Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Đánh giá thực trạng và định hướng cung cấp nước sạch sinh hoạt cho thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------

LÊ NHƯ THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CHO
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên, năm 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------

LÊ NHƯ THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CHO
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Mã số ngành : 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI


TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Ðặng

Thái Nguyên, năm 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tến hành khảo
sát và nghiên cứu thực tễn dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Nguyễn Thế
Đặng.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực, phần trích dẫn tài liệu tham khảo
đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2015
Người viết cam đoan

Lê Như Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng
nghiệp, sự động viên to lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo
GS.TS. Nguyễn Thế Đặng cùng những thầy, cô trong Khoa Môi trường - Trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ động viên tôi học
tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng bước trưởng
thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, cán bộ công chức các cơ quan:
Trung tâm quan trắc và công nghệ môi trường Thái Nguyên, Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Thái Nguyên, Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên sự hợp tác nhiệt
tình của các hộ gia đình thuộc 03 phường/xã (Cam Giá, Phúc Hà, Phúc Trìu) đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập các tài liệu, thông
tn để hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
trong Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên đã tạo điều kiện, động viên tôi trong
thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn
bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Như Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục têu nghiên cứu của đề tài
...........................................................................2
2.1. Mục têu tổng quát
...........................................................................................2
2.2. Mục têu cụ thể ................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................3
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...............................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tễn ....................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Định nghĩa nước sạch .....................................................................................4
1.2. Định nghĩa nước sạch sinh hoạt .....................................................................7
1.3. Tiêu chuẩn nước nguồn ...................................................................................7
1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước nguồn cung cấp cho mục đích
sinh
hoạt.................................................................................................................8
1.4.1. Các chỉ têu về lý học ...............................................................................8
1.4.2. Các chỉ têu về hóa học.............................................................................9
1.4.3. Các chỉ têu về sinh học ..........................................................................11
1.5. Cơ sở khoa học về cấp nước, bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường
...............................................................................................................................11

1.5.1. Một số các văn bản quy phạm pháp luật
................................................11
1.5.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn ......................................................................12
1.6. Tình hình nghiên cứu về nước sạch trên toàn Thế giới và tại Việt Nam .......12
1.6.1. Trên Thế giới ..........................................................................................12
1.6.2. Tại Việt Nam ..........................................................................................16
1.6.3. Tại tỉnh Thái Nguyên..............................................................................19


4

CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

2.1. Địa điểm, thời gian và phạm vi nghiên cứu ...................................................25
2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................25
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành phố Thái Nguyên ...........25
2.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân tại
thành phố Thái Nguyên
....................................................................................25
2.2.3. Đánh giá thực trạng cung cấp nước sạch sinh hoạt của thành phố Thái
Nguyên..............................................................................................................25
2.2.4. Đánh giá chất lượng nguồn nước sinh hoạt của người dân thành phố
Thái Nguyên .....................................................................................................25

2.2.5. Định hướng cung cấp nước sạch sinh hoạt cho Thành phố Thái Nguyên
2.2.6. Giái pháp cung cấp nước sạch sinh hoạt cho Thành phố Thái Nguyên .26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................26
2.3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu
.............................................26
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu, xây dựng phiếu điều tra, khảo sát
...................26
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tch trong phòng thí nghiệm ....................27
2.3.4. Phương pháp thống kê, so sánh và xử lí số liệu ....................................30
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................31
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ..................31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................32
3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân tại
thành phố Thái
Nguyên..................................................................................................36
3.2.1. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng nguồn nước ở thành phố Thái
Nguyên..............................................................................................................36
3.2.2. Kết quả khảo sát về nước máy người dân đang sử dụng ........................42
3.2.3. Kết quả khảo sát về chất lượng nước ngầm của người dân đang sử dụng
..........................................................................................................................46
3.3. Thực trạng cấp nước sinh hoạt của thành phố Thái Nguyên .........................65


