Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an tin hoc 6 tuan 1 den tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.04 KB, 39 trang )

Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày dạy:

CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- HS nắm được một số khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kỹ năng:
- Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo, tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.…
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập…
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
6A2
6A3
6A4

Sĩ số



Ngày dạy

Tên HS vắng

2. Kiểm tra kiến thức cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3. Giảng kiến thức mới:
Tin học là một ngành khoa học được ứng dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội (như học tập, nghiên cứu, quản lí, kinh doanh,…). Vì thế Đảng và Nhà nước ta xem
công nghệ thông tin là một ngành mũi nhọn để đầu tư, cho nên tin học được đưa vào giảng
dạy ở các trường THCS, nhằm trang bị cho các em học sinh có được kiến thức cơ bản để
phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và lao động sau này.
Hằng ngày các em tiếp nhận nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như: bài báo,
đèn tín hiệu giao thông, tấm biển chỉ đường,… Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của
con người. Và để hiểu rõ hơn về thông tin chúng ta sẽ làm quen với một môn mới của

Nguyễn Thị Kiều Trinh

1


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

cấp 2 đó là môn tin học, để biết rõ hơn về bộ môn này chúng ta cùng đi tìm hiểu từng bài
và bài đầu tiên của môn tin học lớp 6 là “Thông Tin Và Tin Học”.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Hoạt động1: Thông tin là gì?
GV: Hằng ngày các em tiếp
nhận được nhiều thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau: bài báo,
bản tin, tín hiệu đèn giao thông,

GV: Vậy các bài báo, bản tin HS: Cho em biết tin tức về tình
trên truyền hình hay đài phát hình thời sự trong nước và thế
thanh cho em biết gì?
giới.
GV: Tín hiệu đèn giao thông cho HS: Cho em biết khi nào có thể
em biết gì?
qua đường.
GV: Tiếng trống trường cho em HS: Cho em biết đến giờ ra chơi
biết gì?
hay vào lớp.
GV: Qua các ví dụ trên em hãy HS: Trả lời...
cho một ví dụ về thông tin.
GV: Vậy em có thể kết luận HS: Thông tin là tất cả những gì
thông tin là gì?
đem lại sự hiểu biết về thế giới
xung quanh ( sự vật, sự kiện, ...)
và về chính con người.
GV: Nhận xét ...
HS: lắng nghe và ghi bài.

Nội dung
1. Thông tin là gì?


Thông tin là tất cả
những gì con người thu
nhận được về thế giới
xung quanh (sự vật, sự
kiện, …) và về chính
mình.
Ví dụ: Các bài báo,
bản tin trên truyền hình,
tín hiệu đèn giao thông,
tiếng trống trường, …

Hoạt động 2 : Hoạt động thông tin của con người
GV: Vừa rồi chúng ta tìm hiểu HS: ghi tiêu đề.
khái niệm thông tin là gì rồi. Vậy
để biết con người hoạt động thông
tin như thế nào? Thì chúng ta sẽ
tìm hiểu ở phần 2.
GV: Khi nghe trên đài báo hôm HS trả lời.
nay có bão lớn, ngoài việc tiếp
nhận thông tin, em còn làm gì
khác nữa không?
GV: nhận xét và giải thích: một HS: Chú ý quan sát và trả lời.
chuỗi sự việc đó gọi là hoạt động
thông tin của con người (tiếp
nhận thông tin và lưu trữ truyền
thông tin) tiếp nhận thông tin, xử
lý thông tin.
Nguyễn Thị Kiều Trinh

2. Hoạt động thông tin

con người
- Thông tin có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống con người.
- Hoạt động thông tin
bao gồm việc tiếp nhận,
xử lý, lưu trữ và truyền
(trao đổi) thông tin. Xử
lý thông tin đóng vai trò
quan trọng vì nó đem lại
sự hiểu biết cho con
người.

2


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

GV: đưa ra sơ đồ hoạt động thông
tin: nghe tin bão suy nghĩ sẽ làm
- Mô hình quá trình xử
gì? (tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và
HS: Trả lời.
lý thông tin
truyền thông tin).
Thông tin vào
GV: Như vậy theo em hoạt động
 Xử lý Thông tin ra

thông tin là gì?
- Thông tin trước xử lý
GV: Trong quá trình hoạt động HS trả lời: xử lý thông tin
được gọi là thông tin
thông tin thì công việc nào là
HS: Trả lời.
vào, còn thông tin nhận
quan trọng nhất?
sau khi xử lý được gọi
GV: Theo em quá trình xử lý
là thông tin ra.
thông tin diễn ra như thế nào?
GV: Chốt lại “thông tin trước xử HS: Ghi bài.
lý được gọi là thông tin vào, còn
thông tin nhận sau khi xử lý được
gọi là thông tin ra” và yêu cầu HS
ghi bài.
Hoạt động 3: Hoạt động thông tin và tin học
GV: Hoạt động thông tin của con HS: Hoạt động thông tin trước
người trước hết nhờ vào điều gì?
hết là nhờ các giác quan và bộ
não.
GV: Các giác quan giúp con người HS: Các giác quan giúp con
vào việc gì?
người tiếp nhận thông tin.
GV: Bộ não giúp con người vào
HS: Bộ não thực hiện việc xử
việc gì?
lý biến đổi, đồng thời là nơi
lưu trữ thông tin thu nhận

được.
GV: Khả năng các giác quan và HS: Dựa vào SGK để trả lời.
bộ não của con người có giới hạn
không?
GV: Tuy nhiên, khả năng của các HS: lắng nghe và ghi bài.
giác quan và bộ não con người
trong các hoạt động thông tin chỉ
có hạn.
GV: Làm thế nào để khắc phục sự
hạn chế của con người?
HS: Trả lời...
GV: Với sự ra đời của máy tính,
ngành tin học ngày càng phát
triển mạnh mẽ và có nhiệm vụ
chính là nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông tin một HS: lắng nghe và ghi bài.
Nguyễn Thị Kiều Trinh

3. Hoạt động thông tin
và tin học
- Hoạt động thông tin của
con người được tiến hành
nhờ các giác quan và bộ
não để con người tiếp
nhận, xử lý, lưu trữ thông
tin thu nhận được.
- Tuy nhiên các khả năng
của con người đều có
giới hạn chính vì vậy con
người đã sáng tạo ra các

công cụ và phương tiện
để phục vụ nhu cầu hằng
ngày: kính thiên văn,
kính hiển vi,..
- Máy tính điện tử được
làm ra ban đầu là để hỗ
trợ cho công việc tính
toán của con ngưởi.

