Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

550 câu lịch sử 11 Có đáp án mặc định là câu A (Tất cả các câu).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.39 KB, 50 trang )

Sở GD-ĐT Tỉnh Ninh Thuận
Trường THPT Phan Chu Trinh

Kiểm tra Thường xuyên - Năm học 20.. - 20..
Môn: Lịch sử 11
Thời gian: 15 phút

Mặc định đáp án đúng là A.

Mã đề: 890
Câu 1: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng
Minh Trị đã
A. tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
C. duy trì chế độ phong kiến.
D. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
Câu 2: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
B. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
D. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
Câu 3: Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản quy định thể chế chính trị là gì?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Nhà nước Liên bang.
C. Cộng hòa.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 4: Ở Nhật Bản, những ngành kinh tế phát triển nhanh chóng sau cải cách năm 1868 là
A. công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.
B. công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.
C. nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.
D. nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.


Câu 5: Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 6: Hai công ti độc quyền tiêu biểu ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Mít-su-bi-si và Mit- xưi.
B. Honđa và Mit-xưi.
C. Honđa và Panasonic.
D. Panasonic và Mít-su-bi-si.
Câu 7: Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản là
A. lũng đoạn, chi phối kinh tế và chính trị.
B. làm lũng đoạn, chi phối xã hội.
C. chi phối nền kinh tế và xã hội.
D. chi phối, lũng đoạn đời sống chính trị, xã hội.
Câu 8: Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược
nào?
A. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
B. Nga, Đức, Trung Quốc.
C. Đài Loan, Nga, Mĩ.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
Câu 9: Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng
A. sức mạnh quân sự.
B. truyền thống văn hóa lâu đời.
C. sức mạnh kinh tế
D. sức mạnh áp chế về chính trị
Câu 10: Ý nào dưới đây là đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Trang 1/50- Mã Đề 890


D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 11: Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả như thế nào?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân lên cao.
B. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động.
C. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài.
D. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
Câu 12: Năm 1901, phong trào công nhân Nhật Bản phát triển mạnh dẫn đến
A. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản thành lập.
B. Đảng Cộng sản Nhật Bản ra đời.
C. Đảng Dân chủ Nhật Bản ra đời.
D. Đảng Công nhân xã hội Nhật Bản thành lập.
Câu 13: Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản phải tiến hành cải cách để
A. thoát khỏi chế độ phong kiến lạc hậu.
B. duy trì chế độ phong kiến.
C. tiêu diệt Tướng quân.
D. bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 14: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản là
A. đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản chủ nghĩa.
B. xóa bỏ chế độ Mạc phủ.
C. xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế.
D. đưa Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
Câu 15: Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật Bản là gì?
A. Cách mạng tư sản không triệt để.
B. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng tư sản.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 16: Cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905) có tính chất gì?

A. Chiến tranh đế quốc.
B. Chiến tranh phong kiến.
C. Chiến tranh giành độc lập.
D. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 17: Tại sao nói cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Đưa giai cấp tư sản nắm quyền.
C. Xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
D. Giới cầm quyền thi hành chính sách bành trướng.
Câu 18: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ sụp đổ?
A. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Các nước phương Tây dùng vũ lực đánh bại Nhật Bản.
D. Chế độ Mạc phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 19: Nội dung nào không phải lí do để Nhật Bản trở thành “chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân
phiệt”?
A. Liên minh qúy tộc – Samurai chiếm ưu thế lớn về chính trị.
B. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quan sự.
D. Tầng lớp quý tộc chiếm ưu thế về chính trị.
Câu 20: Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu nào để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa?
A. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
B. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng
C. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
Câu 21: Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản vì
A. tạo nên những biế đổi xã hội sâu rộng, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Trang 2/50- Mã Đề 890



B. Thiên hoàng lên nắm quyền, đưa nước Nhật theo chế độ quân chủ lập hiến.
C. tiến hành cải cách, đưa Nhật trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.
D. xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 22: Ý nào dưới đây đánh giá đúng đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 23: Cơ sở nào để đế quốc Nhật thực hiện chính sách đối ngoại xâm lược và bành trướng?
A. Sức mạnh kinh tế, quân sự và chính trị.
B. Nhật Bản cần có thuộc địa.
C. Nhật Bản nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. Tính hiếu chiến võ sĩ đạo đã ngấm sâu vào người Nhật.
Câu 24: Nội dung nào được đánh giá là nhân tố “chìa khóa” trong cải cách Minh Trị?
A. Đổi mới giáo dục.
B. Đổi mới quân sự.
C. Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.
D. Thống nhất thị trường, tự do mua bán.
Câu 25: Phái dân chủ cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu đã tách ra khỏi Đảng Quốc đại, thường gọi là
A. "Phái cực đoan".
B. "Phái đấu tranh".
C. "Phái cấp tiến".

D. "Phái ôn hòa".

Câu 26: Lợi dụng yếu tố nào các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến làm cho Ấn Độ suy yếu.
B. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến làm cho Ấn Độ suy yếu.
D. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy yếu.

Câu 27: Trong 20 năm đầu (1885 - 1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp đấu tranh gì đòi
chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp ôn hòa.
B. Dùng phương pháp bạo lực.
C. Dùng phương pháp thương lượng.
D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 28: Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của Anh, thì miền Đông Ấn Độ theo tôn giáo nào?
D. Theo đạo Thiên
A. Theo đạo Hồi.
B. Theo đạo Phật.
C. Theo đạo Ấn Độ.
chúa.
Câu 29: Ngày 16 - 10 - 1905, khắp nơi trên đất nước Ấn Độ vang lên khẩu hiệu gì để chống thực dân
Anh?
A. “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
B. "Ấn Độ của người Hồi giáo".
C. “Ấn Độ của người Ben-gan".
D. "Ấn Độ của người Pa-ki-xtan”.
Câu 30: Cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Một bộ phận giai cấp tư sản.
B. Giai cấp công nhân.
C. Một bộ phận quý tộc mới.
D. Giai cấp nông dân.
Câu 31: Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ
D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.
Trang 3/50- Mã Đề 890



Câu 32: Ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, lực lượng tiên tiến nào đứng ra tổ chức và lãnh đạo
phong trào giải phóng dân tộc?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp phong kiến
C. Giai cấp công nhân.
D. Binh lính Ấn Độ.
Câu 33: Cuối năm 1885, ở Ấn Độ đã diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?
A. Đảng Quốc đại thành lập.
B. Đảng Quốc dân ra đời.
C. Đảng Quốc đại dân chủ thành lập.
D. Đảng Quốc dân xã hội dân chủ ra đời.
Câu 34: Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của Anh, thì miền Tây Ấn Độ theo tôn giáo nào?
D. Theo đạo Thiên
A. Theo đạo Ấn Độ.
B. Theo đạo Hồi.
C. Theo đạo Phật.
chúa.
Câu 35: Phương án nào sau đây không nằm trong chính sách chia để trị của thực dân Anh đối với Ấn
Độ?
A. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Ấn Độ.
B. Xây dựng đội ngũ quan lại tay sai.
C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp.
D. Mua chuộc tầng lớp có thế lực của giai cấp phong kiến bản xứ.
Câu 36: Thực dân Anh thi hành chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến
Ấn Độ nhằm mục đích gì?
A. Làm chỗ dựa vững chắc cho sự thống trị của mình.
B. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của nhân dân.
C. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân.
D. Loại bỏ dần vai trò của các thế lực phong kiến Ấn Độ.

Câu 37: Đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là
phong trào nào?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
C. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
D. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân ở sông Hằng năm 1905.
Câu 38: Hai mươi năm sau khi thành lập Đảng Quốc đại phân hóa như thế nào?
A. Một bộ phận theo đường lối cấp tiến, đòi lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.
B. Một bộ phận muốn dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
C. Một bộ phận chống lại mọi hình thức đấu tranh bạo lực.
D. Một bộ phận đấu tranh chống lại thực dân Anh nhưng không đòi lật đổ.
Câu 39: Ý nào không nằm trong mục đích kinh tế của thực dân Anh khi cai trị Ấn Độ?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Vơ vét lương thực - thực phẩm.
C. Khai thác các nguồn nguyên liệu.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 40: Trong hệ thống thuộc địa của thực dân Anh, Ấn Độ có vai trò như thế nào?
A. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
B. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
C. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
D. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
Câu 41: Từ giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân Ấn Độ đã
A. thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
B. thức tỉnh ý thức đấu tranh của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
Trang 4/50- Mã Đề 890


C. thức tỉnh ý thức giai cấp của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
D. thức tỉnh ý thức độc lập của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
Câu 42: Về chính trị, xã hội chính quốc Anh đã nắm quyền cai trị như thế nào?

