Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH THĂNG HẠNG IV lên HẠNG III CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU học năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.04 KB, 64 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN NĂM 2018
Môn: Chuyên ngành (Tiểu học từ hạng IV lên hạng III)
Đáp
án

Tài liệu
tham khảo
(ghi rõ từng
phần ở tài
liệu nào,
trang nào)

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.
Trang 198

Phương án Trả lời
Câu

1

2

Nội dung câu
hỏi

A


B

C

D

Theo Chương
trình tổng thể
GDPT (được
Bộ Giáo dục và
Đào tạo thông
qua
ngày
27/7/2017),
năng lực được
định nghĩa như
sau:

Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành,
phát triển nhờ tố chất sẵn
có và quá trình học tập,
rèn luyện cho phép con
người huy động tổng hợp
các kiến thức, kỹ năng và
thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý
chí, ... thực hiện thành
công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả

mong muốn trong những
điều kiện cụ thể.

Năng lực là bản tính cá
nhân, mang yếu tố di truyền
được phát triển nhờ quá
trình học tập, rèn luyện cho
phép con người huy động
tổng hợp các kiến thức, kỹ
năng và thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí, ... thực hiện thành
công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện
cụ thể.

Năng lực là thuộc
tính cá nhân được
hình thành, phát
triển nhờ tố chất
sẵn có và quá
trình học tập, rèn
luyện cho phép
con người thực
hiện thành công
một loại hoạt
động nhất định,
đạt kết quả mong
muốn trong

những điều kiện
cụ thể.

Thông tư 50/2012/TTBGDĐT ngày 18/12/2012
về sửa đổi Điều lệ Trường
Tiểu học và Văn bản hợp
nhất 03/VBHN-BGDĐT
ngày 22/01/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học tại Quyết định
số 14/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 04/5/2007 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và tại
Thông tư số 21/2015/TTLTBGDĐT-BNV ngày
16/9/2015 của Bộ Giáo dục

Năng lực là thuộc
tính cá nhân, được
phát triển nhờ quá
trình học tập, rèn
luyện cho phép
con người huy
động tổng hợp các
kiến thức, kỹ năng
và thuộc tính cá
nhân khác như
hứng thú, niềm tin,
ý chí, ... thực hiện

thành công một
loại hoạt động
nhất định, đạt kết
quả mong muốn
trong những điều
kiện cụ thể.
Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
tiểu học tại Quyết
định số
14/2007/QĐBGDĐT ngày
04/5/2007 của Bộ
Giáo dục và Đào

Chuẩn năng
lực nghề
nghiệp giáo
viên tiểu học
được quy định
tại:

Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
tiểu học tại
Thông tư số
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV
ngày 16/9/2015
của Bộ Giáo dục

B


Chuyên đề 7.
Mục
1.1.
Trang 198

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

3

4

5

và Đào tạo.

tạo và Thông tư
50/2012/TTBGDĐT ngày
18/12/2012 về sửa
đổi Điều lệ Trường
Tiểu học.

và Đào tạo và
Thông tư
50/2012/TTBGDĐT ngày
18/12/2012 về
sửa đổi Điều lệ
Trường Tiểu học.


Chú trọng việc truyền thụ
hệ thống tri thức khoa học
theo các môn học đã được
Đặc điểm cơ quy định trong chương
bản của dạy trình dạy học, chú trọng
học tiếp cận việc trang bị cho học sinh
trang bị kiến hệ thống tri thức khoa học
thức là:
khách quan.

Chú trọng việc truyền thụ hệ
thống tri thức khoa học
thông qua các hoạt động trải
nghiệm trong và ngoài nhà
trường, chú trọng việc trang
bị cho học sinh hệ thống tri
thức khoa học khách quan.

Chú trọng việc
truyền thụ hệ
thống tri thức khoa
học thông qua các
hoạt động trải
nghiệm, chú trọng
việc trang bị cho
học sinh hệ thống
tri thức khoa học
khách quan.


Phát triển toàn diện các
năng lực của người học,
Dạy học theo
chú trọng năng lực vận
định
hướng
dụng tri thức vào những
phát triển năng
tình huống quen thuộc.
lực nhằm mục
tiêu:

Phát triển toàn diện các
năng lực của người học, chú
trọng năng lực vận dụng tri
thức vào những tình huống
thực tiễn.

Phát triển toàn
diện các phẩm
chất của người
học, chú trọng
năng lực vận dụng
tri thức vào những
tình huống thực
tiễn.
Tập trung vào việc
mô tả chất lượng
đầu ra, là những
năng lực mà người

học cần có sau quá
trình học tập.

Chú trọng việc
truyền thụ hệ
thống tri thức
khoa học theo các
môn học đã được
quy định trong
chương trình dạy
học, trang bị cho
học sinh các kỹ
năng sống cơ bản,
cần thiết.
Phát triển toàn
diện các phẩm
chất năng lực của
người học, chú
trọng năng lực
vận dụng tri thức
vào những tình
huống thực tiễn.
Tập trung vào
việc mô tả mức
độ vận dụng thực
tiễn trong hoạt
động trải nghiệm
được tiến hành
trong nhà trường.


Việc quản lý
chất lượng giáo
dục theo định
hướng
phát
triển năng lực:

Tập trung vào việc mô tả
chất lượng khi đang trong
quá trình giáo dục, là
những gì mà người học
đang được truyền thụ.

Tập trung vào việc mô tả
chất lượng đầu ra, là những
phẩm chất mà người học
thể hiện.

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.1
Trang 198

D

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.1

Trang 199

C

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.1
Trang 199

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

6

7

8

9

Nội dung được lựa chọn
Nội dung của nhằm đạt được kết quả
dạy học theo đầu ra đã quy định;
định
hướng chương trình chỉ quy định
phát triển năng những nội dung chính.
lực

Phương pháp

dạy học theo
định
hướng
phát triển năng
lực

Tiêu chí đánh
giá dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực
Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông là:

Giáo viên là người truyền
thụ tri thức, học sinh tiếp
thu những tri thức được
quy định sẵn.


Nội dung được lựa chọn dựa
vào các nhà khoa học
chuyên môn, được quy định
chi tiết trong chương trình.

Tiêu chí đánh giá dựa vào
diễn biến của cả năm học,
quan tâm tới sự tiến bộ
của người học, chú trọng
khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.

Học sinh tạo tình huống,
giáo viên chỉ tổ chức dựa
trên vấn đề, tình huống do
học sinh tạo ra; chú trọng
phát triển khả năng giải
quyết vấn đề của học sinh.
Tiêu chí đánh giá dựa vào
kết quả "đầu ra", quan tâm
tới sự tiến bộ của người học,
chú trọng khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn.

Chương trình thí điểm của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định các yêu cầu cần
đạt về phẩm chất và năng
lực của học sinh, nội dung

giáo dục, phương pháp
giáo dục và phương pháp
đánh giá kết quả giáo dục,
làm căn cứ quản lí chất
lượng giáo dục phổ thông.

Văn bản liên tịch của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định các yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và
năng lực của học sinh, nội
dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và phương pháp
đánh giá kết quả giáo dục,
làm căn cứ quản lí chất
lượng giáo dục phổ thông.

Nội dung được lựa
chọn dựa trên nhu
cầu của người học,
từ đó quy định kết
quả đầu ra.

Nội dung được
quy định trong
chương trình, các
nhà chuyên môn
dựa trên tình hình
thực tế lựa chọn
nội dung phù hợp.

