Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Biện pháp đắp mái taluy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.62 KB, 16 trang )

Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

TABLE OF CONTENT

I.

GENERAL/ Giới thiệu..................................................................................................................................2

II.

REFERENCES/ Các tài liệu tham chiếu:...................................................................................................4

III.

ORGANIZATION CHART/ Sơ đồ tổ chức............................................................................................5

IV.

MATERIAL REQUIREMENTS/ Yêu cầu vật liệu:..............................................................................5

V.

EQUIPMENT AND MANPOWER/ Thiết bị và nhân sự:........................................................................6

VI.

PROCEDURE/ Quy trình:.......................................................................................................................7

VII.

QUALITY CONTROL/ Quản lý chất lượng........................................................................................11



VIII.

SAFETY AND ENVIRONMENT/ An toàn và Môi trường............................................................13

I.

GENERAL/ Giới thiệu
a) INFORMATION/ Tóm tắt quy mô dự án

-

Project/ Dự án: Component 3 – Central Mekong Delta Region Connectivity Project/
Thành phần 3, Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.

-

Package CW3B/ Gói thầu CW3B: Approach road to Vam Cong Project/ Xây dựng đường
dẫn cầu Vàm Cống

 Dong Thap side/ Phía bờ Đồng Tháp


Main Road/ Tuyến chính: Km 23 + 450.00 ~ Km 23 + 831.06
1/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy




NH54 Intersection/ Nút giao NH54

 Can Tho side/ Phía bờ Cần Thơ

-



Main Road/ Tuyến chính: Km 26 + 800.46 ~ Km 28 + 844.00



Ramp: CRNH80 & CRNH80 – L1/ Tuyến nối NH80 & NH80-L1
Approach road to Vam Cong Bridge is designed in equivalent with III grade road which
is delta terrain, designed standard TCVN 5729 – 97, designed speed Vtk=80km/h with
total of width Bembankment= 25.5m, and carriage-way Bcarriage-way = 14.0m/
Đường dẫn cầu Vàm Cống được được thiết kế tương đương đường cấp III địa hình đồng
bằng, tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5729-97, tốc độ thiết kế Vtk=80 km/h với tổng bề rộng

Bnền= 25.5m, phần xe chạy Bpxc=14.0m.
-

Construcion area (Dong Thap and Can Tho) is located in tropical climate. The same to
other provinces in the area, the climate divides into two seasons: Rainy and dry season.
The rainy season starts on May to November and the dry season begins Decemeber to
April in the next year. The Avergage humid is 82.5%, the average sunny time is 6.8
hour/day. The avergage rainfall which is about 1.170 – 1.520m, mainly focuses on the
rainy season and accounts for 90-95% of annual rainfall/ Khu vực thi công (Đồng Tháp
& Cần Thơ) nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Giống như các tỉnh trong khu vực, khí

hậu ở đây cũng chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu vào
khoảng tháng 5 và kéo dài đến tháng 11, còn mùa nắng thì bắt đầu từ tháng 12 và kéo
dài đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình là 82,5%, giờ nắng trung bình là 6,8
giờ/ngày. Lượng mưa trung bình vào khoảng 1.170 - 1.520 m, chủ yếu tập trung vào
mùa mưa và chiếm khoảng 90-95% lượng mưa hàng năm.

-

Topography and geomorphology: On the whole, the region has flat line (partly
fields, the rest mostly orchard) and the vast river system; with many canals and
large lake. The main rivers flowing through the provincial compass of Tien River
(a tributary of the Mekong River) with a length of about 132km. At 2 banks with
cross groove system. Members create topographic surface sediments are: clay,
sand, clay, sand and sandy clay. /Đặc điểm địa hình và địa mạo: Về mặt tổng thể, khu
vực tuyến có địa hình bằng phẳng (một phần là ruộng, còn lại chủ yếu là vườn trái cây)
và hệ thống sông ngòi chằng chịt; với nhiều kênh rạch, hồ lớn. Sông chính chảy qua địa
bàn tỉnh là sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều dài khoảng 132km. Ở 2
bờ có hệ thống rãnh cắt ngang. Thành tạo nên bề mặt địa hình là những trầm tích: sét,
cát sét, sét cát và cát

b) BASIS AND APPLICATION/ Các căn cứ áp dụng

2/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

-

Construction Law No. 50/2014/QH13 dated on June 18th 2014 of the XIIIth

National Assembly, 7th session/ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06
năm 2014 của Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7;