3


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

cách động trên cơ sở sử dụng
máy tính điện tử.
Hoạt động thông tin bao gồm
việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và
truyền (trao đổi) thông tin. Xử lý
thông tin đóng vai trò quan trọng
vì nó đem lại sự hiểu biết cho con
người.
Hoạt động 4 : Làm bài tập SGK
GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài HS: đọc và cả lớp làm bài tập.
tập 2..
GV: Em hãy nêu một số ví dụ cụ HS: trả lời.
thể về thông tin và cách thức mà - Ví dụ: Tiếng gà gáy sáng.
con người thu nhận thông tin đó? - Cách thức mà con người thu

nhận thông tin là: nghe bằng
GV: sửa các ví dụ.
tai (thính giác).
HS khác cho ví dụ.

- Một trong các nhiệm vụ
chính của tin học là
nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông
tin một cách tự động nhờ
sự giúp đỡ của máy tính
điện tử.

Bài tập 2: Em hãy nêu
một số ví dụ cụ thể về
thông tin và cách thức
mà con người thu nhận
thông tin đó.

GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài
tập 3.
GV: Em hãy thử nêu ví dụ về
những thông tin mà con người có HS: Ví dụ:
thể thu nhận được bằng các giác - Mùi (thơm, hôi). Vị (mặn,
quan khác?
ngọt), hay những các giác quan
khác như nóng, lạnh, ... Hiện
tại máy tính máy tính chưa có
khả năng thu nhập và xử lý các
thông tin dạng này.


Bài tập 3: Những ví dụ
nêu trong bài học đều là
những thông tin mà em
có thể tiếp nhận được
bằng tai (thính giác),
bằng mắt (thị giác).
Em hãy thử nêu ví dụ về
những thông tin mà con
người có thể thu nhận
được bằng các giác quan
khác.
GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài
Bài tập 4: Hãy nêu một
tập 4.
số ví dụ minh họa về
Ví dụ: Con người học tập, lưu hoạt động thông tin của
trữ tải liệu xử lý công việc và con người.
đưa ra quyết định.
GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài
tập 5.
Ví dụ: Xe có động cơ để đi
nhanh hơn, cần cẩu để nâng
được những vật nặng hơn,
chiếc cân để phân biệt trọng
Nguyễn Thị Kiều Trinh

Bài tập 5: Hãy tìm thêm
ví dụ về những công cụ
và phương tiện giúp con

người vượt qua hạn chế
của các giác quan và bộ
não.
4


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6
lượng... trong đó máy tính có
những ưu việt hơn hẳn.

4. Củng cố bài giảng:
- Hãy cho biết thông tin là gì?
- Hãy nêu mô hình của quá trình xử lý thông tin ? Cho ví dụ về thông tin.
- Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Biết thông tin là gì, thế nào là quá trình xử lý thông tin.
- Đọc bài đọc thêm “Sự phong phú của thông tin” và đọc trước bài 2_ Thông tin và biểu
diễn thông tin.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần: 01
Tiết: 02

Ngày dạy:

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- HS biết phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- HS biết thế nào là dữ liệu.
- HS biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng
các dãy bit.
2. Kỹ năng:
- Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo, tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
6A2
6A3
Nguyễn Thị Kiều Trinh

Tên HS vắng

5


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6


6A4
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
-Em hãy cho biết thông tin là gì? Cho ví dụ
về những công cụ và phương tiện giúp con
người vượt qua hạn chế của các giác quan
và bộ não?

Hoạt động của HS
-Thông tin là tất cả những gì chúng ta đem
lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện, ...) và về chính con người.
-Ví dụ: Kính hiển vi, kính viễn vọng, máy
tính điện tử...
Hãy nêu mô hình của quá trình xử lý thông -Mô hình của quá trình xử lý thông tin
tin?
Xử lý
Thông tin vào
Thông tin ra
-Thông tin trước xử lý được gọi là thông tin
vào, còn thông tin nhận được sau khi xử lý
gọi là thông tin ra.
3. Giảng kiến thức mới:
Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu xong khái niệm thông tin là gì và biết được hoạt động
thông tin và tin học có quan hệ như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu có mấy dạng thông
tin và nó được biểu diễn như thế nào? Chúng ta sang bài mới: “Bài 2: Thông Tin Và Biểu
Diễn Thông Tin”.
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Các dạng thông tin cơ bản
GV: Em nào nhắc lại khái HS: nhắc lại.
1. Các dạng thông tin cơ
niệm thông tin?
bản
GV: Đặt vấn đề cho HS về
- Thông tin quanh ta hết sức
những dạng thông tin quen
phong phú và đa dạng.
thuộc.
Nhưng ta chỉ quan tâm tới ba
GV: Yêu cầu HS tìm các HS: Trả lời ...
dạng thông tin cơ bản và
thông tin quen thuộc, tìm lại
cũng là ba dạng thông tin
tất cả các dạng thông tin đã
chính trong tin học.
học.
GV: giới thiệu : Thông tin
+ Dạng văn bản:
quanh ta hết sức phong phú
VD: Những bài văn, quyển
và đa dạng. Nhưng ta chỉ
truyện, tiểu thuyết…
quan tâm tới ba dạng thông
tin cơ bản và cũng là ba dạng
+ Dạng hình ảnh:
thông tin chính trong tin học.