Giáo viên chủ yếu Giáo viên tạo tình
là người tổ chức,
huống, học sinh
hỗ trợ học sinh
tiếp thu kiến thức
chiếm lĩnh tri thức; qua tình huống do
chú trọng phát
giáo viên đặt ra.
triển khả năng giải
quyết vấn đề của
học sinh.
Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá
dựa vào kiến thức, dựa vào kiến
kỹ năng gắn với thức, kỹ năng gắn
nội dung đã học, với nội dung đã
không cần chú được truyền thụ.
trọng khả năng
vận dụng kiến thức
đã học vào thực
tiễn.
Văn bản của Nhà Văn bản của Nhà
nước quy định các nước thể hiện
yêu cầu cần đạt về mục tiêu GDPT,
phẩm chất và năng quy định các yêu
lực của học sinh, cầu cần đạt về
nhà giáo tự chọn phẩm chất và
nội dung giáo dục, năng lực của học
phương pháp giáo sinh, nội dung
dục và phương giáo dục, phương
pháp đánh giá kết pháp giáo dục và

quả giáo dục.
phương
pháp

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.1
Trang 199

C

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.1
Trang 199

B

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.1
Trang 199

D

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2

Trang 200

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

đánh giá kết quả
giáo dục, làm căn
cứ quản lí chất
lượng giáo dục
phổ thông.

10

11

Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông được xây
dựng trên cơ
sở:


Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định
hướng
phát

Quan điểm của Đảng, Nhà
nước về đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục và đào
tạo; kế thừa và phát triển
những ưu điểm của các
chương trình giáo dục phổ
thông đã có của Việt Nam,
đồng thời tiếp thu thành
tựu nghiên cứu về khoa
học giáo dục và kinh
nghiệm xây dựng chương
trình theo mô hình phát
triển của đất nước, những
tiến bộ của thời đại về
khoa học - công nghệ và
xã hội.

Nền công nghiệp 4.0, tiếp
thu thành tựu nghiên cứu về
khoa học giáo dục và kinh
nghiệm xây dựng chương
trình theo mô hình phát triển

của đất nước, những tiến bộ
của thời đại về khoa học công nghệ và xã hội.

Phát triển môn học ngoại
ngữ thông qua chương
trình học với những kiến
thức cơ bản, hiện đại, tăng

Phát triển phẩm chất và
năng lực người học thông
qua nội dung giáo dục với
những kiến thức cơ bản,

Quan điểm của
Đảng, Nhà nước
về học đi đôi với
hành, tăng sự trải
nghiệm, vận dụng
thực tiễn; áp dụng
công nghệ thông
tin trong dạy và
học, đồng thời tiếp
thu thành tựu
nghiên cứu về
khoa học giáo dục
và kinh nghiệm
xây dựng chương
trình theo mô hình
phát triển của đất
nước, những tiến

bộ của thời đại về
khoa học - công
nghệ và xã hội.
Phát triển sức
khỏe, trí tuệ của
học sinh thông qua
nội dung giáo dục

Nền công nghiệp
4.0, tiếp thu thành
tựu nghiên cứu về
khoa học giáo dục
và kinh nghiệm
xây dựng chương
trình theo mô
hình phát triển
của thế giới, các
nước tiên tiến,
hàng đầu về giáo
dục và đào tạo.

Người học phát
triển toàn diện
các kiến thức cơ
bản, thiết thực,

A

B


Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 200

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 200

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

12

13

14

triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông
đảm
bảo:
Theo
Quan
điểm dạy học
theo

định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông
chú
trọng:
Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông:

Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình

Giáo dục phổ
thông:

thời lượng chương trình
thiết thực, hiện đại
ngoại ngữ.
Ứng dụng công nghệ Giáo dục thông qua nghề
thông tin vào lớp học, nghiệp, thông qua nghiên
nghiên cứu công trình cứu khoa học.
khoa học.

với những kiến
thức cơ bản, thiết hiện đại.
thực, hiện đại
Thực hành, vận
dụng kiến thức để
giải quyết vấn đề
trong học tập và
đời sống .

Ứng dụng công
nghệ thông tin
vào dạy và học,
áp
dụng
các
phương pháp dạy
học tiên tiến, hiện
đại.


Tích hợp cao ở các lớp Phân hóa ở các lớp học Phân hóa ở các
học dưới, phân hóa dần ở dưới, tích hợp dần ở các lớp môn học xã hội,
các lớp học trên.
học trên.
tích hợp ở các môn
học tự nhiên.

Phân hóa ở các
môn học tự nhiên,
tích hợp ở các
môn học xã hội.

Thông qua các phương
pháp, hình thức tổ chức
giáo dục phát huy tính chủ
động và tiềm năng của
mỗi học sinh, các phương
pháp kiểm tra, đánh giá
phù hợp với mục tiêu giáo
dục và phương pháp giáo
dục để đạt được mục tiêu
đó.

Thông
qua
chương trình giáo
dục phát huy tính
chủ động và tiềm
năng của mỗi học
sinh, các phương

pháp kiểm tra,
đánh giá phù hợp
với mục tiêu giáo
dục và phương
pháp giáo dục để
đạt được mục tiêu
đó.

Thông qua các phương
pháp, hình thức tổ chức giáo
dục phát huy tính chủ động
và tiềm năng của mỗi học
sinh, các phương pháp kiểm
tra, đánh giá theo quy định
bắt buộc có sẵn nhằm đánh
giá các tiêu chí chọn sẵn để
đạt được mục tiêu giáo dục.

Thông qua chương
trình giáo dục phát
huy tính chủ động
và tiềm năng của
mỗi học sinh, các
phương pháp kiểm
tra, đánh giá theo
quy định bắt buộc
có sẵn nhằm đánh
giá các tiêu chí
chọn sẵn để đạt
được mục tiêu

giáo dục.

C

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 200

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 200

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 200

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

15

16


17

Đảm bảo kết nối chặt chẽ
giữa các cấp học với nhau,
Theo
Quan
từ lớp Một đến lớp Mười
điểm dạy học
hai.
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông:

Đảm bảo kết nối chặt chẽ
giữa chương trình giáo dục
mầm non, chương trình giáo
dục nghề nghiệp và chương
trình giáo dục đại học.

Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định

hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông
xây
dựng
theo
hướng mở có
nghĩa là:
Theo
Quan
điểm dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
Chương trình
Giáo dục phổ
thông
xây
dựng
theo
hướng mở có
nghĩa là:

Chương trình đảm bảo định
hướng thống nhất và những

nội dung giáo dục cốt lõi,
bắt buộc với học sinh toàn
quốc.

Chương trình đảm bảo nội
dung giáo dục cốt lõi,
định hướng theo vùng
miền, học sinh toàn quốc
tùy chọn nội dung.

Không trao quyền chủ
động và trách nhiệm cho
địa phương và nhà trường
trong việc lựa chọn, bổ
sung một số nội dung giáo
dục và triển khai kế hoạch
giáo dục phù hợp với đối
tượng giáo dục và điều
kiện của địa phương, của
cơ sở giáo dục.

Địa phương và nhà trường
không được lựa chọn, bổ
sung nội dung giáo dục và
triển khai kế hoạch giáo dục
phù hợp với đối tượng giáo
dục và điều kiện của địa
phương, của cơ sở giáo dục.

Đảm bảo kết nối

chặt chẽ giữa các
lớp học, cấp học
với nhau và liên
thông với chương
trình giáo dục
mầm non, chương
trình giáo dục
nghề nghiệp và
chương trình giáo
dục đại học.
Chương trình đảm
bảo định hướng
thống nhất và
những nội dung
giáo dục cốt lõi,
không bắt buộc
với học sinh toàn
quốc.

Đảm bảo liên
thông với chương
trình giáo dục
mầm non, chương
trình giáo dục
nghề nghiệp và
chương trình giáo
dục đại học.

Địa phương và nhà
trường lựa chọn,

thêm hoặc bớt một
số nội dung giáo
dục đảm bảo kết
nối hoạt động của
nhà trường với gia
đình, chính quyền
và xã hội.

Trao quyền chủ
động và trách
nhiệm cho địa
phương và nhà
trường trong việc
lựa chọn, bổ sung
một số nội dung
giáo dục và triển
khai kế hoạch
giáo dục phù hợp
với đối tượng
giáo dục và điều
kiện của địa

Chương trình tùy
chọn trên cơ sở
các nội dung giáo
dục cốt lõi, bắt
buộc với học sinh
toàn quốc.

C


Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 200

B

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

D

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

phương, của cơ
sở giáo dục, góp
phần đảm bảo kết
nối hoạt động của
nhà trường với
gia đình, chính

quyền và xã hội.