-

Decree No. 48/2010/ND-CP of the Government dated 7/5/2010 on contracts in
construction activities/ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

-

Decree No. 15/2013/ND-CP dated 06/02/2013 of the Government on management
of construction quality/ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;

-

Decree No.59/2015/ND-CP dated on 18/06/2015 of the Government, regarding to
management of constructional investment project/ Nghị định số: 59/2015/NĐ - CP
ngày 18/06/2015 Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

-

Decision No. 19/12/2004 dated 19/12/2004 on approval for Viet Nam transport
development strategy of the Viet Nam Government / Quyết định số 2004/12/19 ngày
19/12/2004 v/v chấp thuận chiến lược phát triển giao thông Việt Nam của Chính Phủ
Việt Nam;

-


The laws, decrees and other Circular relate to construction activities and selection
for construction contractor/ Các luật, Nghị định và Thông tư khác có liên quan đến
hoạt động xây dựng và lựa chọn nhà thầu xây dựng;

-

The other relevant provisions/ Các quy định khác có liên quan.
c) PARTICIPANTS OF PROJECT/ Các đơn vị tham gia của dự án:
The Employer/
Cuu Long CIPM/ Tổng công ty Đầu tư , Phát
Chủ đầu tư
triển và quảng lý dự án hạ tầng Cửu Long
The Engineer/
Tư vấn
Construction
unit/ Đơn
vị thi Công
d) GENERAL/ TỔNG QUÁT:
-

Joint-Venture Sambo and Dongbu Engineering
Co., LTD/ Liên danh sambo Engineering co.,
LTD và Dongbu Engineering co., LTD
Hanshin Engineering & Construction co., LTD

The purpose of this MS is to ensure the construction for completion of cohesive slope to
conform to specifications of project, related standards and shop drawings of Package
CW3B, Central Mekong Delta Connectivity Project (CMDCP). (Km 23 + 450.00 ~ Km
23 + 831.06, Km 26 + 800.46 ~ Km 28 + 844.00, NH54 intersection, CRNH80 and
CRNH80 – L1) /Mục đích của biện pháp thi công này là đảm bảo thi công hoàn thiện

mái dốc taluy phù hợp với các tiêu chuẩn của dự án, các tiêu chuẩn liên quan và bản vẽ
cửa hàng của Gói CW3B, Dự án kết nối Trung tâm Mekong Delta (CMDCP). (Km 23 +
3/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

450.00 ~ Km 23 + 831.06, Km 26 + 800.46 ~ Km 28 + 844.00, Nút NH 54, tuyến nối
NH80 & NH80 – L1 )
-

The scope of this method as follow/ Quy mô của biện pháp:


Excavation of temporary cohesive slope when removal surcharge/ Đào mái đắp taluy
tạm khi dỡ tải;



Construction for completion of cohesive slope/ Thi công hoàn thành mái đắp taluy

e) KHỐI LƯỢNG:

-

Estimated quantity (bidding quantity) is as follows. But they are only for reference. The
design quantity will be made from approved working drawings. The actual construction
quantity will be shown on As-built Drawing/ Khối lượng thiết kế sẽ được lập từ bản vẽ
được chấp thuận. Khối lượng thi công thực tế được hiển thị trong bản vẽ đã được lập.