A. Nắm quyền cai trị trực tiếp.
B. Giao quyền cai trị cho người Ấn Độ.
C. Chính sách cai trị gián tiếp.
D. Kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 43: Tháng 6 – 1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc và kết án ông 6 năm tù đã đưa tới hệ quả gì?
A. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên đợt đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
B. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. Vụ án Tilắc đã mở đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
D. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên tinh thần đấu tranh của giai cấp tư sản Ấn Độ.
Câu 44: Cuối thế kỉ XIX, chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ gây ra hệ quả như thế nào?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra.
B. Nhiều người chết đói.
C. Đời sống nhân dân ngày càng ổn định.
D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 45: Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908
so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm ý thức dân tộc.
B. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì độc lập và dân chủ.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Ấn Độ trong hệ thống thuộc địa của
thực dân Anh?
A. Ấn Độ là nơi cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Ấn Độ là căn cứ quân sự lớn nhất, quan trọng nhất của chính quốc.
C. Ấn Độ trở thành nơi cung cấp nguyên liệu nhiều nhất cho chính quốc.
D. Ấn Độ trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất của chính quốc.
Câu 47: Nội dung nào dưới đây đánh giá không đúng vai trò của Ấn Độ trong hệ thống thuộc địa của
thực dân Anh?
A. Ấn Độ là căn cứ quân sự lớn nhất, quan trọng nhất của chính quốc.
B. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của chính quốc.

C. Ấn Độ là nơi cung cấp ngày càng nhiều lương thực cho chính quốc.
D. Ấn Độ trở thành nơi cung cấp nguyên liệu ngày càng nhiều nhiều cho chính quốc.
Câu 48: Ý nào dưới đây phản ánh đúng nhất về ý nghĩa lịch sử của Cao trào cách mạng 1905 – 1907 ở
Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân .
B. Lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến luỹ để chống quân Anh.
C. Giai cấp công nhân đã tham gia tích cực vào phong trào dân tộc.
D. Một bộ phận giai cấp tư sản giữ vai trò lãnh đạo cao trào cách mạng.
Câu 49: Cuối thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân hai nước Ấn Độ và Việt
Nam có điểm nào khác biệt?
A. Phương pháp và hình thức đấu tranh.
B. Lực lượng tham gia phong trào.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Xu hướng phát triển của phong trào.
Trang 5/50- Mã Đề 890


Câu 50: Từ giữa thế kỉ XIX, trước thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc,
nhân dân Trung Quốc đã
A. nổi dậy đấu tranh.
B. đầu hàng đế quốc.
C. thỏa hiệp với đế quốc.
D. lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 51: Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Thợ thủ công.
D. Công nhân
Câu 52: Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
A. Tân Sửu.

B. Nam Kinh.
C. Bắc Kinh.
D. Nhâm Ngọ
Câu 53: Năm 1898, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Phong trào Duy Tân.
B. Cách mạng Tân Hợi.
C. Phong trào Nghĩa hoà đoàn.
D. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
Câu 54: Sơn Đông là địa bàn bùng nổ đầu tiên của
A. phong trào Nghĩa Hòa Đoànở Trung Quốc.
B. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
C. phong trào Duy Tân ở Trung Quốc.
D. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
Câu 55: Đầu thế kỉ XX, giai cấp nào ra đời và lớn mạnh ở Trung Quốc?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
Câu 56: Với điều ước Tân Sửu, Trung Quốc phải chấp nhận điều khoản nào?
A. Trả một khoản tiền lớn để bồi thường chiến phí và để cho các nước đế quốc được quyền đóng quân ở
Bắc Kinh.
B. Để cho các nước đế quốc được quyền đóng quân ở Bắc Kinh.
C. Các nước đế quốc được quyền can dự vào công việc đối nội và đối ngoại của Trung Quốc.
D. Trả một khoản tiền lớn để bồi thường chiến phí.
Câu 57: . Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?
D. Sĩ phu, văn thân yêu
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Phong kiến.
nước.

Câu 58: Cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân chống đế quốc là
A. Nghĩa Hoà đoàn.
B. Thái bình Thiên quốc.
C. phong trào Duy tân.
D. cách mạng Tân Hợi.
Câu 59: Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào?
A. Dân chủ tư sản.
B. Cộng hòa.
C. Trung lập.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 60: Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. chính quyền Mãn Thanh liên kết với các nước đế quốc đàn áp.
B. thiếu vũ khí, thiếu sự lãnh đạo thống nhất.
C. không có sự đoàn kết của các giai cấp, tầng lớp.
D. không có vũ khí hiện đại.
Câu 61: Mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành
một nước nửa thuộc địa là
A. triều đình Mãn Thanh kí với thực dân Anh Hiệp ước Nam Kinh.
B. Nga - Nhật chiếm đóng vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. triều đình Mãn Thanh kí kết với các nước đế quốc Điều ước Tân Sửu.
D. thực dân Anh tiến hành chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Câu 62: Chủ trương tiến hành cải cách đất nước Trung Quốc vào cuối thế kỉ XIX được đề xướng
bởi
A. một số người tiến bộ trong giới sĩ phu Trung Quốc.
B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản Trung Quốc.
C. giai cấp tư sản Trung Quốc.
D. giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc.
Trang 6/50- Mã Đề 890



Câu 63: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân thất bại của cuộc vận động Duy Tân
ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?
A. Vua Quang Tự không ủng hộ các nhà nho yêu nước tiến hành cải cách.
B. Phong trào không đi sâu vào quần chúng nhân dân lao động, không được nhân dân làm hậu thuẫn.
C. Sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu do Từ Hi thái hậu cầm đầu.
D. Phong trào chỉ hoạt động chủ yếu trong các tầng lớp quan lại sĩ phu tiến bộ.
Câu 64: Thực chất của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ 19 là
A. cuộc khởi nghĩa nông dân chống đế quốc.
B. cuộc vận động cải cách chính trị, xã hội.
C. cuộc đấu tranh của công nhân chống tư sản và đế quốc.
D. cuộc vận động cải cách kinh tế của các tầng lớp trong xã hội.
Câu 65: Ý đồ của triều đình phong kiến Mãn Thanh khi lợi dụng phong trào Nghĩa Hoà Đoàn nhằm
A. mượn tay các nước đế quốc dập tắt phong trào cách mạng của nông dân.
B. thoả hiệp với phong trào Nghĩa Hoà Đoàn.
C. ngăn chặn phong trào Nghĩa Hoà Đoàn phát triển trên toàn quốc.
D. phát triển phong trào Nghĩa Hoà Đoàn.
Câu 66: Đâu không phải là ý nghĩa của phong trào Duy Tân?
A. là thắng lợi của tầng lớp sĩ phu, văn thân yêu nước.
B. làm phái thủ cựu trong triều đình Mãn Thanh lo sợ.
C. làm lung lay trật tự, nền tảng phong kiến ở Trung Quốc.
D. mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc
Câu 67: Cái cớ để liên quân tám nước đế quốc tấn công Bắc Kinh vào năm 1900 là
A. Nghĩa Hoà Đoàn tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
B. triều đình Mãn Thanh không hợp tác với các nước đế quốc.
C. nghĩa quân Nghĩa Hoà Đoàn đang đóng quân ở Bắc Kinh.
D. triều đình phong kiến Mãn Thanh đã đóng cửa các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.
Câu 68: Nghĩa Hoà Đoàn đã bị liên quân tám nước đế quốc đánh bại là vì
A. thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
B. những người lãnh đạo quá tin tưởng vào sự thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh.
C. Nghĩa Hoà Đoàn không chấp nhận sự giúp đỡ của triều đình phong kiến Mãn Thanh.

D. nghĩa quân Nghĩa Hoà Đoàn không có kinh nghiệm chiến đấu.
Câu 69: Tính chất của xã hội Trung Quốc vào đầu thế kỉ XX là
A. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
B. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
C. nước nửa thuộc địa.
D. xã hội thuộc địa.
Câu 70: Với điều ước Tân Sửu đã
A. biến Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. Biến Trung Quốc thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
C. tạo điều kiện cho các nước bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc.
D. thể hiện sự bạc nhược của triều đình Mãn Thanh.
Câu 71: Khác với các cương lĩnh trước đó, cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội
được xây dựng trên cơ sở
A. học thuyết chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” của Mơn-rô.
C. học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của Các Mác và Ăng-ghen.
D. học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh-xi-mông.
Câu 72: Mục tiêu đấu tranh của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là
A. lật đổ triều đình Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về
ruộng đất.
B. lật đổ triều đình Mãn Thanh, đánh đuổi các thế lực đế quốc, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân
quốc.
C. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc, thành lập Trung Hoa dân quốc.
Trang 7/50- Mã Đề 890


D. đánh đổ các thế lực đế quốc, phong kiến, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
Câu 73: Đâu không phải là hạn chế của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A. chưa đem lại quyền lợi cho tầng lớp .
B. chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.

C. chỉ tập trung đánh đổ tập đoàn thống trị phong kiến Mãn Thanh.
D. không đặt vấn đề đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc.
Câu 74: Phong trào nông dân được đánh giá là lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc là
A. Thái bình Thiên quốc.
B. Nghĩa Hoà đoàn.
C. phong trào Duy tân.
D. cách mạng Tân Hợi.
Câu 75: Cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á không bị trở thành thuộc địa của thực dân phương
Tây?
A. Xiêm.
B. Mã lai.
C. Bru nây.
D. Xin ga po.
Câu 76: Sự kiện nào đã đánh dấu Căm-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
A. Vua Nô-rô-đôm kí với thực dân pháp bản Hiệp ước.
B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ.
C. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Cămpuchia.
D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Căm-pu-chia.
Câu 77: Cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á đã giữ được nền độc lập của mình?
A. Xiêm.
B. Campuchia.
C. Lào.
D. Việt Nam.
Câu 78: Năm 1893, đánh dấu sự kiện tiêu biểu nào ở Lào?
A. Lào thực sự trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
B. Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Lào.
C. Lào buộc phải công nhận nền thống trị của Pháp.
D. Pháp bắt đầu gây sức ép buộc Lào công nhận nền thống trị của Pháp.
Câu 79: Cuối thế kỷ XIX, ba nước Đông Dương đã trở thành thuộc địa của thực dân nào?
A. Pháp.