18

Những nguyên tắc, định
hướng chung về yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và
Chương trình
năng lực của học sinh, nội
Giáo dục phổ
dung giáo dục, phương
thông chỉ quy
pháp giáo dục và phương
định:
pháp đánh giá kết quả
giáo dục.

19

Có bao nhiêu
nguyên tắc dạy
học theo định
hướng
phát
triển năng lực

20

Một
trong

những nguyên
tắc dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực
là:

Những nguyên tắc, định
hướng chung về yêu cầu cần
đạt của nội dung các môn
học của học sinh, nội dung
giáo dục, phương pháp giáo
dục và phương pháp đánh
giá kết quả giáo dục.

Những nguyên tắc,
định hướng chi tiết
về yêu cầu cần đạt
của nội dung các
môn học của học
sinh.

Những
nguyên
tắc, định hướng
chung về yêu cầu
cần đạt về nội
dung giáo dục,

phương pháp giáo
dục và phương
pháp đánh giá kết
quả giáo dục.

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

3 nguyên tắc

4 nguyên tắc

5 nguyên tắc

6 nguyên tắc

B

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

Xác định mục tiêu dạy
học dựa trên đầu vào
(tương ứng với những

năng lực hay thành phần
năng lực mà học sinh
nhập học).

Xác định mục tiêu giáo dục
dựa trên nhu cầu của học
sinh (tương ứng với những
năng lực hay thành phần
năng lực mà học sinh muốn
học).

Xác định mục tiêu
dạy học theo tình
hình địa phương
(tương ứng với
những năng lực
hay thành phần
năng lực mà nhà
trường
muốn
truyền đạt).

Xác định mục
tiêu dạy học theo
chuẩn đầu ra
(tương ứng với
những năng lực
hay thành phần
năng lực mà học
sinh cần có sau

quá trình học).

D

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

21

22

Nguyên
tắc
đánh giá dạy
học theo định
hướng
phát
triển năng lực
là:

Nguyên tắc lựa
chọn nội dung
học tập theo
định

hướng
phát triển năng
lực là:

Đánh giá quá trình và kết
quả học tập theo chuẩn
quy định của thang điểm;
quan tâm tới sự tiến bộ
của người học, chú trọng
khả năng tiếp thu kiến
thức.

Đánh giá quá trình và kết
quả học tập theo chuẩn "đầu
ra"; không đặt nặng sự tiến
bộ của người học, chú trọng
khả năng tiếp thu kiến thức.

Lựa chọn nội dung học
tập có sự kết nối với các
vấn đề của thực tiễn,
hướng tới các năng lực mà
học sinh cần có sau quá
trình học; xây dựng bài
học hứng thú, vừa sức học
sinh và không tăng dần độ
khó; hệ thống nhiệm vụ
học tập tạo cơ hội cho học
sinh chủ động khám phá
kiến thức, hình thành kỹ

năng trong quá trình học.

Lựa chọn nội dung học tập
có sự kết nối với các vấn đề
của thực tiễn, hướng tới các
năng lực mà học sinh cần có
sau quá trình học; xây dựng
bài học hứng thú, vừa sức
học sinh và tăng dần độ
khó; hệ thống nhiệm vụ học
tập tạo cơ hội cho học sinh
chủ động khám phá kiến
thức, hình thành kỹ năng
trong quá trình học.

Đánh giá quá trình
và kết quả học tập
theo chuẩn "đầu
ra"; quan tâm tới
sự tiến bộ của
người học, chú
trọng khả năng
vận dụng kiến thức
đã học vào thực
tiễn.
Lựa chọn nội dung
học tập đơn thuần
là lý thuyết, hướng
tới các năng lực
mà học sinh cần có

sau quá trình học;
xây dựng bài học
hứng thú, vừa sức
học sinh và không
tăng dần độ khó;
hệ thống nhiệm vụ
học tập tạo cơ hội
cho học sinh chủ
động khám phá
kiến thức, hình
thành kỹ năng
trong quá trình
học.

Đánh giá quá
trình và kết quả
học tập theo
chuẩn quy định
của thang điểm;
quan tâm tới sự
tiến bộ của người
học, chú trọng
khả năng vận
dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn.
Lựa chọn nội
dung học tập có
sự kết nối với các
vấn đề của thực
tiễn, hướng tới

các năng lực mà
học sinh cần có
sau quá trình học;
xây dựng bài học
hứng thú, vừa sức
học sinh và tăng
dần độ khó; hệ
thống nhiệm vụ
học tập trong
khuôn khổ định
trước, không yêu
cầu sáng tạo.

C

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

B

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>


23

24

25

Nguyên tắc lựa
chọn hình thức
học tập theo
định
hướng
phát triển năng
lực là:

Trong dạy học
theo
định
hướng
phát
triển năng lực,
giáo viên là
người có vai
trò như thế nào
về xác định nội
dung bài học?
Một số PPDH
có hiệu quả đối
với việc phát
triển năng lực

của học sinh là:

Hình thức học tập phát
huy tính tích cực, tự giác,
chủ động của học sinh, có
tác dụng tích cực trong
việc hình thành và phát
triển năng lực tự học của
học sinh; kết hợp làm việc
cá nhân với làm việc
nhóm; chú ý tạo điều kiện
cho học sinh học tập, rèn
luyện trong thực tế hoặc
tình huống giả định gần
với thực tế.

Hình thức học tập phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ
động của học sinh, có tác
dụng tích cực trong việc
hình thành và phát triển
năng lực tự học của học
sinh; không tổ chức cho học
sinh làm việc cá nhân mà
chỉ làm việc nhóm; chú ý
tạo điều kiện cho học sinh
học tập, rèn luyện trong
thực tế hoặc tình huống giả
định gần với thực tế.


Giáo viên là người xác
định mục tiêu bài học: các
kiến thức, kỹ năng, thái
độ, những năng lực mà
giáo viên bắt buộc phải
dạy được quy định trong
nội dung bài học.

Giáo viên là người xác định
mục tiêu bài học: các kiến
thức, kỹ năng, thái độ,
những năng lực mà học sinh
cần đạt được thông qua các
bài học.

Dạy học đặt và giải quyết
vấn đề; Dạy học thử
nghiệm; Dạy học kiến
tạo...

Dạy học giải quyết vấn đề;
Dạy học thông qua hoạt
động trải nghiệm; Dạy học
kiến tạo...

Hình thức học tập
phát huy sáng tạo,
có tác dụng tích
cực trong việc
hình thành và phát

triển năng lực tự
học của học sinh;
không tổ chức cho
học sinh làm việc
cá nhân mà chỉ
làm việc nhóm;
chú ý tạo điều kiện
cho học sinh học
tập, rèn luyện
trong thực tế hoặc
tình huống giả
định gần với thực
tế.
Mục tiêu bài học
được quy định cố
định đầu mỗi bài
học. Giáo viên là
người truyền tải
các kiến thức, kỹ
năng, thái
độ
thông qua từng bài
học.
Dạy học giải quyết
vấn đề; Dạy học
thông qua trò chơi
dân gian; Dạy học
kiến tạo ...

Hình thức học tập

phát huy độc lập,
sáng tạo, chủ
động của học
sinh, có tác dụng
tích cực trong
việc hình thành
và phát triển năng
lực tự học của
học sinh; khuyến
khích chọ sinh
làm việc cá nhân
và hạn chế làm
việc nhóm; chú ý
tạo điều kiện cho
học sinh học tập,
rèn luyện trong
thực tế hoặc tình
huống giả định
gần với thực tế.
Mục tiêu bài học
được quy định
theo chương - bài.
Giáo viên là
người truyền tải
các kiến thức, kỹ
năng, thái độ
thông qua từng
bài học.
Dạy học hợp tác;
Dạy học thông

qua hoạt động;
Dạy học kiến
tạo...

A

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 201

B

Chuyên đề 7.
Mục
1.1.2
Trang 203

B

Chuyên đề 7
ND2: Một số
PPDH hiệu
quả/ trang
205.

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>


Dạy học giải
quyết vấn đề là
gì?

