Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích hoạt động tiêu thụ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm văn phòng công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.03 KB, 54 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TỐN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
THỤ TẠI DOANH NGHIỆP
I.>Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại và nhiệm vụ hạch
tốn q trình tiêu thụ
1.>Các khái niệm liên quan
a.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hố . Q trình tiêu thụ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền
tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn.
b . Một số khái niệm về phuơng thức tiêu thụ sản phẩm
b.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp (nhận hàng)
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân xưởng
sản xuất của doanh nghiệp .Sản phẩm phẩm sau khi giao cho khách hang được coi là
tiêu thụ và quyền sở hửu những sản phẩm nay thuộc về người mua
b.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng :
Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo điạ điểm ghi trong hợp
đồng và số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .Khi số
hàng này được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ.
b.3 Phương thức bàn hàng trả góp: Là phương thức bán hàng mà khi giao
hàng cho người mua thì lượng hàng đó được xác định là tiêu thụ và người mua sẽ
thanh toán ngay lần đầu tại thời điiểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại
trả dần nhiều kỳ vầ phải chịu một lãi xuất nhất định .Thông thường số tiền trả ở các
kỳ bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phấn lãi trả chậm.
b.4 Các trường hợp tiêu thụ khác
+Đem sản phẩm đi biếu tặng : Có thể biếu tặng trong nội bộ, các khách hàng ..
+ Sử dụng sản phẩm hàng hoá để thanh toán tiền lương ,tiền thưởng cho nhân
viên.
+Đem sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hoá khác hoặc cung cấp sản phẩm ,hàng hoá


theo yêu cầu của Nhà nước.
c.> Khái niệm về các chỉ tiêu phản ánh doanh thu
+Doanh thu tiêu thụ : Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa đã cung ứng cho khách
hàng.
+Chiết khấu thương mại : Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá ) dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng .
+ Giảm giá hàng bán : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên gíá đã
thoả thuận (ghi trên hoá đơn ,hợp đồng kinh tế ) do hàng kém phẩm chất ,không
đúng quy cách chủng loại, thời hạn qui định trong hợp đồng kinh tế .Hoặc ưu đãi
khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp với khối lượng lớn .

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp
+Doanh thu hàng bán bị trả lại :Là giá trị tính theo giá bán đã ghi sổ của số sản
phẩm, hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm
các diều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy
cách chủng loại .
+ Các loại thuế giảm trừ doanh thu
-Thuế xuất khẩu , thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế giá thị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp.
đ >Khái niệm về giá vốn hàng bán
Là tồn bộ các chi phí liên quan trực tiếp đến q trình sản xuất sản phẩm hàng
hố (dịch vụ) và chỉ phát sinh khi các quá trình tiêu thụ sản phẩm.
e.> Khái niệm liên quan đến lợi nhuận
+ Lợi nhuận gộp : Là phần lợi nhuận cuả doanh thu thuần khi trừ đi giá vốn
hàng bán

LN gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ (lợi tức ) : Là phần lợi nhuận sau khi trừ đi chi
phí bán hàng và quản ly doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng : Là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,lao vụ dịch vụ trong kỳ như: tiền lương, trích bảo
hiểm xã hội và các chi phí khác bằng tiền .
* Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho từng hoạt động của
doanh nghiệp chi phí quản lý bao gồm :Chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành
chính và chi phí chung khác .
2> Vai trò ,ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ và các nhân tố liên quan đến hoạt
động tiêu thụ trong doanh nghiệp
a>Vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ
a.1>Vai trò ý nghĩa đối với doanh nghiệp
-Đối với một doanh nghiệp tiêu thụ có vai trị quan trọng, một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển vững mạnh thì hoạt động tiêu thụ phải mạnh và ln tìm
phương hứơng, hoạch định chiến lược tiêu thụ đúng.
- Tiêu thụ hàng hố là hoạt động tiêu thụ chính của doanh nghiệp do đó có ý
nghĩa rất lớn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp
thương mại bởi tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm tới mục đích là tím
kiếm thị trường tiêu thụ chính của hàng hố , tiêu thụ mới mang lại lợi nhuận chính
của doanh nghiệp .Cịn đối với doanh nghiệp sản xuất thì tiêu thụ cũng đóng vai trị
quan trọng vì nó là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh do đó có tiêu
thụ mới thu hồi vốn trong sản xuất đem lại lợi nhuận ,vi vậy mới có diều kiện mở
rộng sản xuất kinh doanh .Đồng thời thơng qua hoạt động tiêu thụ mới có thể biêt
được sản phẩm của mình có được thị trường chấp nhận hay khơng có những điểm
mạnh điểm yếu ra sao để có thể khắc phục và biết đươc mặt hàng như thế nào thì có
thể đáp ứng nhu cầu thị trường.
-Tất nhiên trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thi trường hiện nay một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tiến hành nhiều hoạt động khác

nhau như: Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hố hoạt động tài chính và các hoạt