B. Hà Lan.
C. Anh.
D. Tây Ban Nha.
Câu 80: Các nước Đông Nam Á bị thực dân Âu- Mĩ xâm lược không phải do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Có nền văn minh lâu đời.
B. Chế độ phong kiến suy yếu, khủng hoảng.
C. Có nguồn tài nguyên phong phú.
D. Có nguồn lao động dồi dào.
Câu 81: Hoàn thiện tư liệu sau:
Năm ...., Ra-ma V đã tiến hành .... theo khuôn mẫu .... về hành chính, tài chính, quân sự, giáo dục....tạo
cho nước Xiêm một bộ mặt mới,phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
A. 1892, hàng loạt cải cách, các nước Phương Tây.
B. 1868, cải cách, Phương Tây.
C. 1893, cải cách, Nhật Bản.
D. 1892, hàng loạt cải cách, Nhật Bản.
Câu 82: Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Căm-pu-chia ở thế kỉ XIX là cuộc
khởi nghĩa
A. hoàng thân Si-vô-tha.
B. A- cha- xoa.
C. Pu-côm-bô.
D. Com-ma-đam.
Câu 83: Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn
A. khủng hoảng triền miên.
B. bước đầu phát triển.
C. phát triển thịnh đạt.
D. hình thành.
Câu 84: Chính sách nào không nằm trong nội dung cải cách của vua Ra-ma V?
A. Củng cố quyền lực cho giai cấp thống trị.
B. Cải cách hành chính, giáo dục, tài chính.
C. Ngoại giao mềm dẻo.

D. Nhân nhượng để giữ vững độc lập
Câu 85: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về tình hình Xiêm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Giữ được độc lập tương đối về chính trị.
Trang 8/50- Mã Đề 890


B. Giữ được độc lập hoàn toàn.
C. Bị lệ thuộc vào Anh và Pháp về nhiều mặt.
D. Là “vùng đệm” của các thế lực đế quốc.
Câu 86: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân
dân Lào và Căm-pu-chia?
A. Diễn ra từ cuối thế kỉ XIX.
B. Chủ yếu là các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
C. Mang tính tự phát.
D. Thể hiện tình đoàn kết chống Pháp của nhân dân Đông Dương.
Câu 87: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của các nước Châu Phi?
A. Có sự liên kết với nhau chặt chẽ.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nền văn hóa lâu đời.
D. Là một lục địa lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 88: Mục đích của Mĩ khi thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” là gì?
A. Khống chế khu vực Mĩ la-tinh.
B. Đoàn kết các nước Mĩ la-tinh.
C. Tạo điều kiện cho các nước Mĩ la-tinh cùng phát triển.
D. Tránh sự ảnh hưởng, chi phối của các đế quốc phương Tây.
Câu 89: Mục đích của Mĩ khi đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người châu Mĩ” là gì?
A. Biến Mĩ latinh trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.
B. Đoàn kết các dân tộc Châu Mĩ.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Tạo đà phát triển cho khu vực châu Mĩ.

Câu 90: Vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do
A. đã tiến hành cải cách duy tân.
B. tăng cường khả năng quốc phòng.
C. Xiêm tiến hành cách mạng tư sản.
D. đã đổi mới hoàn toàn đất nước.
Câu 91: Cuộc khởi nghĩa nào thể hiện rõ nét tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Campuchia
trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa A cha xoa.
B. Khởi nghĩa Si vô tha.
C. Khởi nghĩa Pu côm pô.
D. Khởi nghĩa Ong kẹo.
Câu 92: Nguyên nhân cơ bản nhất thực dân Âu- Mĩ tiến hành xâm lược Đông Nam Á là
A. Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, có nguồn tài nguyên phong phú.
B. chế độ phong kiến khủng hoảng,có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Đông Nam Á chậm cải cách, duy tân đất nước.
D. Đông Nam Á là nước có nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 93: Nguyên nhân cơ bản giúp Thái Lan giữ được độc lập tươn đối ở cuối thế kỉ XIX là
A. đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo.
B. được Mĩ giúp đỡ về kinh tế và bảo hộ về chính trị.
C. nhân dân Thái Lan đoàn kết bảo vệ đất nước .
D. đã cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc cho các nước tư bản.
Câu 94: Biện pháp cải cách có tác dụng tích cực nhất đối với sản xuất nông nghiệp của Ra-ma V là
A. xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ và chế độ lao dịch đối với nông dân.
B. khuyến khích tư nhân xây dựng nhà máy xay xát gạo.
C. đẩy mạnh việc xuất khẩu gạo.
D. cải cách bộ máy nhà nước.
Câu 95: Nước thực dân nào có nhiều thuộc địa nhất ở Châu Phi?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.

D. Đức.
Câu 96: Các nước đế quốc hoàn thành việc châu Phi vào thời gian nào?
Trang 9/50- Mã Đề 890


A. Đầu thế kỉ XX.

B. Cuối thế kỉ XIX.

C. Những năm 70-80 của
D. Giữa thế kỉ XIX.
thế kỉ XIX.

Câu 97: Năm 1889, ở Châu Mĩ đã diễn ra sự kiện
A. Tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa Châu Mĩ” được thành lập.
B. Nước Mê-hi- cô giành được độc lập.
C. Tổ chức “Liên minh dân tộc châu Mĩ” được thành lập.
D. Chính thức chấm dứt sự thống trị của các nước phương Tây lên châu Mĩ.
Câu 98: Ý nào sau đây không thuộc chính sách bành trướng của Mĩ đối với các nước Mĩ latinh từ đầu thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Lập ra các chính quyền độc tài quân sự.
B. Thành lập tổ chức Liên Mĩ.
C. Đề ra học thuyết Mơn-rô.
D. Gây chiến với Tây Ban Nha.
Câu 99: Vào đầu thế kỉ XIX, sau khi giành độc lập nhân dân Mĩ-la- tinh tiếp tục chống lại chính sách
A. bành trướng của Mĩ.
B. cấm vận của Mĩ.
C. xâm lược của Mĩ.
D. "cái gậy lớn" của Mĩ.
Câu 100: Châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây là vì

A. có tài nguyên thiên nhiên phong phú, vị trí chiến lược quan trọng.
B. là một lục địa rộng lớn với diện tích 30 triệu km2.
C. có nhiều nô lệ da đen.
D. luôn luôn trong tình trạng không ổn định.
Câu 101: Năm 1821, diễn ra các sự kiện lịch sử gì ở Mê-hi-cô?
A. Mê-hi- cô tuyên bố thành lập nền cộng hòa.
B. Cuộc khởi nghĩa của linh mục Mi-sen Hi-đan-gô bùng nổ.
C. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra với quy mô lớn.
D. Cuộc đấu tranh của nông dân Mê-hi-cô giành thắng lợi.
Câu 102: Sự kiện nào đã mở đầu quá trình xâm nhập của các nước thực dân Phương tây vào khu vực Mĩ
la- tinh?
A. Critxtốp- Côlômbo tìm ra châu Mĩ.
B. Người Tây Ban Nha bắt đầu đến sinh sống khu vực này.
C. A-me-ri-gô Vec-pu-xi thám hiểu châu Mĩ.
D. Ma-gien-lang phát hiện ra eo nhỏ nối liền Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 103: Trước chính sách của thực dân Phương Tây, thái độ của nhân dân Châu phi như thế nào?
A. Vùng dậy đấu tranh giành độc lập.
B. Chấp nhận những chính sách hà khắc của thực dân Phương Tây.
C. Nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Không có phản ứng gì.
Câu 104: Thái độ của nhân dân Mĩ la-tinh trước chính sách của thực dân Phương Tây như thế nào?
A. Vùng dậy đấu tranh quyết liệt để giải phóng dân tộc.
B. Không có thái độ gì.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.
D. Chấp nhận các chính sách đó.
Câu 105: từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu của
Mĩ đối với khu vực Mĩ la-tinh?
A. Đoàn kết các dân tộc Châu Mĩ.
B. Độc chiếm khu vực này.
C. Gạt bỏ ảnh hưởng của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Khống chế các nước Mĩ la-tinh.
Câu 106: phong trào chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi thất bại bởi nguyên nhân cơ bản
nào?
A. Trình độ tổ chức thấp, so sánh lực lượng chênh lệch.
Trang 10/50- Mã Đề 890


B. Thực dân châu Âu quá mạnh.
C. Mang tính tự phát, thiếu đường lối đúng đắn.
D. Diễn ra lẻ tẻ, không có tổ chức lãnh đạo.
Câu 107: Đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội và tổ chức chính trị của Nam Phi ở thế kỉ XIX là:
A. những mầm mống của chủ nghĩa tư bản đã xuất hiện ở một số nước.
B. chế độ phong kiến là quan hệ xã hội chủ yếu.
C. nhiều địa phương còn tàn tích của chế độ nô lệ và bộ lạc.
D. mầm mống tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở nhiều nước.
Câu 108: Đặc điểm chung của Châu Phi trước khi bị thực dân phương Tây xâm lược là
A. lạc hậu, diễn ra nhiều cuộc xung đột giữa các bộ lạc.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. xã hội luôn trong tình trạng không ổn định.
D. xuất hiện sự xung đột giữa người Ả Rập và người da đen.
Câu 109: Ở Châu Phi thường xảy ra các cuộc xung đột giữa các quốc gia và bộ lạc với nhau vì
A. tính hiếu chiến của các dân tộc.
B. dân số tăng nhanh.
C. tư tưởng bành trướng.
D. biên giới chưa xác định rõ ràng.
Câu 110: Thủ đoạn của Pháp trong việc tiêu diệt cuộc khởi nghĩa của Áp-đe- Ca-đe là gì?
A. Thương lượng, mua chuộc và đàm phán với Áp- đe- Ca- đe.
B. Tăng cường quân viễn chinh kết hợp với chính sách chia rẽ dân tộc.
C. Liên kết với các nước đế quốc khác.
D. Ám sát Áp- đe- Ca- đe.