26

27

28

Là PPDH tổ chức cho học
sinh hoạt động theo những
nhóm nhỏ để học sinh
cùng thực hiện một nhiệm
vụ nhất định trong một
khoảng thời gian nhất
định để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.

Là PPDH thông qua việc
xem xét, phân tích những sự
việc mỗi người đã trải qua,
đã chứng kiến, đã nghe thấy,
đã học được, hoặc xem
được, để tự rút ra kinh
nghiệm, bài học cho mình
và áp dụng các bài học đó
để ứng xử hợp lí, hiệu quả
hơn.


Là PPDH mà ở đó
giáo viên tạo ra
những tình huống
có vấn đề, điều
khiển học sinh
phát hiện và giải
quyết vấn đề để
chiếm lĩnh kiến
thức.

Quy trình dạy
học giải quyết
vấn đề gồm
mấy bước?

2 bước

3 bước

4 bước

Bản chất của
dạy học thông
qua hoạt động
trải nghiệm?

Học qua trải nghiệm là
quá trình học thông qua
việc xem xét, phân tích
những sự việc mỗi người

đã trải qua, đã chứng kiến,
đã nghe thấy, đã học
được, hoặc xem được, để
tự rút ra kinh nghiệm, bài
học cho mình và áp dụng
các bài học đó để ứng xử
hợp lí, hiệu quả hơn.

Học qua trải nghiệm là một
quá trình học diễn ra một
cách tự nhiên trong mỗi
người.

Học qua trải
nghiệm là một
cách học hiệu quả
và lí thú, giúp cho
người học hưng
phấn và cảm thấy
quá trình học tập
nhẹ nhàng.

Là PPDH mà ở
đó học sinh tạo ra
những tình huống
có vấn đề, điều
khiển học sinh
phát hiện và giải
quyết vấn đề bằng
các hoạt động tự

giác, tích cực, chủ
động, sáng tạo
thông qua đó
chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ
năng và đạt được
những mục đích
học tập khác.

5 bước

Tất cả các ý trên.

D

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.1.1 Bản
chất của dạy
học giải
quyết vấn đề/
trang 206.

C

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.1.1 Bản
chất của dạy
học giải

quyết vấn đề/
trang 206.

D

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.1.2 Quy
trình dạy học
tgiải quyết
vấn đề/ trang
206.

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

29

Vai trò của
giáo viên trong
dạy học thông
qua hoạt động
trải nghiệm?

30

Quy trình dạy
học trải
nghiệm gồm

mấy bước?

31

Các bước trong
quy trình dạy
học trải
nghiệm lần
lượt là:

32

Giáo viên
hướng dẫn để
học sinh tự
khám phá ra tri
thức, thực hiện
những nhiệm
vụ học tập, từ
đó kiến tạo tri
thức cho bản
thân là phương
pháp dạy học

GV là người điều hành,
dẫn dắt học sinh qua các
hoạt động học tập theo
các bước của chu trình
học qua trải nghiệm để
các em biến các trải

nghiệm thành kinh
nghiệm hữu ích cho bản
thân sau mỗi tiết học và
trong cuộc sống hằng
ngày.

Giáo viên đóng vai trò trung
tâm, là người thiết kế các
hoạt động trải nghiệm để
các em biến các trải nghiệm
thành kinh nghiệm hữu ích
cho bản thân sau mỗi tiết
học và trong cuộc sống hằng
ngày.

GV là người quan
sát các hoạt động
học tập để giúp
học sinh biến kinh
nghiệm sống thành
kinh nghiệm hữu
ích cho bản thân
sau mỗi tiết học và
trong cuộc sống
hằng ngày.

3 bước

4 bước


5 bước

Bước 1: Trải nghiệm
Bước 2: Chia sẻ
Bước 3: Phân tích
Bước 4: Tổng quát

Bước 1: Trải nghiệm
Bước 2: Chia sẻ
Bước 3: Phân tích
Bước 4: Tổng quát
Bước 5: Áp dụng

Bước 1: Trải
nghiệm
Bước 2: Phân tích
Bước 3: Chia sẻ
Bước 4: Kết luận
Bước 5: Áp dụng

Dạy học thử nghiệm

Dạy học kiến tạo

Dạy học đặt và giải quyết
vấn đề

Giáo viên đóng
vai trò là người
cố vấn, dàn xếp,

nhắc nhở và giúp
học sinh phát
triển, đánh giá
những hiểu biết
và việc học của
mình.

6 bước

Bước 1: Trải
nghiệm
Bước 2: Chia sẻ
Bước 3: Phân tích
Bước 4: Tổng
quát
Bước 5: Kết luận
Dạy học tích hợp

A

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.2.1 Bản
chất của dạy
học thông
qua hoạt
động trải
nghiêm/ trang
208.


C

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.2.2 Quy
trình dạy học
trải nghiệm/
trang 209.

B

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.2.2 Quy
trình dạy học
trải nghiệm/
trang 209.

C

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.3.1 Bản
chất của dạy
học theo lối
kiến tạo/
trang 210.

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2

/>

nào?
GV là người điều khiển
học sinh qua các hoạt
động học tập.

33

Vai trò của
giáo viên trong
dạy học theo
lối kiến tạo?

34

Công nghệ
thông tin
( CNTT) được
ứng dụng trong
dạy học dưới
những hình
thức cơ bản:

GV trình bày bài dạy có
sự hỗ trợ của CNTT.
Ngoài máy tính điện tử,
phương tiện thường dùng
là máy chiếu đa phương
tiện và phần mềm trình

chiếu PowerPoint.

35

Có mấy
nguyên tắc
khai thác, sử
dụng công
nghệ thông tin
trong dạy học
ở tiểu học?

5 nguyên tắc

36

Theo từ điển
Tiếng Việt tích
hợp là gì?

Tích hợp là sự kết hợp các
kiến thức trong tất cả các
môn học thành một khối.
Tích hợp có nghĩa là sự
thống nhất, hòa hợp, kết
hợp.

Giáo viên đóng vai trò trung
tâm, là người thiết kế các
hoạt động.


Giáo viên đóng vai
trò là người cố
vấn, dàn xếp, nhắc
nhở và giúp học
sinh phát triển,
đánh giá những
hiểu biết và việc
học của mình.
HS làm việc trực tiếp với
HS học tập độc lập
CNTT dưới sự hướng dẫn
nhờ CNTT, đặc
và kiểm soát của GV; HS tra biệt là nhờ các
cứu tài liệu và học tập độc
chương trình máy
lập hoặc trong giao lưu trên tính.
mạng nội bộ hay Internet.

6 nguyên tắc

Tích hợp là hành động liên
kết các đối tượng nghiên
cứu, giảng dạy của cùng
một lĩnh vực trong cùng
một kế hoạch dạy học.

Giáo viên đóng
vai trò chủ đạo
trong quá trình

kiến tạo nên kiến
thức cho học sinh.

C

Tất cả các hình
thức trên.
D

8 nguyên tắc

7 nguyên tắc

C

Tích hợp có nghĩa
là sự kết hợp các
kiến thức trong
một môn học,
chương trình học
thành một khối.

Tích hợp là sự kết
hợp những hoạt
động, chương
trình hoặc các
thành phần khác
nhau thành một
khối chức năng.


D

Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.3.1 Bản
chất của dạy
học theo lối
kiến tạo/
trang 210.
Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.4 Dạy học
với sự hỗ trợ
của CNTT và
truyền thông/
trang 213.
Chuyên đề 7
ND2: Mục
2.4.2 Nguyên
tắc khai thác,
sử dụng
CNTT trong
dạy học ở
tiểu học/
trang 213.
CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích

hợp/
trang
215, 216

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

Tích hợp có nghĩa
là sự thống nhất,
hòa hợp, kết hợp.

Theo Từ điển
Giáo dục học,
dạy học tích
hợp là:

Hình thức liên kết các
kiến thức của cùng một
lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực
khác nhau trong cùng một
chương trình dạy học.

Hành động dạy một chủ đề
trong nhiều môn học.

