toán nên có khả năng gây vỡ cọc.



Đóng cọc tới cao độ thiết kế và độ chối lớn hơn tính toán.

• Lập biên bản hiện trương có chử ký của của tư vấn giám sát và trình t ự đóng c ọc.
Sau đó, đệ trình lên cấp có thẩm quyền ngươi mà sẽ kiểm tra và có ý ki ến về vi ệc đó.
-

Biên bản đóng cọc:


9

Biên bản đóng cọc sẽ được đưa tới kỹ sư tư vấn trong vòng 2 ngày sau khi đóng m ỗi

cọc. Mẫu biên bản đóng cọc có trong file đính kèm.

QUẢN LÝ AN TOÀN
1

Tông quan

-

Tất cả công nhân phải mang giày bảo hộ, mũ bảo hộ và bao chân b ảo h ộ. Th ợ hàn ph ải đeo m ăt
nạ, găng tay, kính và các trang phục an toàn khác.

-

Trước khi bắt đầu làm việc, thợ lái máy và công nhân nên nhớ lại ph ương pháp, n ội dung và
phạm vi công việc đã được học.

-

Công nhân phải đứng ngoài phạm vi bán kính làm việc an toàn của máy thi công.

-

Đội thi công gồm những ngươi có kinh nghiệm và những ngươi mới.

-

Điều kiện của khí hậu như nhiệt độ, lượng mưa… nhà thầu ph ải ghi chép, nghiên c ứu và tìm các
biện pháp đối phó với khí hậu.


-

Lắp đăt hành lang an toàn cho lao động di chuyển ở những chỗ đào.

-

Lao động phải được nhắc nhở về giao thông, tín hiệu cấp cứu khi có sự cố xảy ra.

-

Bất cứ khi nào làm việc nhóm, phạm vị và điều kiện làm vi ệc trên công tr ương ph ải đ ược đ ảm
bảo.

-

Kiểm tra độ sâu và phạm vi đào với bản vẽ thiết kế.

-

Phải củng cố hoăc thay thế các thiết bị hư hỏng trước khi bắt đầu công việc.

-

Không để những máy móc năng ở mép những nơi cao.

-

Kiểm tra lưu lượng nước ở sông suối để ngăn chăn lũ tràn vào khu vực làm vi ệc.

-


Sử dụng các loại máy móc thiết bị có công suất ôn đinh.

-

Trong khi các máy móc năng làm việc, cấm công nhân đi vào khu v ực làm vi ệc.

-

Trong khu vực có hơn 1 máy hoạt động, phải đảm bảo không gian làm việc của mỗi thiết bị.

-

Quan sát kiểm tra xét độ vồng của trái đất

-

Làm việc trên sông phải có áo phao.
2

Kế hoạch quan lý an toàn
Mô ta

Chu kỳ

Kiểm tra

Ghi chu

Kiểm tra hàng ngày


1lần/1ngày

Kỹ sư an toàn, kỹ sư công trương

Kiểm tra công trương

Kiểm tra hàng tuần

1
lần/1tuần

Kỹ sư an toàn, kỹ sư công trương

Kiểm tra công trương

15


10 QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Trước khi và trong quá trình thi công, các biện pháp an toàn c ơ b ản sẽ đ ược th ực hi ện đ ể thi
công hiệu quả và ngăn ngưa tai nạn và tôn thất.
Trong suốt tiến trình thi công, lắp đăt, các đơn vị thi công của Nhà thầu ngoài công tr ương phải:
-

Không gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép đối với môi trương quanh công tr ương:



Loại bỏ các thành phần bị gây hại như khói bụi, khí độc, tiếng ồn, …

Loại bỏ nước, bùn, vật liệu thải, đất, cát trong khu vực chung, đ ương, ao, h ồ, cánh đ ồng
quang công trương mà gây ảnh hưởng đến đơi sống và sản xuất của ngươi dân s ống gần
công trương.

-

Không gây nguy hiểm cho ngươi dân sống gần công trương.

-

Không gây lún sụt, trượt, nứt, đô vỡ cho các căn nhà xung quanh, cao ốc và h ạ t ầng kỹ thu ật (h ệ
thống cáp, đương ống ngầm, thoát nước, cống rãnh, …).

-

Không gây cản trở giao thông, xâm phạm đương, lề đi bộ.

-

Không để xảy ra cháy, nô.
Sau khi thi công xong, tất cả các thiết bị thi công phải đ ược s ắp x ếp g ọn gàng và s ạch sẽ; b ỏ các
vật liệu quá hạn, bỏ các thiết bị tạm, s ửa ch ữa các h ư h ỏng c ủa đ ương xung quanh, l ề đi b ộ, c ống
rãnh và hàng rào, hạ tầng kỹ thuật, nhà c ửa và cao ốc, … gây ra b ởi trong quá trình thi công, theo s ự
thoả thuận ban đầu hay theo thông lệ hiện hành đ ược ban hành b ởi Nhà n ước. Các hành đ ộng th ực
tiễn nhất bao gồm:

-

Các chất thải vô cơ phải được đô bỏ ở bãi chôn rác thải đ ược phê duyệt xa khu v ực thi công,
hoăc được tái chế nếu được.


-

Các chất thải hữu cơ không độc hại giữ lại phải được đăt nằm trong các lớp đất.

-

Các khu vực có chất thải độc hại đô ra phải đ ược dọn dẹp, dùng các v ật li ệu làm trung hoà ch ất
độc hại.

-

Các khu vực có dầu đô ra phải được xới lên, dùng các tác đ ộng nông nghi ệp đ ể làm gi ảm tác
động hoá học của dầu.

-

Các khu vực được trồng cỏ, gieo trồng hay bụi cỏ, đ ược đảm bảo không dùng tr ở l ại đ ất nông
nghiệp.
Nếu các vấn đề xảy ra ngoài công trương, các công tác giám định hay ngăn ng ưa sẽ đ ược th ực
hiện càng sớm càng tốt.
Ở cấp độ quản lý, các vấn đề này sẽ được kiểm soát b ởi qu ản lý thi công và đ ược th ực hi ện b ởi
kỹ sư công trương.

Phụ lục
 Sơ đồ tổ chức sự cố khẩn cấp trên công trường.
 Mẫu biên bản nghiệm thu cho cọc PHC
 Bản vẽ thi công cọc PHC

16




×