Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo an lớp 5 tuần 33 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.53 KB, 24 trang )

TUẦN 33
Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu.
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu
bé).
- Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được CH trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc TL bài : Ngắm trăng, - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi,
không đề và trả lời câu hỏi nội dung lớp nx.
bài.
- GV nx chung.
32’ II. Bài mới :
2’
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài - Lắng nghe.
học.
30’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm
hiểu bài.
13’ a. Luyện đọc.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- GV chia đoạn, hướng dẫn HS - 3đoạn:
giọng đọc toàn bài.
+ Đ1:Từ đầu... ta trọng thưởng.
+ Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi - 3 HS đọc
phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải - 3 HS khác đọc.
nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo - HS luyện đọc trong nhóm đôi.
cặp.
- Cho các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc
1


10’

7’

3’

- GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu. - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.

- Đọc thầm đoạn 1-2 và trả lời :
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện - Xung quanh cậu : ở nhà vuabuồn cười ở đâu ?
quên lau miệng, bên mép còn dính
hạt cơm ; ở quan coi vườn ngự
uyển….ở chính mình- bị quan thị
vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải
rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cười ?
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái
ngược với tự nhiên : trong buổi
thiết chiều nghiêm trang, nhà vua
ngồi trên ngai vàng nhưng bên
mép lại dính một hạt cơm…
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái
ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc
quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những
chuyện buồn cười
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống - Tiếng cười như có phép màu làm
ở vương quốc u buồn như thế nào?
mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi
tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia
nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo
vang dưới những bánh xe.
- Nêu ý 2:

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc
sống u buồn.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân 3 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
vai:
? Nêu cách đọc bài?
- HS nêu cách đọc đoạn 3.
+ GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- HS luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Nêu ý nghĩa:
* ý nghĩa:Tiếng cười như một
phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát
khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết
của tiếng cười với cuộc sống của
chúng ta.
- GV cùng HS nx, khen HS đọc tốt.
- Lắng nghe.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài?
- 1 Hs nêu.
2


- Nx tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.


- Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 4: Toán

TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4(a).
- HSKG: Bài 3, Bài 4(b,c)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS thực hiện phép cộng, trừ - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét.
phân số.
- GV nhận xét chung.
32’ II. Bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - Lắng nghe.
học.
30’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép - HS thực hiện vào vở, 2 HS làm
nhân và phép chia phân số.
bảng ý a; b, lớp nhận xét.

2 4 8
8 2 8 3 24
  ;
:    ;
3 7 21
21 3 21 2 42
8 4 8 7 2
4 2 8
:    ;
  .
21 7 21 4 3
7 3 21
3
6
6 3
6 11
:   2 ;
b. 2  ;
11
11
11 11 11 3
6
6 1 3
3
6
: 2    ; 2  .
11
11 2 11
11 11


a.

- GV nhận xét: từ phép nhân ta suy
ra hai phép tính chia
Bài 2. Tìm 
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân,
3 HS làm bảng.

- Phần c làm tương tự
- HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng
trình bày:
a)

2 
2
 =
7
3

 = 2:2
3 7

3

b)

2
1
:x

5
3

 =


2 1
:
5 3

 = 7
3

 =

6
5

- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 3. Tính
- Gọi 1 Hs nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài theo N4.
- Y/c đại diện báo bài, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng,
tuyên dương nhóm làm nhanh,
đúng.

7
c)  : 22

11

 = 22 x 7
11
 = 14

- Lớp n/x.

-1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài trong nhóm.
- Báo bài, các nhóm khác nhận
xét.
Bài 4: Bài toán
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dấn HS làm bài.
- Cả lớp chỉ cần tính chu vi và
diện tích.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày ý a, - 1 HS lên bảng giải.
lớp làm vào vở.
Bài giải
a) Chu vi hình vuông là:
2
8
4  (m )
5
5

Diện tích tờ giấy hình vuông là:
2 2 4

  (m2)
5 5 25
8
4
Đáp số a)P = m; S  m2
5
25

3’

- GV nhận xét, kết lời giải đúng.
- GV hướng dẫn Hs làm ý b, c.
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS nêu lại cách thực hiện
phép nhân, chia hai phân số?
- Nx tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.

4

- Lớp n/x.
- Hs về nhà làm.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.