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp
động khác nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn là hoạt động chính do đó hoạt
động tiệu thụ hàng hoá vẫn quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp .
a.2>Vai trò ý nghĩa đối với nền kinh tế
- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay hàng hố sản xuất ra khơng
những phục vụ nhu cầu trong nước mà còn chủ yếu là xuất khẩu do đó hoạt động
tiêu thụ là khâu quan trọng đối với nền kinh tế tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của đất
nươc mạnh làm cho vị thế của nước đó trên thị trường thế giới vững mạnh .Tiêu thụ
mới giúp quá trình tái sản xuất được tiếp tục,kết nối chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu
dùng tạo ra sự cân đối cung cầu .Thông qua tiêu thụ mới phát hiện nhu cầu của
người tiêu dùng như thế nào và sản xuất để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đó và thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng của các tổ chức kinh tế tham gia trong nền kinh tế .
b.>Các nhân tố tác động đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp
b.1>Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp
Sản lượng tiêu thụ
- Hình thức tổ chức kênh phân phối
- Tổ chức cơng tác cổ động, hình ảnh doanh nghiệp
b2.>Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp thương mại
- Sản phảm thay thế
- Tình hình cung cấp đầu vào của nhà cung cấp
- Tình hình tiêu thụ của các công ty đối thủ cạnh tranh
- Sự gia nhập
b3>.Các nhân tố thuộc về hành vi của người mua
Nhu cầu người tiêu dùng thay đổi
b4>Các nhân tố thuộc về Nhà nước

-Chính sách giá cả của nhà nước :Tác động đến chi phí đầu vào của
doanh nghiệp do đó tác động đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp .
-Chính sách tiền lương của nhà nước: Nếu Nhà nước tăng hoặc giảm
lương của cán bộ Nhà nước thì tiêu dùng cũng thay đổi do đó tình hình tiêu thụ của
doanh nghiệp cũng thay đổi.
-Chính sách thuế thay đổi làm giá hàng hố thay đổi do đó làm cho
tinh hình tiêu thụ thay đổi
3> Nhiệm vụ của hạch tốn q trình tiêu thụ và nhiệm vụ của q trình phân
tích q trình tiêu thụ
a.Nhiệm vụ của hạch tốn q trình tiêu thụ :
Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ thì hạch tốn q trình tiêu thụ có
những ý nghĩa sau :
-Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hố sản phẩm ,lao vụ dịch
vụ và tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các
khoản thuế phải nộp , đồng thời thông qua đó thể hiện được lượng hàng tồn kho
-Hạch tốn xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và xác
định kết quả tiêu thụ doanh nghiệp

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp
-Lập các báo cáo nhằm cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan .Định kỳ tiến hành phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với
hoạt động bán hàng phân phối kết qủa .
Thực hiên tốt các nhiệm vụ này sẽ đem lại hiệu quả thiết thực đối với hoạt động
tiêu thụ nói riêng và cho các hoạt động kinh doanh của cơng ty nói chung.
b>Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ
Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ phân tích hoạt động tiêu thụ có những
nhiệm vụ sau :

-Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá về mặt số
lượng ,chất lượng ,nhom hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ .Tìm ngun nhân
và xác định các nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
-Phân tích các mơ hình kiểm sốt hàng tồn kho,xác định các điểm đặt hàng
thích hợp và mức tồn kho an tồn ,trên cơ sở đó xác định khối lượng sản phẩm hàng
hoá cần thiết để đap ứng kịp thời cho tiêu thụ
-Trên cơ sở phân tích đánh giá trên đề ra các biện pháp cụ thể ,tích cực phù
hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác mọi tiềm năng sẵn có để khơng ngừng
tăng thêm khối lượng tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận và danh tiếng cho doanh nghiệp
II> Nội dung hach toán kết quả tiêu thụ và xácđịnh kết quả tiêu thụ
1> Chứng từ và tài khoản sử dụng
a.>Chứng từ hạch toán tiêu thụ
+Đối với bán buôn :Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán lâp hoá đơn bán
hàng (nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp)hay hoá đơn
gtgt(nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ )và lập phiếu xuất
kho (nếu bán hàng qua kho )hoá đơn được lập thành 3hay 2 liên tuỳ theo yêu cầu
quản lý tại doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hoá dơn và phiếu xuất kho để ghi sổ về
doanh thu và các sổ có liên quan đến hàng hố bán ra
Trình tự ln chuyển
Thủ kho

Kế tốn

Thủ
đơn âån
vị & vë &
Thtrưởng
trỉåíng

Thẻ kho


Kế
Kếtốn
tốntrưởng
trưởng

Kê toán viên

Ghi sổ

+Đối với trường hợp bán lẻ:
Đặc điểm của bán lẻ là tổng giá trị bán thấp ,do đó khi bán với giá tri bán lẻ dưới
mức qui định thì khơng phải lập hố đơn nhưng phải lập bảng kê bán lẻ theo quy
định và lập định kỳ cuối ngày hoặc tuỳ theo quy định của doanh nghiệp
Trình tự luân chuyển
Nhân viên bán hàng