Câu 111: Thắng lợi to lớn các nước Mĩ la-tinh đã giành được trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân Châu Âu ở đầu thế kỉ XX là gì?
A. Các quốc gia độc lập ở Mĩ la-tinh lần lượt được hình thành.
B. Tất cả các nước Mĩ la-tinh đã giành được độc lập.
C. Thành lập được “Liên minh cộng hòa các nước Châu Mĩ”.
D. Lật đổ hoàn toàn sự cai trị của chủ nghĩa thực dân trên châu Mĩ.
Câu 112: Nét nổi bật trong tình hình Cam-pu-chia trước khi Pháp xâm lược là?
A. Chịu ảnh hưởng của Xiêm.
B. Chế độ phong kiến bước vào thời kì cực thịnh
C. Chế độ phong kiến bước đầu được xác lập.
D. Bị phụ thuộc vào thực dân Anh về nhiều mặt.
Câu 113: Khu vực nào giành thắng lợi sớm nhất trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Mĩ latinh.
B. Đông Bắc Á.
C. Châu Phi.
D. Đông Nam Á.
Câu 114: Nét nổi bật nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi chống thực dân phương Tây là gì?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân An-giê-ri.
B. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xu-đăng.
C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-pi.
D. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập.
Câu 115: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tình hình của các nước Mĩ la-tinh ở đầu thế kỉ XX?
A. Đấu tranh chống lại chính sách bành trướng của Mĩ đối với Mĩ latinh.
B. Mĩ latinh có những bước tiến mới về kinh tế, xã hội.
C. Các quốc gia độc lập lần lượt được hình thành.
D. Khu vực Mĩ latinh trở thành “sân sau”của đế quốc Mĩ.
Câu 116: Điểm giống nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc ở châu Phi và Mĩ la tinh

A. diễn ra mạnh mẽ quyết liệt.
B. diễn ra lẻ tẻ, rời rạc

C. phong trào đấu tranh đều thất bại
Trang 11/50- Mã Đề 890


D. Được sự giúp đỡ từ các nước bên ngoài
Câu 117: Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của các nước Mĩ là tinh
với các nước châu Phi là
A. Các nước Mĩ la tinh sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân.
B. Phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
C. phong trào đấu tranh nổ ra có sự liên kết chặt chẽ với thế giới.
D. phong trào đấu tranh có đường lối chủ trương rõ ràng hơn.
Câu 118: Đế quốc “già” là từ dùng để chỉ các nước
A. Anh, Pháp.
B. Đức, Mỹ.
C. I-ta-li-a, Đức.
D. Nhật Bản, Mỹ.
Câu 119: Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức có dự định là
A. đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng.
B. đánh bại Nga.
C. đánh bại Anh.
D. chiếm cả châu Âu.
Câu 120: Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung binh lực ở
A. Phía tây châu Âu.
B. phía nam châu Âu.
C. bán đảo Ban Căng.
D. phía đông của châu Âu.
Câu 121: Khi chưa đánh bại quân Pháp, Đức có kế hoạch mới là
A. tập trung binh lực, cùng Áo – Hung tấn công Nga.
B. mở cuộc tấn công để tiêu diệt nước Anh.
C. cầm cự với Pháp trên các mặt trận.

D. chuyển hướng tấn công xuống châu Phi.
Câu 122: Năm 1916, quân Đức chuyển trọng tâm hoạt đông sang mặt trận
A. phía tây.
B. bắc Phi.
C. phía Đông.
D. phía nam.
Câu 123: Tìm cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. “Bên cạnh các Đế quốc “già” ( Anh, Pháp) với hệ
thống thuộc địa rộng lớn là các Đế quốc trẻ (Mĩ, Đức, Nhật Bản) đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế
nhưng.......Mâu thuẫn giữa các nước Đế quốc về vẫn đề thuộc địa là không thể tránh khỏi”
A. có ít thuộc địa.
B. có hệ thống thuộc địa rộng lớn
C. có sức mạnh về quân sự
D. thái độ hung hãn
Câu 124: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn, các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự
nào?
A. Liên minh, Hiệp Ước.
B. Cấp tiến, Ôn hòa.
C. Đồng minh, Hiệp Ước.
D. Liên minh, Phát xít.
Câu 125: Kết thúc giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất, phe Liên minh chuyển sang
A. phòng ngự.
B. cầm cự
C. phản công.
D. thế giằng co.
Câu 126: Sau hòa ước Bret Litốp (3/3/1918),tình hình nước Nga như thế nào ?
A. Nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.
B. Nước Nga tiếp tục chiến tranh đế quốc.
C. Nước Nga đầu hàng nước Đức.
D. Nước Nga lâm vào khủng hoảng.
Câu 127: Nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Thái tử Áo- Hung bị ám sát.
B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.
C. Sự phát triển không đều của các nước tư bản.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.
Câu 128: Cuộc chiến tranh nổ ra năm 1914 giữa hai phe Liên minh và phe Hiệp ước nhanh chóng trở
thành cuộc chiến tranh thế giới vì
A. chiến tranh lan rộng nhiều nước châu Âu.
B. cuộc chiến tranh đã lôi cuốn khoảng 38 nước trên thế giới tham chiến
C. nhiều loại vũ khí hiện đại trên thế giới lúc bấy giờ đều được sử dụng trong chiến tranh.
D. tham gia chiến tranh có một số châu Âu và cả nước Mĩ ở phía Tây bán cầu.
Câu 129: Tháng 9/1914, Pháp thoát khỏi nguy cơ bị Đức tiêu diệt vì
A. quân Nga tấn công đông Phổ, Đức phải dồn lực cho phía đông.
B. quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây .
C. nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
D. quân Pháp có vũ khí chiến tranh mới.
Trang 12/50- Mã Đề 890


Câu 130: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản
A. phát triển không đều về kinh tế, chính trị.
B. phát triển đồng đều về kinh tế, chính trị.
C. phát triển không đều về kinh tế, quân sự.
D. phát triển đồng đều về kinh tế, quân sự.
Câu 131: Đặc điểm nổi bật của đế quốc “già” là gì?
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
B. Phát triển lâu đời.
C. Có tiềm lực kinh tế.
D. Có tiềm lực quân sự.
Câu 132: Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển
biến lớn trong cục diện chính trị thế giới ?

A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng Véc- đoong.
D. Mĩ tham chiến.
Câu 133: Thái độ của Đức làm cho quan hệ giữa các nước đế quốc ở Châu Âu như thế nào ?
A. Căng thẳng, đối đầu nhau.
B. Bình thường.
C. Hợp tác cùng phát triển.
D. Hòa hoãn.
Câu 134: Nội dung nào sau đây khôngphải là đặc điểm của đế quốc Đức?
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
B. Có tiềm lực kinh tế quân sự.
C. Có hệ thống thuộc địa không nhiều
D. Hung hãn nhất.
Câu 135: Mĩ tham chiến muộn trong chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
B. nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
C. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
D. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.
Câu 136: Nội dung nào sau là nguyên nhân quyết định dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
B. Sự phát triển không đều của chủ nhĩa tư bản.
C. Hình thành 2 khối quân sự đối lập.
D. Thái tử Áo-Hung bị ám sát.
Câu 137: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là cuộc chiến tranh
A. phi nghĩa với cả hai bên tham chiến.
B. mang tính chính nghĩa.
C. vừa mang tính chính nghĩa vừa mang tính phi nghĩa.
D. giải phóng dân tộc đối với các nước thuộc địa.
Câu 138: Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là

A. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
B. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
C. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
D. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
Câu 139: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến tình hình cách mạng châu Âu?
A. Phong trào công nhân phong trào quần chúng phát triển nhanh chóng.
B. Binh lính nổi dậy đấu tranh ở các nước tham chiến.
C. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra khắp nơi.
D. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân phát triển.
Câu 140: Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời.
B. nhiều loại vũ khí,phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.
C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
D. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại.
Trang 13/50- Mã Đề 890


