Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Giáo trình đào tạo bộ phận cấp linh kiện sản xuất logistic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 30 trang )

KHÓA ĐÀO TẠO DÀNH CHO LEADER
Đào tạo chuyên môn

Giáo trình đào tạo kế hoạch và quản lý sản xuất
((((((((

Factory
Khối quản lý sản xuất


NỘI DUNG KHÓA HỌC

1.
●.
●.

Nghiệp vụ về quản lý sản xuất.
Khái niệm về quản lý sản xuất.
Quản lý các yếu tố sản xuất cơ bản của yamaha

2. Giải quyết vấn đề.
3. Quản lý hàng ngày.
4. Bàn về vai trò người đội trưởng.


NỘI DUNG KHÓA HỌC

1.
●.
●.


Nghiệp vụ về quản lý sản xuất.
Khái niệm về quản lý sản xuất.
Quản lý các yếu tố sản xuất cơ bản của yamaha

2. Giải quyết vấn đề.
3. Quản lý hàng ngày.
4. Bàn về vai trò người đội trưởng.


Quản lý sản
xuất

1.QUẢN LÝ SẢN XUẤT LÀ GÌ



CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THEO PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT HIỆN HÀNH

[1] Nhằm thu lại được hiệu quả cao nhất từ phương thức SX hiện tại cần phải thực hiện các biện pháp quản lý là: Lập kế hoạch có chất lượng và độ chính xác cao, thực hiện đúng theo kế
hoạch, đánh giá thành quả và đưa ra các biện pháp xử lý

1) Kỹ thuật hình thành bản kế hoạch
Nỗ lực sx đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường, nắm bắt chính xác giá trị năng lực

2) Tiến độ sản xuất, các hoạt động quản lý kiểm soát
Là các hoạt động điều chỉnh tiến độ sx, kiểm soát tổng thể nhằm đạt được muc tiêu chất lượng - chi phí - cam kết giao hàng theo đơn vị thời gian nhỏ nhất từ khi nhập nguyên vật liệu đến
khi xuất hàng

3) Kiểm soát tài nguyên sử dụng một cách thích hợp
Quản lý hiệu quả tài nguyên sử dụng sx 1 cách có kế hoạch

Bố trí cung cấp nhân sự tiến độ thời gian trước và quản lý hiệu xuất nhân lực dựa trên cơ sở tính toán processing time, sản lượng, thời gian di chuyển

Sản
Sản lượng
lượng –– chi
chi phí
phí –– chất
chất lượng
lượng –giao
–giao hàng
hàng
4M(
4M( Con
Con người
người –– thiết
thiết bị
bị -- vật
vật liệu
liệu –– phương
phương pháp
pháp ))


Tiến trình công việc (đặt hàng - giao xe)

1./ Phần đầu nguồn

2./ Phần giữa nguồn

[Khối kinh doanh]


3./ Phần cuối nguồn
[Khối sản xuất]

N-1
W1

[Khối kinh doanh]

N

W2

W3

W4

W1

W2

W3

W4

Pre-Seihan mtg

Khách hàng

Prod Plan (nội địa, xk)

The 1

st

Seihan mtg

Xác nhận
Đặt hàng nội địa

SX-BH

Pre-Seihan mtg

Trả lời phân công sx

Tìm kiếm

(Khối kinh doanh,
Seihan mtg

Tìm kiếm
Supplier
Nhận đặt hàng -

Khách hàng

nhập hàng - Sản xuất

Đặt hàng


Cơ cấu KHSX theo tuần tự sản xuất

Chứng minh

Cục giao thông

Xe tồn kho

Thủ tục giấy tờ

Tuần tự nhận đặt hàng

Triển khai
sản lượng cần

Đặt hàng
Các đại lý
pháp nhân

Phân bổ tồn kho tới các đại lý

Phân bổ tồn kho tới các đại lý

Giao khách

Điều chỉnh

Phân xe=>ĐL

Bảo quản


Hoàn thành

Sản xuất

Tồn kho

Đáp ứng SP

nd

Gia công/ tồn

lượng cần

Triển khai sản

Kế hoạch sản xuất

(Quyết định theo tháng)

The 2

Đặt hàng

Ký kết

Đàm phán

Khách hàng


Thị trường

Khối sản xuất)