Lập báo cáo bán hàng

Trang 4

Kế toan viên


Chuyên đề tốt nghiệp

Ghi sổ

b.>Tài khoản sử dụng
b.1>Hạch toán tiêu thụ :

+Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và có các tài khoản chi
tết sau:5111,5112,5113,5114,
Cơng dụng tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế cùa doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu .Tài
khoản này cũng phản ánh khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước cho doanh nghiệp
nghiệp trong trường hợp cung cấp sản phẩm,hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của nhà
nước
TK511
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu phải
nộp tinh trên doanh số bán hàng trong kỳ
+Các khoản giảm giá hàng bán
+Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuển số thu trợ cấp trợ giá của nhà nước
vào tai khoản 911

+ Tổng doanh thu hàng hoá sản
phẩm cung cấp lao vụ dịch
vụ trong kỳ
+số thu từ trợ cấp ,.trợ giá
nước cho doanh nghiệp

*Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
+Tài khoản 512 doanh thu nội bộ và có các tài khoản chi tiết sau:5211,5212,5213
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 512

TK 512


+Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp(nếu có)
+Tổng doanh thu hàng hố bị trả lại
(theo gía tiêu thụ nội bộ )khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
sản phẩm hàng hoá
+Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào
tài khoản 911

+Tổng doanh thu bán hàng nội
của doanh nghiệp trong kỳ

tài khoản 512 khơng có số dư cuối ky
+Tài khoản521 :Chiết khấu thương mại và có các tài khoản chi tiết
sau :5211,5212,5213,5214
Kêt cấu tài khoản
TK 521
Số chiếc khấu thương mại đã chấp nhận
Thanh toán cho khách hàng

Kết chuyển toán bộ số chiếc khấu
thương mại sang tài khoản
“doanh thu bán hàng” 511

+Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm,hàng
hoá,lao vụ dich vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do : vi phạm cam kết ,vi
phạm hợp đồng kinh tế,hàng hố kém phẩm chất,khơng đúng quy cách ,chủng loại...
Kết cấu tài khoản 531
TK 531


Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ
lượng hang hoá đã tiêu thụ bị trả

Kết chuyển doanh thu của số
lại trừ vào doanh thu trong kỳ

+Tài khoản 532 giảm giá hán bán
Cơng dụng t khoản này dùng dể theo dõi toàn bộ khoản giảm giá hàng
bán cho khách trên giá bán đã thoả thuận về các lý do thuộc về doanh nghiệp
Kết cấu TK532

TK 532

Các khoản giảm giá hàng bán đẫ chấp thuận
Với kháng hàng

Kết chuyển các khoản giảm giá
hàng bán vào doanh thu trong
kỳ

+Tài khoản 157:hàng gởi đi bán
Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá , sản phẩm của
doanh nghiệp đã gởi đi cho khách hàng ,hàng hoá nhờ bán đại lý ,ký gởi nhưng
chưa xác định tiêu thụ
Kết cấu tk 157
TK 157

Giá trị hàng hoá thành phẩm gởi đi cho khách
Giá trị hàng hoá,thành phẩm gởi
hàng hoặc nhờ bán đại lý
đi bán đã xác định tiêu thụ
SDCK:Giá vốn hàng hoá ,thành phẩm gởi đi
cho khách hàng ,hoặc nhờ bán đai lý,ký gởi
chưa xác định tiêu thụ

+Tài khoản 632:giá vốn hàng bán
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá ,thành
phẩm lao vụ dich vụ xuất bán trong kỳ

Kết cấu tài khoản 632

=

TK 632

+Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá dịch vụ đã + Khoản hồn nhập dự phịng
tiêu thụ trong kỳ
giảm giá hàng tồn kho cuối
+Phản ánh chi phí nguyên vật liệu chi phí nhân
năm tài chính(chênh lêch
cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản số phải nộp dự phịng năm nay
xuất chung cố định không phân bổ không dược nhỏ hơn số lập dư phịng
tinh vào gía vốn hàng bán của kỳ kế toán
năm trước)
+Phản ánh hao hụt , mất mát của hàng tồn kho +Kết chuyển giá vốn của sản
sau khi trừ phần bồi thườngdo trách nhiệm cá phảm hàng hố,dịch vụ đãtiêu
+Khoản cho phí tự xây dựng ,tự chế tscđ vượt

thụ trong kýang tài khoản 911
trên mức bình thường do trách nhiệm cá nhân “xác định kết qủa kinh doanh”
gây ra
+khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp
hàng tồn khophỉa nộp năm naylớn hơn khoản
lập dự phịng năm trước