6

3.4. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt của người dân thành phố Thái Nguyên69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

3.4.1. Nhận xét về chất lượng nguồn nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
..........................................................................................................................69
3.4.2. Đánh giá nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên
..............................................................................................69
3.4.3. Đánh giá về nhu cầu sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân .........73
3.5. Định hướng cung cấp nước sạch sinh hoạt cho Thành phố Thái Nguyên .....75
3.6. Giái pháp cung cấp nước sạch sinh hoạt cho thành phố Thái Nguyên ..........75
3.6.1. Giái pháp về quản lí nhà nước ................................................................75
3.6.2. Giải pháp về kĩ thuật...............................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
COD

: Nhu cầu oxi hóa học


NN

: Nước ngầm

NT

: Nước thải

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD
chuẩn xây dựng TDS
rắn hòa tan TPTN

: Tiêu
: Tổng chất
: Thành phố

Thái Nguyên TSS

: Tổng chất rắn

lơ lửng
UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: QCVN 01: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống ........................................................................................................................4
Bảng 1.2: QCVN 02: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt ......................................................................................................................6
Bảng 1.3: QCVN 09:2008/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm ...................................................................................................................7
Bảng

1.4:

Công

suất

của

các

nhà

máy

cấp


nước

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...................................................................................19
Bảng

1.5:

Tỷ

lệ

sử

dụng

nước

sạch

sinh

hoạt của

người dân tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................20
Bảng 1.6: Các hoạt động sản xuất chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................22
Bảng 2.1: Thống kê số phiếu phát ra tại các phường/xã ..........................................27
Bảng 2.2: Mẫu nước giếng Phường Cam Giá ...........................................................28
Bảng 2.3: Mẫu nước giếng xã Phúc Hà ....................................................................29
Bảng 2.4: Mẫu nước giếng xã Phúc Trìu ..................................................................29

Bảng 3.1: Nguồn cấp nước từ phiếu điều tra của các phường/xã .............................36
Bảng 3.2: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng .........................................................38
Bảng 3.3: Chất lượng nước ngầm đang sử dụng từ phiếu điều tra của các phường/xã
...................................................................................................................................39
Bảng 3.4: Xu hướng chất lượng nguồn nước những năm gần đây ...........................41
Hình 3.4: Chất lượng nước ngầm đang sử dụng của các phường/xã ........................40
Hình 3.5: Xu hướng chất lượng nước giếngnhững năm gần đây của các phường/xã
...................................................................................................................................41
Bảng 3.5: Chất lượng nước máy của thành phố Thái Nguyên..................................42

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Hình 3.6: Chất lượng nước máy của các nhà máy cấp nước của thành phố Thái
Nguyên ......................................................................................................................42
Bảng 3.6: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng nước máy từ phiếu điều tra của thành
phố Thái Nguyên .......................................................................................................43
Bảng 3.7: Thời gian cắt nước của các nhà máy cấp nước từ phiếu điều tra của thành
phố Thái Nguyên
.......................................................................................................44
3

Bảng 3.8: Ý kiến người dân về giá thành đối với 1 m nước máy ............................45
Bảng 3.9: Kết quả phân tch tại giếng đào nhà ông Nguyễn Văn Suất, tổ 17, phường
Cam Giá, Thành phố Thái Nguyên (phía sau nhà máy Cốc Hóa) ...........................46
Bảng 3.10: Kết quả phân tch tại giếng khoan nhà bà Hoàng Thị Liên, tổ 10, phường