VD: hình vẽ, tấm ảnh của
GV: Yêu cầu HS cho biết đó HS: Trả lời: Văn bản, âm bạn…
là ba dạng nào?
thanh, hình ảnh.
Nguyễn Thị Kiều Trinh

6


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

+ Dạng âm thanh:
GV: Nhận xét... Đồng thời HS: ghi chú và trả lời câu VD: Tiếng gọi cửa, tiếng
yêu cầu HS cho các ví dụ về hỏi.
chim hót…
từng dạng thông tin cơ bản
đó?
GV: Nhận xét... Ngoài 3 dạng HS: có thể trả lời thông tin
thông tin trên, em thử tìm của cảm xúc, thông tin của vị
xem còn có dạng thông tin giác, thông tin của khứu giác,
nào khác nữa không?
...
GV: Trong tương lai có thể HS: Lắng nghe và ghi bài.
máy tính sẽ lưu trữ và xử lý
được dạng thông tin nói trên.
Hoạt động 2 : Cách biểu diễn thông tin
GV: Mỗi dân tộc có hệ thống HS: em có thể trao đổi thông 2. Biểu diễn thông tin
chữ cái của riêng mình để tin với bạn bằng cách nói * Biểu diễn thông tin

biểu diễn thông tin dưới dạng chuyện trực tiếp, viết thư,...
Biểu diễn thông tin là cách
văn bản.
thể hiện thông tin dưới dạng
GV: nêu một số ví dụ về biểu
cụ thể nào đó.
diễn thông tin như:
+ Để tính toán, chúng ta
Ví dụ: người nguyên thủy
biểu diễn thông tin dưới dạng
dùng sỏi để chỉ số lượng thú
các con số và ký hiệu toán
săn được.
học.
+ Để mô tả một hiện
tượng vật lý, các nhà khoa
học có thể sử dụng các
phương trình toán học.
+ Các nốt nhạc dùng để
biểu diễn một bản nhạc cụ
thể,...
GV: Qua các ví dụ, em có HS: trả lời...
nhận xét như thế nào về biểu
diễn thông tin?
GV: Nhấn mạnh và cho HS HS: HS lắng nghe và ghi bài.
ghi bài.
GV: nhắc nhở HS:
Lưu ý: cùng một thông tin có
thể có nhiều cách biểu diễn
khác nhau. Yêu cầu HS hãy

cho ví dụ cùng một thông tin
có thể biểu diễn nhiều cách?
Nguyễn Thị Kiều Trinh

7


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

GV: Nhấn mạnh và cho HS HS: HS lắng nghe và ghi bài.
ghi bài.
4. Củng cố bài giảng:
- Hãy cho biết các dạng thông tin cơ bản? Cho ví dụ?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững các dạng thông tin cơ bản và biết cho ví dụ.
- Xem trước bài 2 phần 2, 3.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần: 02
Tiết: 03

Ngày dạy:

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

- HS biết thế nào là dữ liệu.
- HS biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng
các dãy bit.
2. Kỹ năng:
- Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo, tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.…
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập…
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
6A2
6A3
6A4
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
Nguyễn Thị Kiều Trinh

Tên HS vắng

Hoạt động của HS
8


Trường THCS Vĩnh Tân

Hãy cho biết có những dạng
thông tin cơ bản nào?

Tin học 6
Có ba dạng thông tin cơ bản:
+ Dạng văn bản. VD: Những bài văn, quyển truyện, tiểu
thuyết…
+ Dạng hình ảnh. VD: hình vẽ, tấm ảnh của bạn…
+ Dạng âm thanh. VD: Tiếng gọi cửa, tiếng chim hót…

3. Giảng kiến thức mới:
Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu xong các dạng thông tin và thế nào là biểu diễn thông
tin? Nhưng để biết được vai trò biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy
tính như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu ở “Phần 2, 3 Bài 2: Thông Tin Và Biểu Diễn
Thông Tin”.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Cách biểu diễn thông tin
GV: Biểu diễn thông tin có HS: chú ý lắng nghe và ghi
2. Biểu diễn thông tin
vai trò quan trọng đối với chú.
* Vai trò biểu diễn thông
việc truyền và tiếp nhận
tin:
thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai
GV: nêu một số ví dụ về biểu HS: chú ý lắng nghe.
trò quyết định đối với mọi

diễn thông tin như: Chúng ta
hoạt động thông tin của con
sẽ tìm nhà bạn của mình
người.
nhanh hơn nhờ địa chỉ.
GV: Yêu cầu HS tìm các ví HS: Trả lời...
dụ khác về vai trò của biểu
diễn thông tin.
GV: Nhận xét và cho HS ghi HS: Lắng nghe và ghi bài.
bài.
Hoạt động 2 : Cách biểu diễn thông tin trong máy tính
GV: Đối với người khiếm thị HS trả lời: Không. Vì người 3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính
em có thể dùng hình ảnh để khiếm thị không nhìn thấy.
trao đổi thông tin được
không? Vì sao?
GV: Nhận xét ….. Để máy
tính hiểu và giúp đỡ con HS:lắng nghe và ghi bài.
người trong hoạt động thông
tin, thông tin cần được biểu
diễn dưới dạng phù hợp. Đối
với máy tính thông dụng hiện
nay, dạng biểu diễn đó là dãy
bit. Dãy bit gồm hai ký tự 0
và 1.
GV: nêu một số ví dụ về biểu HS: Trả lời...
Nguyễn Thị Kiều Trinh

- Để máy tính có thể xử lý,
thông tin cần được biểu diễn

dưới dạng dãy bit gồm hai ký
hiệu 0 và 1.
- Thông tin lưu trữ trong máy
tính được gọi là dữ liệu.
- Máy tính có những bộ phận
đảm nhiệm hai quá trình sau:
+ Biến đổi thông tin đưa vào
máy thành dạng dãy bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ
dưới dạng dãy bit thành một
9


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

diễn thông tin như: chuyển
đổi các số thập nhị phân
thành dãy bit hay gọi là dãy
nhị phân.
GV: Vậy tại sao thông tin
trong máy tính được biểu HS: lắng nghe và ghi bài.
diễn thành dạng bit?
GV: Nhận xét .

trong các dạng quen thuộc:
văn bản, hình ảnh hoặc âm
thanh.