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

Ngồi các tài khoản nói trên trong q trình hoạch tốntiêu thụ ké tốn
cịn sử dụng tài khoản :111.,112,131,333,334,338...
b.2>Tài khoản sử dụng hạch toán kết quả tiêu thụ:
+Tài khoản 641:chi phí bán hàng
Cơng dụng tài khoản dùng dể tập hợp chi phí bán hàng phat sinh như:chi phí
bao gói vận chuyển bốc dỡ ,giới thiệu ,bảo hành sản phẩm,hoa hồng đại lý
Kết cấu tk 641
TK 641
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Trong kỳ

+Tập hợp các khoản giảm chi phí
hàng bán
+kết chuyển chi phí bán hàng
vào bên nợ Tk 911


TK 641 cuối kỳ khơng có số dư cuối kỳ. Để phản ánh đày đủ Tk 641 có các tài
khoản chi tiết sau:6411,6412,6413,6414,6415,6417,6418
+Tài khoản 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cơng dụng dùng để tâp hơp chi phí liên quan lien quan đến toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp
Kết cấu: TK642
TK 642
+Tạp hợp chí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ
+Kết chuyển chi phí quản lý vào bên nợ
tài khoản 911

Các khoản giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Tương tự như tai khoản 641 ,TK 642có các tài khoản chi tiết
sau ::6421,6422,6423,6424,6425,6427,6428
+ Tài khoản 911 :xác định kết quả tiêu thụ
Công dụng Tk 911 dùng để xác định toàn bộ hoạt động sản xuât kinh doanh
phát sinh trong kỳ
Kết cấu 911
TK911
+ Kết chuyển giá vốn sản phẩm,hàng hoá +Kết chuyển doanh thu thuàn về
dich vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sản phẩm dich vụ tiêu thụ TK
+ Kết chuyển CPBH,CHQLDN trong kỳ
+ Số lãi về hoạt động tiêu thụ
+Số lỗ về hoạt động tiêu thụ


Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ và có thể mở chi tiết theo
từng hoạt động kinh doanh
2>Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp
a >Trình tự hạch tốn tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
a2.Hạch toán doanh thu và giá vốn
a.1>Phương thức tiêu thụ trực tiếp

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp
Đặc điểm: Hàng được xác định khi hàng hoá giao cho người mua tại kho hay
các phân xưởng và đượckhái quát qua sơ đồ sau
Tk511

Tk 111,112,131...

Doanh thu bán hàng (giá có thuế)
(Mặt hàng khơng được khấu trừ)
Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế)
Tk3331 ()(Mặt hàng được khấu trừ)
Thuế gtgt đầu ra

Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632
Có Tk154,157,156
+>Phương thức chuyển hàng theo hơp đồng
Đặc điểm: Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi mới
coi là hàng hoá được tiêu thụ và trình tự hach tốn như sau:
+Khi xuất hàng đến người mua thì haach tốn như sau:
Nợ tk 157

Co tk: 154,156,155
+Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi phản ánh
doanh thu tương tự như trường hợp tiêu thụ trực tiếp và phản ánh giá vốn như sau:
Nợ tk 632
Có tk 167
Kế tốn phản ánh doanh thu như trường hợp trên
+>Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Đặc điểm:Khi cơng ty giao hàng cho đại lý thì hàng hoá đươc xác định là
tiêu thụ khi đai lý đã gởi hoá hơn bán hàng về ,hoặc báo cáo bán hàng
Sơ đồ hạch toán như sau:
TK156
TK157
Tk632
Giá vốn hàng bán
Giá mua của hàng gởi
Tk511
Doanh thu bán hàng
(Không nộp thuế theo phương phap khấu trừ)

Tk641
Hoa hồng đại lý

Tk 111,11 2,131
Doanh thu bán hàng
( nộp thuế theo phương phap khấu trư)
Tk333(3331)
Hoa hồng đại lý

-


+> Phương thức bán hàng trả góp
Đặc điểm :Theo phương thức nàykhi giao hàng cho người mua thì lượng
hàng đó đã xác định là tiêu thụ
Q trình hoạch tốn có thể khái quát qua sơ đồ sau:

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp
Tk515

tk511

tk111,112
(1)

(2)
(6)

Tk3387

(7)
(8)

(11)

(9)
Tk131

(3)

Tk3331

(10)
(5)
(4)

(1) & (6)Doanh thu hàng bán trả chậm , trả góp (chưa có thuế giá thị gia
tăng)
(2)&(7) Doanh thu bán hàng được trả tiền ngay
(3) & (8) Chênh lệch giũa tổng số tiền theo giá bán trả chậm trả góp với
giá trả tiền ngay
(4) Thuế gtgt đầu ra
(5) & (9) Số tiền trả chậm
(10) Số tiền thực thu
(11) Xac định doanh thu ,thu lãi từng kỳ theo cam kết trả chậm
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn
Nợ tk 631
Có tk 154 ,155,156
+> Các trường hợp tiêu thụ khác :
a) Hạch toán hàng hoá ,sản phẩm đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội
bộ,trả lương thưởng cho cơng nhân viên (CNV)
Q trình hạch tốn khái qt qua sơ đồ sau
Tk 511

tk627,641,642

(3) doanh thu theo giá chưa thuế
(1) Doanh thu (chưa thuế)biếu tặng sử dụng nội bộ
(4)