Cam Giá, Thành phố Thái Nguyên (dọc trên trục đường Cách mạng tháng 8) ......51
Bảng 3.11: Kết quả phân tch tại giếng đào nhà ông Dương Tiến Mạnh, xóm 10, xã
Phúc Hà, cách bãi thải phía Nam khoảng 50 m về phía Tây ...................................52
Bảng 3.12: Kết quả phân tch tại giếng khoan UBND xã Phúc Hà, ngay cạnh mỏ
than Khánh Hòa.........................................................................................................53
Bảng 3.13: Kết quả phân tch tại giếng khoan nhà bà Hoàng Thị Loan, xóm 14, xã
Phúc Hà, ngay trên trục đường dân sinh ...................................................................57
Bảng 3.14: Kết quả phân tch tại giếng đào nhà ông Nguyễn Văn Chính, xóm Lai
Thành, xã Phúc Trìu, Thành phố Thái Nguyên.........................................................58
Bảng 3.15: Kết quả phân tch tại giếng khoan nhà ông Trần Văn Long, xóm Đồi
chè, xã Phúc Trìu, thành phố Thái Nguyên...............................................................59
Bảng 3.16: Thống kê danh sách hộ dùng nước sạch sinh hoạt (nước máy) trên địa
bàn Thành phố Thái Nguyên năm 2014
....................................................................65
Bảng 3.17: Các công trình cấp nước của thành phố Thái Nguyên ...........................66
Bảng 3.18: Chất lượng nước đầu ra của Xí nghiệp Nước sạch Tích Lương tháng
1/2015........................................................................................................................6
8
Bảng 3.19: Kết quả phân tch mẫu nước thải quý 4 năm 2014 .................................70


9

Bảng 3.20: Kết quả phân tch nước thải quý 1 năm 2015 .........................................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Dòng sông Tiete cách Sao Paulo, Brazil 40 km bị ô nhiễm trầm trọng....14
Hình 1.2: Nhiều nơi trên thế giới đang phải đối phó với sự khô cằn vì thiếu nước
........14
Hình 3.1: Bản đồ thành phố Thái Nguyên ................................................................31
Hình 3.2: Nguồn cấp nước của các phường/xã .........................................................37
Hình 3.3: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ..........................................................38
Hình 3.4: Chất lượng nước ngầm đang sử dụng của các phường/xã ........................40
Hình 3.5: Xu hướng chất lượng nước giếngnhững năm gần đây của các phường/xã
...................................................................................................................................41
Bảng 3.5: Chất lượng nước máy của thành phố Thái Nguyên..................................42
Hình 3.6: Chất lượng nước máy của các nhà máy cấp nước của thành phố Thái
Nguyên ......................................................................................................................42
Hình 3.7: Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của thành phố Thái Nguyên ............43
Hình 3.8: Thời gian cắt nước của các nhà máy cấp nước của thành phố Thái Nguyên
.....44
3

Hình 3.9: Giá thành đối với 1 m nước máy tại các phường/xã................................45
Hình 3.11: Diễn biến COD trong nước ngầm ...........................................................48
-

Hình 3.14: Diễn biến NO3 trong nước ngầm............................................................49
Hình 3.15: Diễn biến Coliform trong nước ngầm .....................................................50
Hình 3.16: Diễn biến E.coli trong nước ngầm ..........................................................50
Hình 3.18: Diễn biến Pb trong nước ngầm ...............................................................55
Hình 3.19: Diễn biến Mn trong nước ngầm ..............................................................56
-


Hình 3.20: Diễn biến SO4 trong nước ngầm ............................................................56
Hình 3.21: Diễn biến Coliform trong nước ngầm ....................................................57
Hình 3.23: Nồng độ As trong nước ngầm .................................................................61
Hình 3.24: Nồng độ Mn trong nước ngầm ................................................................62