4. Củng cố bài giảng:
- Hãy cho biết biểu diễn thông tin là gì?
- Hãy cho biết thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Nắm vững các dạng cơ bản của thông tin và biết được cách biểu diễn thông tin trong máy
tính.
- Xem trước bài 3_Em có thể làm được những gì nhờ máy tính?
D. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
Tuần: 02
Tiết: 04

Ngày dạy:

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
NHỜ MÁY TÍNH?
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được một số khả năng cơ bản của máy tính.
- HS biết áp dụng được máy tính điện tử vào một số lĩnh vực.
2. Kỹ năng:
- HS bắt đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công việc trong lĩnh
vực xã hội.
- Hình thành cho HS kỹ năng làm việc với máy tính.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo, tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Nguyễn Thị Kiều Trinh

10


Trường THCS Vĩnh Tân
Lớp
6A2
6A3
6A4

Sĩ số

Tin học 6
Ngày dạy

2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
- Biểu diễn thông tin là gì? Nêu vai trò?
- Thông tin được biểu diễn như thế nào
trong máy tính?

Tên HS vắng

Hoạt động của HS
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông
tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng

đối với việc tiếp nhận và truyền thông tin.
- Để máy tính có thể xử lí , thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng dãy bit gồm hai
kí hiệu 0 và 1.

3.Giảng kiến thức mới:
Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu các dạng cơ bản của thông tin, biểu diễn thông
tin và cách biểu diễn thông tin. Để hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy
tính, chúng ta cùng tìm hiểu sang bài mới: “Bài 3: Em Có Thể Làm Được Những Gì Nhờ
Máy Tính”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Một số khả năng của máy tính
GV: Cho HS nghiên cứu HS: Tìm hiểu nêu những 1. Một số khả năng của
SGK cho biết những khả khả năng của máy tính.
máy tính
năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh.
GV: Phân tích và cho một số HS: Thực hiện phép tính.
ví dụ cụ thể: cho HS thực
VD: máy tính có thể thực
hiện phép tính 1629 chia cho
hiện hàng tỷ phép tính trong
18 bằng tay.
một giây.
GV: Nhận xét và so sánh HS: chú ý lắng nghe.
- Tính toán với độ chính xác
nếu ta thực hiện phép tính
cao.

bằng máy tính thì sẽ nhanh
hơn và có kết quả trong chốc
- Khả năng lưu trữ lớn.
lát.
VD: Bộ nhớ của một máy
GV: yêu cầu HS hãy cho HS: Chính xác.
tính thông dụng có thể cho
biết nếu máy tính thực hiện
phép lưu trữ vài chục triệu
phép tính nhanh, vậy kết quả
trang sách.
có chính xác không?
- Khả năng “làm việc” không
GV: giới thiệu khả năng tính HS: lắng nghe và ghi bài.
mệt mỏi.
toán với độ chính xác cao.
Nguyễn Thị Kiều Trinh

11


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

4. Củng cố bài giảng:
- Hãy nêu một số khả năng của máy tính làm cho nó trở thành một công cụ xử lý hữu hiệu?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Biết một số khả năng của máy tính.
- Đọc trước phần 2, 3 của bài 3.

D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần: 03
Tiết: 05

Ngày dạy:

§3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
NHỜ MÁY TÍNH? (tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được các khả năng ưu việt của máy tính.
- HS biết áp dụng được máy tính điện tử vào một số lĩnh vực.
- HS biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
2. Kỹ năng:
- HS bắt đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công việc trong các
lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- HS được hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo và tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:

Lớp
Ngày dạy

Tên HS vắng
số
6A2
6A3
6A4
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tại sao thông tin trong máy tính được - Khả năng tính toán nhanh, tính toán với
Nguyễn Thị Kiều Trinh

12


Trường THCS Vĩnh Tân
biểu diễn thành dãy bit?
- Những khả năng to lớn nào đã làm cho
máy tính trở thành một công cụ xử lí thông
tin hữu hiệu?

Tin học 6
độ chính xác cao, khả năng lưu trữ lớn, khả
năng “làm việc” không mệt mỏi.
- Để máy tính có thể xử lý, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng dãy bit gồm hai
ký hiệu 0;1.

3. Giảng kiến thức mới:
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu một số khả năng của máy tính. Để biết được máy
tính có thể được sử dụng vào những công việc gì? Thì chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần 2.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 2 : Máy tính điện tử có thể làm những công việc gì?
GV: Hướng dẫn cách vận HS: Lắng nghe.
2. Có thể dùng máy tính
điện tử vào những việc gì?
dụng các khả năng của máy
tính điện tử để thực hiện các
- Thực hiện các tính toán.
công việc cụ thể. Ví dụ như
- Tự động hóa các công việc
nhờ khả năng tính toán
văn phòng.
nhanh, ta sử dụng máy tính
- Hỗ trợ công tác quản lý.
vào công việc giải toán, ...
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và
HS:
Trả
lời.
GV: Yêu cầu HS hãy cho ví
robot
dụ từ thực tế, chúng ta đã
- Liên lạc, tra cứu và mua bán
dùng máy tính trong công
trực tuyến
việc gì?
HS: Lắng nghe và ghi bài.