The Item/ Hạng mục

Construction of Cohesive Slope
Thi công mái đắp taluy

Pay Item

Unit

Hạng mục thanh toán

Đơn vị

03400-04

m3

Quantity
Khối
lượng
59,891.76

REFERENCES/ Các tài liệu tham chiếu:

II.
-

TCVN 4447 2012

Earth works – Construction and Acceptance/ Công tác đất –


Thi công và nghiệm thu
-

ASSHTO T89

Determining the Liquid limit of soils/ Xác định giới hạn chảy

của đất
-

ASSHTO T90

Determining the Plastic limit of soils/ Xác định giới hạn dẻo

-

ASSHTO T99

Standard Method of Test for Moisture – Density Relation of

Soils Using a 4.54g (10-1b) hammer and a 457-mm (18-in) Drop/ Tiêu chuẩn thí nghiệm
về quan hệ mật độ - độ ẩm cho đất sử dụng búa 4,54kg (10-1b) và búa thả 457-mm (18in)
-

III.

Bản vẽ thi công.

ORGANIZATION CHART/ Sơ đồ tổ chức

4/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy
Project Manager/ Giám Đốc Dự Án
KIM SEUK HYUN

Deputy Project Manager/ Phó Giám Đốc Dự Án
Mr. PARK JONG KUK

Construction team leader/ Giám đốc công thi công
Mai Văn Thái

Site Engineer
Kỹ sư công trường.
Nguyễn Văn An

Quality Control
Kỹ sư chất lượng.
Đặng Ngọc Nguyên

Quantity Engineer/
Kỹ sư khối lượng.
Trần Văn Tuyến

Safety Engineer
Kỹ sư an toàn.
Nguyễn Văn Đồng

4 construction

teams/
MATERIAL REQUIREMENTS/ Yêu4 Đội
cầu thi
vật liệu:
công

IV.
-

Materials to be used on the sloped surface of the embankment shall comply with the
following requirements/ Vật liệu được sử dụng cho bề mặt đất bao nền đường phải được
thực hiện theo các yêu cầu sau:


Compaction shall be to 90% of the maximum dry density determined according to



AASHTO T99/ Đầm chặt phải đạt được 90% độ chặt tối đa theo Tiêu chuẩn
AASHTO 99



Maximum dry density/ Độ chặt tối đa: γd max ≥ 1.44 ton/m3



Limit Liquid/ Giới hạn lỏng: LL ≤ 60%




17% ≤ Plasticity Index/ Chỉ số về tính dẻo (PI) ≤35%

Testing frequency/ Thí nghiệm tần suất
-

At least one group of three in-situ density tests shall be carried out for every 1,500 m 2 of
material placed for each layer of compacted fill subject to the approval of the Engineer.
For backfill around structures or in culvert trenches, at least one test per complete
layer of backfill placed shall be carried out. Testing frequencies are as follows/ Ít nhất
một nhóm của ba cuộc thử nghiệm độ chặt ngoài hiện trường sẽ được thực hiện cho mỗi
1.500 m2 vật liệu được đặt cho mỗi lớp đắp đầm nén phải được sự chấp thuận của Tư
5/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

vấn. Về việc đắp xung quanh khuôn đường hoặc trong các rãnh cống, phải tiến hành ít
nhất một lần thí nghiệm trên mỗi lớp hoàn thiện chèn lấp. Kiểm tra các tần số như sau:
No.
STT

Test Items
Hạng mục thí nghiệm

Test method
Biện pháp thí
nghiệm

Frequency

Tần suất

1

Sieve Analysis
Phân tích qua sàng

AASHTO T72

1/ 1-2,000 m3

2

Moisture content
Hàm lượng ẩm

AASHTO T265

1/ 1-2,000 m3

3

Liquid limit, Plastic limit and
Plastic index/ Giới hạn lỏng,
Giới hạn dẻo và Chỉ số về
tính dẻo

AASHTO T89 / 90

1/ 1-2,000 m3


4

Moisture - Density Relation
Quan hệ mật độ và độ ẩm

AASHTO T99

1/ 20,000-50,000 m3

5

In situ density
Độ chặt ngoài hiện trường

V.