Câu 141: Nội dung nào sau đây không phải là bài học được rút ra từ chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mỗi quốc gia phải tập trung phát triển kinh tế, tăng cường tiềm lực quân sự.
B. Giải quyết xung đột, tranh chấp giữa các quốc gia bằng phương pháp hòa bình.
C. Mỗi quốc gia cần tuân thủ luật pháp quốc tế, tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau
D. Có tư tưởng hòa bình, biết nhân nhượng, tôn trọng lợi ích của nhau.
Câu 142: Chiến tranh thế giới thứ nhất ảnh hưởng như thế nào đến Việt nam?
A. Pháp tăng cường bòn rút bóc lột người và của nhân dân Việt Nam.
B. Chiến tranh lan rộng đến Việt Nam.
C. Việt Nam trở thành trung tâm của chiến tranh.
D. Pháp bắt lính Việt Nam phục vụ chiến tranh.
Câu 143: Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, nổi tiếng với bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 là
A. Bét-tô-ven

B. Mô-da
C. Sô-panh
D. Trai-cốp-xki
Câu 144: Nhà văn là đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp là
A. Coóc-nây
B. La Phông-ten
C. Mô-li-e
D. Vích-to Huy-gô
Câu 145: Nhà văn nổi tiếng với các tác phẩm được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản chiếu cách
mạng Nga” là
A. Lép Tôn-xtôi
B. Lô-mô-nô-xốp
C. M. Gooc-ki
D. Sê-khốp
Câu 146: Các tác phẩm của Mô-li-e (1622 – 1673) tác gia nổi tiếng người Pháp thể hiện
A. khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của loài người
B. tinh thần dân chủ, cách mạng vì sự tiến bộ của loài người.
C. tác dụng giáo dục đối với mọi lứa tuổi, mọi thời đại.
D. sự phê phán sâu sắc chế độ phong kiến, ca ngợi con người tư bản.
Câu 147: Ở buổi đầu thời cận đại, thành tựu của những lĩnh vực văn hóa nào có vai trò quan trọng trong
việc tấn công vào thành trì chế độ phong kiến?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng.
B. Văn học, nghệ thuật, tôn giáo.
C. Văn học, nghệ thuật, chính trị.
D. Văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên.
Câu 148: Nhà họa sĩ, đồ họa Hà Lan nổi tiếng về tranh chân dung, tranh phong cảnh là
A. Rem-bran
B. Van Gốc
C. Lê-vi-tan
D. Pi-cát-xô

Câu 149: Tiểu thuyết Những người khốn khổ của nhà văn Vích-to Huy gô được đánh giá là một tác phẩm
A. đặc biệt xuất sắc
B. điển hình của thể loại bi kịch.
C. tiêu biểu cho văn học hiện thực phê phán.
D. đặc sắc của chủ nghĩa hiện thực phê phán.
Câu 150: Công trình nghệ thuật kiến trúc nào của nước Pháp hoàn thành vào năm 1708 được đánh giá là
đặc sắc?
A. Cung điện Véc-xai
B. Khải hoàn môn
C. Tháp Ét-phen
D. Thành Xơ-đăng
Câu 151: Nhà văn cách mạng nổi tiếng với các tác phẩm lớn như: Nhật kí người điên, AQ chính truyện là
A. Lỗ Tấn
B. Hô-xê Mác-ti
C. Hô-xê Ri-dan
D. Ta-go
Câu 152: Ai là tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp?
A. Mô-li-e
B. Ban-dắc
C. Cooc-nây
D. Vích-to Huy-gô
Câu 153: “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là các nhà
A. Triết học khai sáng
B. chủ nghĩa xã hội không tưởng
C. chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Văn hóa phục hưng
Câu 154: Nhà văn không đại diện cho tiếng nói của nhân dân các dân tộc bị áp bức là
A. Mác Tuên
B. Hô-xê Mác-ti
C. Hô-xê Ri-dan

D. Lỗ Tấn
Trang 14/50- Mã Đề 890


Câu 155: Nhân vật nào sau đây không thuộc nhóm những nhà Khai sáng ở châu Âu buổi đầu thời cận
đại?
A. Mông-te-xki-ơ
B. Vôn-te
C. Rút-xô
D. Xanh Xi-mông
Câu 156: Tình cảm của Mác Tuên được thể hiện như thế nào qua các tác phẩm nổi tiếng của ông?
A. Lòng yêu thương với con người, nhất là nhân dân lao động nghèo khổ.
B. Lòng yêu thương vô hạn đối với những con người đau khổ.
C. Mong tìm ra những giải pháp đem lại hạnh phúc cho người nghèo.
D. Phê phán xã hội tư bản, bảo vệ cuộc sống của những người khốn khổ.
Câu 157: Cung điện Véc-xai của Pháp được đánh giá là công trình nghệ thuật kiến trúc
A. đặc sắc
B. độc đáo
C. tiêu biểu
D. điển hình
Câu 158: Trong thế kỉ XVII, nước nào ở phương Tây có nhiều nhà văn, nhà thơ lớn tiêu biểu của văn học
thế giới?
A. Pháp
B. Anh
C. Nga
D. Mĩ
Câu 159: Các tác phẩm văn học của La Phông-ten có tác dụng giáo dục đối với
A. mọi lứa tuổi, mọi thời đại.
B. trẻ em mọi thời đại.
C. tuổi trẻ buổi đầu thời cận đại.

D. mọi người, ở đầu thế kỉ XX.
Câu 160: Các tác phẩm của nhà văn Hô-xê Mác-ti có vị trí như thế nào đối với cuộc đấu tranh cho độc
lập dân tộc và tiến bộ xã hội của nhân dân Cu-ba và khu vực Mĩ Latinh?
A. Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh, niềm tin vào thắng lợi.
B. Tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược.
C. Thể hiện tinh thần đấu tranh anh dũng, bất khuất của nhân dân.
D. Thúc đẩy long yêu nước, tự hào dân tộc của nhân dân.
Câu 161: Các tác phẩm nổi tiếng của Trai-cốp-xki phản ánh về điều gì?
A. Nền âm nhạc hiện thực thế giới.
B. Tinh thần nhân đạo cao cả.
C. Tinh thần dân chủ cách mạng.
D. Lòng yêu nước, yêu hòa bình.
Câu 162: Hoàn cảnh ra đời của các thành tựu văn học, nghệ thuật, tư tưởng ở đầu thế kỉ XIX đến đầu thế
kỉ XX là
A. giai cấp tư sản lên cầm quyền và mở rộng xâm lược thuộc địa.
B. chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
C. giai cấp tư sản trở nên phản động, đàn áp quần chúng nhân dân.
D. chủ nghĩa tư bản khai thác bóc lột tàn bạo với thuộc địa.
Câu 163: Vai trò của văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại là
A. tấn công vào thành trì chế độ phong kiến, hình thành quan điểm, tư tưởng tư sản
B. phê phán, lên án sự thối nát của chế độ phong kiến, ca ngợi chủ nghĩa tư bản.
C. phê phán lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, ca ngợi chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. lên án sự bóc lột, bất công trong xã hội tư bản, mơ ước xây dựng xã hội tương lai.
Câu 164: Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, các nhà văn, nhà thơ đã phản ánh về điều gì trong các
tác phẩm của mình?
A. Hiện thực xã hội.
B. Sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
C. Sự thất bại của chế độ phong kiến trên thế giới.
D. Tình cảnh bị áp bức, bóc lột và khốn khổ của người lao động.
Câu 165: Coóc-nây có vai trò như thế nào đối với văn hóa Pháp?

A. Đặt nền móng cho nền bi kịch cổ điển Pháp.
B. Mở đầu cho nền văn học mới.
C. Đặt nền móng cho thơ ca Pháp.
D. Mở đầu cho phong trào Thơ mới.
Câu 166: Hoàn cảnh ra đời của các thành tựu văn học, nghệ thuật, tư tưởng trong buổi đầu thời cận đại
khác với thời điểm đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là chủ nghĩa tư bản
A. chưa giành thắng lợi hoàn toàn trước chế độ phong kiến.
B. đã giành thắng lợi hoàn toàn đối với chế độ phong kiến.
C. muốn tập hợp lực lượng để tấn công chế độ phong kiến.
Trang 15/50- Mã Đề 890


D. muốn hình thành quan điểm và tư tưởng con người tư sản.
Câu 167: Đặc điểm của văn học ở các nước phương Đông từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là đã
phản ánh
A. cuộc sống của nhân dân dưới ách thực dân phong kiến.
B. sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản với nhân dân.
C. mong muốn tìm kiếm một cuộc sống hạnh phúc, tự do.
D. lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo.
Câu 168: Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Hà Lan.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
D. Cách mạng tư sản Anh.
Câu 169: Sự kiện nào đánh dấu mốc kết thúc của lịch sử thế giới cận đại?
A. Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Cách mạng tháng Hai ở Nga.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 170: Trong các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu, cuộc cách mạng nào là triệt để nhất?