Tiết 5: Khoa học

BÀI 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

A. Mục tiêu:
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
*GDKNS:
- KN khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- KN phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
- KN giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
C. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ
trong SGK tiết trước.
sung.
- Nhận xét.
32’ II. Bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài
- GV thuyết trình, ghi tên bài.
- Lắng nghe.
30’ 2. Nội dung.
 Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa
thực vật và các yếu tố vô sinh trong
tự nhiên
- Cho HS quan sát hình trang 130, - HS quan sát, trao đổi và thảo
luận.
SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+Hãy mô tả những gì em biết trong +Thức ăn của thực vật là nước,

khí các-bô-níc, các chất khoáng
hình vẽ.
hoà tan trong đất.
- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS +Thức ăn của động vật là thực
vật hoặc động vật.
chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và - Lắng nghe
giảng.
 Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật
- Trao đổi trả lời câu hỏi:
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Là lá ngô, lá cỏ, lá…
+Giữa cây ngô và châu chấu có mối +Cây ngô là thức ăn của châu
chấu.
quan hệ gì ?
+Là châu chấu.
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
5


+Giữa châu chấu và ếch có mối quan
hệ gì?
+Lá ngô là thức ăn của châu
+Giữa lá ngô, châu chấu và ếch là chấu, châu chấu là thức ăn của
quan hệ gì ?
ếch.
- Lắng nghe.
- Mối quan hệ giữa cây ngô, châu

chấu và ếch là mối quan hệ thức ăn,
sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
- HS vẽ hình.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia.
- Đại diện của 4 nhóm em trình
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần bày.
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại
diện.
- Quan sát, lắng nghe.
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên
bảng.
Cây ngô

3’

Châu chấu

Ếch

- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức
ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
Sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
 Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai
nhanh nhất” Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến
khích HS vẽ sơ đồ chứ không viết)
sau đó tô màu cho đẹp.
- Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS
cầm tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan
sát, 1 HS trình bày mối quan hệ thức
ăn.
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm:
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa
học.
III. Củng cố- Dặn dò:
- Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
diễn ra như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
6

- Hs tham gia chơi
Cỏ
Lá rau
Lá cây
Cỏ


Sâu

Người
Chim


Sâu



Hươu

Hổ

- Hs trả lời
- Lắng nghe, thực hiện.


- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài.
___________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: Thể dục ( Đ/c Yến )
Tiết 2: Chính tả (nhớ- viết)

NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ
A. Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; biết trình bày
khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (3) a/b.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
5’
I. Kiểm tra bài cũ :
- Viết : rong chơi, gia đình, dong

dỏng, tham gia, ra chơi,...
- GV nx chung.
32’ II. Bài mới :
2’
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
20’ 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết.
- Đọc bài chính tả:
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng,
mỗi dòng có mấy chữ?
- Nêu cách trìng bày bài?

10’

hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp, trao đổi, bổ sung.

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ

- Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng
viết hoa
- Bài không đề có mấy dòng? Được - 4 dòng thể thơ lục bát
viết theo thể thơ nào?
- Cách trình bày?
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8

cách lề 1 ô li
- Luyện viết tiếng khó
- H/S viết bảng lớp- nháp
+ Rượu, trăng soi, non, rừng
sâu, ....
- H/S viết bài vào vở
- GV thu bài nhận xét tại lớp 5-7 HS, - HS đổi chéo soát lỗi.
HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra bài
bạn.
- GV cùng HS nx chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
7


Bài 3a.
- Trò chơi thi tìm nhanh

3’

- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 số HS làm bài nối tiếp trình
bày.
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng
tráo..
- Chông chênh, chống chếnh,
chói chang...
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu
điêu..
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu...


III. Củng cố, dặn dò :
- Chốt lại nội dung bài
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học, ghi nhớ các từ để
viết đúng.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tiết 3: Toán

TIẾT 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được các bài toán có lời văn với các phân số.
- BT cần làm: Bài 1(a,c); Bài 2 (b); Bài 3.
- HSKG: Bài 1(b,d); Bài 2(a,c,d); Bài 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
TG
5’

32’
2’
30’

Hoạt động của giáo viên
I. KTBC:
- Gọi 2 HS nêu cách thực hiện phép
nhân, chia phân số?