10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

-

Hình 3.25: Nồng độ NO3 trong nước ngầm .............................................................63
Hình 3.26: Chỉ số Coliform trong nước ngầm ..........................................................64
Hình 3.27: Chỉ số E.coli trong nước ngầm ...............................................................65
Hình 3.28: Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp của nhà máy nước Tích Lương
...................................................................................................................................67
Hình 3.29: Mô hình bể lọc ........................................................................................80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tất cả chúng ta đều biết rằng, nước là một dạng tài nguyên đặc biệt quan
trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại,
phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, trên khắp thế giới, nhiều người còn chưa có
được nước an toàn và đầy đủ để đáp ứng những nhu cầu cơ bản nhất của họ. Tài
nguyên nước đang bị đe doạ bởi các chất thải và ô nhiễm, bởi việc khai thác sử
dụng kém hiệu quả, bởi sự thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi khí hậu toàn
cầu và nhiều nhân tố khác…
Trong các diễn đàn về nước sạch và môi trường gần đây trên Thế giới cũng
như ở Việt Nam thì chất lượng nước sạch đang trong giai đoạn báo động đỏ, thiếu
nước sạch để sử dụng đang là áp lực chung của nhiều quốc gia trên Thế giới, trong
đó Việt Nam không phải là trường hợp ngoại lệ. Tại Việt Nam, hiện chỉ có khoảng
70% đô thị có hệ thống cấp nước tập trung. Tại các vùng nông thôn thì việc cung cấp
nước sạch chỉ đạt ở mức 30%, đây là con số quá nhỏ so với một đất nước mà người
dân nông thôn chiếm gần 2/3 dân số cả nước.
Tình trạng thiếu nước sạch phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày là nguyên nhân
chủ yếu gây ra những hậu quả nặng nề về sức khỏe đối với đời sống con người.
Theo thống kê của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên - Môi trường, trung bình mỗi năm
Việt Nam có khoảng 9.000 người tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ sinh kém.
Cũng theo đánh giá tổng hợp của Bộ, hàng năm gần 200.000 người mắc bệnh ung
thư mới phát hiện mà một trong những nguyên nhân chính bắt nguồn từ ô
nhiễm môi trường nước.
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên. Là thủ
phủ, trung tâm quan trọng nhất về chính trị, hành chính của tỉnh, trung tâm quan
trọng về công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khoa học, giáo dục của vùng Việt Bắc, đầu
mối giao thông của các tỉnh miền núi phía Bắc, có vị trí chiến lược an ninh quốc
phòng. Vấn đề cấp nước sạch sinh hoạt của người dân trong thành phố đạt 90%.

Đời sống ngày càng được cải thiện chính vì vậy mà nhu cầu dùng nước sạch ngày
càng tăng. Do đó với việc cấp nước như hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu dùng
nước


2

của người dân nơi đây. Bên cạnh đó, số dân còn lại chưa được cấp nước thuộc các
xã nghèo cách xa trung tâm thành phố.
Nhằm góp phần nâng cao sức khỏe và bảo vệ môi trường cho người dân địa
phương, đề tài “Đánh giá thực trạng và định hướng cung cấp nước sạch sinh
hoạt cho Thành phố Thái Nguyên” được thực hiện sẽ góp phần làm rõ hơn về hiện
trạng sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân thành phố Thái Nguyên, từ đó có
những định hướng và đề xuất các giải pháp về cung cấp nước sạch sinh hoạt cho
thành phố để nâng cao hiệu quả chất lượng nước sinh hoạt, đáp ứng được nhu cầu
dùng nước của người dân thành phố hiện nay và đạt têu chuẩn về vệ sinh môi
trường.
2. Mục têu nghiên cứu của đề tàiol
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá được thực trạng sử dụng nước sạch của người dân thành phố
Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng cung cấp nước sạch của Thành phố Thái Nguyên.
- Từ đó có những định hướng và đề xuất các giải pháp cung cấp nước sạch
cho thành phố Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát được thực trạng sử dụng nước sạch của người dân thành phố Thái
Nguyên qua ý kiến người dân:
+ Đánh giá được chất lượng, lưu lượng, xu hướng chất lượng nước ngầm
những năm gần đây.
+ Đánh giá chất lượng, lưu lượng và giá thành đối với nước máy do thành

phố cấp hiện nay.
- Thực trạng cung cấp nước sạch sinh hoạt của thành phố:
+ Chất lượng nước máy
+ Khả năng đáp ứng
- Đánh giá được chất lượng và lưu lượng nguồn nước để từ đó có những định
hướng và đề xuất các giái pháp cấp nước sạch đạt têu chuẩn vệ sinh môi trường
cho người dân thành phố Thái Nguyên, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực.