Quản lý sản
xuất

1.QUẢN LÝ SẢN XUẤT LÀ GÌ



HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ MANG LẠI HIỆU QUẢ LỚN NHẤT

Trong phương thức sx hiện nay…

P

Hoạt động quản lý mang lại hiệu quả lớn nhất

P….Kế hoạch có chất lượng và độ chính xác cao

A

D….Thực hiện theo kế hoạch

D

CA…Đánh giá thành quả và biện pháp ứng phó


C
O Hiệu quả lớn nhất là
OUTPUT ⋅⋅⋅ Sản lượng ⋅ Chi Phí ⋅ Chất lượng ⋅ Giao hàng
= MAX
INPUT ⋅⋅⋅ 4M( Con người ⋅ Thiết bị ⋅ Vật liệu ⋅ Phương pháp )


Quản lý sản
xuất

2. BỐN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ SẢN XUẤT

1. Chế tạo – sản

2. Sự khác nhau giữa hiệu quả và

phẩm gắn kết với Marketting

hiệu suất

Quản lý sản xuất
Lập đơn hàng có độ tin cậy và chính xác cao
Sử dụng hiệu quả tài nguyên kinh doanh hạn chế nhưng tận dụng tối đa hiệu quả

3. Rút ngắn khoảng cách lỗ lãi,
nâng cao khả năng ứng phó biến
đổi

4. Rút ngắn lead time SX ( thời

gian hoàn thành)


Quản lý sản
xuất

2. BỐN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ SẢN XUẤT

1.CHẾ TẠO - SẢN PHẨM GẮN KẾT VỚI MARKETTING

Chế tạo sản phẩm gắn kết với marketting
Cứ sản xuất là bán được – sx càng nhiều, kiếm được càng nhiều tiền – hàng tốt thì đắt tiền

Quan niệm trên giờ không còn thực tế, quan niệm hiện nay là tạo ra những sản phẩm được khách hàng và xã hội chấp nhận
Thay đổi cơ cấu sx đáp ứng yêu cầu thị trường và có thể đưa ra giá bán phù hợp

<Công thức>
1) ( Chi phí ( + ( Lợi nhuận ( = ( Giá bán ( ( điều kiện bản thân ( Project out
Phương thức cộng gộp chi phí , cố định sẽ tạo ra thất bại
[Phản ánh từ thị trường: xe yamaha tốt nhưng giá cao quá]

2) ( Giá bán ( ( ( Lợi nhuận ( = ( Chi phí ( ( Ý chí của khách hàng ( Marketting
Phương thức cơ động thích ứng với giá trị thị trường và các phản hồi đánh giá
[Ưu tiên phản ánh vào giá bán, triển khai CD một cách có kế hoạch]

Khi triển khai phương án 2) sẽ tạo hàng hóa tốt là chính sách của công ty chúng ta

=>Quyết
=>Quyếtđịnh
địnhgiá

giábán,
bán,thiết
thiếtlập
lậpchi
chiphí
phícó
cómục
mụctiêu
tiêurõ
rõràng
ràng


Quản lý sản
xuất

2. BỐN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ SẢN XUẤT

2.SỰ KHÁC NHAU GIỮA HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT

(Hiệu suất có thể tăng nhưng để đạt được hiệu quả là vô cùng khó khăn
Hiệu quả = kết quả tổng thể

Hiệu suất = năng suất cục bộ
<Hiện trạng>

suất
suấttăng
tăngcủa
củacông

côngđoạn
đoạntrước
trướcsẽ
sẽđược
đượctiếp
tiếpnhận
nhậntích
tíchlũy
lũyởởcông
côngđoạn
đoạnsau,
sau,được
đượcthể
thểhiện,
hiện,
được
đượcđịnh
địnhlượng
lượngtại
tạicông
côngđoạn
đoạncuối
cuốivà
vàlàlàgiá
giátrịtrịgia
giatăng
tăngQCD.
QCD.Các
Cáccông
côngđoạn

đoạnsx
sxliên
liênkết
kết
mắt
mắtxích
xíchvới
vớinhau,
nhau,hiệu
hiệusuất
suấtđược
đượcduy
duytrìtrìtiếp
tiếpnối
nốiqua
quacác
cáccông
côngđoạn,
đoạn,cuối
cuốicùng
cùngliên
liênkết
kếtvới
với

Giây

60

C/T


C/T

60 giây

Hiệu suất công đoạn B tăng

liên kết mắt xích

nhưng không phát huy được
hiệu quả

60 giây

46

Các công đoạn sx

40

40
39

giá
giábán
bánvà
vàphát
pháthuy
huyđược
đượchiệu

hiệuquả.
quả.