Định hướng dạy học giúp
học sinh phát triển khả
năng huy động tổng hợp
kiến thức, kĩ năng thuộc

nhiều lĩnh vực khác nhau
để giải quyết có hiệu quả
các vấn đề trong học tập
Theo CTGD
và trong cuộc sống, được
tổng thể, dạy
thực hiện trong quá trình
học tích hợp là:
lĩnh hội tri thức và rèn
luyện kĩ năng.

Hành động liên kết các đối
tượng nghiên cứu, giảng
dạy, học tập của cùng một
lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực
khác nhau trong cùng một
kế hoạch dạy học.

37

38

39

Có mấy kiểu
tích hợp?

2 kiểu

3 kiểu


Hành động liên
kết các đối tượng
nghiên cứu, giảng
dạy, học tập của
cùng một lĩnh vực
hoặc vài lĩnh vực
khác nhau trong
cùng một kế hoạch
dạy học.
Hình thức kết hợp
những hoạt động,
chương trình hoặc
các thành phần
khác nhau thành
một khối chức
năng. Tích hợp có
nghĩa là sự thống
nhất, hòa hợp kết
hợp.

4 kiểu

Hành động giảng
dạy nhiều môn
học cùng một chủ
đề.

Phương pháp
giúp học sinh

phát triển khả
năng huy động
kiến thức, kĩ năng
thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau để
giải quyết có hiệu
quả các vấn đề
trong học tập và
trong cuộc sống,
được thực hiện
trong quá trình
lĩnh hội tri thức
và rèn luyện kĩ
năng.
5 kiểu

C

CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
215, 216

A

CĐ7. ND 3.

Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
215, 216

C

CĐ7. ND 3.
Mục
3.11:
Các hình thức
dạy học tích

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

40

41

42

43

44


Các kiểu tích
hợp là:
Kiểu tích hợp
mà ở đó, người
học tìm kiếm
sự kết nối kiến
thức, kĩ năng
giữa các chủ đề
trong một môn
học là:
Trong nội bộ
môn học có thể
tích hợp như
thế nào?
Tạo ra sự kết
nối giữa nhiều
môn học, phối
hợp nhiều môn
học để nghiên
cứu và giải
quyết một vấn
đề là kiểu tích
hợp:
Hình thức dạy
học theo các
môn học riêng

Tích hợp trong nội bộ
môn học;Tích hợp liên
môn; tích hợp theo môn.


Tích hợp trong nội bộ
môn học

Tích hợp trong nội bộ môn
học;Tích hợp liên môn;Tích
hợp đa môn.

Tích hợp liên môn

Tích hợp trong nội
bộ môn học; Tích
hợp liên môn;Tích
hợp đa môn; Tích
hợp nhiều môn.

Tích hợp xuyên
môn

Tích hợp trong
nội bộ môn học;
Tích hợp liên
môn;Tích hợp đa
môn; Tích hợp
xuyên môn.

D

Tích hợp đa môn


A

Tích hợp dọc hoặc tích
hợp ngang

Tích hợp đồng tâm

Tích hợp đồng quy

Tích hợp xuyên
môn

A

Tích hợp trong nội bộ
môn học

Tích hợp liên môn

Tích hợp xuyên
môn

Tích hợp đa môn

B

Tích hợp đa môn

D


Tích hợp trong nội bộ
môn học

Tích hợp liên môn

Tích hợp xuyên
môn

hợp/
trang
216
CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
216
CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
216
CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:

Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
216
CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
216

CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

45

46

47

48


rẽ nhưng các
môn học đều
có một chủ đề
chung là kiểu
tích hợp gì:
Kiểu tích hợp
hướng vào phát
triển những
năng lực của
học sinh qua
nhiều môn học
là:
Dạy học tích
hợp góp phần
giúp giáo viên
và học sinh:

Có mấy
nguyên tắc
xây dựng nội
dung dạy học
tích hợp?

Các nguyên tắc
xây dựng nội
dung dạy học
tích hợp là:

dạy học tích

hợp/
trang
216

Tích hợp trong nội bộ
môn học

Giúp giáo viên nâng cao
năng lực nghề nghiệp,
giúp học sinh nâng cao
năng lực học tập- ứng
dụng.

2 nguyên tắc

Đảm bảo mục tiêu giáo
dục, hình thành và phát
triển các năng lực cần
thiết cho người học.

Tích hợp liên môn

Tích hợp xuyên
môn

Tích hợp đa môn

Giúp giáo viên nâng cao
năng lực nghề nghiệp, giúp
học sinh nâng cao kết quả

học tập.

Giúp giáo viên dạy
nhiều môn, giúp
học sinh nâng cao
năng lực học tập.

Giúp giáo viên và
học sinh tiết kiệm
thời gian giảng
dạy và học tập.

A

3 nguyên tắc

4 nguyên tắc

5 nguyên tắc

C

Tăng tính thực hành và vận
dụng, tính thực tiễn, quan
tâm đến những vấn đề
mang tính xã hội của địa
phương.

Đảm bảo tính khoa Tất cả các nguyên
học, cập nhật đồng tắc trên.

thời vừa sức học
sinh;
Nội dung bài

C

D

CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.1:
Các hình thức
dạy học tích
hợp/
trang
217
CĐ7. ND 3.
Mục
3.1.2:
Cơ sở lí luận
và thực tiễn
của dạy học
tích
hợp/
trang 218
CĐ7. ND 3.
Mục 3.2.1:
Các nguyên
tắc xây dựng
nội dung dạy

học tích
hợpcủa dạy
học tích hợp/
trang 218,
219
CĐ7. ND 3.
Mục 3.2.1:
Các nguyên
tắc xây dựng
nội dung dạy

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

học/chủ đề tích
hợp được xây
dựng dựa trên
chương trình hiện
hành.

49

50

Có mấy bước
xây dựng bài
học tích hợp?
Các bước xây
dựng bài học

tích hợp là:

3 bước

4 bước

5 bước

6 bước

B

Bước 1: Rà soát chương
trình, SGK để tìm ra các
nội dung dạy học gần
giống nhau có liên quan
chặt chẽ với các môn học
trong chương trình, SGK
hiện hành; những nội
dung liên quan đến vấn đề
thời sự của địa phương,
đất nước để xây dựng bài
học tích hợp.
Bước 2: Dự kiến bài học
tích hợp: mục tiêu, nội
dung bài học, thời lượng
thực hiện.
Bước 3: Xây dựng kế
hoạch bài học tích hợp.
Bước 4: Thực hiện kế

hoạch dạy học.

Bước 1: Rà soát chương
trình, SGK để tìm ra các nội
dung dạy học gần giống
nhau có liên quan chặt chẽ
với các môn học trong
chương trình, SGK hiện
hành; những nội dung liên
quan đến vấn đề thời sự của
địa phương, đất nước để xây
dựng bài học tích hợp.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch
bài học tích hợp.
Bước 3: Thực hiện kế hoạch
dạy học.

Bước 1: Dự kiến
bài học tích hợp:
mục tiêu, nội dung
bài học, thời lượng
thực hiện.
Bước 2: Rà soát
chương trình, SGK
để tìm ra các nội
dung dạy học gần
giống nhau có liên
quan chặt chẽ với
các môn học trong
chương trình, SGK

hiện hành; những
nội dung liên quan
đến vấn đề thời sự
của địa phương,
đất nước để xây
dựng bài học tích
hợp.
Bước 3: Xây dựng
kế hoạch bài học
tích hợp.

Bước 1: Dự kiến
bài học tích hợp:
mục tiêu, nội
dung bài học, thời
lượng thực hiện.
Bước 2: Xây
dựng kế hoạch
bài học tích hợp.
Bước 3: Rà soát
chương trình,
SGK để tìm ra
các nội dung dạy
học gần giống
nhau có liên quan
chặt chẽ với các
môn học trong
chương trình,
SGK hiện hành;
những nội dung

liên quan đến vấn
đề thời sự của địa
phương, đất nước
để xây dựng bài

A

học tích
hợpcủa dạy
học tích hợp/
trang 218,
219
CĐ7. ND 3.
Mục 3.2.2:
Các bước xây
dựng bài học
tích hợp/
trang 220
CĐ7. ND 3.
Mục 3.2.2:
Các bước xây
dựng bài học
tích hợp/
trang 220

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

51


52

Tổ chuyên
môn trong nhà
trường tiểu học
gồm những
thành phần
nào?

