Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 28 năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.78 KB, 32 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 Toán

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài 1; 2 ( VBT )
- Nêu cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian và công thức tổng
quát.
- GV nhận xét, tuyên dương
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
+ Quãng đường ô tô, xe máy đi được
trong 1 giờ còn gọi là gì?
+ Yêu cầu của bài toán là gì?
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhanh


hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế
nào?

1

Hoạt động HS
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS nêu
- HS nhận xét

- 1 HS đọc đề bài
- HS phát biểu
- Vận tốc
- So sánh vận tốc của ô tô và xe
máy
- Tính vận tốc của ô tô và xe máy
- HS giải bài vào vở - 1 em lên
bảng làm bài
Bài giải:
Đổi: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 :3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 ( km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn
xe máy là:
45 - 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- HS chữa bài, nhận xét.



- GV chữa bài, tuyên dương
Bài 2: - GV gọi HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
+ Muốn tính được vận tốc của xe
máy đi trong 1 giờ ta phải biết gì ?
+ Biết thời gian và quãng đường, ta
làm thế nào để tính được vận tốc ?
- GV y/c HS giải bài vào vở - 1 HS
lên bảng làm bài

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
+ Muốn tính được vận tốc của xe
ngựa với đơn vị đo là m/phút trước
tiên ta làm thế nào?
- GV y/c HS giải bài vào vở - 1 em
lên bảng làm bài

- 1 HS đọc đề toán
- HS phát biểu
- Ta cần tính mỗi phút xe máy đi
được bao nhiêu mét
- HS phát biểu
- HS giải bài vào vở - 1 HS lên
bảng làm bài
Bài giải:

Mỗi phút xe máy đi được là:
1250 : 2 = 625 (m)
1giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37 500 (m)
37 500 m = 37,5 km
Vậy vận tốc của xe máy là: 37,5
km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- Đổi đơn vị thời gian là phút và
đơn vị đo quãng đường là m.
- HS giải bài vào vở - 1 HS lên
bảng làm bài
Bài giải:
Đổi: 15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 ( m/phút )
Đáp số: 150 m / phút
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề toán

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: - GV gọi HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
+ Bài toán cho biết vận tốc bơi của cá - Đơn vị km / giờ

heo tính theo đơn vị nào?
+ Quãng đường đơn vị là gì?
Quãng đường đơn vị là: m
+ Để giải được bài toán ta phải làm - Đổi đơn vị vận tốc về đơn vị m/
gì?
giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường
2


5'

thành km.
- GV y/c HS giải bài vào vở - 1 em - HS giải bài vào vở - 1 em lên
lên bảng làm bài
bảng làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Ghi nhớ cách tính vận tốc, quãng
- HS lắng nghe, ghi nhớ
đường, thời gian.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài
mới.

Tiết 3 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu

115 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn
cảm; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; dễ hiểu; hiểu nội dung, ý
nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản
nghệ thuật biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2)
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: phiếu BT
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài thơ Đất nước.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe.
2. Nội dung bài
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
( 1/3 lớp )
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài
- HS thực hiện yêu cầu
(Sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1 - 2 phút)
- Đọc theo yêu cầu trong phiếu + Trả - HS đọc và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi.

b). Bài tập:
- HS nhận xét, bổ sung
Bài 1: GV y/c HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đưa bảng tổng kết, hướng dẫn - HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng
HS làm bài.
kiểu câu.
- GV y/c HS làm bài vào phiếu bài - 3 HS làm bài vào phiếu bài tập,
3


tập, còn lại làm bài vào VBT.
- Y/C HS nêu VD minh họa cho từng
kiểu câu
- GV y/c HS báo bài

5'

còn lại làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nêu ví dụ minh hoạ
cho từng kiểu câu.
- HS dán phiếu và nhận xét bài.
+ Câu đơn: Đền Thượng nằm
chót vót trên đỉnh núi Nghĩa
Lĩnh. Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã
rất thích ngắm tranh làng Hồ.
+ Câu ghép không dùng từ nối:
Lòng sông rộng, nước trong
xanh. Mây bay gió thổi.
+ Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì

trời nắng to, lại không mưa đã
lâu nên cỏ cây héo rũ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
Nắng vừa nhạt, sương đã buông
xuống mặt biển. Trời chưa hửng
sáng, nông dân đã ra đồng.
- HS nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, tuyên dương
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- Dặn HS về nhà học bài, ôn lại bài
và chuẩn bị bài mới.