AASHTO T205

1 / 1,000 m3

AASHTO T191

EQUIPMENT AND MANPOWER/ Thiết bị và nhân sự:
Equipment/ Thiết bị
No

Equipment name

Description


Quantity

Remark

Mô tả
0.7 m3
10 Ton

Khối lượng
04
08

Ghi chú

25 Ton
140 CV

05
03

STT
Danh sách thiết bị
1
Excavator/ Máy đào
2
Dump truck/ Ô tô tự đổ
3
4


Vibrating roller/ Máy lu rung
Grader/ Máy san

5

Bulldozer /Máy ủi

03

6

Total station/ Toàn đạc

01

7

Level station/ Máy thủy bình

03

Manpower/ Nhân sự
No/ STT

VI.

Position/ Chức vụ

Quantity/ Khối lượng


1

Engineer/ Kỹ sư

03

2

Labor/ Công nhân

15

PROCEDURE/ Quy trình:
1. Work chart for construction of Cohesive slope/ Sơ đồ thi công mái đắp taluy:
6/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

7/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

2. Construction sequence/ Quy trình thi công
2.1. Excavation for temporary cohesive slope when removal surcharge/ Đào dỡ bỏ mái
taluy đắp tạm khi dỡ tải:
-

Using excavators to dig the temporary cohesive slopes but its remain 20-25cm shall be

dug by workers in right compliance with design/ Sử dụng máy đào để đào mái đắp taluy
tạm nhưng 20-25cm còn lại phải sử dụng công nhân để đào cho đúng thiết kế.

-

Unsuitable materials will be removed to waste disposal site by dump trucks/ Các vật liệu
không phù hợp sẽ được đưa ra bãi thải bằng xe tải đổ.

2.2. Transporting and gathering materials, taking sample and frequently testing and
construction of cohesive slope/ Vận chuyển, tập kết vật liệu, lấy mẫu kiểm tra tần suất và
tiến hành thi công mái taluy:
-

Materials are transported to site by dump truck. Before put on the site, must be carrying
out sampling and testing in accordance follow the above technical requirement/ Vật liệu
được vận chuyển đến công trường bằng xe tải tự đổ. Trước khi đưa vào công trường,
phải tiến hành lấy mẫu và thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật nêu trên.
8/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

-

The materials is dumped heap up, the engineer of Contractor should calculate the
necessary quantity to know the volume and distance of each heap up/ Các vật liệu được
đổ lên đống, kỹ sư của Nhà thầu cần tính khối lượng cần thiết để biết khối lượng và
khoảng cách của mỗi đống.

-


When construction on the rain, the materials must be covered by tarp to prevent rain
water alters the physical properties of the soil/ Khi thi công vào mùa mưa, vật liệu phải
được phủ bằng vải bạt để ngăn nước mưa thay đổi tính chất vật lý của đất.

-

Using Excavator for excavacating slope to make sand stability/ Sử dụng máy đào để đào
mái dốc để ổn định cát đắp bao.

2.3. Backfill cohesive slope and compacting/ Đắp trả mái taluy và đầm chặt:
-

Before carrying out back fill, scope and boundaries of the construction should be
positioned/ Trước khi tiến hành đắp trả, phạm vi và ranh giới của công trình phải được
bố trí.

-

the plan of cohesive slope is not enough with the width of the grader and roller, the
surface of cohesive slope is filled wider from 0.5 – 0.7m to ensure the width of
construction/ Do mặt bằng của mái đắp taluy không đủ bề rộng của máy san và máy lu
nên tiến hành đắp rộng hơn bề mặt của mái taluy từ 0.5 – 0.7 m để đảm bảo bề rộng thi
công.

-

Cohesive soil is backfill in layers with a thickness of 20cm by grader. Every 20 meters,
plug the piles for determining thickness of each layer and ensure flatness of each layer
construction/ Đất kết dính được đắp trả theo từng lớp với độ dày 20cm bằng máy san.

Mỗi 20 mét, cắm cọc để xác định độ dày của mỗi lớp và đảm bảo độ phẳng của mỗi lớp
thi công.