A

Công
đoạn

40
39

C
B

D

A

Hiệu suất

Hiệu
Hiệusuất
suấtmang
mangtính
tínhcục
cụcbộ,
bộ,năng
năngsuất,
suất,còn
cònhiệu

hiệuquả
quảlàlàkết
kếtquả
quảtổng
tổngthể.
thể.Những
Nhữngphần
phầnhiệu
hiệu

C
D

4









4



Người








Người

Cải tiến công đoạn/ rút ngắn thời

<Cải tiến 1>
Các công đoạn sx



Hiệu quả giảm người đó là hiệu quả có được từ việc giảm dù chỉ một người
Hiệu quả giảm người đó là hiệu quả có được từ việc giảm dù chỉ một người
giảm được nhiều người giả định khi triển khai BP trong quá khứ
giảm được nhiều người giả định khi triển khai BP trong quá khứ
Có nhiều trường hợp hiệu suất tăng nhưng không phát huy hiệu quả
Có nhiều trường hợp hiệu suất tăng nhưng không phát huy hiệu quả
Để tăng hiệu suất, phải sử dụng năng lượng – tài nguyên mà không phát huy được
Để tăng hiệu suất, phải sử dụng năng lượng – tài nguyên mà không phát huy được
hiệu quả thì ngược lại sẽ gặp phải nhiều gánh nặng
hiệu quả thì ngược lại sẽ gặp phải nhiều gánh nặng
Nhiều khi hiệu suất giảm giữ chừng [Thay đổi thiết kế, điểm biến đổi trong sx yếu]
Nhiều khi hiệu suất giảm giữ chừng [Thay đổi thiết kế, điểm biến đổi trong sx yếu]
Cải tiến hiệu suất là cải tiến tổng thể sx, toàn bộ quy trình được gắn kết với nhau và
Cải tiến hiệu suất là cải tiến tổng thể sx, toàn bộ quy trình được gắn kết với nhau và
chuyển sang KHSX có chất lượng.
chuyển sang KHSX có chất lượng.

Hoàn thành theo đúng kế hoạch sx là sứ mệnh lớn nhất của QLSX (Có thể nhìn theo hiệu
Hoàn thành theo đúng kế hoạch sx là sứ mệnh lớn nhất của QLSX (Có thể nhìn theo hiệu
suất cục bộ)
suất cục bộ)






Giây

60

C/T

C/T

60 giây

40

39

Công
đoạn

60 giây

46


A

C
B

D
4









A

B

C

+

+

+

B


C



Người

gian chuẩn bị chuyển đổi từ đó

liên kết mắt xích



D


tăng công suất, CT

Hiệu
Quả
3



Giây

60

C
B


tăng công suất, giảm CT

50 giây

40

D

A

B

C

D

4



người

gian chuẩn bị chuyển đổi từ đó

Hiệu quả

C/T

46

39

đoạn

Liên kết với hiệu quả giảm 1

liên kết mắt xích

C/T

Công

Giảm tồn kho trung gian

Cải tiến công đoạn/ rút ngắn thời
Các công đoạn sx

A

Rút ngắn L/T

Người

<Cải tiến 2>

60 giây

-








Người

4









Tăng năng lực sx

(960/D →1152/D) giảm 1 người

Người

Các công đoạn sx được liên kết mắt xích với nhau, năng suất được tiếp nối ở các công đoạn sau và được định lượng hóa tại
Các công đoạn sx được liên kết mắt xích với nhau, năng suất được tiếp nối ở các công đoạn sau và được định lượng hóa tại
9 chính là giá trị gia tăng QCD của sản phẩm.
công đoạn cuối cùng và công đoạn xuất hàng,
công đoạn cuối cùng và công đoạn xuất hàng, chính là giá trị gia tăng QCD của sản phẩm.