A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Cách mạng tư sản Anh.
C. Cách mạng tư sản Hà Lan.
D. Cuộc Nội chiến ở Mĩ.
Câu 171: Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII diễn ra dưới hình thức
A. nội chiến.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. công cuộc thống nhất đất nước.
Câu 172: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới đầu tiên trên thế giới là
A. Cách mạng Nga (1905 – 1907).
B. Công xã Pa-ri (1870 – 1871)
C. Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga.
D. Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
Câu 173: Sự kiện nào được xem là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới?
A. Công xã Pa-ri.
B. Cách mạng Hà Lan.
C. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 174: Lãnh đạo các cuộc cải cách ở Xiêm và Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX là
A. Quý tộc tư sản hóa
B. Quý tộc mới.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 175: Nguyên nhânphong trào công nhân từng bước đi đến thắng lợi là do
A. sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
C. rút ra nhiều bài học kinh nghiệm từ Công xã Pa-ri.
D. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 176: Đối tượng của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa là

A. đế quốc và phong kiến tay sai.
B. chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
C. thế lực phong kiến tay sai.
D. tầng lớp tư sản mại bản
Câu 177: Thể chế chính trị của Xiêm và Nhật Bản được thành lập sau các cuộc cải cách là
A. quân chủ lập hiến
B. Cộng hòa
C. Cộng hòa liên bang.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 178: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản là do
A. mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa và quan hệ sản xuất phong kiến.
B. nhân dân chán ghét chế độ phong kiến tồn tại lâu đời, đầy trì trệ, lạc hậu.
C. giai cấp tư sản ngày càng có thế lực về kinh tế, nhưng không có quyền lực chính trị.
D. triều đình phong kiến đã ban hành nhiều loại thuế, tang cường bóc lột nhân dân.
Câu 179: Điểm giống nhau của các cuộc cách mạng tư sản sau khi giành được thắng lợi là
A. đều tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Trang 16/50- Mã Đề 890


B. đều xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. thống nhất thị trường, tiền tệ, đơn vị đo lường.
D. xác lập quyền sở hữu ruộng đất của quý tộc mới.
Câu 180: Dấu hiệu chứng tỏ chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A. mở rộng chiến tranh xâm lược thuộc địa
B. tăng cường bóc lột và đàn áp công nhân.
C. giai cấp phong kiến bị thủ tiêu hoàn toàn.
D. các công ti độc quyền xuất hiện.
Câu 181: Nguyên nhân chủ yếu gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là do
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
B. mâu thuẫn giữa đế quốc và thuộc địa.

C. nhu cầu lớn về nguyên liệu, nhân công và thị trường.
D. chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
Câu 182: Đối tượng ban đầu của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa là
A. chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. đế quốc và phong kiến tay sai.
C. thế lực phong kiến tay sai.
D. tầng lớp tư sản mại bản
Câu 183: Dấu hiệu cơ bản để phân biệtsự khác nhau giữa tính “tự phát” và “tự giác” trong phong trào
công nhân là
A. sự du nhập của chủ nghĩa Mác.
B. sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. phong trào có thắng lợi ban đầu.
D. sự ra đời của Quốc tế thứ nhất.
Câu 184: Việc các nước đế quốc tranh giành thị trường thuộc địa vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là
nhằm đáp ứng nhu cầu
A. nguyên liệu, nhân công, thị trường.
B. xuất khẩu tư bản.
C. cho vay nặng lãi.
D. xác lập quyền thống trị thế giới.
Câu 185: Đâu không phải là nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?
A. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc.
B. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản; sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
D. Mâu thuẫn của các nước đế quốc về thuộc địa dẫn tới chiến tranh thế giới.
Câu 186: Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là
A. đế quốc phong kiến quân phiệt
B. đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. đế quốc thực dân
D. đế quốc cho vay nặng lãi
Câu 187: Máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực

A. công nghiệp dệt
B. nông nghiệp
C. giao thông vận tải
D. công nghiệp khai mỏ.
Câu 188: Nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu tranh của vô sản chống tư sản ngày càng mạnh mẽ là do
A. mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và tư sản
B. giai cấp tư sản tăng cường bóc lột với vô sản.
C. giai cấp vô sản phải làm việc từ 14 đến 16 giờ mỗi ngày.
D. giai cấp vô sản chỉ được nhận đồng lương chết đói.
Câu 189: Điểm khác nhau cơ bản về hướng phát triển của cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới so với
cách mạng tư sản kiểu cũ là
A. tiến lên làm cách mạng vô sản
B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. thiết lập nền chuyên chính vô sản.
Câu 190: Hệ quả xã hội của cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức cuối thế kỉ XVIIII đầu thế kỉ
XIX là
A. xuất hiện hai giai cấp đối lập: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
B. xã hội phân hóa giàu nghèo rõ rệt.
C. chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
Trang 17/50- Mã Đề 890


D. giai cấp tư sản hình thành và ngày càng có thế lực trong xã hội.
Câu 191: Bản chất của chủ nghĩa tư bản khi chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là làm cho
A. các mâu thuẫn vốn có và mới nảy sinh thêm trầm trọng.
B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa tăng lên.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản sâu sắc.
D. mâu thuẫn giữa đế quốc và thuộc địa căng thẳng.
Câu 192: Vì sao trong chế độ tư bản chủ nghĩa vẫn chứa đựng nhiều mâu thuẫn?

A. Do sự tồn tại của chế độ tư hữu.
B. Do chế độ tư bản là bước thụt lùi của xã hội loài người.
C. Do chủ nghĩa tư bản gây chiến tranh xâm lược.
D. Do chế độ tư bản là bước đầu của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 193: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản năm 1917 ở Nga
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông vào ngày .
C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mát-xcơ-va
D. cuộc nổi dậy của nông dân ở ngoại ô Mát-xcơ-va.
Câu 194: Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, ở Nga đã xuất hiện cục diện hai chính quyền song song
tồn tại, đó là
A. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản.
B. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền Xô viết.
C. Chính phủ cộng hòa tư sản và chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.
Câu 195: Nga hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã đẩy nước Nga vào tình
trạng
A. bị các nước đế quốc thôn tính.
B. khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
C. nạn đói xảy ra, thất nghiệp tăng nhanh.
D. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.
Câu 196: Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một tình thế
A. các nước đế quốc lần lượt xâm lược thôn tính nước Nga .
B. bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng.
C. chính phủ Nga hoàng sắp bị sụp đổ.
D. kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng.
Câu 197: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. quân cách mạng đã đánh chiếm vị trí then chốt ở thủ đô.
B. quân cách mạng đã đánh chiếm Cung điện Mùa Đông.
C. Chính quyền Xô viết thành lập ở Pê-tơ-rô-grat.

D. Chính quyền Xô viết thành lập ở Mát-xcơ-va.
Câu 198: Trước sự sụp đổ của chính quyền cũ, quần chúng nhân dân có biện pháp gì để thay thế?
A. Thành lập chính phủ.
B. Tổ chức quân đội để quản lý.
C. Thành lập quốc hội.
D. Bầu các Xô-viết đại biểu công nhân.
Câu 199: Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển sang cách mạng xã hội chủ
nghĩa có tên gọi là
A. Luận cương tháng tư.
B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Luận cương về vai trò của Đảng cộng sản.
D. Sắc lệnh hoà bình.
Câu 200: Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nhà nước
A. quân chủ lập hiến.
B. cộng hòa.
C. quân chủ chuyên chế.
D. cộng hòa đại nghị
Câu 201: Ý nghĩa lịch sử quan trọng của cách mạng tháng 10/1917 đối với thế giới là
Trang 18/50- Mã Đề 890


A. thay đổi cục diện thế giới.
B. thế giới bắt đầu có trật tự hai cực.
C. tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
D. tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 202: Đến đầu năm 1918, cách mạng giành thắng lợi ở
A. Mát-xơ-va.
B. Pê-tơ-rô-grát.
C. Cung điện mùa đông.
D. toàn nước Nga.

Câu 203: Nền kinh tế nước Nga đầu thế kỉ XX có biểu hiện là
A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
B. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chậm phát triển.
C. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
D. nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 204: Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Ngađã tác động như thế nào đến nền kinh
tế?
A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
B. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
C. Tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ.
D. Kìm hãm sự phát triển của CNTB.
Câu 205: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính trị gì?
A. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
B. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 206: Cách mạng Tháng Mười Nga đã giải quyết nhiệm vụ chính trị cơ bản là
A. lật đổ chế độ Nga hoàng.
B. đánh đổ chủ nghĩa đế quốc.
C. dân tộc và giai cấp.
D. ruộng đất cho nhân dân.
Câu 207: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cách mạng tháng 10/1917 đối với nước Nga là
A. đưa người dân lên làm chủ đất nước.
B. thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. mở đường cho phong trào đấu tranh thế giới.
D. mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
Câu 208: Để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô-viết, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương
đấu tranh bằng phương pháp
A. hòa bình.
B. nghị trường.

C. vũ trang.
D. kết hợp vũ trang và chính trị
Câu 209: Vì sao vào đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một cuộc cách mạng
A. do có liên minh công nông vững chắc.
B. có giai cấp vô sản Nga.
C. chế độ Nga hoàng khủng hoảng sâu sắc.
D. chủ nghĩa đế quốc suy yếu
Câu 210: Trong cuộc cách mạng tháng Mười Nga, sự kiện quan trọng nhất là
A. nhân dân các nước nổi dậy khởi nghĩa.
B. quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mátxcơva .
C. quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông.
D. quân khởi nghĩa giành thắng lợi ở pê-tơ-rô-grát.
Câu 211: Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. biểu tình thị uy.
B. khởi nghĩa từng phần.
C. tổng khởi nghĩa giành chính quyền .
D. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
Câu 212: Vì sao cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 diễn ra và lật đổ được chế độ Nga hoàng?
Trang 19/50- Mã Đề 890


A. Do Nga hoàng tham gia cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Nga hoàng đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. Quần chúng nhân dân tham gia đông đảo.
D. Giai cấp tư sản có chiến lược phù hợp.
Câu 213: Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. cách mạng thoái trào.
D. cách mạng văn hóa.