- GV nhận xét.
II. Dạy- học bài mới.
1. Giới thiệu bài :
- GV thuyết trình, ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính
- HS đọc yêu cầu bài.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp, 2 HS lên
bảng làm bài.
a. (

8

6 5
3 11 3 3
 )     hoặc
11 11 7 11 7 7


6
5
3
6 3 5 3
 )    

11 11 7 11 7 11 7
18 15 33 3




77 77 77 7
6 4 2 2 5 5
c. (  ) :   
7 7 5 7 2 7
(

- GV nhận xét, chữa bài.
- Y/c HS về nhà làm các ý còn lại.
Bài 2: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào nháp, 4 HS
làm bảng.
- Gọi HS nhận xét
- GV cùng HS nx, chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc và nêu theo yêu cầu bài:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS
làm bảng phụ.

- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào nháp- bảng lớp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc.
- H/S làm vở, 1 HS trình bày bảng

phụ, nhận xét.
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
4
5

20 x 16 (m)
Số m vải còn lại là:
20 – 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
2
3

4: 6 (cái túi )
Đáp số : 6 cái túi.

3’

- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đôi.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:
D. 20
III. Củng cố, dặn dò.
- GV cho HS nêu lại cách tính giá
trị của biểu thức?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại


9

- 1 HS đọc.
- HS thảo luận báo bài

- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.


Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI
A. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc
thành hai nhóm nghĩa ( BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm
nghĩa, biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản
chí trước khó khăn ( BT4).
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu 2 HS đặt câu có sử - 2 HS đặt câu, lớp nx, bổ sung.
dụng trạng ngữ chỉ thời gian?
- GV nx chung.
32’ II. Bài mới :
2’

1. Giới thiệu bài.
- GV thuyết trình, ghi bảng.
- Lắng nghe.
30’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1. Đọc các yêu cầu bài:
- 3 HS đọc nối tiếp - TL nhóm 2,
nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương
lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:
- Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 - HS lên bảng làm bài
nhóm
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng":
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" "
sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Đặt câu:
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: Xếp từ có tiếng "quan"thành a, "quan" có nghĩa là "quan lại":
3 nhóm
quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn,
xem": - lạc quan( cái nhìn vui,
tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ :
quan tâm, quan hệ

- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập
10


của em.

3’

Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta
điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc
thẳng, khúc cong, con người lúc
sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là
chuyện thường tình không nên
buồn phiền chán nản.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé,
mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều
cái nhỏ, thành cái lớn.
III. Củng cố, dặn dò :
- Gv chốt lại bài
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nx tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2018


Tiết 1: Đạo đức ( Đ/c Dũng )
Tiết 1: Toán

TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 3(a); Bài 4(a).
- HSKG: Bài 2; Bài 3(b); Bài 4(b).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cách thực hiện phép nhân, - HS nêu.
chia phân số.
- GV nhận xét.
32’ II. Dạy bài mới.
- Lắng nghe.
1. Giới thiệu bài: Ôn tập về các
2’
phép tính với phân số (tiếp theo)
2. Hướng dẫn thực hành làm bài
11


30’


tập:
Bài 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

4 2 8
 
5 7 35
4 2 28 14
:  
5 7 10 5

4 2 28 10 38
  

5 7 35 35 35
4 2 28 10 18
  

5 7 35 35 35

Bài 2: (dành cho HS khá,giỏi)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Thừa số
Thừa số
Tích

2
3
4
7
8
21

8
3
1
3
8
9

2
9
27
11
6
11

- Học sinh đọc

- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
3
4
7
Số
4
5
9
bị trừ
Số trừ
Hiệu

Bài 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

1
3
7
15

1
4
1
2


26
45
1
5

- Học sinh đọc: Tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
2 5 3 8 30 9 38 9
 

= 
3 2 4 12 12 12 12 12
29
=
12
2 1 1 2
6 3
 :  3  
5 2 3 10
10 5
2 2 1 2 9 1
1 1
:     1  
9 9 2 9 2 2
2 2

a.  


Bài 4:
- Mới học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề
và nêu cách giải bài toán
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài:
+ Tính số phần bể nước sau 2
giờ vòi nước đó chảy.
12

- Học sinh đọc đề toán
- Học sinh tìm hiểu đề nêu cách
giải
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số


+ Tính số phần bể còn lại.

phần bể nước là :
2 2 4
  (bể )
5 5 5

3’


b, Số phần bể nước còn lại là:
4 1 3
 
5 2 10
4
3
Đáp số: a, 5 b, 10 bể
- HS nêu.

III. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện.
phép cộng, trừ, nhân, chia phân số?
- Nx tiết học
- Chuẩn bị bài sau.

