Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.78 KB, 24 trang )

Chương III
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM


I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
-“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có
con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
- “Chỉ có tiến lên CNXH nước mình mới ngày một
giầu mạnh thêm, dân mình mới ngày một no ấm hơn”
- Ở Việt Nam, con đường cách mạng vô sản là:
“Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”


2. Đặc trưng của xã hội Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a) Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội.
- Từ khát vọng giải phóng dân tộc mà tiếp cận chủ
nghĩa Mác - Lê nin nói chung và học thuyết của Mác Lênin về chủ nghĩa xã hội nói riêng.
- Từ phương diện đạo đức, hướng con người tới các giá
trị nhân đạo, nhân văn mácxít; giải quyết mối quan hệ
giữa cá nhân và xã hội theo quan điểm: “Sự phát triển
tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do
của tất cả mọi người”.
- Bao trùm lên tất cả là tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ văn
hóa.



Gần 5.000 năm trước đây, Hoàng đế (2.679 trước C.N) đã áp dụng
chế độ tỉnh điền: ông chia đất đai trồng trọt theo hai đường dọc và
hai đường ngang. Như vậy sẽ có chín phần bằng nhau. Người cày
ruộng được lĩnh mỗi người một phần trong 8 miếng, miếng ở giữa
tất cả đều cùng làm và sản phẩm được sử dụng vào việc công ích
Khổng Tử vĩ đại (551 trước C.N) khởi xướng thuyết đại đồng và
truyền bá sự bình đẳng về tài sản. Ông từng nói: thiên hạ sẽ thái
bình khi thế giới đại đồng. Người ta không sợ thiếu, chỉ sợ có
không đều. Bình đẳng sẽ xoá bỏ nghèo nàn, v.v..
Về của cải tư hữu, luật pháp An Nam cấm mua bán toàn bộ đất
đai. Hơn nữa, một phần tư đất trồng trọt bắt buộc phải để làm
của chung. Cứ ba năm người ta chia lại ruộng đất đó. Mỗi người
dân trong xã thôn được nhận một phần. Điều đó không hề ngăn
cản một số người trở nên giàu có, vì còn ba phần tư đất đai khác
có thể mua bán, nhưng nó có thể cứu nhiều người khác thoát khỏi
cảnh bần cùng.


b) Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội
- Bản chất: là một xã hội hoàn chỉnh, đảm bảo
được ấm no, tự do, hạnh phúc cho mọi người.
“Chủ nghĩa xã hội là một xã hội không có chế độ
người bóc lột người…”
- Đặc trưng:
+ Về phương diện kinh tế, chế độ sở hữu
Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế cân đối: “công
nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại” dựa trên chế
độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất: “ Nhà máy, xe
lửa, ngân hàng… làm của chung



+ Về phương diện chính trị
“Chế độ XHCN và CSCN là chế độ do nhân dân lao động
làm chủ”
“Nước ta là nước dân chủ, địa vị cao nhất là dân vì dân là
chủ…” trong bộ máy cách mạng từ người quét rác cho đến
ông chủ tịch đều là đầy tớ của nhân dân.
+ Về trình độ giải phóng con người:
“Chỉ ở trong chế độ xã hội chủ nghĩa thì mỗi người mới có
điều kiện để cải thiện đời sống riêng của mình, phát huy tính
cách riêng và sở trường riêng của mình”
+ Về phương diện nguồn lực chủ yếu tạo nên chủ nghĩa xã
hội: XHCN là do quần chúng xây dựng


+ Về mặt xã hội: CNXH và CNCS là một chế độ xã hội
công bằng có nghĩa là ai cũng phải làm việc, có quyền
làm việc và thực hiện phân phối theo lao động "
CNXH không phải là cái gì cao xa mà cụ thể là ý thức
lao động tập thể,ý thức kỷ luật, tinh thần thi đua yêu
nước, tăng sản xuất cho hợp tác xã, tăng thu nhập cho
xã viên"… " ai làm nhiều hưởng nhiều, ai làm ít hưởng
ít, không làm thì không hưởng, trừ người già, đau ốm
và trẻ em”