2. BỐN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ SẢN XUẤT

Quản lý sản
xuất

3.RÚT NGẮN KHOẢNG CÁCH LỖ LÃI, NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI

Cải
Cảitiến
tiếnthể
thểchất
chấtsản
sảnxuất
xuất(thể
(thểchất
chấtkinh
kinhdoanh)
doanh)với
vớihoạt
hoạtđộng
độngchủ
chủđạo
đạolàlàgiảm
giảmđiểm
điểmranh
ranhgiới
giớilỗlỗlãi
lãisao
saocho
chodù

dùtrong
trongbất
bấtcứ
cứmôi
môitrường
trườngsản
sảnxuất
xuấtnào
nàovẫn
vẫncó
cóthể
thểtạo
tạoraralợi
lợinhuận
nhuậnmà
màkhông
khôngphụ
phụthuộc
thuộc
vào
vàodoanh
doanhthu
thubán
bánhàng.
hàng.

Vì thế cần phải phát huy tối đa năng lực tiềm ẩn tại hiện trường và năng lực của phương thức sx hiện tại, từ đó phát huy tối đa hiệu quả.(Giảm tổng nguyên giá) giảm tối đa chi phí đầu vào.
Vì thế cần phải phát huy tối đa năng lực tiềm ẩn tại hiện trường và năng lực của phương thức sx hiện tại, từ đó phát huy tối đa hiệu quả.(Giảm tổng nguyên giá) giảm tối đa chi phí đầu vào.
Không giới hạn yếu tố chi phí cố định sẽ chuyển thành các yếu tố biến động
Không giới hạn yếu tố chi phí cố định sẽ chuyển thành các yếu tố biến động

Tiền đã dùng không quay lại (Thiết bị không sửa được)
Tiền đã dùng không quay lại (Thiết bị không sửa được)
Cơ cấu sx lấy thiết bị làm trọng tâm là cơ cấu cứng nhắc.(Chuyển thành sx lấy con người làm chủ thể)
Cơ cấu sx lấy thiết bị làm trọng tâm là cơ cấu cứng nhắc.(Chuyển thành sx lấy con người làm chủ thể)





 Để có thể hình thành một thể chất sx sinh lợi mà không phụ thuộc doanh thu bán hàng




Phát huy tối đa năng lực của phương thức sx hiện tại và năng lực tiềm năng tại hiện trường
Chuyển toàn bộ yếu tố chi phí cố định thành yếu tố biến động

Lỗ

Mục tiêu, cam kết

Lãi

+

Cơ cấu chi phí và giới hạn giá quy định

 Dự toán





Chi phí

Giá

Thực

phòng

+

giới

tế



hạn

Hạng mục cần xem xét




Lỗ

Quy định về chi phí khiếu nại

Mục tiêu, cam kết


Tính toán chi phí vận chuyển (Liên quan cả việc luân
chuyển nội bộ)





Chi phí ủy thác nghiên cứu

Thiết lập phương pháp mới của phí ủy thác nghiên cứu

nguyên chi phí



Chi phí khiếu nại

Kinh phí duy trì, bảo quản sản phẩm

Phương pháp quản lý truy nguyên lỗi phát sinh và truy

Các hạng mục điều chỉnh khác

Lãi

 Dự toán

sx


Chất lượng phí dịch vụ

Kinh phí

hàng
Phí vận chuyển

quy

Kinh phí liên kết sx
Phí gia công trong nhà máy

phí
khối

bán

Chi phí liên quan bán hàng

HM

Phí quản lý

Chi

Chi phí chung
(Chi phí phân bổ cố định)




định

Giá gốc

Thực
Nguyên giá

tế

trực tiếp nhà
máy

Phí nguyên liệu trực tiếp

Khối sx

HM

Khối bán hàng

HM
Lợi nhuận


Quản lý sản

2. BỐN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ SẢN XUẤT

xuất


4.RÚT NGẮN LEAD TIME SẢN XUẤT
Rút ngắn Lead time sx
( Mục đích (  Tiết kiệm tài nguyên sử dụng trong sx kinh doanh bị ứa đọng, đẩy nhanh thời gian chuyển thành tiền và nâng cao sự hài lòng của khách
hàng.
Rút ngắn Lead time sx là để tăng tốc độ kinh doanh, không phải để gia công càng ngày càng nhanh, mà là để loại bỏ những yếu tố tồn đọng trong quá trình chế tạo. Và mục đích cải
cách Lead time sx là làm sao cho có thể đáp ứng nhanh chóng nguyện vọng và thay đổi của khách hàng.