GV: nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những điều máy tính chưa thể làm?
3. Máy tính và điều chưa
GV: Qua tìm hiểu về ứng HS: Ghi tiêu đề.
thể:
dụng của máy tính điện tử,
- Máy tính không có khả
cho chúng ta thấy nó là một
năng tư duy.
công cụ tuyệt vời. Vậy máy
tính có những hạn chế nào
- Không phân biệt được mùi
không? Chúng ta sẽ tìm hiểu
vị, cảm giác,...
HS:
Trả
lời.
phần 3.
 Máy tính chưa thể thay
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
thế con người.
và cho biết:
- Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào đâu?
- Những việc mà hiện tại
máy tính chưa làm được?

Tóm lại: Sức mạnh của
máy tính phụ thuộc vào con
người và do những hiểu biết

của con người quyết định.

GV: Nhận xét và đặt vấn đề:
Vậy máy tính có thể thay thế
Nguyễn Thị Kiều Trinh

13


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

hoàn toàn con người được
không?
GV: Nhận xét và kết luận. HS: Lắng nghe và ghi bài.
Yêu cầu HS hãy cho biết đâu
là hạn chế lớn nhất của máy
tính?
GV: Nhận xét và kết luận
4. Củng cố bài giảng:
- Máy tính điện tử có thể dùng vào những công việc gì?
- Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài, đọc thêm “Cội nguồn sức mạnh của con người”
- Xem trước nội dung bài 4 mục 1 và 2 để tiết sau học.
- Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có).
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................


Tuần:03
Tiết: 06

Ngày dạy:

§4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết được mô hình hóa (gồm ba bước) của một quá trình xử lý thông tin. Chỉ ra các
khối trong cấu trúc chung của máy tính điện tử đáp ứng quá trình xử lý thông tin ba bước
trên và chức năng của từng khối.
- HS biết được máy tính là công cụ xử lý thông tin.
2.Kỹ năng:
- HS được làm quen với các bộ phận của máy tính.
- Hình thành cho HS ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và có sở thích, niềm đam
mê vào máy tính điện tử, kích thích tinh thần học tập, sáng tạo của HS.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo; tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
Nguyễn Thị Kiều Trinh

14


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6


1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.…
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập…
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
6A2
6A3
6A4

Tên HS vắng

2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
- Em có thể dùng máy tính điện tử vào
những công việc gì? Cho ví dụ?
- Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con
người được không? Vì sao?

Hoạt động của HS
- Máy tính có thể thực hiện các tính toán; tự
động hóa các công việc văn phòng; hỗ trợ
công tác quản lý; công cụ học tập và giải trí;
điều khiển tự động và rô–bốt; liên lạc, tra
cứu và mua bán trực tuyến. Ví dụ: Từ điển
Anh – Việt, nghe nhạc, xem phim, tìm dữ
liệu trên mạng,...
- Máy tính chưa thể thay thế hoàn toàn con
người. Vì máy tính không có khả năng tư

duy, không phân biệt được mùi vị, cảm
giác,...

3. Giảng kiến thức mới:
Trong bài học trước các em đã được tìm hiểu về máy tính và một số khả năng cũng
như những hạn chế của máy tính. Để tìm hiểu rõ hơn về cấu tạo, cơ chế hoạt động xử lý
thông tin của máy tính điện tử, chúng ta cùng tìm hiểu sang bài mới “§4. Máy Tính Và Phần
Mềm Máy Tính”
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Mô hình quá trình ba bước
GV: Yêu cầu HS nhắc lại HS: Trả lời.
1. Mô hình quá trình ba
mô hình quá trình xử lý
bước
thông tin.
HS: chú ý nghe giảng và ghi - Bất kỳ quá trình xử lý thông
tin nào cũng có mô hình quá
GV: Nhận xét và giới thiệu bài.
trình ba bước.
trong mô hình trên ta có thể
thấy, việc đưa thông tin vào
có thể gọi là bước nhập
thông tin (Input) và việc
lấy thông tin ra có thể gọi
bước xuất thông tin HS: chú ý lắng nghe.
-Ví dụ: giặt quần áo, pha trà
Nguyễn Thị Kiều Trinh


15


Trường THCS Vĩnh Tân
(Output)
GV: Nêu ví dụ minh họa:
Nấu cơm:
+ Input: gạo, nước.
+ Xử lý: vo gạo với
nước,bắt lên bếp nấu.
+ Output: nồi cơm đã chín.
GV: yêu cầu HS hãy cho
các ví dụ tương tự về mô
hình ba bước và phân tích
nó?

Tin học 6
mời khách, giải bài toán (SGK
trang 14)

HS: Suy nghĩ và cho ví dụ.
Làm bài tập làm văn:
+ Input: đề bài GV cho.
+ Xử lý: Suy nghĩ, vận dụng
kiến thức đã học, liên hệ thực
tế.
+ Output: Một bài văn hoàn
chỉnh.


- Quá trình xử lý thông tin là
quá trình ba bước. Để xử lý
thông tin tự động, máy tính có
các bộ phận đảm nhiệm chức
năng tương ứng.