-

Compaction is started after the leveling finished, using roller (25 ton) has static and
vibratory mode/ Đầm chặt được bắt đầu sau khi san lấp xong, sử dụng máy lu (25 tấn) có
chế độ tĩnh và rung như sau:
o Preliminary compacting stage: Use static roller 16 ton to compact preliminary on the
surface from 4-6 turns/location with 4-6 Km/h of speed. The aim in this period is to
compact cohesive soil layer and make the structure move to a stable location/ Giai
đoạn lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 16 tấn lu sơ bộ trên bề mặt từ 4 – 6 lượt/điểm với tốc độ
4 – 6 Km/h. Mục đích trong giai đoạn này là làm ép co lớp đất dính, làm cho kết cấu
di chuyển đến vị trí ổn định.
o Compacting period: Use 25 ton of vibration roller to compact on the surface from 810 turns/location with a speed of 3-4 Km/h/ Giai đoạn lu lèn chặt: Dùng lu rung 25
tấn lu lèn chặt trên bề mặt từ 8 – 10 lượt/điểm với tốc độ lu 3 – 4 Km/h.
9/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

o Compeletion stage of compacting: Use static compactor 16 tons for completion on the
surface 3-4turns/location with 4-6 Km/m of speed. Giai đoạn lu hoàn thiện: Dùng lu
tĩnh 16 tấn lu hoàn thiện trên bề mặt từ 3 – 4 lượt/điểm với tốc độ 4 – 6 Km/h.
-

If the moisture content is less than optimal moisture, more water will be supplied with
water truck or manually. If the moisture is higher than optimal moisture, material layer
should be ripping up and drying under hot weather. Or alternatively, contractors moved
material out of site and replaced with other materials has suitable moisture, and this work

must be approved by the Engineer/ Nếu hàm lượng ẩm nhỏ hơn độ ẩm tối ưu, nước sẽ
được cung cấp thêm bằng xe tải nước hoặc bằng tay. Nếu độ ẩm cao hơn độ ẩm tối ưu,
lớp vật liệu nên được sắp xếp và làm khô trong điều kiện thời tiết nóng. Hoặc cách khác,
nhà thầu vận chuyển vật liệu ra khỏi công trường và thay thế bằng các vật liệu khác có
độ ẩm phù hợp, và công tác này phải được sự chấp thuận của Tư vấn.

-

When carrying out compaction, material remedy work must be carried out at the lower
location or trim away but the high location; of this work is done by labor/ Khi thực hiện
đầm chặt, công tác xử lý vật liệu phải được thực hiện ở vị trí thấp hơn hoặc cắt đi nhưng
vị trí cao; Công tác này được thực hiện bằng công nhân lao động.

-

The compaction is normally carried out from low to high, cohesive soil layer must be
conducted testing to ensure the density follow in accordance with the required density
(K90)/ Đầm chặt thường được thực hiện từ lớp đất thấp đến cao,lớp đất kết dính phải
được tiến hành kiểm tra để đảm bảo độ chặt theo độ chặt yêu cầu (K90)

-

Frequency of testing: Perform testing density at least 3 points per 1,500m 2 material layer
with every layer and approved by Engineer/ Tần suất kiểm tra: Thực hiện kiểm tra độ
chặt ít nhất 3 điểm cho mỗi lớp vật liệu 1.500m2 với mỗi lớp và được sự chấp thuận của
Tư vấn.

-

After construction all of layer for cohesive slope, used excavators fitted with compaction

equipment to complete the slope include the slope and tightness. Carried out compact
from toe of slope to top of slope. The streaks of compact overlap from 10cm to 20cm/
Sau khi thi công tất cả các lớp mái đắp taluy, máy đào được sử dụng kết hợp với thiết bị
đầm để hoàn thành độ dốc bao gồm độ dốc và độ kín. Thực hiện đầm chặt từ chân mái
đắp đến đỉnh dốc. Các vệt đầm chặt chồng lên nhau từ 10cm đến 20cm.