Doanh thu theo giá chưa có thuế

Tk3331

tk 161,334,431,641,642
Thuế giá trị gia tăng đầu ra

Thuế giá trị gia tăng đầu ra
(2) Thuếgtgt được khấu trừ

Đồng thời phản ánh giá vốn : Nợ tk 632
Có tk 154,155,156

Trang 9

tk133


Chuyên đề tốt nghiệp
b) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có trợ giá trợ cấp :
Sơ đồ hạch tốn
tk511
Doanh thu bán hàng
Doanh thu trợ giá được
( chưa có thuế gtgt)
tk333

tk111,112...

tk511(5114)

doanh thu trợ giá
được nhận

tk112
tk333

Thuế gtgt đầu ra

a2/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ
- Hạch toán chiết khấu thương mại
Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ kế toán
Ghi:
Nợ TK 521
Nợ Tk 3331
(Đối với trường hợp có thuế theo phương pháp khấu trừ)
Có Tk 111,112, 131
Nếu hàng hố tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc khơng tính thuế thì
ghi
Nợ TK 511
Có TK 521
- Hạch toán hàng bán trả lại
Trong kỳ khi nhận hàng bán trả lại, nếu nhập kho số hàng hoá ghi
Nợ TK 531
Có TK 632
Khi thanh tốn với người mua số tiền của hàng hoá bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK111, 112, 131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mặt
hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
+Hoặc ghi:

Nợ TK 531
Có TK 111, 112,131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp)
-Hạch toán giảm giá hàng bán
Trong kỳ phát sinh giảm giá hàng bán
Ghi:
Nợ TK 532
hoặc Nợ TK532
Có TK111, 112, 131
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ k/c vào tài khoản 511
Ghi: Nợ TK 511
Có TK 532
a3/ Hạch tốn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp
-Xác định thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt)
ghi: Nợ TK 511
Có Tk 333 (3332)
-Khi nộp thuế ghi:
Nợ Tk 333 (3332)
Có TK 111, 112
+Nếu doanh nghiệp xuất khẩu thì nộp thuế xuất khẩu cho hải quan ghi
Nợ TK 333 (3333)
Có TK 111, 112,..

b/ Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
-Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành trong kỳ ghi:
Nợ TK 632
Có TK 631 (giá thành sản xuất)
-Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, giá trị xuất bán nhưng chưa được tiêu
thụ ghi:
Nợ TK 155, 157
Có TK 632
-Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nhận xét: Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp KKĐK chỉ khác phương
pháp KKTX là tính giá trị tồn kho theo cuối kỳ cho thành phẩm, sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ. Cịn cách hạch tốn doanh thu tiêu thụ giống như phương pháp KKTX
c>Hoạch tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh
c1>Hoạch tốn chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
-Hoạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ hoạch tốn :
Tk334,338
Chi phí cơng nhân ở bộ phận
bán hàng
Tk152,153,1421
Chi phí vật liệu,dụng cụ
ở bộ phận bán hhàng
Tk214
Chi phí khấu Tscđ


Tk641

tk111,112

TK335
Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ
Tk154
Chi phí bảo hành sp phát sinh

các khoản giảm trừ chi phí
tk911
Kết chuyển chi phi sđể xác định
Kết quả

Tk155,156

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp
xuất Sản phẩm cho khách hàng sản
phẩm bảo hành khơng được sữa chữã
Tk111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế

tk142
cpbh phân kết
chuyển cho kỳ sau


kết chuyển để
xác định kết
quả

tk133

Gtgt đầu vào

Hoạch tốn chi phí quản lý
Sơ đồ hoạch tốn
Tk334,338

Tk641

Chi phí cơng nhân ở bộ phận
Quản lí doanh nghiệp
Tk152,153,1421
Chi phí vật liệu,dụng cụ dùng ở
ở bộ phận bán hàng
Tk214
Chi phí khấu Tscđ

tk111,112

TK335
Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ

các khoản giảm trừ chi phí
qldn


Tk333

tk911
Kết chuyển chi phi để xác định
Kết quả

Thuế phí ,lệ phíđược tinh vào chi phí
qldn
Tk155,156
Dự phịng phải thu khó địi
Tk111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
quả
Thuế
tk133

tk142
cpql
kết
chuyển cho kỳ sau

Trang 12

kết chuyển để
xác định kết
quả


Chuyên đề tốt nghiệp


C2>Hoạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần ,giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng chi phí
quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả
Sơ đồ
Tk632
Kết chuyển giá vốn

tk911

tk511
kết chuyển doanh thu thuần

Tk641,1421
Kết chuyển chi phí bán hàng
tk421
Kết chuyển lỗ
Tk642,1421
Kết chuyển chi phí quản lý
Kết chuyển lãi