Tiết 4: Địa lí (GVBM)
Tiết 5: Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
A. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của bài tập 2.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép - 2 HS lên bảng đặt câu ghép biểu
biểu thị quan hệ tăng tiến
thị quan hệ tăng tiến
- Nêu lại ghi nhớ trang 54 - SGK
- HS nêu
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
4


- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài
( Sau khi bốc thăm, HS được xem lại
bài khoảng 1 - 2 phút )
- HS đọc theo yêu cầu trong phiếu +
Trả lời câu hỏ
b) Luyện tập
Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài tập

5'

- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Ôn bài và chuẩn bị bài mới


- HS thực hiện theo y/c của GV
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài .
- 2 HS làm phiếu hoàn chỉnh câu
ghép.
- HS dán phiếu, báo bài
a) Tuy máy móc của chiếc đồng
hồ nằm khuất bên trong nhưng
chúng điều khiển kim đồng hồ
chạy / chúng rất quan trọng.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc
hộp đều muốn làm theo ý thích
của riêng mình thì chiếc đồng hồ
sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính
xác. / sẽ không hoạt động.
c) Câu chuyện trên nêu lên một
nguyên tắc sống trong xã hội là: "
Mỗi người vì mọi người và mọi
người vì mỗi người."
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán

Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học

5


TG
Hoạt động GV
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài 1; 2 ( VBT )
- HS nêu cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian?
- Nêu công thức tính v, s, t?
- GV nhận xét, tuyên dương
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 a): - GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích bài
toán
+ Có mấy chuyển động đồng thời
trong cùng một quãng đường, chuyển
động cùng chiều hay ngược chiều ?
- GV vẽ sơ đồ
- GVgiải thích: Khi ô tô gặp xe máy
thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng
đường 180 km từ hai chiều ngược
nhau , đó là tổng quãng đường mà 2

xe đã đi.
+ Nêu vận tốc của hai xe ?
+ Muốn tính được thời gian để ô tô
gặp xe máy ta phải biết gì ? (Sau mỗi
giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng
đường là bao nhiêu ?
+ Biết cả đoạn đường dài 180 km,
mỗi giờ cả hai xe đi được quãng
đường là 90 km. Muốn biết sau mấy
giờ hai ô tô gặp nhau ta làm thế nào ?
- GV y/c HS lên bảng giải bài toán,
HS dưới lớp làm nháp.

Hoạt động HS
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- 1 HS nêu
- HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu
- Chuyển động ngược chiều gặp
nhau
- HS lắng nghe

- HS nêu
- 54 + 36 = 90

- HS phát biểu

- 1 HS lên bảng giải bài toán, HS
dưới lớp làm nháp.

Bài giải:
Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi
được quãng đường là:
54 + 36 = 90 ( km )
Thời gian để ô tô và xe máy gặp
nhau là:
180 : 90 = 2 ( giờ )
- GV nhận xét, tuyên dương
Đáp số: 2 giờ
- HS nhận xét
b) - GV y/c HS đọc bài toán - HS - HS đọc bài toán - HS tóm tắt
tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
bài toán bằng sơ đồ
+ Muốn tính được thời gian để hai xe - Mỗi giờ hai ô tô đi được bao
gặp nhau ta phải biết gì trước?
nhiêu km
- GV y/c HS giải bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được
6
là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để hai xe gặp nhau là:


Tiết 2: Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
A. Mục tiêu

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn
BT2.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Phiếu BT
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là câu ghép ?
- 2 HS trả lời
- Nêu cách liên kết câu trong đoạn
văn, bài văn.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài - HS thực hiện theo y/c của GV
( Sau khi bốc thăm, được xem lại bài
2 phút)
- HS đọc theo yêu cầu trong phiếu + - HS đọc và trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
b) Luyện tập
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc

- 1 HS đọc bài: Tình quê hương lớp đọc thầm
GV gọi HS nêu yêu cầu a
- 1 HS nêu yêu cầu a
- GV y/c HS trao đổi thảo luận, làm - HS trao đổi thảo luận, làm bài
bài theo cặp
theo cặp
- Đại diện các nhóm HS báo bài
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến
rũ, nhớ thương mãnh liệt, day
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
dứt..
- HS nhận xét, bổ sung
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu b)
- 1 HS đọc yêu cầu b)
- GV y/c HS trao đổi nhóm 2
- HS trao đổi nhóm 2
- Đại diện báo cáo
- Điều đã gắn bó tác giả với quê
7


- GV nhận xét, chốt ý đúng
GV gọi 1 HS nêu yêu cầu c)
- HS làm bài
- GV kết luận: Cả 5 câu trong bài đều
là câu ghép.
- GV đưa bảng phụ đã viết 5 câu
ghép của bài - yêu cầu HS thảo luận
cặp phân tích các vế câu ghép.( dùng
dấu / tách vế câu; gạch 1 gạch dưới

chủ ngữ , gạch 2 gạch dưới vị ngữ )
- HS làm bài

- GV kết luận
GV gọi HS đọc yêu cầu d)
+ Tìm những từ ngữ được lặp lại có
tác dụng liên kết câu?
- GV chốt ý đúng
+ Tìm những từ ngữ được thay thế có
tác dụng liên kết câu?

5'

hương: Những kỉ niệm tuổi thơ.
- HS nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu c)
+ 1 HS làm bảng phụ
- HS chữa bài, nhận xét
+ 1 HS làm bảng
1. Làng quê tôi đã khuất hẳn/
nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn
theo
2. Tôi đã đi nhiều nơi ...yêu tôi
tha thiết / nhưng sao sức quyến
rũ, nhớ thương vẫn không mãnh
lịêt day dứt bằng mảnh đất cọc
cằn này.
3. Làng mạc bị tàn phá / nhưng
mảnh đất quê hương vẫn đủ sức
nuôi sống tôi như ngày xưa nếu

tôi có ngày trở về.
4. ở mảnh đất ấy, tháng giêng tôi
đi đốt bãi, dào ổ chuột / tháng
tám nước lên, tôi đánh giậm, úp
cá, đơm tép / tháng chín, tháng
mười (tôi) đi móc con da dưới vệ
sông.
(Có 3 vế câu )
5. ở mảnh đất ấy, những ngày
chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài
cái bánh rợm,/đêm nằm với chú,
chú gác chân lên tôi ... ngâm thơ,
/ những tối liên hoan xã (tôi)
nghe cái Tí hát chèo / và đôi lúc
(tôi) lại được ngồi nói chuyện
với Cún Con, nhắc lại những kỉ
niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.
- HS chữa bài, nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu d)
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Các từ: tôi, mảnh đất..
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung

- GV chốt ý đúng
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương

cá nhân, nhóm có nhiều cố gắng, tích - HS lắng nghe
8


cực phát biểu ý kiến.
- Ôn bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Mĩ thuật (GVC)
Tiết 4: Khoa học (GVBM)
Tiết 5: Chính tả

¤n tËp gi÷a häc k× II ( tiÕt 4)
A. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Kể tên các bài Tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HK II (BT2).
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả?
- HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II . Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài
- HS thực hiện theo y/c của GV
Sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1 - 2 phút.
- HS đọc theo yêu cầu trong phiếu + - HS đọc và trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
b) Củng cố kĩ năng làm văn
Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài trong VBT
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
- Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng
- GV kết luận
Hồ
- HS nhận xét
Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 1
- 1 HS nêu yêu cầu 1
- GV giúp HS hiểu yêu cầu đề và
- HS lắng nghe
hướng dẫn cách làm
- HS nối tiếp nêu bài chọn viết
- HS viết bài + 3 HS viết ở 3
bảng phụ (3 HS chọn 3 bài khác
- GV nhận xét, kết luận.
nhau)
GV gọi HS nêu yêu cầu 2: Nêu chi - Lớp nhận xét bài ở bảng phụ
tiết hoặc câu văn mình thích; giải - HS nêu yêu cầu 2: Nêu chi tiết
thích lí do vì sao thích.