3. Trial construction of cohesive slope/ Thi công thử mái đắp taluy.
-

Before proceeding with mass construction, The Contractor should carry out trial
construction to identify the method and optimal number of compaction/ Trước khi tiến
hành thi công đại trà, Nhà thầu nên tiến hành thi công thử để xác định phương pháp và
số lượng đầm nén tối ưu.
+ Station of trial construction: The Contractor will propose the station of trial
construction to Engineer for approval before carry out trial construction. The length of
10/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

this station is about 100m/ Lý trình thi công thử: Nhà thầu phải đề xuất phân đoạn thi
công thử lên cho Tư vấn để được phê duyệt trước khi tiến hành thi công thử.Chiều dài
của đoạn là khoảng 100m.
+ Purpose/ Mục đích: Determine the relation between the types of compaction equipment,
the number of passes required and such methods as may be necessary for adjusting
moisture content in order to construct embankments in accordance with technical
specification/ Xác định mối quan hệ giữa các loại thiết bị đầm chặt, số lần yêu cầu và
các phương pháp cần thiết cho việc điều chỉnh hàm lượng ẩm để thi công nền đường
theo Tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Equipment and manpower/ Thiết bị và nhân sự

Equipment/ Thiết bị
No

Equipment name

Description

Quantity

Remark

STT
Danh sách
1
Excavator/ Máy đào

Mô tả
0.7 m3

Khối lượng
01

Ghi chú

2

Roller/ Xe lu

25 Ton


02

3

Grader/ Máy san

140 CV

01

4

Total station/ Máy toàn đạc

01

5

Level station/ Máy thủy bình

01

Manpower / Nhân sự
No/ STT

-

Position/ Chức vụ

Quantity/ Số lượng


1

Engineer/ Kỹ sư

01

2

Labor/ Công nhân

04

Materials used in trial sections shall be sampled and tested in accordance with the
Technical Specification to confirm compliance with the requirements of the Technical
Specification. The trials shall be used to determine the target densities for the materials
used and the densities shall be determined in accordance with the requirements of the
Technical Specification. Work may be suspended and new trial sections may be required,
subject to confirmation by the Engineer, if the Contractor fails to achieve the target
densities determined in the trial sections during construction of the cohesive slope/ Vật
liệu được sử dụng cho các đoạn thử phải được thực hiện theo quy trình lấy mẫu và thí
nghiệm theo yêu cầu của Tiêu chuẩn kĩ thuật. Các đoạn thử được sử dụng để xác định độ
chặt cho vật liệu được sử dụng và độ chặt được xác định theo các yêu cầu của Tiêu
chuẩn kỹ thuật. Công tác này có thể bị dừng hoặc yêu cầu các phân đoạn thử mới và
được xác nhận bởi Tư vấn, nếu độ chặt của các phân đoạn thử này không đạt yêu cầu.
11/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy


-

Trial sections may be included in the permanent works subject to the approval of the
Engineer. However should the trial section be unsatisfactory it shall be removed entirely
and the layer beneath the trial section shall be made good at the Contractor’s cost and to
the satisfaction of the Engineer/ Các phân đoạn thử có thể được đưa vào các công trình
cố định phải được sự chấp thuận của Tư vấn. Tuy nhiên, nếu phần thử nghiệm không đạt
yêu cầu, nó sẽ được loại bỏ hoàn toàn và lớp bên dưới phần thử nghiệm sẽ được thực
hiện bởi chi phí của Nhà thầu và để đạt được sự yêu cầu của Tư vấn.

-

The Contractor shall adhere to the compaction procedures, materials, labor, equipment
and methods used on approved trial sections for the duration of the work. If during
construction of the Works, the character and properties of the fill material change,
or the Contractor changes his compaction equipment or methods new trial sections shall
be carried out. Work shall be suspended until such time as the new trials have been
successfully completed subject to the approval of the Engineer/ Nhà thầu phải tuân thủ
các quy trình đầm chặt, vật liệu, lao động, thiết bị và biện pháp được sử dụng cho các
phân đoạn thử được chấp chuận trong suốt thời gian thi công. Nếu trong quá trình thi
công, tính chất của vật liệu đắp thay đổi, hoặc Nhà thầu thay đổi thiết bị đầm nén hoặc
biện pháp thi công phân đoạn thử mới sẽ được thực hiện. Công tác này sẽ phải bị dừng
cho đến khi thời gian cũng như các phân đoạn mới này được hoàn thành và phải được
chấp thuận bởi Tư vấn.