3

3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tếp nhận những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về kĩ năng điều tra, phỏng vấn, tham vấn ý
kiến cộng đồng và có những định hướng tốt về cung cấp nước sạch cho thành phố
Thái Nguyên.
3.2. Ý nghĩa trong thực tễn
- Đề tài nghiên cứu phản ánh tương đối sắc nét về tình hình sử dụng
nước sinh hoạt của người dân của phố Thái Nguyên, thực trạng cung cấp nước sạch
của thành phố Thái Nguyên.
- Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp cho các cơ quan chức năng có những định
hướng tốt về cung cấp nước sạch cho thành phố.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Định nghĩa nước sạch

- Theo Báo cáo ―Điều tra chất lượng nước sạch sinh hoạt của Cục Y tế dự
phòng Việt Nam (2012)‖ Nước sạch là nguồn nước trong, không màu, không mùi,
không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh cho con người. Nước sạch
theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ têu theo quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống - QCVN 01:2009/BYT do Bộ Y tế ban
hành ngày 17/6/2009 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009 [15].
Bảng 1.1: QCVN 01: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước ăn uống
STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn
Đơn vị tối đa cho
phép

Phƣơng pháp thử

Mức độ
giám
sát

Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1 Màu sắc

(*)

2 Mùi vị(*)
3 Độ đục(*)

4 pH(*)
Độ cứng, tính theo
(*)
CaCO3
Tổng chất rắn hoà tan
6
(*)
(TDS)
5

7 Hàm lƣợng Amoni

(*)

TCVN 6185 – 1996
(ISO 7887 - 1985) hoặc
TCU
15
SMEWW 2120
Cảm quan, hoặc
Không có
SMEWW 2150 B và
mùi, vị lạ
2160 B
TCVN 6184 – 1996
(ISO 7027 - 1990)
NTU
2
hoặc SMEWW 2130 B
Trong

TCVN 6492:1999 hoặc
+
khoảng
SMEWW 4500 - H
6,5-8,5
TCVN 6224 - 1996 hoặc
mg/l
300
SMEWW 2340 C
mg/l
mg/l

1000
3

A
A
A
A
A

SMEWW 2540 C

B

SMEWW 4500 - NH3 C
hoặc
SMEWW 4500 - NH3 D

B



STT

Giới hạn
Đơn vị tối đa cho
phép

Tên chỉ tiêu

8 Hàm lƣợng Clorua

(*)

9 Hàm lƣợng Florua

mg/l

250
(**)
300

mg/l

1,5

mg/l

0,05


mg/l

0,3

Hàm lƣợng Mangan
12 tổng số

mg/l

0,3

13 Hàm lƣợng Nitrat

mg/l

50

14 Hàm lƣợng Nitrit

mg/l

3

15 Chỉ số Pecmanganat

mg/l

2

Hàm lƣợng Sắt tổng số

2+
3+ (*)
(Fe + Fe )

1 Clo dƣ

TCVN6194 - 1996
(ISO 9297 - 1989) hoặc
SMEWW 4500 - Cl D
TCVN 6195 - 1996
(ISO10359 - 1 - 1992)
hoặc SMEWW 4500 F

Hàm lƣợng Hydro
10 sunfur(*)
11

Phƣơng pháp thử

Mức độ
giám
sát
A

B

-

SMEWW 4500 - S


2-

TCVN 6177 - 1996
(ISO 6332 - 1988) hoặc
SMEWW 3500 - Fe
TCVN 6002 - 1995
(ISO 6333 - 1986)
TCVN 6180 - 1996
(ISO 7890 -1988)
TCVN 6178 - 1996
(ISO 6777-1984)
TCVN 6186:1996 hoặc
ISO 8467:1993 (E)

Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ
Trong
SMEWW 4500Cl hoặc
mg/l khoảng
US EPA 300.1
0,3 - 0,5

B
A

A
A
A
A

A


Vi sinh vật
Vi
TCVN 6187 - 1,2 :1996
khuẩ
(ISO 9308 - 1,2 - 1990)
1 Coliform tổng số
0
n/100
hoặc SMEWW 9222
ml
Vi
TCVN6187 - 1,2 : 1996
E.coli hoặc Coliform
khuẩ
(ISO 9308 - 1,2 - 1990)
2 chịu nhiệt
0
n/100
hoặc SMEWW 9222
ml
(Nguồn: Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số: 05/2009/TT - BYT
ngày 17 tháng 6 năm 2009)[6]

A

A


Bảng 1.2: QCVN 02: 2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

chất lượng nước sinh hoạt
TT

Đơn vị

Tên chỉ têu

tính

tối đa cho phép
I

II

15

15

Không có

Không có

mùi vị lạ

mùi vị lạ

1

Màu sắc(*)


2

Mùi vị(*)

-

3

Độ đục(*)

NTU

5

5

4

Clo dư

mg/l

0,3-0,5

-

5

pH(*)


-

6,0 - 8,5

6,0 - 8,5

6

Hàm lượng Amoni(*)

mg/l

3

3

mg/l

0,5

0,5

7

TCU

Giới hạn

Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2


++

+

Fe3 )(*)

8

Chỉ số Pecmanganat

mg/l

4

4

9

Độ cứng tnh theo CaCO3(*)

mg/l

350

-

10

Hàm lượng Clorua(*)


mg/l

300

-

11

Hàm lượng Florua

mg/l

1.5

-

12

Hàm lượng Asen tổng số

mg/l

0,01

0,05

13

Coliform tổng số


VK/ 100ml

50

150

14

E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt

VK/ 100ml

0

20

Ghi chú:
 (*) Là chỉ têu cảm quan.
 Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
 Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước
của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn
giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).

(Nguồn: Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số: 05/2009/TT - BYT
ngày 17 tháng 6 năm 2009)[7]


- Theo điểm 7 điều 2 của Nghị định 117/2007/NĐ - CP ngày 11/7/2007 nghị
định của chính phủ quy định về sản xuất, cung cấp và têu thụ nước sạch, nước sạch
là nước đã qua xử lí có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sử dụng [27].

1.2. Định nghĩa nước sạch sinh hoạt
Theo điểm 1 điều 4 của 117/2007/NĐ - CP, nước sạch sinh hoạt là nguồn
nước được sử dụng cho mục đích sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh của con người) phải
đảm bảo quy chuẩn kĩ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Bộ Y tế
ban hành quy chuẩn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN
01:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, QCVN
02:2009/BYT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt) [27].
1.3. Tiêu chuẩn nước nguồn
Để đánh giá chất lượng nước ngầm, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã đưa ra
quy chuẩn quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm. Quy chuẩn
này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của nguồn nước, làm căn cứ cho
việc bảo vệ và sử dụng nước một cách phù hợp [1].
Bảng 1.3: QCVN 09:2008/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm
TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn

-

5.5 – 8.5

1

Ph


2

Độ cứng (tnh theo CaCO3)

mg/l

500

3

Chất rắn tổng số

mg/l

1500

4

COD (KMnO4)

mg/l

4

5

Amoni (tính theo N)

mg/l


0.1

6

Clorua (Cl )

-

mg/l

250

7

Florua (F )

mg/l

1

8

Nitrit (NO 2) (tnh theo N)