Câu 214: Sự khác nhau trong chủ trương đấu tranh của cách mạng tháng Hai so với cách mạng tháng
Mười năm 1917 là
A. đấu tranh hòa bình.
B. báo chí, nghị trường.
C. bãi công.
D. biểu tình.
Câu 215: Cách mạng tháng Mười Nga là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cách mạng dân chủ tư sản .
D. cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 216: Người đã tiếp thu đầu tiên và vận dụng tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga vào cách
mạng Việt Nam là
A. Lê Hồng Phong.
B. Trần Phú.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Ái Quốc
Câu 217: Việt Nam đã rút ra được kinh nghiệm gì trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Đấu tranh chính trị.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang.
Câu 218: Chính sách kinh tế mới (NEP) bao gồm các nội dung quan trọng về
A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tiền tệ
B. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông
C. giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, tiền tệ
D. nông nghiệp, giao thông, tiền tệ, thương nghiệp
Câu 219: Trong nông nghiệp, chính sách kinh tế mới đã thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
A. thuế lương thực nộp bằng hiện vật.
B. thuế lương thực nộp bằng công lao động.

C. thuế lương thực nộp hằng tháng.
D. thuế lương thực nộp bằng tiền.
Câu 220: Chính sách kinh tế mới được tiến hành bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 221: Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách kinh tế mới của Liên Xô (1921) ?
A. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
C. Tư nhân không được tự do sản xuất, tự do buôn bán.
D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
Câu 222: Nhiệm vụ trọng tâm mà Liên Xô ưu tiên trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Phát triển công nghiệp nặng.
B. Phát triển thương mại – dịch vụ.
C. Phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Phát triển nông nghiệp hiện đại.
Câu 223: Nhà nước Xô Viết không tập trung ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp
B. Du lịch
C. Giao thông vận tải
D. Ngân hang
Câu 224: Người kế tục và lãnh đạo công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước Liên Xô từ 1924 – 1953 là
A. X-ta-lin.
B. Gooc-ba-chôp.
C. Vran- ghen.
D. Ax- ta- kha-nôp.
Câu 225: Từ 1922- 1925, các nước tư bản nào đã đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô?
Trang 20/50- Mã Đề 890



A. Đức , Anh, Italia, Pháp, Nhật
B. Đức, Mĩ , Anh, Pháp , Nhật
C. Đức, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật
D. Đức, Ý , Anh, Trung Quốc, Nhật
Câu 226: Nước nào sau đây không nằm trong Liên bang Xô Viết ?
A. U-dơ-bê-ki-xtan
B. Ac-me-ni-a
C. U-crai-na
D. Ap- ga-ni - xtan
Câu 227: Công nghiệp hóa XHCN ở Liên Xô (1928-1937) đã đạt được thành tựu gì?
A. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
B. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 1 thế giới.
C. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước công nghiệp phát triển.
D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước công nghiệp mới.
Câu 228: Đâu không phải là thành tựu về văn hóa – giáo dục mà Liên Xô đạt được?
A. Thanh toán được nạn mù chữ
B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất
C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước
D. Đội ngũ trí thức Xô Viết lên đến 20 triệu người
Câu 229: Kế hoạch 5 năm lần thứ 3 ở Liên Xô bị tạm thời gián đoạn do
A. cuộc chiến tranh xâm lược của phát xít Đức.
B. Italia phối hợp với Đức mở mặt trận Bắc Phi.
C. Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 230: Năm 1933, diễn ra sự kiện quan trọng nào trong quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Liên Xô?
A. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Mĩ và Liên Xô bình thường hóa quan hệ đối ngoại.
C. Mĩ và Liên Xô ký hiệp ước về quan hệ đối ngoại.
D. Mĩ và Liên Xô chấm dứt quan hệ đối ngoại.

Câu 231: Chính sách ngoại giao nào không phải của Liên Xô?
A. Kiên trì và bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế.
B. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế.
C. Phá vỡ chính sách bao vây trong quan hệ quốc tế.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao “láng giềng thân thiện”
Câu 232: Điểm giống nhau trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928-1932) và kế hoạch 5
năm lần thứ hai (1933- 1937) ở Liên Xô là?
A. Đều hoàn thành trước thời hạn
B. Không hoàn thành đúng thời hạn.
C. Theo đúng thời hạn đề ra.
D. Hoàn thành trước 5 tháng.
Câu 233: Vai trò của kinh tế nhà nước trong chính sách Kinh tế mới ở Liên xô được thể hiện như thế nào?
A. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế.
D. Kinh tế nhà nước phụ thuộc kinh tế tư bản nước ngoài.
Câu 234: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đòi hỏi các dân tộc phải
A. liên minh chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
B. độc lập với nhau để phát huy sức mạnh mỗi nước.
C. liên kết với đế quốc bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
D. liên minh với các nước tư bản có trình độ khoa học kỹ thuật cao.
Câu 235: Đâu là thành tựu quan trọng mà Liên Xô đạt được đạt được trên lĩnh vực nông nghiệp (19211941)?
A. Cơ sở vật chất kỹ thuật được cơ giới hóa, nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn.
B. Cơ sở vật chất kỹ thuật có tiến bộ nhưng chưa được cơ giới hóa.
C. Quy mô sản xuất nông nghiệp lớn nhưng cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật được trang bị nhưng quy mô sản xuất nông nghiệp còn nhỏ.
Trang 21/50- Mã Đề 890


Câu 236: Ngày 21-01-1924 diễn ra sự kiện gì ở Liên Xô?

A. Đại hội lần thứ X của Đảng Bôn – sê – vích Nga
B. Đại hội lần thứ nhất Xô Viết toàn Nga
C. Lãnh tụ nước Nga Xô viết - Lê nin qua đời
D. Ban hành chính sách kinh tế mới
Câu 237: Chính sách ngoại giao của Liên Xô từ 1922 – 1933 có ý nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định uy tín và vị thế ngày càng cao của Liên Xô.
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị với các nước tư bản.
C. Giúp đỡ các dân tộc trong Liên bang Xô Viết.
D. Tăng cường uy tín của Liên Xô đối với các nước.
Câu 238: Tác động lớn nhất của chính sách “kinh tế mới” đến nền kinh tế nước Nga là
A. chuyển nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang kinh tế nhiều thành phần.
B. nhà nước vẫn nắm độc quyền, kiểm soát mọi mặt nền kinh tế.
C. nhà nước nắm độc quyền, chỉ đạo toàn bộ nền kinh tế.
D. nền kinh tế nhiều thành phần không phát triển được.
Câu 239: Nội dung nào không thuộc ý nghĩa của chính sách kinh tế mới ở Liên Xô?
A. Nhân dân Xô Viết vượt qua được khó khăn về kinh tế, chính trị
B. Hoàn thành được công cuộc khôi phục kinh tế
C. Tác động đến công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước
D. Giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
Câu 240: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian:
1. Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
2. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập.
3. Đảng Bôn – sê – vích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới.
A. 1-2-3
B. 3-2-1
C. 2-3-1
D. 1-3-2
Câu 241: ‘‘Chính sách kinh tế mới đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây
dựng .................. ở một số nước trên thế giới”. Điền nội dung đáp án sau vào dấu ...
A. chủ nghĩa xã hội.

B. chủ nghĩa tư bản.
C. chủ nghĩa đế quốc.
D. chủ nghĩa Cộng sản.
Câu 242: Việt Nam đã rút ra bài học kinh nghiệm gì từ Chính sách kinh tế mới ở nước Nga?
A. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
B. Thực hiện nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền mọi mặt.
C. Chú trọng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
Câu 243: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị ở đâu
A. Vécxai và Oa –Sinh – Tơn.
B. Ianta và Oa –Sinh – Tơn.
C. Oa –Sinh – Tơn và Giơ-Ne-Vơ.
D. Nui- Oóc và Oa –Sinh – Tơn.
Câu 244: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị ở Vécxai và Oa –
Sinh –Tơn để
A. kí kết hiệp ước và các hòa ước phân chia quyền lợi.
B. phân chia lại thị trường thế giới.
C. phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
D. tăng cường hợp tác giữa các nước Tư bản chủ nghĩa.
Câu 245: Một trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. Hệ thống Vécxai và Oa –Sinh – Tơn.
B. Trật tự hai cực Ianta.
C. Trật tự thế giới đa cực.
D. Trật tự thế giới đơn cực.
Câu 246: Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên, duy trì trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ
nhất có tên là
A. Hội Quốc Liên.
B. Liên Hiệp Quốc.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Khối liên Minh.