“Đó là công trình tập thể của quần chúng dưới sự
lãnh đạo của Đảng"
“CNXH là đem tiền của dân, sức của dân tài của dân ra

làm lợi cho dân”
Tóm lại, từ những quan điểm trên đây có thể khẳng
định những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội
+ Chế độ chính trị do nhân dân (lao động) làm chủ
+ Có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật
+ Không còn chế độ người bóc lột người
+ Có nền đạo đức, văn hóa phát triển cao


3.Quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của
CNXH ở Việt nam
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu chung : không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân lao động
“ Nhân dân đủ ăn, đủ mặc, ngày càng sung sướng, ai
nấy được đi học, ốm đau có thuốc…xã hội ngày càng
tiến, vật chất ngày càng tăng, tinh thần ngày càng tốt”
“Xây dựng một nước Việt nam hòa bình thống nhất,
độc lập dân chủ và giàu mạnh”
" …chủ nghĩa xã hội trước hết nhằm làm cho nhân dân
lao động thoát nạn bần cùng, làm cho mọi người có
công ăn việc làm, được ấm no và sống một cuộc đời
hạnh phúc"


- Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu chính trị: xây dựng chế độ chính trị do nhân
dân làm chủ, có Nhà nước của dân, do dân và vì dân…
+ Mục tiêu kinh tế: nền kinh tế phát triển toàn diện

trong đó công nghiệp – nông nghiệp hiện đại, khoa học
kỹ thuật phát triển
+ Mục tiêu văn hóa - xã hội: nền văn hóa có nội dung
XHCN: thực hiện phổ cập giáo dục, nâng cao dân trí,
khắc phục phong tục tập quán lạc hậu…văn hóa phải
gắn liền với lao động sản xuất…


b) Động lực:
Nguồn lực con người là động lực cơ bản nhất, chủ yếu
nhất và quyết định nhất: “có con người xã hội chủ nghĩa
nước mình mới tiến lên CNXH được”
HCM quan tâm tìm giải pháp để phát huy nguồn lực
này:
+ Sức mạnh cá nhân: Kích thích vào lợi ích cá nhân
+ Sức mạnh cộng đồng: tăng cường củng cố khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, đặc biệt là khối liên minh công
nhân- nông dân và lao động trí óc


- Động lực kinh tế: quan trọng nhất là giải phóng lực
lượng sản xuất.
- Động lực văn hóa, khoa học kỹ thuật: là động lực tinh
thần không thể thiếu của CNXH
- Ngoại lực: tranh thủ sức mạnh thời đại, tăng cường
đoàn kết quốc tế
Chú ý: các phản động lực bao gồm tham ô, lãng phí,
quan liêu, bảo thủ ( đặcchủ nghĩa cá nhân):



II. CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Con đường
a) Loại hình và đặc điểm của thời kì quá độ
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về thời kỳ quá
độ lên CNXH.
Lênin: “ cần phải có thời kỳ qúa độ từ CNTB lên
CNXH vì cải tổ sản xuất là việc khó khăn…”
- Đưa ra 2 kiểu quá độ: trực tiếp và gián tiếp
Đặc biệt đối với những nước quá độ gián tiếp phải thực
hiện những bước quá độ nhỏ, hình thức quá độ trung
gian…


- Quan điểm HCM:
“ Tùy hoàn cảnh, mà các dân tộc phát triển theo con
đường khác nhau…có nước thì đi thẳng đến
CNXH…có nước thì phải kinh qua chế độ dân chủ
mới, rồi tiến lên CNXH”
+ Đối với nước ta Bác khẳng định: sau khi hoàn thành
CMDTDCND nước ta sẽ tiến lên CNXH: “ Làm tư
sản dân quyền….”
+ Hình thức quá độ gián tiếp từ nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH


* Với nước ta:
“ Đặc điểm to nhất của ta là từ một nước nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN”

Chính đặc điểm đó đòi hỏi chúng ta phải xác định
rõ con đường, hình thức và những bước đi thích hợp:
“Việt nam … gian nan hơn việc đánh giặc”
Về độ dài thời kỳ quá độ Hồ Chí Minh ban đầu dự
đoán:
“ chắc sẽ đòi hỏi ba, bốn kế hoạch dài hạn” Nhưng chỉ
sau đó ít lâu Người khẳng định: thời kỳ quá độ là một
thời kỳ lịch sử lâu dài, đầy khó khăn


b) Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Xây dựng nền tảng vật chất, kỹ thuật cho CNXH, xây
dựng các tiền đề kinh tế, chính trị, văn hoá…
- Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới kết hợp cải tạo
với xây dựng trong đó xây dựng là trọng tâm, là nội
dung cốt yếu, lâu dài…
Vì: Phải tiến hành cách mạng trong LLSX, QHSX,
CSHT, KTTT; là công việc mới mẻ đối với toàn Đảng,
toàn dân..và do bị các thế lực phản đông trong và ngoài
nước chống phá ( giặc nội xâm)


c) Nội dung xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ
- Trong lĩnh vực chính trị:
+ Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
+ Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Tóm lại là xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh



- Trong lĩnh vực kinh tế:
+ Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ chế quản lý,
phát triển KHKT hướng đến cơ khí hoá, điện khí hoá,
thiết lập chế độ công hữu, thực hiện khoán lao động…
+ Cơ cấu thành phần kinh tế: gồm 4 thành phaâ kinh tế
như ktqd, kttt, cá thể tiểu chủ, tbnn
+ Cơ cấu ngành, vùng: Công nghiệp, nông nghiệp phù
hợp, cân đối phát triển kinh tế vùng, quan tâm đến
vùng sâu, xa: “đưa miền núi tiến kịp miền xuôi”


- Trong lĩnh vực văn hóa – xã hội:
Từ nhận định: CNXH là một xã hội phát triển cao về
văn hoá, KHKT do đó HCM luôn:
+ Quan tâm đến phát triển văn hóa giáo dục, văn hóa
văn nghệ, đời sống mới
Vd: Bác nhấn mạnh việc đầu tiên là phải xoá nạn mù
chữ cho nhân dân : “ một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu”
+ Đặc biệt là quan tâm đến xây dựng con người mới:


2. Biện pháp
a) Phương châm;
- Một là: trên cơ sở vận dụng CNMLN phải học tập kinh
nghiệm các nước LX và TQ trong quá trình xây dựng
CNXH, nhưng không sao chép, máy móc, giáo điều…
- Hai là: Xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH
xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu
cầu và khả năng thực tế của nhân dân

Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH, song
có “ bước dài, bước ngắn nhưng đi bước nào chắc bước
ấy”


VD: Bước đi trong CNH XHCN: là nhiệm vu trọng tâm
để chuyển lao động từ thủ công sang lao động bằng
máy móc HCM xác định phải CNH trong nông nghiệp
để tiến hành cơ khí hoá toàn quốc:
“ Mấy năm chúng ta kháng chiến chỉ có nông thôn, bây
giờ ta mới có thành phố nếu xây dựng Công nghiệp
ngay là chủ quan, ta cho nông nghiệp là quan trọng vì
vậy phải tăng tiến nông nghiệp”
- Bước đi trong cải tạo Nông nghiệp cá thể: “ Lúc đầu
là cải cách ruộng đất, sau đến tổ đổi công. tổ đổi công
phải làm cho rộng, cho đều, cho tốt sau mới lên HTX
dễ dàng, sau nữa là tiến lên HTX hoàn toàn”


b) Biện pháp
- Đẩy mạnh CNH XHCN coi đây là nhiệm vụ trọng tâm
của tkqđ
- Kết hợp xây dựng và cải tạo trong đó lấy xây dựng làm
trọng tâm
- Tiến hành 2 nhiệm vụ trọng tâm xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc (2 nhiệm vụ chiến lược cm: dùng lực lượng cả nước
để bảo vệ nửa nước, dùng lực lượng cả nước để giải
phóng nửa nước
- Đề cao công tác kế hoạch: “kế hoạch một, biện pháp
mười, quyết tâm phải hai mươi”

- Biện pháp cơ bản nhất là phải dựa vào sức dân


KẾT LUẬN
- Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh.
+ Gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
+ Quan điểm thực tiễn trong tiếp cận chủ nghĩa xã
hội
+ Nhấn mạnh yếu tố đạo đức nhân văn trong bản
chất của chủ nghĩa xã hội
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp của toàn
dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản


- Ý nghĩa của việc học tập.
+ Có cơ sở khoa học tin tưởng vào sự thắng lợi tất
yếu, bản chất tốt đẹp và những ưu việt của chế độ xã
hội chủ nghĩa
+ Xác định thái độ và có những hành động thiết thực
đóng góp vào công cuôc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước ta hiện nay.



×