-

mg/l

1


9

Nitrat (NO 3) (tnh theo N)

mg/l

15

10

Sunfat (SO4 ) (tnh theo N)

mg/l

400

-

-

2-


11

Asen (As)

mg/l

0.05


12

Chì (Pb)

mg/l

0.01

13

Crom VI (Cr )

mg/l

0.05

14

Đồng (Cu)

mg/l

1

15

Kẽm (Zn)

mg/l


3

16

Mangan (Mn)

mg/l

0.5

17

Thủy ngân (Hg)

mg/l

0.001

18

Sắt (Fe)

mg/l

5

19

E. Coli


MPN/100ml

KPH

20

Coliform

MPN/100ml

3

6+

(Nguồn: Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường, ban hành ngày 31/12/2008)[1]
1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước nguồn cung cấp cho mục
đích sinh hoạt
1.4.1. Các chỉ tiêu về lý học
a) Độ pH của nước:
+

Định nghĩa về mặt toán học: pH = -logH . pH là thông số đánh giá chất
lượng nguồn nước, nó quyết định đến tnh axit, bazơ cũng như khả năng hòa tan
của
các chất tan trong nước, sự thay đổi của pH dẫn tới sự thay đổi thành phần hóa
học của nước (sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng cacbonat,…), các quá trình sinh
học trong nước. pH dưới 7 là có tnh axit và độ pH trên 7 có tính bazơ. pH được
xác định bằng máy đo pH hoặc bằng phương pháp chuẩn độ [16].

0

b) Nhiệt độ ( C):
Nhiệt độ của nước có ảnh hưởng đến độ pH, đến các quá trình hóa học và
sinh học xảy ra trong nước. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi trường xung
quanh, vào thời gian trong ngày, vào mùa trong năm… Nhiệt độ cần được xác định
tại chỗ (tại nơi lấy mẫu).


c) Độ màu của nước:
Nước nguyên chất không có màu. Màu sắc gây nên bởi các tạp chất trong
nước (thường là do chất hữu cơ: chất mùn hữu cơ, acid humic; một số ion như
sắt…; một số loài thủy sinh vật). Độ màu thường được xác định bằng phương pháp
so màu với các dung dịch chuẩn là Clorophantinat Coban. Đơn vị Pt – Co
d) Độ đục:
Độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nước. Các chất lơ lửng trong
nước có thể có nguồn gốc vô cơ, hữu cơ hoặc các vi sinh vật, thủy sinh vật có kích
thông thường từ 0,1 - 10 m. Độ đục làm giảm khả năng truyền sáng của nước, ảnh
hưởng tới quá trình quang hợp. Độ đục được đo bằng máy đo độ đục (đục kế turbidimeter). Đơn vị đo độ đục theo các máy do Mỹ sản xuất là NTU
(Nephelometric Turbidity Unit).
e) Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS):
Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là những chất rắn không tan
trong nước. Hàm lượng các chất lơ lửng (SS) là lượng khô của phần chất rắn còn lại
0

trên giấy lọc sợi thủy tnh khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc rồi sấy khô ở 105 C
cho tới khi khối lượng không đổi. Đơn vị tnh là mg/l.
1.4.2. Các chỉ tiêu về hóa học
a) Độ kiềm toàn phần:
2-


-

Là tổng hàm lượng các ion HCO3, CO3 , OH có trong nước. Độ kiềm trong
nước tự nhiên thường gây nên bởi các muối của acid yếu, đặc biệt các muối
carbonat và bicarbonate [39].
b) Độ cứng của nước:
2+

2+

Là tổng hàm lượng của các ion Ca và Mg . Độ cứng của nước gây nên bởi
các ion đa hóa trị có mặt trong nước. Chúng phản ứng với một số anion tạo
thành kết tủa. Các ion hóa trị 1 không gây nên độ cứng của nước.
c) Hàm lượng oxigen hòa tan (DO):
Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước. DO trong nước phụ thuộc nhiều yếu tố như áp suất, nhiệt độ, thành phần
hóa học của nguồn nước, số lượng vi sinh, thủy sinh vật…[39]. Khi DO xuống


×