III> Nội dung phân tích kết quả tiêu thụ
1>Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp
a> Phân tích chung tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp
a1> Đánh giá tình hình tiêu thụ bằng hiện vật (khối lượng)
So sánh sản lượng tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ này so với kỳ trước phương
pháp này có ưu điểm là thể hiện khối lượng tiêu thụ từng sản phẩm nhưng có nhược
điểm là khơng tổng hợp đánh giá chung cho tồn doanh nghiệp
a.2> Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt giá trị
a.2.1>Phân tích chung tình hình hồn thành kế hoạch tiêu thụ
Phân tích chung tình hình hồn thành kế hoạch tiêu thụ nhẳm đánh giá chung tình

hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ có đúng hay vượt kế hoạch đặt ra hoặc chưa đạt kế
hoạch tiêu thụ
Chỉ tiêu đánh giá chung :%hoàn thành kế hoạch tiêu thụ t
n

Q P
i1

t  i n1

ik

Q P
ik

i 1

*100%
ik
n

Mức tăng giảm so với kế hoạch: S  Qi1 Pik 
i 1

Trong đó

n

Q P
i 1


ik

ik

Q , Q : Số lượng sản phẩm i tiêu thụ kế hoạch ,thực tế
P : Giá bán đơn vị sản phẩm i
ik

i1

ki

n: số lượng sản phẩm tiêu thụ
nhận xét :nếu t>=100% va s >0 kết luận doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ
a2.2> Phân tích chung tình hình tăng trưởng tiêu thụ
Nhằm phân tích đánh giá tình hình tăng trưởng tiêu thụ năm cần phân tích so với
năm so sánh tăng giảm bao nhiêu

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp
n

Q P
i1

i 1

Công thức : %tăng trưởng tiêu thụ t  n

io

Q P
io

i 1

n

S  Q

Mức tăng giảm

i 1

i1

Pio 

*100%
io

n

Q P
i 1

io


io

Trong đó :

Số lượng sản phẩm i thực tế tiêu thụ kỳ này ,kỳ trước
Là đơn giá bán sản phẩm i kỳ trước
Pio :
n: số lượng sản phẩm tiêu thụ
Nhận xét: t>100%va S >O tình hình tiêu thụ kỳ phân tích so vơi kỳ gốc tăng
Ngược lai giảm
a3> Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng chủ yếu
Cơng thức:phần trăm hồn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu t
T=doanh thu thực tế trong giới hạn kế hoạch /doanh thu theo kế hoạch .
n

t

=

Q P
i 1
n

i1

ik

Q P
i 1


ik

*100%

ik

Nhận xét :tiêu thụ<100% kết luận doanh nghiệp khơng hồn thành kế hoạch tiêu
thụ mặt hàng chủ yếu, ngược lai hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu
a4>Phân tích cơ cấu tiêu thụ của doanh nghiệp :
-Phân tích cơ cấu tiêu thụ của từng mặt hàng,dich vụ ,ngành hàng
-Phân tích cơ cấu tiêu thụ theo từng vùng thị trường, từng khu vực bán hàng
-Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp ,phân tích cơ cấu tiêu thụ còn
làm rõ cơ cấu tiêu thụ đối với từng nhốm khách hàng , từng kênh bán hàng ....để có
đánh giá đầy đủ hơn về hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp
b>Phân tích tích kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp
b1> Phân tích chung kết quả hoạt động cuả từng doanh nghiệp.
Cơng thức tính : lợi nhuận hoạt động tiêu thụ =doanh thu tiêu thu - các khoản
giảm trừ - giá vốn hàng bán-cpbh-cpqldn.
Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ là so sánh kết quả lợi nhuận kỳ này so với kỳ
khác.Và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ như:
khối lượng tiêu thụ, giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng, chi phí qldn
2>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ của doanh
nghiệp
a>Anh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ
Sản lượng tiêu thụ thay đổi với điều kiện kết cấu sản phẩm tiêu thụ không thay
đổi làm lợi nhuận thay đổi và thay đổi theo tỷ lệ thuận. Nó phản ánh yếu tố chủ
quan công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp .
b>Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ :
Kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể lám tăng hoặc giảm tổng số lợi nhuận.Thông

qua sự tác động này doanh nghiệp cần nắm vững nhu cầu thi trường để đưa các biện

Trang 14


Chun đề tốt nghiệp
pháp điều chỉnh thích hợp bởi vì sự thay đổi của kết cấu là chủ yếu do nhu cầu tiêu
thụ của thị trường thay đổi.
c>Nhân tố giá bán
Giá bán thay đổi ảnh hưởng thuận chiều với lợi nhuận .Sự thay đổi giá bán tuỳ
thuộc vào nhân tố khách quan là chủ yếu
d.>Anh hưởng của nhân toó giá thành(giá vốn)
Giá thành thay đổi ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận và doanh nghiệp nhân tố
khách quan là chủ yếu ,ngồi ra nó cịn do chính sác thu mua của doanh nghiệp
e>Anh hưởng của giá trị các khoản giảm trừ .
Các khoản giảm trừ thay đổi ngược chiều với lợi nhuận
f>Anh hưởng của chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tăng làm lợi nhuận giảm và ngược lại .Nguyên nhân chủ yếu do
sự quản lý của doanh nghiệp
h>Anh hưởng chi phí quản lý
Tương tự sự ảnh huởng chi phí bán hàng do sự quản lý của doanh nghiệp