-

After finish trial construction of cohesive slope, the Contractor will be submitted the
report of trial to Engineer for approval before carry out mass construction/ Sau khi kết
thúc quá trình thi công thử mái đắp taluy, Nhà thầu sẽ phải đệ trình báo cáo thi công thử

lên cho Tư vấn xem xét và chấp thuận trước khi tiến hành thi công đại trà.

VII.

QUALITY CONTROL/ Quản lý chất lượng
-

All of mobilization and backfilling comply with construction method, testing plan and
suitable inspection/ Tất cả công tác huy động và đắp phải tuân thủ theo biện pháp thi
công và kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu phù hợp.

-

Quantity of work is maintained and inspected according to check and inspection plan/
Khối lượng công việc được duy trì và kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu.
1. Materials control/ Quản lý vật liệu.

-

All materials prior to delivery on site shall be approved by the Engineer (material
sample, supplier, source of material,..)/ Tất cả các vật liệu trước khi vận chuyển đến công
trường phải được chấp thuận bởi Tư vấn (mẫu vật liệu, nhà cung cấp, nguồn vật liệu…)

-

When material delivery on site, the Contractor shall invited the Engineer to take sample
and testing at approved laboratory. Material is brought to used when test result meet
technical requirement/ Khi vật liệu được vận chuyển đến công trường, Nhà thầu phải mời
Tư vấn lấy mẫu và thí nghiệm tại phòng thí nghiệm được chấp thuận. Vật liệu được sử
12/16



Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

dụng cho công trình khi kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật.
-

Testing material/ Kiểm tra vật liệu: follow the above technical requirement (Item V)/
Theo yêu cầu kĩ thuật trên (Hạng mục V)
2. Dimension tolerances after/ Dung sai kích thước sau

-

Irrespective of the tolerances given below, all exposed finished fill surfaces shall
be sufficiently smooth and uniform, and shall have sufficient slope to ensure that they are
free draining and that no ponding occurs/ Bất kể các dung sai cho dưới đây, tất cả các bề
mặt đắp hoàn thành đều phải phẳng phiu và đồng nhất và phải có đủ mái dốc để đảm
bảo chúng thoát ra tự do và không có ao nuôi xảy ra.

Items/ Hạng mục
Slope/
Lớp đất
bao

Thickness by cohesive soil
Bề dày đất kết dính
Surface irregularity from the Specified
profile line
Bề mặt bất thường từ đường nét đặc trưng


Tolerances/
Dung sai

Lot size/ Kích
thước lô

±50 mm
5500 m2
±20 mm

3. Internal inspection of the Contractor/ Nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu
Internal inspection will be carried out before request Engineer for inspection as procedure
shown in Quality Control Plan/ Kiểm tra nội bộ sẽ được tiến hành trước khi yêu cầu Kỹ
Tư vấn kiểm tra theo thủ tục được trình bày trong Kế hoạch Quản lý Chất lượng:

13/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

VIII.

SAFETY AND ENVIRONMENT/ An toàn và Môi trường
1. Safety control/ Kiểm soát an toàn:
-

All of worker should be trained in safety before joining construction/ Tất cả công nhân
phải được huấn luyện an toàn trước khi tham gia thi công.

-


Before construction all necessary document for equipment such as safety certificate,
insurance certificate should be sent to and get approval from Engineer/ Trước khi thi
công tất cả các hồ sơ cần thiết cho các thiết bị như giấy chứng nhận an toàn, giấy chứng
nhận bảo hiểm phải được trình và đạt được sự chấp thuận của Tư vấn.

-

Operators should have operation license and other related certificated. These should be
submitted to and get approval from Engineer before operating equipment/ Cán bộ vận
hành phải có chứng chỉ vận hành và chứng chỉ có liên quan khác. Những chứng chỉ này
phải được đệ trình và được sự chấp thuận của Tư vấn trước khi vận hành thiết bị.