Tổ chuyên môn bao gồm
giáo viên, viên chức làm
công tác thư viện, thiết bị
giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất
3 thành viên.

Tổ chuyên môn bao gồm
các giáo viên chủ nhiệm
cùng khối lớp. Mỗi tổ có ít
nhất 5 thành viên.

Mục đích của
sinh hoạt
chuyên môn là
gì?

Cập nhật các thông báo,
văn bản chỉ đạo; bồi
dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên


Bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên

Bước 4: Thực hiện
kế hoạch dạy học.

học tích hợp.
Bước 4: Thực
hiện kế hoạch dạy
học.

Tổ chuyên môn
bao gồm các giáo
viên cùng dạy một
môn học trong nhà
trường tiểu học.
Tổ chuyên môn có
ít nhất 5 thành
viên.

Tổ chuyên môn
bao gồm giáo
viên, viên chức
làm công tác thư
viện, thiết bị giáo
dục. Mỗi tổ có
không quá 7
thành viên.


Cập nhật các
Đánh giá công tác
thông báo, văn bản tháng và triển
chỉ đạo
khai kế hoạch
tháng tiếp theo.

A

A

Mục 1.2.2
trang 277
chuyên đề 9:
Sinh hoạt tổ
chuyên môn
và công tác
bồi dưỡng
giáo viên
trong trường
tiểu học
Mục 1.1
trang 275
chuyên đề 9:
Sinh hoạt tổ
chuyên môn
và công tác

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2

/>

bồi dưỡng
giáo viên
trong trường
tiểu học
53

54

55

Chức năng của
tổ chuyên môn
ở trường tiểu
học là gì?

Giúp Hiệu trưởng tổ chức
cho giáo viên thảo luận
bài học trong sách giáo
khoa, thống nhất những
nội dung dạy học cần điều
chỉnh.

Giúp Hiệu trưởng điều hành
các hoạt động sư phạm; trực
tiếp quản lý giáo viên trong
tổ theo nhiệm vụ quy định.

Vị trí của tổ

chuyên môn
trong nhà
trường tiểu học
là :

Hợp tác, phối hợp các bộ
phận, đoàn thể khác thực
hiện nhiệm vụ của nhà
trường tiểu học.

Cập nhật các thông báo, văn
bản chỉ đạo bổ sung; tổ chức
học tập nâng cao chất lượng
dạy học.

Một trong
những nhiệm
vụ của tổ
chuyên môn
là :

Tập hợp giáo viên, xây
dựng kế hoạch, tạo sự
đoàn kết trong tổ, gương
mẫu, công bằng, kiên trì,
khéo léo trong giao tiếp,
ứng xử.

Tổ chuyên môn là đầu mối
để đề xuất việc đánh giá xếp

loại học sinh.

Tổ chuyên môn
chủ yếu là tổ chức
cho giáo viên trao
đổi kinh nghiệm
dạy học.

Tổ chuyên môn là
đầu mối để đề
xuất việc đánh giá
xếp loại học sinh.

Thảo luận nội
dung chuyên môn.
Trao đổi, đánh giá
quá trình và kết
quả học tập của
học sinh.

Một bộ phận cấu
thành trong bộ
máy tổ chức,
quản lý của nhà
trường tiểu học.

Xây dựng đội ngũ
GV cốt cán của tổ,
nhóm chuyên môn
làm nòng cốt cho

hoạt động chuyên
môn của nhà
trường.

Đánh giá kết quả
dạy học của giáo
viên, gợi ý các
vấn đề cần suy
ngẫm, và tổ chức
giao lưu học hỏi,
chia sẻ kinh
nghiệm.

B

D

C

Mục 1.3.1
trang 277
chuyên đề 9:
Sinh hoạt tổ
chuyên môn
và công tác
bồi dưỡng
giáo viên
trong trường
tiểu học
Mục 1.2.2

trang 276
chuyên đề 9:
Sinh hoạt tổ
chuyên môn
và công tác
bồi dưỡng
giáo viên
trong trường
tiểu học
Mục 1.3.2
trang 286
chuyên đề 9:
Sinh hoạt tổ
chuyên môn
và công tác
bồi dưỡng
giáo viên
trong trường
tiểu học

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

56

57

58


59

Môi trường tự
học, tự bồi
dưỡng của tổ
chuyên môn có
thể tổ chức qua
những hình
thức nào?
Các bước tổ
chức giao lưu
học hỏi và chia
sẻ kinh nghiệm
giữa các cơ sở
giáo dục được
tiến hành như
thế nào là hợp
lý nhất?
Nội dung "Hỗ
trợ giáo viên,
học sinh tham
gia nghiên cứu
khoa học, tổng
kết, áp dụng
sáng kiến kinh
nghiệm, tự làm
thiết bị dạy
học, sáng tạo
kĩ thuật." là:
Sinh hoạt

chuyên môn về
nội dung đổi
mới sự tham
gia hợp tác,
chia sẻ của phụ
huynh và cộng
đồng vào giáo

Chuyên đề , hội thảo.

Nghiên cứu khoa học sư
phạm ứng dụng.

Bồi dưỡng năng
lực chuyên môn
nghiệp vụ của các
thành viên trong
tổ.

Phân công giáo
viên giúp đỡ, bồi
dưỡng năng lực
chuyên môn cho
nhau.

Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị; Tổ chức chia sẻ
kinh nghiệm giữa các cơ
sở giáo dục; Thảo luận
chung; Áp dụng.


Tổ chức chia sẻ kinh
nghiệm giữa các cơ sở giáo
dục; Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị; Áp dụng; Thảo
luận chung.

Giới thiệu mô hình
và chia sẻ kinh
nghiệm; Tiến hành
trao đổi, thảo luận
biện pháp; Xây
dựng kế hoạch
thực hiện; Áp
dụng.

Góp ý hoàn
chỉnh nội dung
chia sẻ; Khai thác
các điều kiện,
biện pháp thực
hiện; Áp dụng.

Chức năng cơ bản của tổ
chuyên môn trong trường
tiểu học.

Trách nhiệm của người tổ
trưởng tổ chuyên môn.


Vai trò chủ yếu và
cơ bản của tổ
chuyên môn.

Một trong những
nhiệm vụ của tổ
chuyên môn.

Mục 2.1
trang 278
A

2.5 trang 286

A

1.3.2 trang
278

D

Phân công thuyết minh
nội dung chuẩn bị; Gợi ý
vấn đề cần suy ngẫm;
Trao đổi về điều học tập
được; Áp dụng.

Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị; Tổ chức sinh hoạt
chuyên môn về nội dung

trên; Thảo luận chung; Áp
dụng.

Gợi ý vấn đề cần
suy ngẫm; Trao
đổi chia sẻ; Phân
công thuyết minh
nội dung chuẩn bị;
Áp dụng.

Tổ chức sinh
hoạt chuyên môn
về nội dung trên;
Thảo luận chung;
Xây dựng kế
hoạch và chuẩn
bị; Áp dụng.

B

2.1.2 trang
279

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

dục nên tổ
chức theo trình
tự các bước

nào dưới đây?

60

61

62

63

Trong hoạt
động dự giờ,
người dự cần
quan sát hoạt
động nào dưới
đây?
Hoạt động thảo
luận, suy ngẫm
sau hoạt động
dự giờ của giáo
viên trong sinh
hoạt chuyên
môn cần tập
trung vào nội
dung nào dưới
đây?
Quy trình của
hoạt động dự
giờ, nghiên
cứu bài dạy là:


Quan sát giáo viên dạy
học.

Trong bước
thực hiện hoạt
động tổ chức
dạy học minh
họa, dự giờ và
suy ngẫm cần

Quan sát hoạt động học của
học sinh. .

Quan sát sản phẩm
của học sinh.

Quan sát cơ sở,
vật chất lớp học.

Mục 2.2
trang 282
B

Đánh giá thành công của
tiết dạy; xếp loại giờ dạy
của giáo viên; rút kinh
nghiệm; Áp dụng vào dạy
học.