GV: Nhận xét và phân
tích rõ cho HS: để máy
tính có thể giúp đỡ con
người trong quá trình xử HS: lắng nghe và ghi bài.
lý thông tin thì máy tính
phải có bộ phận thu _
nhập, xử lý và xuất thông
tin xử lý.
Hoạt động 2 : Cấu trúc chung của máy tính điện tử
GV: Vừa rồi, chúng ta HS: Ghi tiêu đề
2. Cấu trúc chung của máy
được tìm hiểu về mô hình
tính điện tử
quá trình ba bước của quá
trình xử lý thông tin trong
máy tính. Vậy để thực hiện
được quá trình đó, máy
tính có cấu trúc như thế
nào? Chúng ta sang phần 2. HS: Máy tính xách tay, máy
GV: Giới thiệu: Ngày nay, tính để bàn,...
cùng với sự tiến bộ của
khoa học – kĩ thuật, có
nhiều loại máy tính điện
tử ra đời với nhiều chủng

loại đa dạng và kích cỡ
- Cấu trúc chung của máy tính:
khác nhau. Hãy kể tên một HS: Có cấu trúc giống nhau.
+ Bộ xử lý trung tâm
số loại máy tính mà em
+ Bộ nhớ
biết?
+ Thiết bị vào/ ra.
GV: Tất cả máy tính tuy
- Chương trình máy tính là tập
có kích cỡ và hình thức HS: Trả lời.
hợp các câu lệnh mỗi câu lệnh
khác nhau nhưng đều có
hướng dẫn một thao tác cụ thể
điểm chung là gì?
cần thực hiện.
GV: Yêu cầu HS hãy nêu
Nguyễn Thị Kiều Trinh

16


Trường THCS Vĩnh Tân
cấu trúc chung của máy
tính?
GV: Gợi ý cho HS trả lời:
chương trình máy tính là
gì?

GV: Hướng dẫn cho HS

tìm hiểu cụ thể về các khối
chức năng trong cấu trúc
chung của máy tính:
- CPU thực hiện những
chức năng gì?
- Bộ nhớ có chức năng gì?
Bộ nhớ được chia thành
mấy loại? Phân biệt?

Tin học 6
HS: Trả lời.

- Bộ xử lý trung tâm (CPU _
Central Processing Unit):
Tính toán, điều khiển và
HS: Chú ý lắng nghe và ghi phối hợp mọi hoạt động của
bài.
máy tính theo sự hướng dẫn
của chương trình.
- Bộ nhớ: là nơi lưu các
chương trình và dữ liệu.
HS: đọc SGK và tham gia xây - Bộ nhớ gồm 2 loại:
dựng bài.
+ Bộ nhớ trong RAM
(Random Access Memory):
Khi máy tính tắt, toàn bộ các
thông tin trong RAM sẽ bị
mất.
+ Bộ nhớ ngoài ROM
HS: chú ý lắng nghe và trả lời (Read- Only Memory): đĩa

và ghi bài.
cứng, đĩa mềm, đĩa CD,
USB,.. Thông tin không bị mất
khi tắt máy.
- Đơn vị đo dung lượng bộ
nhớ là byte (1byte = 8bit).
Các bội của byte: (SGK/17)

- Giới thiệu đơn vị đo
dung lượng bộ nhớ.

- Cho ví dụ về thiết bị
vào? Thiết bị ra?

- Thiết bị vào/ ra: giúp máy
tính trao đổi thông tin với bên
ngoài.
+ Thiết bị vào: bàn phím,
chuột, máy quét,..
+ Thiết bị ra: màn hình, máy
in,…

GV: nhận xét và yêu cầu
HS ghi bài.
4. Củng cố bài giảng: (8 phút)
- Hãy thực hiện vẽ mô hình quá trình ba bước? Cho ví dụ ứng với quá trình thực hiện ba
bước?
- Hãy cho biết cấu trúc chung của máy tính gồm có mấy phần?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà học bài cũ và làm bài tập 1,2 SGK/19.

Nguyễn Thị Kiều Trinh

17


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

- Xem trước bài § 4 phần 3, 4 .
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

Ký duyệt của TP
Ngày……. / …… / 2016

Nguyễn Thị Thu Cúc
Nguyễn Thị Thu Cúc

Tuần: 04
Tiết: 07

Ngày dạy:

§4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được mô hình hóa (gồm ba bước) của một quá trình xử lý thông tin. Chỉ ra các
khối trong cấu trúc chung của máy tính điện tử đáp ứng quá trình xử lý thông tin ba bước

trên và chức năng của từng khối.
- HS biết được máy tính là công cụ xử lý thông tin.
2. Kỹ năng:
- HS được làm quen với các bộ phận của máy tính.
- Hình thành cho HS ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và có sở thích, niềm đam
mê vào máy tính điện tử, kích thích tinh thần học tập, sáng tạo của HS.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo; tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
Nguyễn Thị Kiều Trinh

18


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.…
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập…
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Tên HS vắng
6A2
6A3
6A4

2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hãy thực hiện vẽ mô hình quá - Mô hình quá trình ba bước:
trình ba bước? Cho ví dụ ứng với
quá trình thực hiện ba bước?
- Hãy cho biết cấu trúc chung của
máy tính gồm có mấy phần?
Ví dụ: khi giải bài toán thì điều kiện bài toán đã cho
(Input), suy nghĩ, tìm tòi, tính toán lời giải (Xử lý), đáp số
của bài toán (Output).
- Cấu trúc chung của máy tính gồm có: bộ xử lý trung tâm,
bộ nhớ, thiết bị vào/ ra.

3. Giảng kiến thức mới:
Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu xong thế nào là mô hình ba bước và cấu trúc chung của máy
tính. Nhưng để biết được cấu trúc đó hoạt động như thế nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu ở “phần 3,
4 của Bài 4. Máy Tính Và Phần Mềm Máy Tính”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Máy tính là một công cụ xử lý thông tin.
GV: Nhờ có các thiết bị, các HS: chú ý nghe giảng.
3. Máy tính là một công cụ
khối chức năng: bộ xử lý
xử lý thông tin.
trung tâm, bộ nhớ, thiết bị
- Máy tính là công cụ xử lý
vào/ ra… mà máy tính đã trở
thông tin hữu hiệu.