-

Before starting the works, operators and labors should memorize the method, contents,
scope of work through the education/ Trước khi bắt đầu thi công, người vận hành và
người lao động phải ghi nhớ phương pháp, nội dung, phạm vi công việc thông qua buổi
huấn luyện.

-

Installation of safe passageway for labors to move in excavated places/ Lắp đặt lối đi an
toàn cho người lao động di chuyển trong khu vực khai quật.

-

Labor to be reminded about the communication, signal when emergency happened/ Lao
động được nhắc nhở về truyền thông, tín hiệu khi tình huống khẩn cấp xảy ra.


-

Whenever rotating the working team, to make sure of the taking over the work scope and
site conditions/ Luân phiên đội ngũ làm việc, để đảm bảo việc tiếp nhận phạm vi công
14/16


Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

việc và điều kiện công trường.
-

To check the excavation depth, slope with drawing/ Để kiểm tra độ sâu đào, độ dốc với
bản vẽ.

-

To reinforce or replace the embedded facilities before starting the work/ Củng cố hoặc
thay thế các thiết bị khi bắt đầu công việc.

-

During the operation of heavy equipment, to prohibit the workers to come into the
working range/ Trong quá trình vận hành thiết bị nặng, cấm người lao động đi vào hoạt
động.
2. Environment control/ Quản lý môi trường:

-

During construction and installation, the contractor, sub-contractor, construction team

must/ Trong quá trình thi công và lắp đặt, nhà thầu, nhà thầu phụ, đội thi công phải thực
hiện những nội dung sau:
+ Do not polluting beyond the limits allowed for environment around the site/ Không gây
ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép đối với môi trường xung quanh khu vực công trường
+ Do not danger for people living around the site/ Không nguy hiểm cho những người
sống quanh khu vực;

-

After construction is complete, all of the construction equipment to be neatly and clean,
eliminate overdue materials, the temporary equipment, repairing the damaged by the
construction process, as follow/ Sau khi thi công hoàn thành, tất cả các thiết bị thi công
phải gọn gàng, sạch sẽ, loại bỏ vật liệu quá hạn, thiết bị tạm thời, sửa chữa hư hỏng
bằng quy trình thi công như sau:
+ The inorganic waste to be dumped in landfill far way of construction areas or to be
recycled if possible/ Chất thải vô cơ sẽ được đổ vào bãi chôn lấp ở xa khu vực xây dựng
hoặc được tái chế nếu có thể;
+ The organic waste is not toxic to be laid in the soil/ Các chất thải hữu cơ không độc hại
được đặt trong đất;
+ Areas with toxic waste must be cleaned, using materials can that neutralizes of toxic
substances/ Khu vực có chất thải độc hại phải được làm sạch, sử dụng các chất liệu có
thể vô hiệu hóa các chất độc hại;
+ Areas with oil spilled must be dig, using the agricultural impacts to reduce the impact
of oil chemistry/ Các khu vực bị đổ dầu phải được đào, sử dụng các tác động nông
nghiệp để giảm tác động của hóa dầu;
3. Safety and Environment inspection plan/ Kế hoạch kiểm tra an toàn và vệ sinh
môi trường:

15/16



Thi công đường dẫn cầu Vàm Cống – Biện pháp thi công mái taluy

Description/

Cycle/ Chu

Mô tả

kỳ

Daily Check/
Kiểm tra hàng
ngày
Weekly Check/
Kiểm tra hàng
tuần

1 time/day
1 lần/ ngày

1 time/week
1 lần/ tuần

Checker/ Cán bộ kiểm tra

Remarks/ Ghi
chú

Safety engineer, site engineer/


Site inspection/

Kỹ sư an toàn và kỹ sư hiện

Nghiệm thu

trường

công trường

Safety engineer, site engineer/

Site inspection/

Kỹ sư an toàn và kỹ sư hiện

Nghiệm thu

trường

công trường

16/16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×