Phân tích những tình huống
quan sát được từ hoạt động
học và kết quả học tập của
học sinh trong giờ học.

Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị- Tổ chức dạy học
minh họa, dự giờ và suy
ngẫm- Thảo luận chungÁp dụng vào thực tiễn dạy
học.

Tổ chức dạy học minh họa,
dự giờ và suy ngẫm- Xây
dựng kế hoạch và chuẩn bịThảo luận chung- Áp dụng
vào thực tiễn dạy học.

Mục tiêu của bài dạy; Sản
phẩm cuối cùng của tiết
học; Chú trọng phương
pháp đánh giá; Quay phim
để có tư liệu chia sẻ thảo
luận.

Phương hướng áp dụng để
đổi mới phương pháp;
Không gian trao đổi chia sẻ;
Sự tham gia chủ động của
giáo viên.

Phân tích phương

pháp dạy học, sản
phẩm học tập của
học sinh trong giờ
học; Rút ra bài học
kinh nghiệm.

Nghiên cứu đối
chiếu nội dung và
mục tiêu bài học;
Phân tích phương
pháp, đánh giá
dạy học của giáo
viên.

Thảo luận chungXây dựng kế
hoạch và chuẩn bịTổ chức dạy học
minh họa, dự giờ
và suy ngẫm- Áp
dụng vào thực tiễn
dạy học.
Nghiên cứu tài
liệu; Phân công
giáo viên; Thảo
luận thống nhất
nội dung, bài học
kinh nghiệm riêng

Áp dụng vào thực
tiễn dạy học- Xây
dựng kế hoạch và

chuẩn bị- Tổ chức
dạy học minh
họa, dự giờ và
suy ngẫm- Thảo
luận chung.
Không làm ảnh
hưởng đến việc
dạy của giáo viên
và việc học của
học sinh; đối
tượng quan sát

2.2 trang 283
( bước 3)

B

Mục 2.2
trang 281
A

D

Mục 2.2
trang 282
(bước 2)

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>


lưu ý điều gì?

64

65

66

67

của mỗi người và
áp dụng.

của người dự là
học sinh.

Trao đổi kế hoạch
bài dạy với đồng
nghiệp; dự kiến
điều chỉnh nội
dung dạy học, tiến
trình dạy học;
phương tiện, đồ
dùng…
Tổ trưởng chuyên
môn báo cáo; Giáo
viên góp ý; Thống
nhất áp dụng.


Chọn nội dung
dạy học mà giáo
viên quan tâm,
xác định mục tiêu
bài; đối chiếu
mục tiêu với trình
độ học sinh...

Cách hướng dẫn
phụ huynh hỗ trợ
con em mình học
tập ở nhà( hoạt
động ứng dụng)

Giáo viên khi
dạy minh họa
cần chuẩn bị
những gì?

Xác định mục tiêu bài; đối Dạy thử trước cho các đối
chiếu mục tiêu với trình
tượng học sinh khác nhau...
độ học sinh...

Các bước tổ
chức hoạt động
tự học, tự bồi
dưỡng ở tổ
chuyên môn
theo thứ tự là?

Khi xây dựng
kế hoạch sinh
hoạt tổ chuyên
môn với hoạt
động tổ chức
hợp tác, chia sẻ
, anh ( chị) có
thể chọn nội
dung nào sau
đây?
Theo điều 18,
Điều lệ trường
tiểu học, sinh
hoạt chuyên
môn được tổ
chức định kì

Nghiên cứu tài liệu; Phân
công giáo viên; Thảo luận
thống nhất nội dung.

Xây dựng kế hoạch và
chuẩn bị; Thảo luận thống
nhất nội dung; Áp dụng.

Cách xây dựng kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn về
nội dung, phụ huynh,
cộng đồng tham gia vào
giáo dục, giao lưu với phụ

huynh, cộng đồng.

Tổ chức cho phụ huynh dự
giờ, quan sát giáo viên dạy
học, trao đổi về những băn
khoăn khi áp dụng kiến thức
giảng dạy vào thực tiễn
cuộc sống học sinh.

Cách hỗ trợ giáo
viên, học sinh
nghiên cứu khoa
học.

Sinh hai tuần một lần
hoặc do yêu cầu của công
việc.

Sinh một tuần một lần hoặc
do yêu cầu của công việc.

Sinh ba tuần một
lần hoặc do yêu
cầu của công việc.

Liệt kê nội dung;
Phân công giáo
viên nghiên cứu,
trình bày; Áp
dụng


Sinh bốn tuần
một lần hoặc do
yêu cầu của công
việc.

Mục 2.2
trang 281
C

Mục 2.1
trang 278
B

2.1.2 trang
280

D

A

1.3.2 trang
278

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

như thế nào?


68

69

70

71

Một trong
những nội
dung tạo lập
môi trường tự
học, tự bồi
dưỡng và hợp
tác chia sẻ là:

Tổ chức họp phụ huynh
các lớp; quan sát giáo viên
dạy học, trao đổi về
những băn khoăn khi áp
dụng kiến thức giảng dạy
vào thực tiễn cuộc sống
học sinh.

Nghiên cứu bài học, xác
định mục tiêu; đối chiếu
mục tiêu với trình độ học
sinh, điều kiện dạy học dự
kiến điều chỉnh nội dung,
tiến trình; phương tiện, đồ

dùng…

Công tác bồi
dưỡng giáo viên
tập sự và bồi
dưỡng giáo viên
tại trường, tập
huấn giáo viên.

Hoạt động nào
dưới đây của tổ
chuyên môn
nhằm tạo môi
trường tự học,
tự bồi dưỡng ?

Xây dựng kế hoạch, đánh
giá hoạt động theo từng
đợt, điều hành tổ chức
hoạt động chuyên đề.
Nghiên cứu chương trình,
xếp loại giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp.

Tổ chức dự giờ để thông
qua việc quan sát hoạt động
dạy học của đồng nghiệp,
cùng trao đổi về tính hợp lý
hoặc những băn khoăn cần
trao đổi khi giảng dạy trong

thực tế.

Hoạt động
chuyên môn và
bồi dưỡng giáo
viên bao gồm:

Tạo lập môi trường tự
học, tự bồi dưỡng và hợp
tác chia sẻ; Kết hợp các
phương thức với sự hỗ trợ
bồi dưỡng trực tuyến và
khai thác mã nguồn mở.
Có khả năng tập hợp GV
trong tổ, biết lắng nghe,
tạo sự đoàn kết. gương
mẫu, công bằng, khéo léo
trong giao tiếp và ứng xử.

Tổ chức thực hiện mục tiêu,
nội dung phương pháp dạy
học và giáo dục. Giao lưu
chia sẻ kinh nghiệm giữa
các cơ sở giáo dục.

Bồi dưỡng phẩm
chất, năng lực đạo
đức giáo viên, xây
dựng kế hoạch
BDTX, tổ chức

trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm dạy
học, đánh giá kết
quả dạy học trực
tiếp của giáo viên.
Bồi dưỡng giáo
viên tập sự và bồi
dưỡng giáo viên
tại trường, tập
huấn giáo viên.

Năng lực nào
dưới đây phù
hợp với người
tổ trưởng
chuyên môn?

Có khả năng xây dựng kế
hoạch; điều hành tổ chức,
hoạt động của tổ.

Có khả năng tổ
chức bồi dưỡng
chuyên môn cho
GV trong tổ; đánh
giá xếp loại và đề
xuất khen thường,
kỉ luật GV thuộc

Tổ chức đánh giá,

rút kinh nghiệm
cụ thể hoạt động
của tổ chuyên
môn và hoạt động
dạy học của từng
thành viên theo
tuần, tháng, học
kì, năm.
Hướng dẫn cách
tuyên truyền, phối
hợp với phụ
huynh, cộng đồng
xây dựng các nội
dung học tập liên
quan đến nghề
nghiệp hoặc nhu
cầu thực tiễn của
địa phương.
Tất cả các ý trên
đều đúng.