thành công cụ xử lý thông tin
hữu hiệu.
HS: Trả lời: Thiết bị vào: bàn - Nhận thông tin từ thiết bị
GV: Yêu cầu HS quan sát mô phím, chuột; thiết bị xử lý là : vào.
hình hoạt động ba bước của CPU; thiết bị ra là: màn hình, - Xử lý và lưu trữ thông tin.
- Đưa thông tin ra.
máy tính trong SGK/17. máy in, loa...
Đồng thời hãy cho biết đâu là
thiết bị vào (nhập)? Đâu là
thiết bị xử lý? Đâu là thiết bị
Nguyễn Thị Kiều Trinh

19


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

ra (xuất) ?
HS: chú ý lắng nghe và ghi
GV: Nhận xét và giới thiệu bài.
thêm về tiến trình hoạt động
của máy tính.
Hoạt động 2 : Phần mềm và phân loại phần mềm
GV: Chúng ta vừa tìm hiểu HS: lắng nghe và ghi bài.
4. Phần mềm và phân loại
xong cơ chế hoạt động xử lý
phần mềm.
thông tin của máy tính. Bây

-Phần mềm là các chương
giờ chúng ta sẽ tiếp tục tìm
trình của máy tính. Có hai
hiểu về phần mềm của máy
loại:
tính.
GV: Yêu cầu HS xem SGK HS: Trả lời.
+ Phần mềm hệ thống: là
và tìm hiểu thế nào là phần
các chương trình tổ chức việc
quản lý, điều phối các thiết bị
mềm?
phần cứng của máy tính sao
GV: yêu cầu HS cho biết có HS: Trả lời
cho chúng hoạt động nhịp
mấy loại phần mềm?
nhàng và chính xác.
GV: nhận xét và cho 1 ví dụ HS: lắng nghe.
Ví dụ: MS-DOS, Windows,
về phần mềm và phân tích
Linux,….
tác dụng của nó?
+ Phần mềm ứng dụng: là
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ và HS: cho ví dụ.
chương trình đáp ứng những
yêu cầu ứng dụng cụ thể.
cho biết phần mềm đó thuộc
Ví dụ: Mircosoft office
loại nào?
(phần mềm soạn thảo),

GV: nhận xét và chốt ý kết
Google, Internet Explorer và
thúc bài.
các phần mềm game….
4. Củng cố bài giảng:
- Hãy cho biết phần mềm là gì?Có mấy loại phần mềm?
- Hãy nêu một số ví dụ về phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài, đọc thêm “Von Neumann – Cha đẻ của kiến trúc máy tính điện tử”
- Xem trước bài Bài thực hành 1
D. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần: 04
Tiết: 08

Ngày dạy:

Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
Nguyễn Thị Kiều Trinh

20


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- HS nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (bàn phím,
chuột, thân máy, màn hình,...)
- HS biết cách bật/ tắt máy và sử dụng chuột và bàn phím.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS một số thao tác cơ bản với bàn phím, chuột,...
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học, tích cực xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.…
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập…
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Lớp Sĩ số
Ngày dạy
6A2
6A3
6A4
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
Hãy cho biết phần mềm là gì? Có mấy loại
phần mềm?

Tên HS vắng

Hoạt động của HS
Để phân biệt với phần cứng chính là máy
tính và thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi
chương trình là phần mềm. Có hai loại
phần mềm:

+ Phần mềm hệ thống.
+ Phần mềm ứng dụng.

3. Giảng kiến thức mới:
Đây là bài thực hành đầu tiên, giúp HS tiếp cận, làm quen với máy vi tính và bước đầu
tập sử dụng bàn phím và chuột.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu các bộ phận của máy tính điện tử
GV: Giới thiệu cho HS làm quen HS: Quan sát 2 thiết bị 1. Phân biệt các bộ phận
với 2 thiết bị nhập dữ liệu thông bàn phím và chuột.
của máy tính cá nhân
dụng: bàn phím, chuột.
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết chức HS: chú ý và trả lời.
* Các thiết bị nhập dữ liệu
năng của hai thiết bị chuột và bàn
cơ bản:
phím.
- Bàn phím (Keyboard):
Nguyễn Thị Kiều Trinh

21


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6
là thiết bị nhập dữ liệu
chính của máy tính.


HS: chú ý quan sát và lắng
nghe.

GV: Nhận xét và tiếp tục giới
thiệu cho HS tìm hiểu bộ phận tiếp
theo cũng không kém phần quan
trọng trong máy tính đó là: thân
máy tính.
GV: Hướng dẫn và cho HS quan
sát các thiết bị cấu tạo trong thân
máy như bộ vi xử lí, bộ nhớ,
nguồn điện...
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết thân
máy có chức năng làm gì?
GV: nhận xét và giới thiệu thêm
cho HS một số chức năng nữa cho
HS ghi nhớ.
GV: chúng ta vừa tìm hiểu xong
các bộ phận trong thân máy. Yêu
cầu HS hãy cho biết những thiết bị
nào xuất dữ liệu ra ngoài?
GV: nhận xét và giới thiệu cho HS
quan sát: Để con người giao tiếp
được với máy tính cần có các thiết
bị đưa dữ liệu ra ngoài như màn
hình, máy in, loa, ổ đĩa ghi…
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết chức
năng chung của những thiết bị
này?


HS: chú ý quan sát và lắng
nghe .

HS: lắng nghe và trả lời.

- Chuột (Mouse): là thiết
bị điều khiển và nhập dữ
liệu được dùng trong môi
trường giao diện đồ họa của
máy tính.

* Thân máy tính : bao gồm
bộ xử lý (CPU), bộ nhớ
(RAM), nguồn điện,... được
gắn trên bảng mạch chủ.

HS lắng nghe và ghi nhớ.
HS trả lời: Màn hình, loa,
máy in...

* Các thiết bị xuất dữ liệu:
Màn hình, loa, máy in...

HS lắng nghe.

HS trả lời: Chức năng
màn hình, máy in, loa là
xuất thông tin ra ngoài.