PHẦNII
TÌNH HÌNH HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI VĂN
PHỊNG CƠNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG

A>Giới thiệu sơ lượt về công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà nẵng
I. Giới thiệu sơ lược về công ty

Trang 15



Chuyên đề tốt nghiệp
1>Quá trình hình thành và phát triển cơng ty
Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng 30/4/1975 đáp ứng nhu cầu công cuộc
xây dựng đất nước. Hai tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng đều thành lập công ty vật tư
kỹ thuật
1-10-1975 khi hai tỉnh hợp nhất thành Quảng Nam Đà Nẵng thi hai công ty vật tư
kỹ thuật cũng sáp nhập thành công ty vật tư kỹ thuật Đà Nẵng
Theo quyết định 152/VTQĐ ngày 14/2/1976của bộ vật tư và quyết định 2088/
QĐUB ngày 27-2-1976 của uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển công ty vật tư kỹ thuật
QNĐN thành công ty vật tư tổng hợp QNĐN
7_1980 theo QĐ số 316/VTQĐ của bộ vật tư công ty VTTH chuyển thành xí
nghiệp khai thác phế liệu vật tư địa phương
Đến tháng 11-1983 tỉnh sáp nhập xí nghiệp này và cơng ty vật tư nông
nghiệp ,công ty vật tư xây dựng thành công ty VTTH Đà Nẵng
3-1997tỉnh QNĐN tách thành tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng .Thành phố Đà Nẵng
trực thuộc trung ương công ty quyết định đổi thành Công ty vật tư tổng hợp Đà
Nẵng
11-2003 đề phù hợp với cơ chế cổ phần hố của Nhà nước ,cơng ty VTTH ĐN đã
tiến hành cổ phần hoá .Theo quyết định của thành phố ĐN công ty chuyển thành
công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng với tên tiếng Anh là : ĐN Genneral
material companny (GEMACO)
*Một số thông tin về cổ phần hố
-Giá trị doanh nghiệp tại 31/12/2002:
 Tổng gíá trị 4001523084 nhà nước giữ > 50 % cổ phần
 Công ty thuộc Sở thương mại thành phố
 Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc cơng ty (Ơ) : Nguyễn Văn

 Hiện tại cơng ty có trụ sở đóng tại 93-Lý Tự Trọng - Đà Nẵng

 E mail: dnmc@ dng.vnn.vn
Từ lúc ra đời cho đến nay gần 30 năm trong q trình hoạt động khơng ít khó
khăn, cơng ty hình thành và phát triển với quá trình thay đổi cơ chế quản lý của
Nhà nước .Trước đó cơng ty hoạt động theo sự chỉ đạo của Nhà nước, khi đất
nước chuyển mình sang nền kinh tế thị trưịng có sự quản lý của Nhà nước thì
cơng ty cũng chuyển hướng hoạt động theo cơ chế thị trường có mặt hàng kinh
doanh phong phú hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lúc bấy giờ.
Đến tháng 11 -2003 công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo QĐ của nhà nước, cơng
ty phải làm chủ quyết định cuả mình ,cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh cao,
nhân viên công ty không ngừng nỗ lực để phát triển công ty vững mạnh . Hiện tại
công ty kinh doanh các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng thiết yếu, xăng
dầu ,các loại dịch vụ vận tải...Kinh doanh xuất nhập khẩu, nhập khẩu hộ .
2>Chức năng nhiệm vụ của công ty
a>Chức năng

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp
-Tổ chức thu mua cung ứng các loại xi măng ,sắt thép và các loại hàng khác
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn thành phố và các tỉnh miền Trung
Tây Nguyên.
- Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký kinh doanh.
b> Nhiệm vụ :
Là một doanh nghiệp thuộc sở thương mại thành phố ĐN trong quyền hạn cho
phép cơng ty có các nhiệm vụ sau :
Xây dựng bộ máy tổ chức lãnh đạo ,chỉ đạo xây dựng các chiến lược,các kế
hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn ,đề ra các biện pháp tổ chức kinh
doanh phục vu tốt nhất nhu cầu khách hàng
Không ngừng cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị ,khơng