Câu 247: Hai khối đế quốc đối lập ra đời sau khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
Trang 22/50- Mã Đề 890


A. Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Anh, Pháp, Nga và Đức, Áo- Hung, Italia.
C. Anh, Pháp, Nga và Đức, Italia, Nhật Bản.
D. Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Áo- Hung, Italia.
Câu 248: Tổ chức Hội Quốc Liên ra đời nhằm
A. duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. tăng cường quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
C. cải thiện mối quan hệ giữa chính quốc với thuộc địa.
D. tăng cường hợp tác hữu nghị giữa các nước thành viên.
Câu 249: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, một tổ chức quốc tế được thành lập với sự tham gia của
44 nước là
A. Hội Quốc Liên.
B. Liên Hiệp Quốc.
C. Liên minh Châu Âu.
D. Khối liên Minh.
Câu 250: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bùng nổ đầu tiên ở nước
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Đức.
D. Anh.
Câu 251: Nội dung nào dưới đây phản ảnh đầy đủ nhất hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội.
B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất.
D. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra.

Câu 252: Nội dung nào dưới đây không phản ảnh hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933?
A. Thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì trật tự của thế giới.
B. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất.
D. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra.
Câu 253: Các nước tiến hành thiết lập chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang
sau khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Anh, Pháp , Mĩ.
C. Anh, Pháp, Nga.
D. Đức, Mĩ, Nhật Bản.
Câu 254: Các nước Tư bản không dùng biện pháp này để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933?
A. Phát huy vai trò của Hội Quốc liên.
B. Đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.
C. Thay đổi hình thức thống trị mới.
D. Cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 255: Để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các nước Anh, Pháp , Mĩ đã
tiến hành
A. cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.
B. tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới.
C. thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang.
D. không ngùng mở rộng quan hệ với các nước đăc biệt là kinh tế đối ngoại.
Câu 256: Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là một cuộc khủng hoảng
A. thừa.
B. thiếu.
C. năng lượng.
D. tài chính.
Câu 257: Để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các nước Đức, Italia, Nhật

bản đã tiến hành
A. thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang.
B. ứng dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến, tập trung phát triển kinh tế.
C. không ngùng mở rộng quan hệ với các nước để phát triển kinh tế.
D. cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.
Trang 23/50- Mã Đề 890


Câu 258: Các nước tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất để khắc
phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. Anh, Pháp , Mĩ.
B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Anh, Pháp, Đức.
D. Anh, Mĩ, Nhật Bản.
Câu 259: “Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất”,
nội dung trên phản ánh không đúng về
A. chủ nghĩa thực dân Anh.
B. chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. chủ nghĩa phát xít Italia.
D. chủ nghĩa Phát xít Đức.
Câu 260: Sự hình thành hai khối đế quốc, Phát xít báo hiệu điều gì?
A. Cuộc chạy đua vũ trang và nguy cơ cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Các nước sẽ tăng cường hợp tác, cạnh tranh để phát triển.
C. Các nước sẽ điều chỉnh , cải cách kinh tế - xã hội mạnh mẽ.
D. Tạo ra nhiều thời cơ và thách thức cho các nước ổn định và phát triển.
Câu 261: Âm mưu cơ bản nhất của các nước đế quốc khi Phát xít hóa bộ máy chính quyền là
A. cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình.
B. khắc phục tình trạng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu của mình.
C. khắc phục tình trạng thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.
D. chống lại các nước áp đặt mình sau chiến tranh.

Câu 262: Mục tiêu chung nhất của các nước tư bản thắng trận khi tổ chức hội nghị Vécxai và Oa –Sinh –
Tơn là
A. phân chia quyền lợi.
B. thiết lập quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản.
C. tăng cường hợp tác giữa các nước tư bản.
D. chia lại thị trường thế giới.
Câu 263: Đâu không là mục tiêu của các nước tư bản thắng trận khi tổ chức Hội nghị Vécxai và Oa –Sinh
– Tơn?
A. Xây dựng quan hệ hòa bình lâu dài trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
B. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước thuộc địa, phụ thuộc.
C. Giải quyết mâu thuẩn quyền lợi giữa các nước thắng trận.
D. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận.
Câu 264: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Hệ thống Vecsxai – Oasinhtown được xác lập.
2. Chủ nghĩa phát xít ra đời ở Đức.
3. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) nổ ra ở Mĩ.
A. 1, 3, 2.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 2, 1, 3.
Câu 265: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là
A. Biến động to lớn.
B. Hòa bình ổn định.
C. Ổn định và phát triển.
D. Hợp tác hữu nghị.
Câu 266: Nguyễn Ái Quốc đã gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến
A. Hội nghị các nước đế quốc thắng trận ở Vécxai, Oa- sinh- Tơn.
B. Hội nghị các nước đế quốc thắng trận ở Oa- sinh- Tơn.
C. Tổ chức Hội Quốc liên.
D. Hội nghị Tam cường ở Ianta.

Câu 267: Sự kiện nào không đánh dấu sự lan tràn của chủ nghĩa Phát xít?
A. Tổng thống Ru- dơ- ven đề ra chính sách mới.
B. Đảng Quốc xã ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù.
C. Phổ Nghi lên ngôi hoàng đế ở Trung Quốc, thành lập “ Mãn Châu quốc”.
D. Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc.
Câu 268: Tổ chức nào lãnh đạo phong trào cách mạng ở nước Đức (1929-1939)?
A. Đảng cộng sản Đức.
B. Tổ chức công đoàn.
C. Đảng của giai cấp tư sản.
D. Đảng Quốc xã.
Câu 269: Đến năm 1929, sản lượng công nghiệp ở nước Đức
Trang 24/50- Mã Đề 890


A. vượt qua Anh – Pháp, đứng đầu Châu Âu.
B. vượt qua Anh – Mĩ, đứng đầu thế giới.
C. vượt qua Anh – Italia, đứng thứ hai Châu Âu.
D. vượt qua Mĩ, đứng đầu thế giới.
Câu 270: Người tự xưng Quốc trưởng suốt đời ở nước Đức là
A. Hít- le
B. Hin – đen- bua
C. Ru- dơ ven
D. Lê-ông Bơ-lum
Câu 271: Tháng 10 năm 1933, nước nào tuyên bố rút tên ra khỏi Hội Quốc liên?
A. Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 272: Tháng 10 năm 1933 nước Đức tuyên bố rút tên ra khỏi tổ chức nào sau đây?
A. Hội Quốc Liên.

B. Liên Hiệp Quốc.
C. Khối liên minh.
D. Liên minh Châu Âu.
Câu 273: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nổ ra đầu tiên ở nước nào?
A. Mĩ.
B. Anh
C. Pháp
D. Đức.
Câu 274: Khi nước Đức lâm vào tình trạng khủng hoảng, Đảng Quốc xã đã đề ra chủ trương nào?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
B. Thành lập mặt trận nhân dân để đoàn kết lực lượng, cùng nhau xây dựng đất nước.
C. Đổi mới quá trình quản lý, tổ chức sản xuất ở trong nước.
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả khủng hoảng.
Câu 275: Khi chủ nghĩa phát xít ra đời ở Đức, giai cấp nào ủng hộ nhiều nhất?
A. Đại tư sản.
B. Quý tộc mới
C. Tư sản
D. Đại địa chủ.
Câu 276: Sự kiện nào mở ra “thời kì đen tối” trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1933, Hít Le làm thủ tướng nước Đức.
B. Năm 1932, sản xuất công nghiệp Đức giảm 47%.
C. Năm 1919, Đảng Quốc Xã được thành lập.
D. Năm 1933, Hin – đen – bua lên làm tổng thống.
Câu 277: Lấy cớ gì chính quyền phát xít đặt Đảng cộng sản Đức ra ngoài vòng pháp luật?
A. Vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà quốc hội.
B. Vu cáo những người cộng sản chống lại chính quyền phát xít.
C. Vu cáo những người cộng sản không tham gia quốc hội.
D. Tổng thống Hin –đen-bua qua đời.
Câu 278: Hít Le đứng đầu tổ chức chính trị nào ở Đức?
A. Đảng Quốc xã.

B. Đảng Bảo Thủ.
C. Đảng Xã hội dân chủ.
D. Công Đảng.
Câu 279: Nội dung nào không có trong chủ trương tuyên truyền của Đảng Quốc xã?
A. Hòa hoãn với Đảng cộng sản.
B. Kích động chủ nghĩa phục thù.
C. Chống chủ nghĩa Cộng sản.
D. Phân biệt chủng tộc.
Câu 280: Trong những năm 1933 – 1939 quốc gia nào trở thành một “ trại lính khổng lồ” ở châu Âu?
A. Đức.
B. Pháp.
C. Italia.
D. Anh.
Câu 281: Hít le trở thành Thủ tướng có tác động như thế nào đến nước Đức lúc bấy giờ ?
A. Mở ra thời kì thịnh vượng.
B. Mở ra thời kì phát triển.
C. Mở ra thời kì đen tối của lịch sử.
D. Chấm dứt thời kì đen tối trong lịch sử.
Câu 282: Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933-1939 là
A. công nghiệp quân sự.
B. công nghiệp giao thông vận tải.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
Câu 283: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian.
1. Đảng Quốc xã nắm quyền ở Đức.
2. Đảng cộng sản Đức thành lập
3. Đức rút tên khỏi Hội Quốc liên.
A. 2.1.3
B. 3.2.1
C. 1.2.3

D. 2.3.1
Câu 284: Ngày 25/11/1936, Đức kí với Nhật hiệp ước nào?
Trang 25/50- Mã Đề 890


×