hoặc câu văn mình thích; giải
9


- GV y/c HS tìm và trao đổi nhóm 2
- GV kết luận.
Bài: Phong cảnh đền Hùng
a) Dàn ý

b) Chi tiết hoặc câu văn em thích
Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
a) Dàn ý:

b) Chi tiết hoặc câu văn em thích
Bài: Tranh làng Hồ
a) Dàn ý

5'

b) Chi tiết hoặc câu văn em thích
III. Củng cố dặn dò
10

thích lí do vì sao thích.
- HS tìm và trao đổi nhóm 2
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Lớp nhận xét
- Bài tập đọc là một trích đoạn,
chỉ có thân bài:
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh

Nghĩa Lĩnh (trước đền, trong
đền)
- Đoạn 2: Phong cảnh xung
quanh khu đền:
+ Bên trái là đỉnh Ba Vì
+ Chắn ngang bên phải là dãy
Tam Đảo
+ Phía xa là Sóc Sơn
+ Trước mặt là Ngã Ba Hạc
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu
đền:
+ Cột đá An Dương Vương
+ Đền Trung
+ Đền Hạ, chùa Thiên Quang và
đền Giếng.
- HS nêu
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân (Mở bài trực
tiếp)
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị
nấu cơm
+ Hoạt động nấu cơm
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào
của những người đoạt giải (Kết
bài không mở rộng)
- HS nêu
- Bài tập đọc là một trích đoạn,
chỉ có thân bài:
- Đoạn 1: Cảm nghĩ chung của

tác giả về tranh làng Hồ và nghệ
sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đáo của nội
dung tranh làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo của kĩ thật
tranh làng Hồ.
- HS nêu


- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS học bài, xem lại bài và - HS lắng nghe
chuẩn bị bài sau

Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán

Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
TG
Hoạt động GV
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 1; 2 ( VBT )
- Nêu cách tính thời gian của hai xe
gặp nhau của 2 xe cùng một lúc và đi

ngược chiều nhau khi biết vận tốc và
khoảng cách?
- GV nhận xét, tuyên dương
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài toán chuyển động cùng chiều
Bài 2: (Theo giảm tải làm BT2 trước
BT1a)
- GV y/c HS đọc đề bài - HS thảo
luận nêu cách giải
+ Muốn tính được quãng đường chạy
trong

1
giờ ta làm thế nào?
25

Hoạt động HS
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nêu
- HS nhận xét

- HS đọc đề bài
- HS thảo luận nêu cách giải
- HS nêu
- HS tự làm bài.
- 1 HS chữa bài trên bảng
Bài giải
Quãng đường báo gấm chạy

1
giờ được là:
25
1
120 x
= 4,8 ( km )
25

trong

Đáp số: 4,8 km
11


- GV nhận xét, tuyên dương
GV: Trong 24 phút báo gấm đã chạy
được 4,8 km. Báo gấm là một trong
những loài động vật chạy nhanh nhất.
Bài 1a: - GV y/c HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn tóm tắt và giải bài.
Xe máy: 36 km/giờ
Xe đạp: 12 km/giờ
+ Người đi xe máy bắt đầu đi từ đâu
đến đâu? Vận tốc là bao nhiêu?
+ Vào cùng thời gian đó trên quãng
đường từ A đến C có mấy xe cùng
chuyển động và chuyển động như thế
nào?
GV: Trên quãng đường từ A đến C có
2 xe cùng chuyển động về phía C vì

xe máy chạy nhanh hơn xe đạp nên sẽ
đến lúc xe máy đuổi kịp xe đạp.
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp
là bao nhiêu?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp thì
khoảng cách giữa 2 xe là bao nhiêu?
GV: Thời gian để xe máy đuổi kịp xe
đạp chính là thời gian để khoảng cách
2 xe rút ngắn từ 48 km xuống còn 0
km.
+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là
bao nhiêu km?
+ Để tính thời gian để xe máy đuổi
kịp xe đạp ta làm thế nào?