Rút ngắn thời gian từ khi nhận đơn hàng đến khi giao xe mang lại hiệu quả tăng hiệu xuất sử dụng tài nguyên sx kinh doanh và tăng tính cạnh tranh cùng với sự hài lòng của khách
hàng

Lead time sx là chỉ tổng thời gian cần thiết từ khi nhận đặt hàng đến khi giao hàng. Lead time chế tạo là chỉ thời gian từ khi bắt đầu sử dụng nguyên liệu phụ tùng đến khi hoàn thành
gia công hoặc hoàn thành kiểm tra sản phẩm (trước khi xuất hàng)
Để rút ngắn thời gian chế tạo thì điều quan trọng là loại bỏ thời gian chờ, lưu đọng trong quá trình chế tạo hơn là đẩy nhanh Cycle time gia công. (Kiểm tra – vận chuyển – chuyển đổi
– yếu tố không hoạt động – khác)
Lead time giao xe là các yếu tố ngoài quy trình gia công chế tạo, để cải thiện cần có sự cố gắng, tổng lực trên toàn phạm vi sự nghiệp (như xử lý nghiệp vụ, vận chuyển, lập kế
hoạch…) Thành quả rút ngắn thời gian giao hàng cho khách hàng là có thể đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, quay vòng vốn của đại lý và khách hàng được trơn tru và nâng cao nâng lực
tài chính.

Nếu thời gian Lead time sx – bán hàng bị kéo dại thì nguồn vốn cũng nằm chết
Nếu thời gian Lead time sx – bán hàng bị kéo dại thì nguồn vốn cũng nằm chết
Trong tổng thể Lead time sx có tất cả các yếu tố nguyên phụ liệu [Thiết bị - nguyên liệu – con người – trí tuệ - nhà xưởng xây dựng]
Trong tổng thể Lead time sx có tất cả các yếu tố nguyên phụ liệu [Thiết bị - nguyên liệu – con người – trí tuệ - nhà xưởng xây dựng]
Phải nỗ lực rút ngắn Lead time sx để tạo điều kiện cho hoạt động bán hàng và không làm giảm giá trị chuyển thành tiền của sản phẩm
Phải nỗ lực rút ngắn Lead time sx để tạo điều kiện cho hoạt động bán hàng và không làm giảm giá trị chuyển thành tiền của sản phẩm


NỘI DUNG KHÓA HỌC

1.
●.

●.

Nghiệp vụ về quản lý sản xuất.
Khái niệm về quản lý sản xuất.
Quản lý các yếu tố sản xuất cơ bản của yamaha

2. Giải quyết vấn đề.
3. Quản lý hàng ngày.
4. Bàn về vai trò người đội trưởng.


Các yếu tố cơ bản trong sản xuất của yamaha

①Gốc rễ trong sản xuất của yamaha là tinh thần của “Đạo đức công nghiệp”. 
②Lý do sản xuất ở nước ngoài
③Lợi thế của việc sản xuất ở nước ngoài
④Bốn điểm kiểm soát trong nhà máy. 


① Gốc rễ trong sản xuất của yamaha.
Gốc rễ trong sản xuất của yamaha nằm ở tinh thần về “Đạo đức công nghiệp”

Chính sách chất lượng
“120% sản phẩm tốt” 

Chính sách an toàn
“Không an toàn, không sản xuất”

Chính sách môi trường
Từ động cơ 2 kỳ đến động cơ 4 kỳ (Từ lịch sử của yamaha, 1948-1975)



② Sản xuất ở nước ngoài
I. Các lý do cho việc sản xuất ở nước ngoài
Dựa trên khái niệm “Xây dựng sản phẩm gần gũi với khách hàng”, yamaha đã mở rộng sản xuất ở nước ngoài. Khái niệm này có nguồn gốc từ Triết lý yamaha - tán
thành tầm quan trọng của việc tạo gốc rễ ở một khu vực trên thế giới và chia sẻ niềm vui với khách hàng. Được thể hiện bằng sự chú trọng của yamaha đối với các
cộng đồng địa phương, chúng tôi nghĩ rằng việc quan trọng nhất là sự đóng góp của chúng ta để chia sẻ niềm vui với người dân địa phương. Những ý tưởng đó đã
đưa yamaha tiến vào các quốc gia ở nước ngoài, với bốn mục tiêu dưới đây

1.

