Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.89 KB, 4 trang )

Câu 1. Phái dân chủ cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu đã tách ra khỏi Đảng Quốc đại,
thường gọi là
A. "Phái cực đoan".
B. "Phái đấu tranh".
C. "Phái cấp tiến".
D. "Phái ôn hòa".
Câu 2. Lợi dụng yếu tố nào các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến làm cho Ấn Độ suy yếu.
B. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến làm cho Ấn Độ suy yếu.
D. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy yếu.
Câu 3. Trong 20 năm đầu (1885 - 1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương
pháp đấu tranh gì đòi chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp ôn hòa.
B. Dùng phương pháp bạo lực.
C. Dùng phương pháp thương lượng.
D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 4. Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của Anh , thì miền Đông Ấn Độ theo tôn
giáo nào?
A. Theo đạo Hồi.
B. Theo đạo Phật.
C. Theo đạo Ấn Độ.
D. Theo đạo Thiên chúa.
Câu 5. Ngày 16 - 10 - 1905, khắp nơi trên đất nước Ấn Độ vang lên khẩu hiệu gì để
chống thực dân Anh?
A. “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
B. "Ấn Độ của người Hồi giáo".
C. “Ấn Độ của người Ben-gan".
D. "Ấn Độ của người Pa-ki-xtan”.
Câu 6. Cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Một bộ phận giai cấp tư sản.


B. Giai cấp công nhân.
C. Một bộ phận quý tộc mới.
D. Giai cấp nông dân.
Câu 7. Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ
D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
Câu 8. Ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, lực lượng tiên tiến nào đứng ra tổ
chức và lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp phong kiến
C. Giai cấp công nhân.
1


D. Binh lính Ấn Độ.
Câu 9. Cuối năm 1885, ở Ấn Độ đã diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?
A. Đảng Quốc đại thành lập.
B. Đảng Quốc dân ra đời.
C. Đảng Quốc đại dân chủ thành lập.
D. Đảng Quốc dân xã hội dân chủ ra đời.
Câu 10. Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của Anh, thì miền Tây Ấn Độ theo tôn
giáo nào?
A. Theo đạo Ấn Độ.
B. Theo đạo Hồi.
C. Theo đạo Phật.
D. Theo đạo Thiên chúa.
Câu 11. Phương án nào sau đây không nằm trong chính sách chia để trị của thực dân
Anh đối với Ấn Độ?

A. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Ấn Độ.
B. Xây dựng đội ngũ quan lại tay sai.
C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp.
D. Mua chuộc tầng lớp có thế lực của giai cấp phong kiến bản xứ.
Câu 12. Thực dân Anh thi hành chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong
giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm mục đích gì?
A. Làm chỗ dựa vững chắc cho sự thống trị của mình.
B. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của nhân dân.
C. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân.
D. Loại bỏ dần vai trò của các thế lực phong kiến Ấn Độ.
Câu 13. Đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm
đầu thế kỉ XX là phong trào nào?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
C. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
D. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân ở sông Hằng năm 1905.
Câu 14. Hai mươi năm sau khi thành lập Đảng Quốc đại phân hóa như thế nào?
A. Một bộ phận theo đường lối cấp tiến, đòi lật đổ ách thống trị của thực dân
Anh.
B. Một bộ phận muốn dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
C. Một bộ phận chống lại mọi hình thức đấu tranh bạo lực.
D. Một bộ phận đấu tranh chống lại thực dân Anh nhưng không đòi lật đổ.
Câu 15. Ý nào không nằm trong mục đích kinh tế của thực dân Anh khi cai trị Ấn
Độ?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Vơ vét lương thực - thực phẩm.
C. Khai thác các nguồn nguyên liệu.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 16. Trong hệ thống thuộc địa của thực dân Anh, Ấn Độ có vai trò như thế nào?
A. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.

2


B. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
C. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
D. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
Câu 17. Từ giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân Ấn Độ đã
A. thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
B. thức tỉnh ý thức đấu tranh của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
C. thức tỉnh ý thức giai cấp của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
D. thức tỉnh ý thức độc lập của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
Câu 18. Về chính trị, xã hội chính quốc Anh đã nắm quyền cai trị như thế nào?
A. Nắm quyền cai trị trực tiếp.
B. Giao quyền cai trị cho người Ấn Độ.
C. Chính sách cai trị gián tiếp.
D. Kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 19. Tháng 6 – 1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc và kết án ông 6 năm tù đã đưa
tới hệ quả gì?
A. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên đợt đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
B. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. Vụ án Tilắc đã mở đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
D. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên tinh thần đấu tranh của giai cấp tư sản Ấn Độ.
Câu 20. Cuối thế kỉ XIX, chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ gây ra hệ
quả như thế nào?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra.
B. Nhiều người chết đói.
C. Đời sống nhân dân ngày càng ổn định.
D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 21. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.

A. Mang đậm ý thức dân tộc.
B. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì độc lập và dân chủ.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Ấn Độ trong hệ
thống thuộc địa của thực dân Anh?
A. Ấn Độ là nơi cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Ấn Độ là căn cứ quân sự lớn nhất, quan trọng nhất của chính quốc.
C. Ấn Độ trở thành nơi cung cấp nguyên liệu nhiều nhất cho chính quốc.
D. Ấn Độ trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất của chính quốc.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây đánh giá không đúng vai trò của Ấn Độ trong hệ
thống thuộc địa của thực dân Anh?
A. Ấn Độ là căn cứ quân sự lớn nhất, quan trọng nhất của chính quốc.
B. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của chính quốc.
C. Ấn Độ là nơi cung cấp ngày càng nhiều lương thực cho chính quốc.
D. Ấn Độ trở thành nơi cung cấp nguyên liệu ngày càng nhiều nhiều cho chính quốc.
3


Câu 24. Ý nào dưới đây phản ánh đúng nhất về ý nghĩa lịch sử của Cao trào cách
mạng 1905 – 1907 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân .
C. Lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến luỹ để chống quân Anh.
B. Giai cấp công nhân đã tham gia tích cực vào phong trào dân tộc.
D. Một bộ phận giai cấp tư sản giữ vai trò lãnh đạo cao trào cách mạng.
Câu 25. Cuối thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân hai
nước Ấn Độ và Việt Nam có điểm nào khác biệt?
A. Phương pháp và hình thức đấu tranh.
B. Lực lượng tham gia phong trào.
C. Phương pháp đấu tranh.

D. Xu hướng phát triển của phong trào.

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×