Tiết 3: Tập đọc

CON CHIM CHIỀN CHIỆN
A. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên
nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc
sống.( trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khô thơ).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’

I. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười - 2 HS đọc, lớp nx.
và trả lời nội dung, câu hỏi của bài.
- GV nx chung.
32’ II. Bài mới :
2’
1. Giới thiệu bài.
- GV thuyết trình, ghi bảng.
- Lắng nghe.
30’ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một
đoạn
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 6HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát - 6 HS đọc
âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải - 6 Hs khác đọc.
nghĩa từ.
Cao hoài: Cao mãi không thôi
13


Cao vợi: Cao vút tầm mắt
- Đọc theo cặp:
- Gọi nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.

- GV nx đọc đúng và đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Bài tả con gì?
- Con chiền chiện bay giữa khung
cảnh thiên nhiên NTN?
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay lượn giữa không gian cao, rộng?

- Nêu ý 1 của bài thơ?
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi
SGK
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của
chim chiền chiện?

- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi
cho em cảm giác NTN?
- Nêu ý 2?
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài:
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Thi đọc:
- Luyện đọc HTL
14

- Từng cặp đọc bài.
- HS thi đọc.
- HS đọc.

- HS nghe.
- Theo cặp bàn
- Con chim chiền chiện
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa
một không gian rất cao, rất
rộng.
- Chim bay lượn tự do, lúc sà
xuống cánh đồng, lúc vút kên
cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao,
vút cao, cao vút, cao hoài, cao
vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời
xanh, chim biến mất rồi...vì bay
lượn tự do nên chim vui hót
không biết mỏi.
Y1: Chiền chiện bay lượn tự do
trên không gian.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Như
cành...
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện
chi..
K4: Tiếng ngọc trong veo,....
K5: Đồng quê chan chứa.....
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh
da trời
- Về cuộc sống thanh bình,
hạnh phúc

+ Y2: Tiếng hót của chim chiền
chiện
- 6 HS đọc.
- HS nêu cách đọc và luyện đọc
theo cặp.
- Cá nhân, cặp.


- GV cùng HS nx, tuyên dương HS
đọc tốt.
- Bài văn nói lên điều gì?
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim
chiền chiện bay lượn tự do
trong khung cảnh thiên nhiên
thanh bình và hình ảnh ấm no,
hạnh phúc.
3’
III. Củng cố, dặn dò :
- Gọi hs nêu lai nội dung
- Hs nêu.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện.
- Đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. Mục tiêu.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện, (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học.
- Băng giấy viết sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ I. Kiểm tra bài cũ:
- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng - 2 HS kể, lớp nx, trao đổi về nội
sống
dung câu chuyện của bạn kể.
- GV nx chung.
32’ II. Bài mới :
2’ 1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - Lắng nghe.
học.
10’ 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng:
- HS đọc đề bài.
- GV hỏi học sinh để gạch chân - HS trả lời:
những từ quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một câu
chuyện mà em đã được nghe, được
đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Đọc các gợi ý?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
1,2.
+ Lưu ý : HS có thể kể cả các câu
chuyện đã được đọc, được nghe về
tinh thần lạc quan, yêu đời.

15


- Giới thiệu câu huyện mình chọn - Nối tiếp nhau giới thiệu.
kể:
- Gợi ý 1 yêu cầu gì?
- Người lạc quan, yêu đời không
nhất thiết là người gặp hoàn cảnh
khó khăn hoặc không may mắn,
đó có thể là một người biết sống
vui, sống khỏe...
20’ 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- HS nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- GV cùng HS nx, bình chọn bạn kể - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách
câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể
chuyện.
3’ III. Củng cố, dặn dò :
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nx tiết học.
- Xem trước bài KC tuần 34.

______________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: Kỹ thuật ( GVC )
Tiết 2: Toán

TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
A. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- BT cần làm:Bài 1, bài 2, bài 4.
- HSKG: Bài 3, bài 5.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Kiểm tra bài cũ :
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém - HS nêu- lớp NX
nhau bao nhiêu lần?
- GV cùng HS nx.
32’ II. Bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài.
16


30’

- GV thuyết trình, ghi tên bài.

- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Viết số thích hợp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc - Hai đơn vị đo KL liền kề gấp
kém nhau mấy lần?
hoặc kém nhau 10 lần
- Cho VD?
VD: 1 yến = 10 kg
10kg = 1 yến
- Gọi HS trình bày nối tiếp kết quả.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg
1 tấn= 10 tạ
1 tấn = 1000kg 1 tấn = 100yến
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp
- Cho HS làm vào vở, 3 HS làm bảng. - HS làm vào vở, 3 HS làm
bảng lớp.
a, 10 yến = 100kg
1
yến = 5kg
2

50 kg = 5 yến
1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến
1500kg =15 tạ
30yến = 3 tạ

7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ
4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn
3tấn 25kg = 3025kg
- GV nhận xét.
*Bài 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài nhắc lại
các bước so sánh số có gắn với các
đơn vị đo.
Bài 4:
- Cho HS phân tích đầu bài

- Học sinh đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
2 kg 7 hg = 2700g
60 kg7g > 6007g
5kg 3g < 5036g
12500g = 12kg 500g
- Làm vở
Bài giải
Đổi: 1kg700g = 1700g
Con cá và mớ rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 ( g)
2000g = 2 kg


17


Đ/S: 2 ki lô gam
*Bài 5:
- Mời học sinh đọc đề bài toán
- Học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu đề và - Học sinh tìm hiểu đề nêu cách
nêu cách giải bài toán
giải
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài giải
Xe chở được số gạo cân nặng
là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ gạo
3’ III. Củng cố, dặn dò :
- GV chốt lại bài
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nx tiết học, Dặn HS làm bài tập 3,5
Tiết 3: Thể dục ( Đ/c Yến )
Tiết 4: Tập làm văn

MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)

A. Mục tiêu.
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả
con vật đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu, lời văn tự
nhiên chân thực.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
C. Các hoạt động dạy học.
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G
5’ I. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn - Học sinh thực hiện
mở bài của bài văn miêu tả con vật
đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương
32’ II. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài: Miêu tả con vật - Cả lớp chú ý theo dõi
(Kiểm tra viết)
30’ 2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Mời học sinh đọc đề bài gợi ý
- Học sinh đọc đề bài gợi ý
Đề 1: Viết một bài văn tả một con
vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở
bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuơi trong
nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu
18



3’

mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em
nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem
trên ti vi), gây cho em ấn tượng
mạnh.
- Yêu cầu học sinh chọn một đề để
làm
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại dàn ý của bài văn tả con vật
- Giáo viên viết dàn ý lên bảng
phụ:
1) Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2) Thân bài:
a. Tả hình dáng
b.Tả thói quen sinh hoạt và một vài
hoạt động chính của con vật.
3) Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với
con vật.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
(giấy)
- Giáo viên thu vài bài và nhận xét,
góp ý, rút kinh nghiệm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Mời học sinh đọc lại dàn ý chung
bài văn miêu tả con vật
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Điền
vào giấy tờ in sẵn


- Học sinh chọn một đề để làm bài.
- Học sinh nêu lại dàn ý của bài văn
tả con vật.
- Cả lớp theo dõi, vài HS nhắc lại.

- Học sinh làm bài vào vở.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tiết 5: Lịch sử ( Đ/c Yến )
____________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: Toán

TIẾT 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
- HSKG: Bài 3, bài 5.
19


B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
5’ I. Kiểm tra bài cũ :

? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- GV nx chung.
32’ II. Bài mới :
2’ 1. Giới thiệu bài.
- GV thuyết trình, ghi bảng.
30’ 2. Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng nêu, lớp nx.

- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt HS nêu, lớp nx bổ
sung.
1 giờ = 60 phút
1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 360 giây;
1năm không nhuận = 365ngày
1 năm nhuận = 366 ngày

- HS nêu miệng bài:

- GV nx chốt bài đúng:
Bài 2.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng

chữa bài, lớp đối chéo vở kiểm
tra bài bạn.
a.5 giờ = 300 phút
3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây=7 phút ;

1
giờ = 5phút
12

b. 4phút = 240 giây
3phút 25 giây= 205 giây
2 giờ = 7200 giây
c. 5thế kỉ = 500năm;
1
thế kỉ= 5 năm
20

12 thế kỉ = 1200 năm
2000 năm = 20 thế kỉ
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
*Bài 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở
Chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh
các kết quả để lựa chọn dấu thích
20



hợp.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.

- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
5 giờ 20 phút > 300 phút ;
1
giờ = 20phút
3

495 giây = 8 phút15 giây ;
1
1
phút phút
5
3

Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS làm bài vào vở:

- HS đọc đề toán, phân tích và
trao đổi cách làm bài.
- Cả lớp làm, 1 HS lên bảng
chữa bài.
+ Thời gian Hà ăn sáng là :
7 giờ-6 giờ phút =30 phút
+ Thời gian Hà ở trường buổi
sáng là:

11 giờ 30 phút - 7 giờ 30phút=
4giờ

- GV thu nhận xét một số bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 5:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Mời học sinh nêu kết quả bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.

- HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh nêu kết quả bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
a. 600giây = 10phút
3
giờ = 18 phút
10
1
c. 20phút
d. giờ = 15 phút
4

b.

Ta có 10 < 15 < 18 < 20
-Vậy c là ý đúng vì 20 phút là
khoảng thời gian dài nhất trong
các thời gian đã cho

3’

III. Củng cố, dặn dò:
- Gv chốt lại bài
- Nx tiết học.
- Về nhà làm bài tập 3,5.

- Lắng nghe, thực hiện.

21


Tiết 2: Tập làm văn

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A. Mục tiêu.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển
tiền ( BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau
khi đã nhận được tiền gửi ( BT2).
- HSKG: Giáo viên có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản,
quen thuộc ở địa phương.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho HS.
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - HS lắng nghe.
học.

32’ 2. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc - 1 HS đọc.
thầm mẫu.
- GV hướng dẫn HS trên phiếu to - HS theo dõi, cùng trao đổi cách
cả lớp:
ghi.
- N3 VNPT; ĐCT: HS không cần
biết.
+ HS viết từ phần khách hàng:
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gia đình em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ
sau)
+ Mặt sau em phải ghi:
- Họ tên người nhận: ông hoặc bà
em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà
em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn
gọn.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành
cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên
bưu điện.
- Trình bày miệng:
*HS đóng vai trình bày trước lớp:
- Lớp làm bài:
- Một số học sinh đọc nội dung đã
điền đầy đủ trước lớp.

Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS ghi các thông - Tên báo chí đặt mua cho mình,
22


tin:

cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng).
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài
tập.
- HS tiếp nối đọc giấy đặt mua báo
chí trong nước.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.

- Cho Hs làm bài vào vở.
- HS báo bài.

3’

- GV nx chung hs làm bài đầy
đủ, đúng.
III. Củng cố, dặn dò :
- GV chốt lại bài
- Lắng nghe
- Nx tiết học.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận

dụng kiến thức bài học vào cuộc
sống.

Tiết 3: Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
A. Mục tiêu.
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu
hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?
- Tìm thêm được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III); bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3).
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. KTBC:
- 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 - Lớp làm vào vở nháp.
từ có từ “quan”.
- GV nhận xét.
32’ II. Bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài
- Tiết hôm nay chúng ta tìm hiểu - Lắng nghe.
thêm một trạng ngữ nữa là Thêm
trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
30’ 2. Luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV nhận xét và chốt lại ý: Trạng - 1 HS làm bảng phụ.
ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực - Cả lớp và GV nhận xét.
mình” bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích - Sửa bài trong SGK.
cho câu.
+ Để tiêm phịng dịch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc,
23


+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ
mơi trường cho HS,

3’

Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý - HS suy nghĩ, trả lời.
nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho
các câu hỏi như thế nào?
- Cho HS làm bài, báo bài.
- Nhiều HS đọc kết quả.
a) Để lây nước tưới cho ruộng
đồng,
b) Vì danh dự của lớp,
- GV nhận xét.
c) Để thân thể khoẻ mạnh.
Bài 3:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề - 2 HS đọc.

bài.
- Cho HS làm việc cá nhân, gạch - HS làm bài.
dưới trong SGK bằng bút chì trạng
ngữ chỉ mục đích trong câu.
- Gọi HS báo bài.
- Nhiều Hs đọc kết quả bài làm.
a)Để mài cho răng mòn đi, chuột
găm các đồ vật cứng
b)Để kiếm thức ăn, chúng dùng
cái mũi và mồm đặt biệt đĩ dũi
đất.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét.
III. Củng cố- Dặn dò:
- GV chốt lại bài
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc
quan – Yêu đời.

Tiết 4: Âm nhạc (GVCS)
Tiết 5: Sinh hoạt

Nhận xét trong tuần

24



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×