Đóng góp cho xã hội địa phương và làm thỏa mãn các nhu cầu của thị trường địa phương .

(tạo công ăn việc làm, cải tiến khoa học kỹ thuật, chào giá thấp)

2.

Hoàn thành nghĩa vụ xã hội với tư cách một công ty quốc tế.

(sự hài hòa giữa cùng tồn tại và cùng thịnh vượng)

3.

Thực thi các chính sách của chính quyền địa phương về các loại thuế nhập khẩu cao hoặc cấm nhập khẩu các thiết bị đã lắp ráp hoàn chỉnh (CBU)

4.

Giải quyết xung đột thương mại và thiếu hụt ngoại tệ do gia tăng nhập khẩu các loại xe nước ngoài .



③ Lợi thế sản xuất ở nước ngoài
II. Những lợi thế của việc sản xuất ở nước ngoài
Sản xuất ở nước ngoài tạo ra những lợi thế sau.

1.

Thúc đẩy công nghiệp hóa và đẩy mạnh kinh doanh tại nước sở tại

2.

Cung cấp và mở rộng việc làm cũng như các cơ hội đào tạo cho nhân viên

3.

Chống thất thoát và tiết kiệm ngoại tệ

4.

Tăng doanh số bán hàng bằng cách tung ra các sản phẩm phản ánh nhu cầu của thị trường địa phương cùng với thời gian giao hàng
ngắn

5.

Việc giảm giá thành sản phẩm thông qua tăng nội địa hóa sẽ giúp tăng doanh số bán hàng

6.

Ngăn chặn xung đột thương mại

7.


Phòng ngừa rủi ro tỷ giá ngoại hối


④ Bốn điểm kiểm soát trong nhà máy sản xuất
Các nhà máy sản xuất của yamaha luôn ghi nhớ các mục tiêu sau đây khi sản xuất sản phẩm .

• Giảm thiểu những sai phạm về mặt chất lượng (không cần dừng dây chuyền để đại tu hoặc sửa chữa) .
• Làm hài lòng khách hàng ngay lần đầu tiên trải nghiệm sản phẩm và với dịch vụ hậu mãi .

1.

Quản lý con người trong sản xuất (Con người = Người vận hành)

2.

Quản lý thiết bị sản xuất (Máy móc = thiết bị, dụng cụ)

3. Quản lý vật liệu sản xuất (Vật liệu = nguyên vật liệu, linh kiện)
4.

Quản lý phương pháp sản xuất (Phương thức)


NỘI DUNG KHÓA HỌC

1.
●.
●.


Nghiệp vụ về quản lý sản xuất.
Khái niệm về quản lý sản xuất.
Quản lý các yếu tố sản xuất cơ bản của yamaha

2. Giải quyết vấn đề.
3. Quản lý hàng ngày.
4. Bàn về vai trò người đội trưởng.


① Khái niệm vấn đề
Một “vấn đề” chỉ ra trạng thái tồn tại một khoảng cách tiêu cực không như mong muốn giữa “nên là” (những gì nên là) và thực trạng

Trạng thái “Nên là ”
(Những gì nên là)
Quá khứ

Hiện tại

Khoảng cách

Thực trạng

Điểm vấn đề đề cập Nguyên nhân gốc rễ

Áp dụng đối sách = Giải quyết vấn đề


② Quá trình tư duy để giải quyết các vấn đề
Đánh trọng số mức độ ưu tiên các vấn đề và các nguy cơ tiềm ẩn thành ba cấp độ như sau (tập trung vào mức độ khẩn cấp).


-

S: Sự nghiêm trọng
U: Tính khẩn cấp

Ảnh hưởng hiện tại đến kinh doanh (tác động lên Q, C, D, E, S)
Làm thế nào để giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng (thời gian cho đến khi hết thời hạn hoàn thành)?
Mức độ nghiêm trọng của các tác động trong tương lai (Sẽ tồi tệ như thế nào nếu các phát sinh không được giải quyết?)