Mục 2.1
trang 283
C

Mục 2.1.1
trang 279

B


Mục 2 trang
278
D

Tất cả các ý trên
đều đúng.

C

Mục 1.3.1
trang 277
chuyên đề 9:
Sinh hoạt tổ
chuyên môn
và công tác
bồi dưỡng

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

72

73

74

Xây dựng kế
hoạch để giao
lưu học hỏi và

chia sẻ kinh
nghiệm giữa
các cơ sở giáo
dục cần tập
trung vào
những nội
dung nào?

Những vấn đề mà GV,
CBQL quan tâm, gặp
vướng mắc, khó khăn
trong việc dạy học,

Những vấn đề mà GV,
CBQL quan tâm, gặp
vướng mắc, khó khăn trong
việc dạy học, đồng thời có
thể tìm những mô hình,
PPDH, giáo dục hiệu quả
của các trường, các cơ sở
giáo dục khác để liên hệ,
chia sẻ kinh nghiệm.

Là một tổ viên,
hoạt động nào
bạn không nên
làm trong sinh
hoạt chuyên
môn ở tổ?
Đối với công

tác bồi dưỡng
giáo viên tập
sự và bồi
dưỡng giáo
viên tại trường,
tập huấn giáo
viên cần tập
trung vào
những hoạt
động nào?

Nói về học sinh như về
một bộ phim hoạt hình
đang diễn ra ở trường.

Lắng nghe
trước rồi tham gia ý kiến.
Đề nghị được hỗ trợ trong
dạy học.

Dự giờ, góp ý.

Báo cáo chuyên đề.

tổ mình quản lí.

giáo viên
trong trường
tiểu học


Những mô hình,
PPDH, giáo dục
hiệu quả của các
trường, các cơ sở
giáo dục khác để
liên hệ, chia sẻ
kinh nghiệm.

Mục 2.5
trang 285,
287

Đề xuất tài liệu,
cách triển khai;
Định hướng và
xây dựng quy
trình khai thác
công cụ trực
tuyến; Áp dụng
khai thác tài liệu,
công cụ trực
tuyến vào giảng
dạy.
Thực hiện các
Suy xét sự việc
nhiệm vụ khi
công tâm và bình
được tổ phân công. tĩnh, nhất là
Tích cực trao đổi, những ý tưởng
chia sẻ.

đổi mới.
Tập huấn giáo
viên.

B

1.3.2 trang
277
A

Tất cả các ý trên
đều đúng.

Mục 2.3
trang 283

D

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

75

76

77

78


Sau khi tham
gia tập huấn
hoạt động giao
lưu học hỏi
chia sẻ kinh
nghiệm giữa
các cơ sở giáo
dục cần tiến
hành trao đổi,
thảo luận
những nội
dung nào?

Nghiên cứu
khoa học sư
phạm ứng
dụng là gì?

Yếu tố quan
trọng của
nghiên cứu
khoa học sư
phạm ứng
dụng là gì?
Ý nghĩa của
hoạt động
nghiên cứu
khoa học sư
phạm ứng
dụng đối với

người giáo
viên là:

Nguyên nhân, giải pháp
Cách thức triển khai học hỏi Chia sẻ, băn
dẫn đến thành công của cơ đối với cơ sỏ gaios dục đang khoăn, khó khăn,
sở giáo dục đó.
công tác.
đề xuất biện pháp
tháo gỡ khó khăn
của đơn vị mình.

Tất cả các ý trên
đều đúng.

Mục 2.5
trang 288

D

Là vận dụng tư
duy, so sánh hiện
trạng với kết quả
sau khi thực hiện
giải pháp thay thế
bằng việc tuân
theo quy trình
nghiên cứu thích
hợp.


Là hoạt động thường
xuyên dành cho những
nhà nghiên cứu giáo dục
để tìm biện pháp tác động
nhằm thay đổi hiện trang,
nâng cao chất lượng dạy
học.

Là một loại hình nghiên cứu
trong giáo dục bằng cách
thực hiện một tác động hoặc
can thiệp sư phạm và đánh
giá ảnh hưởng của nó.

Thực hiện những
giải pháp thay thế
nhằm cải thiện
hiện trạng trong
phương pháp dạy
học, chương trình,
sách giáo khoa
hoặc quản lý

Tác động và nghiên cứu

Tác động và hiệu quả

Nghiên cứu và giải Tư duy phê phán
pháp
và sáng tạo


Là xu thế chung của thế kỉ
XXI, được áp nhiều nước
trên thế giới. Mang lại
hiệu quả tức thì có thể sử
dụng phù hợp với mọi đối
tượng giáo viên ở các điều
kiện thực tế khác nhau.

Không chỉ là hoạt động
thường xuyên dành cho
những nghiên cứu mà trở
thành hoạt động thường
xuyên của mỗi giáo viên. Là
điều kiện tốt nhất để thực
hiện tư duy sáng tạo.

Là hoạt động bồi
dưỡng giáo viên
tích cực, được áp
nhiều nước trên
thế giới. Mang lại
hiệu quả tức thì có
thể sử dụng phù
hợp với mọi đối

Giúp giáo viên
xem xét, phân
tích tìm hiểu thực
tế lớp học, tìm

các biện pháp tác
động nhằm thay
đổi hiện trạng,
nâng cao chất

B

3.1.1 trang
289

A

3.1.1 trang
289

D

Mục 3.1.1
trang 288

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2
/>

79

80

81


82

Xác định yếu
tố "tác động"
trong nghiên
cứu sư phạm
ứng dụng trong
các lựa chọn
dưới đây:
Để thực hiện
"nghiên cứu"
trong hoạt
động sư phạm
ứng dụng, giáo
viên cần lưu ý
điều trọng tâm
nào sau đây?
Chu trình
nghiên cứu
khoa học sư
phạm ứng
dụng bao gồm:
Thiết kế
nghiên cứu
trong nghiên
cứu khoa học
sư phạm ứng
dụng có tác
dụng gì ?


tượng giáo viên ở
các điều kiện thực
tế.

lượng, phát triển
năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ.

So sánh kết quả của hiện
trạng với kết quả sau khi
thực hiện giải pháp thay thế.

Thực hiện những
giải pháp nhằm
cải thiện hiện
trạng trong
phương pháp dạy
học.

Là hoạt động
sáng tạo tìm kiếm
và xây dựng giải
pháp mới được
thực hiện theo
quy trình.

A

Mục 3.1.1
trang 289


Thực hiện so sánh kết quả
của hiện trạng với kết quả
sau khi thực hiện giải
pháp thay thế.

Cần biết các phương pháp
chuẩn mực để đánh giá tác
động một cách hiệu quả.

Cần xác định và
điều tra những vấn
đề giáo dục tại
chính nơi vấn đề
đó xuất hiện.

Những người
tham gia hoạt
động trực tiếp
trong môi trường
sư phạm, nhằm
phát hiện vấn đề.

A

Mục 3.1.1
trang 289

Thử nghiệm và kiểm
chứng


Thử nghiệm - thực hiện giải
pháp thay thế.

Quan sát thấy có
vấn đề - Đề ra giải
pháp.

Suy nghĩ - Thử
nghiệm và kiểm
chứng.

D

Mục 3.1.2
trang 290

Cho phép người nghiên cứu
dự đoán kết quả tác động
để chứng minh giả thuyết
nghiên cứu một cách chính
xác nhất.

Cho phép người
nghiên cứu so
sánh tác động giữa
các nhóm đối
chứng chính xác
để chứng minh giả
thuyết nghiên cứu.


Cho phép người
nghiên cứu thu
thập dữ liệu có
liên quan một
cách chính xác để
chứng minh giả
thuyết nghiên
cứu.

D

Mục 3.3.5
trang 298

Thực hiện những giải
pháp thay thế nhằm cải
thiện hiện trạng trong
phương pháp dạy học,
chương trình sách giáo
khoa hoặc quản lí.

Cho phép người nghiên
cứu trả lời một số câu hỏi
có liên quan một cách
chính để chứng minh giả
thuyết nghiên cứu.

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM TIN học THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 môn tin học
/>NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN năm 2018 TIẾNG ANH bậc 2

/>

×