ngừng tìm kiếm thị trường kinh doanh mới mặt hàng kinh doanh phù hợp với thị
hiếu của thị trường.
Sử dụng nguồn vốn hiện có ,phát huy tốt nhất năng lực hiện tại của công ty phuc
vụ cho hoạt động kinhh doanh có hiệu quả .Kinh doanh đúng chế độ ,chính sách
pháp luật của nhà nước quy định
II> Tổ chức mạng lưới kinh doanh và quản lý
1>Tổ chức mạng lưới kinh doanh
-Văn phòng (trụ sở chính cơng ty ) tại 97 lý tự trọng đà Nẵng .Tại đây quản lý trực
tiếp các hoạt động kinh doanh của tổng côngty đồng thời cũng tổ chức kinh doanh
riêng tại đà nẵng thông qua quản lý trực tiếp các cửa hàng trên địa bàn thành phố
Các đợn vị trực thuộc bao gồm :
+Xí nghiệp kinh doanh vật vận tải : Địa diểm tại văn phòng 212 điện Biên Phủ
Đà Nẵng .xí nghiêp có 3 cửa hàng kịnh doanh và thực hiện chức năng chính là
Giám đốc
bán bn ,bán lẻ sắt thép ,xăng dầu và làm dịch vụ vận tải , xí nghiệp hạch tốn
kinh tế phụ thuộc
+ Xí nghiệp khai thác vật tư phế liệu: tại khu vựcPhó
III TP
Đà Nẵng thực hiện bán
giám
buôn bán lẻ sắt thép ,kim loại màu và các mặt hàng do xí nghiệp tự gia
đốc
cơng .Ngồi ra cịn thu mua thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất khung
cửa hoa ,sắt cán kéo ,xí nghiệp hạch tốn kinh tế phụ thuộc
+Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại 150 Nguyễn Tri Phương
ĐN .Thực hiện bán buôn bán lẻ xi măng sắt thép ,vật liệu xây dựng làm đại ly
P. tổ
P. kế tốn
P. kinh doanh
tiêu

thụchức
hành chính
+Chi
nhánh vật tư tam kỳ : Đóng tại thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam với chức
năng chính là bán lẻ xi măng ,sắt thép phế liệu
+Chi nhánh vật tư thành phố Hồ Chí Minh : chức năng chính nhập khẩu và kinh
doanh các loại sắt thép ,xi măng vật liệu xây dựng
2>tổ chức bộ máy quản lý
Xí chức bộ máyXíquản lý
Trung
Chi
Chi
a>Tổ
nghiệp
khái
thác vật
tư phế
liệu

nghiệp
kinh
doanh
vật tư
vận tải

tâm kinh
doanh
vật tư
tổng
hợp


Trang 17
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

nhánh
vật tư
Tam Kỳ

nhánh
vật tư
thành
phố
HCM


Chuyên đề tốt nghiệp

b2>Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
-Giám đốc :cung xđồng thời là chủ tịch hội đồng quản trị do đó có tồn quyền
quyết định mọi hoạt động của công ty đồng thời chịu trách nhiệm cao nhất về mọi
hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật
_Phó giám đốc :có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành hoạt độnh kinh doanh của
công ty .Đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi giám
đốc đi vắng
-Phịng tổ chức hành chính : Tham mưu cho giám đốc về công tac stổ chức cán
bộ ,điều động nhân sự ,tiền lương lao động ,thi đua khen thưởng
-Phòng kinh doanh : tham mưu cho giám đốc trong việc tìm kiếm thị trường ,mặt
hàng kinh doanh, tổ chức thu mua và tiêu thụ .Đồng thời phải nghiên cứu nắm bắt
thơng tin trên thị trường

-Phịng kế tốn :Tổ chức ghi chép thông tin thực hiện công tác kế tốn tài chính
theo đúng chế độ quy định của Nhà nước, cập nhật chứng từ về nhập xuất hàng hố,
các chi phí trong q trình kinh doanh. Thực hiện chế độ báo cáo kế tốn, tổng hợp
và phân tích các số liệu q trình kinh doanh của cơng ty, thể hiện đúng lúc kịp thời
thông tin cho bên trong và bên ngồi cơng ty.
III. Tổ chức kế tốn ở cơng ty:
1>Tổ chức bộ máy kế tốn:
a. Sơ đồ bộ máy kế tốn:
Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
mua hàng cơng nợ

Kế tốn
Trang
18 bán
hàng -cơng
nợ

Kế tốn
tiên

Thủ
quỹ


Chuyên đề tốt nghiệp


Quạn hệ trực tuyến
Quan hệ nghiệp vụ

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp
b. chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
Sơ đồ:

Chứng từ gốc
((bảng tổng hợp chứng từ gốc)

Chứng từ ghi có tài khoản

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ kế tốn chi
tiết theo dõi cơng
nợ

Bảng tổng hợp chứng từ
ghi có tài khoản

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu

Trang 20

Bảng tổng hợp
chitiết



×