G: Mức độ tiến triển

Gán một giá trị từ 1 đến 3 (3 là cao nhất) cho S, U và G. Quyết định thứ tự ưu tiên để giải quyết các vấn đề, xem xét vấn đề với tổng cao nhất được ưu tiên ở hàng trên cùng

 Mức độ ưu tiên 

Sự nghiêm trọng

Mức độ tiến triển

Tầm quan trọng

Hiện tại

Hạn chót
Tính khẩn cấp

Thời gian


③ Thảo luận tình huống

*Nhận thức : MS là bộ nhận tiếp nhận ,kiểm soát chung chuyển phụ tùng ,mục đích và ý nghĩa :

• Cung cấp những sản phẩm tốt nhất giảm thiểu rủi do không gây dừng dây chuyền ,công đoạn để đại tu hoặc sửa chữa .
• Làm hài lòng khách hàng tránh gây sự phàn nàn

Qúa trình hình thành sản phẩm tốt bắt nguồn từ việc cung cấp sản phẩm đúng ,phải đảm bảo về chất
lượng.
Giao đúng tiến độ (về thời gian , số lượng)

Những sai xót dù nhỏ cũng có thể gây hậu quả nghiêm trọng


③ Thảo luận tình huống

① Thiếu
Thiếu phụ
phụ tùng
tùng cho
cho sản
sản xuất
xuất
Đổ lỗi cho người
Hành động này thường làm chậm tiến

khác

Người giám sát

độ giải quyết sự việc


Đi chứng minh mình
Thói quen xấu

đúng

● Trách nhiệm cá nhân lớn hơn
lợi ích tập thể

Hành động suy nghĩ :
Lợi nhuận của công ty bắt nguồn từ việc bán sản phẩm ,quá

Phản ứng nhanh đưa ra quyết

trình gián đoạn sản xuất làm giảm sản lượng và tăng chi

sách đúng đắn.

phí để phục hồi -> Việc cần làm ngay là giảm rủi do.

① Cấp trước Stock.
② Đẩy hàng từ nhà cung cấp.
③ Điều chỉnh linh hoạt phụ tùng giữa các nhà máy.


③ Thảo luận tình huống

② NCC
NCC giao
giao hàng
hàng thiếu/nhầm

thiếu/nhầm theo
theo kế
kế hoạch
hoạch




Đánh giá được tồn kho



Đặc tính phụ tùng



Đánh giá năng lực đối ứng

Lead time

1:1 : Stock lớn

0:0 : Stock thấp


Rank

A

Cấp độ


Stop

B

Xuống không sửa
>15”

Nhận định theo độ nhập,kết quả kiểm đếm thực tế.



Nhà cung cấp Milk run

C

Xuống không sửa < 15”

Nhận định tình hình


Stock

Phán đoán

(From->To)

(From->To)

Eva


Không A/H ngay
NV

Foreman

Pur

NCC

Thống kê Form

Xác nhận

Xúc tiến

Bù hàng

Sec


~h00

~h00

Không A/h ngay

Mgr

A/H ngay

NV

Foreman

Pur

NCC

Thống kê Form

Xác nhận

Xúc tiến

Bù hàng

-SP

Xúc tiến

~h00

~h00

A/h ngay

Leader
Báo cáo

Sec

Mgr

Chuyển tải thông tin một cách nhanh nhất đến Foreman-> nhà cung cấp.

-Fac 2
-Exp


③ Thảo luận tình huống
③ Vấn đề bất thường genba hàng ngày

Khi thấy nhân viên làm sai –hành động nhắc nhở điều
chỉnh ngay tại thời điểm đó sẽ không có hiệu quả

Tình huống phụ tùng để sai Layout (thông tin sai Zon)

Cố gắng tạo thói quen đặt câu hỏi : tại sao lại sai ?
Phân tích.
M : Con người đã đào tạo chưa ? Có biết và nhận thức được đào tạo không ?

D : Layout bố trí như vậy đã hợp lý chưa ? Độ nhập phụ tùng có đủ chỗ để ,có in –out,thông tin Zon..

Phải biết nguồn phát sinh mới đối sách tận gốc –tránh

Điều chỉnh phụ tùng về đúng Zon quy định

tái diễn


NỘI DUNG KHÓA HỌC

1.

Nghiệp vụ về quản lý sản xuất.

●.

Khái niệm về quản lý sản xuất.

●.

Quản lý các yếu tố sản xuất cơ bản của yamaha

2. Giải quyết vấn đề

●.
●.
●.

Khái niệm vấn đề.
Tư duy giải quyết
Các bài tập tình huống

3. Bàn về vai trò người đội trưởng


×