GV: Giới thiệu thêm cho HS một HS: chú ý quan sát và ghi
số thiết bị lưu trữ dữ liệu để HS nhớ.
* Thiết bị lưu trữ dữ liệu
tìm hiểu.
- Đĩa cứng: là thiết bị lưu
GV: đưa lên một số thiết bị trực
trữ dữ liệu chủ yếu của máy
quan và các hình ảnh cụ thể để HS
tính, có dung lượng lớn.
quan sát.
GV: Sau khi tìm hiểu một số thiết HS trả lời.
bị và chức năng của máy tính
- Đĩa mềm: có dung
Nguyễn Thị Kiều Trinh

22


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

xong, yêu cầu HS hãy cho biết:
lượng nhỏ, dùng sao chép
Vậy những bộ phận nào cấu thành
dữ liệu.
một máy tính hoàn chỉnh?
GV: nhận xét và bổ sung. Đồng
thời GV cũng nhắc nhở HS để có HS: chú ý quan sát và ghi
Các bộ phận cấu thành một

một bộ máy vi tính hoàn chỉnh thì nhớ.
máy tính hoàn chỉnh: Chuột,
cần phải có nhiều yếu tố khác như:
bàn phìm, thân máy, màn
ổn áp để ổn định điện áp đầu vào,
hình, ngoài ra còn có các bộ
để bảo vệ máy tính tránh tình trạng
phận khác như: máy in, ổn
tắt máy đột ngột, khi điện áp tăng
áp…
hoặc giảm.
Hoạt động 2 : Cách bật máy tính
GV: Hướng dẫn khởi động máy HS: Thực hiện thao tác 2. Bật máy tính
khởi động máy tính theo - Bật CPU và công tắc trên
tính:
- Bật công tắt màn hình và công tắt hướng dẫn của GV.
màn hình.
Power trên thân máy tính.
- Quan sát các đèn tín hiệu
- Quan sát các đèn tín hiệu trên màn
trên màn hình, bàn phím
hình, bàn phím, chuột trong khi
trong khi máy đang khởi
máy đang khởi động
động và đợi cho đến khi máy
GV: Quan sát và hướng dẫn HS
tính kết thúc quá trình khởi
thực hành.
động.
Hoạt động3: Làm quen với chuột và bàn phím

GV: Giới thiệu về bàn phím.
HS: chú ý nghe giảng.
3. Làm quen với chuột và
bàn phím (SGK/ 22)
Bàn phím gồm có các hàng phím
như:
- Phân biệt các nhóm phím
+ Phím kí tự/ số.
và phân biệt việc gõ một
+ Phím chức năng: F1, F2,... F12.
phím với gõ tổ hợp phím...
+ Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt,
Ví dụ: nhấn phím Shift
Shift, Pause, ...
trong khi gõ phím B...
+ Phím xóa: Delete, BackSpace, Del
+Phím di chuyển: các phím mũi tên:
Home, End, PageUp, PageDown,...
GV: Các em hãy sử dụng chuột mở
HS: chú ý nghe giảng và - Mở chương trình Notepad:
chương trình Notepad theo hướng
thực hiện.
Start All programs
dẫn:
Accessories Notepad.
Start All programs Accessories
để quan sát sự làm việc của
Notepad.
bàn phím.
GV: Yêu cầu HS thử gõ vài phím

trên bàn phím và xem kết quả trên
màn hình.
HS: Khi gõ phím f không
GV: Yêu cầu HS hãy so sánh kết giữ Shift thì nó ra chữ - Di chuyển chuột trên mặt
quả của việc gõ phím f không giữ
Nguyễn Thị Kiều Trinh

23


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

Shift và gõ F nhấn giữ Shift.

thường và gõ F nhấn giữ phẳng và quan sát sự thay đổi
Shift thì nó ra chữ hoa.
vị trí của con trỏ chuột.

GV: nhận xét và giới thiệu chuột.
Chuột máy tính gồm 1 bi lăng, nút
trái, nút phải.
GV: yêu cầu HS quan sát chuột ở HS: : chú ý nghe giảng và
máy của mình và di chuyển nó trên thực hiện.
mặt phẳng.
Hoạt động 4: Cách tắt máy tính
GV: Hướng dẫn HS : nháy vào nút HS:Thực hiện thao tác tắt 4. Tắt máy tính
Start chọn Turn off Computer rồi máy tính theo hướng dẫn - Vào Start  Turn off
của GV.

chọn Turn off.
Computer.
(hoặc Start Shut down Shut
- Chọn Turn off  Ok
down Ok)
4. Củng cố bài giảng:
- Hãy nêu một vài bộ phận của máy tính?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà học bài và luyện tập thêm ở nhà.
- Xem trước Bài 5. Luyện tập chuột
D. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần: 05
Tiết: 09

Ngày dạy:

CHƯƠNG II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực
hiện với chuột.
- HS biết luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng thành thạo các thao tác với chuột.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
- HS có tinh thần học hỏi, sáng tạo, tích cực xây dựng bài.

Nguyễn Thị Kiều Trinh

24


Trường THCS Vĩnh Tân

Tin học 6

B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.…
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập…
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
Lớp
6A2
6A3
6A4

Sĩ số

Ngày dạy

Tên HS vắng

2. Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hãy cho biết cấu trúc chính của máy gồm Gồm 3 khối chức năng chính
mấy khối chức năng?

- Khối xử lý trung tâm (CPU).
- Bộ nhớ.
- Thiết bị ra /vào.

3. Giảng kiến thức mới:
Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính. Thông qua chuột ta có thể
thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào máy tính nhanh, thuận tiện. Để tìm hiểu rõ hơn về
chuột và một số thao tác chính của chuột chúng ta cùng tìm hiểu sang bài mới “Bài 5:
Luyện Tập Chuột”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Các thao tác chính với chuột

Nguyễn Thị Kiều Trinh

Nội dung

25


×