- HS nhận xét

- 1HS đọc bài toán
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- 48 km.
- 0 km
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS giải bài vào nháp - 1 em lên
bảng chữa bài.
Bài giải
Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp

là:
36 - 12 = 24 ( km)
Thời gian đi để xe máy đuổi kịp
xe đạp là:
48 : 24 = 2 ( giờ)
Đáp số: 2 giờ
- HS nhận xét
Thảo luận nhóm 4 - báo bài
- Biết khoảng cách giữa 2 động
tử ở cùng một thời điểm.
- Biết sau mỗi giờ k/ cách đó rút
ngắn bao nhiêu (chính là hiệu
- GV nhận xét, tuyên dương
vận tốc)
- HS làm ý b tương tự như ý a.
- Tính thời gian của vật chuyển
GV: Đây là dạng toán tính thời gian động sau cần đi để đuổi kịp vật
của 2 động tử đuổi nhau cùng chiều . chuyển động đi trước bằng cách
+ Nêu cách giải bài toán chuyển động lấy khoảng cách hai xe chia cho
cùng chiều?
hiệu vận tốc của hai xe
- GV chốt ý đúng
1b) - GV y/c HS đọc đề bài - HS - HS đọc đề bài - HS tóm tắt tóm tắt - thảo luận cặp nêu cách giải
thảo luận cặp nêu cách giải
+ Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp - HS trả lời
bao nhiêu km?
+ Sau mỗi giờ đi xe máy gần xe đạp - HS trả lời
bao nhiêu km?
- GV y/c HS giải bài theo nhóm đôi - - HS giải bài theo nhóm đôi
12



1 HS lên bảng chữa bài

- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe
đạp là:
12 x 3 = 36 (km)
- GV nhận xét, chốt ý đúng .
Sau mỗi giờ đi xe máy gần xe
- HS nêu lại cách giải bài toán chuyển đạp là:
động cùng chiều.
36 - 12 = 24 (km)
GV chốt:
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe
- Tính khoảng cách của xe chính là
đạp là:
hiệu vận tốc của hai xe.
36 : 24 = 1,5 (giờ)
- Tính thời gian lấy khoảng cách chia
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
cho hiệu vận tốc của hai xe
Đáp số: 1 giờ 30
phút.
- Lớp nhận xét
Bài 3:
- GV y/c HS đọc bài.toán
- HS đọc bài.toán
+ Đây là dạng toán gì?

- Ô tô đi cùng chiều với xe máy
GV gợi ý :
và đuổi theo xe máy
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao - HS trả lời
nhiêu km?
+ Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy - HS trả lời
bao nhiêu km?
- HS trả lời
+Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
- Giờ ô tô lúc khởi hành cộng với
+ Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? thời gianô tô đi để đuổi kịp xe
máy
+ Nêu cách tính thời gian ô tô đuổi - khoảng cách 2 xe : hiệu VT
kịp xe máy?
- 1 HS giải bài trên bảng
- HS giải bài theo nhóm 4
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2
giờ 30 phút
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến 11giờ 7 phút xe máy đã đi
được quãng đường (AB) là:
36 x 2,5 = 90 ( km )
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A
và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo
xe máy.
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy
là:
54 - 36 = 18 ( km )

Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe
máy là:
90 : 18 = 5 ( giờ )
13


Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ
= 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút.
- HS nhận xét
5'

- GV chốt ý đúng
III. Củng cố dặn dò
- Nhấn mạnh cách giải bài toán 2 vật
- HS lắng nghe
chuyển động cùng chều đuổi nhau.
- GV nhận xét tiết học - Ôn bài và
chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5)
A. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè. Tốc độ viết khoảng
100 chữ / 15 phút.
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hinh của một cụ già,biết
chọn những nột ngoại hình tiêu biểu về miêu tả.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh

1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
- HS nêu
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
2. Nội dung bài
1. Giới thiệu bài
a) Chính tả (Nghe - viết)
- HS lắng nghe
- GV đọc bài: Bà cụ bán hàng nước
chè.
+ Nêu nội dung chính của đoạn văn? - HS đọc thầm bài và tóm tắt nội
dung bài
- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà
cụ bán hàng nước chè dưới gốc
bàng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài và nêu
- Tuổi giời, tuồng chèo, ngẫm
những từ khó viết hoặc dễ viết sai?
nghĩ
- GV chọn từ sai phổ biến + phân
- HS viết những từ khó viết hoặc
tích

dễ viết sai
- GV đọc cho HS viết bài
- HS lắng nghe
14


5'

- GV đọc chậm
- GV thu bài nhận xét bài viết
b) Viết đoạn văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 2
+ Tác giả tả đặc điểm gì của bà cụ
bán hàng nước chè?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng
cách nào?
GV: Miêu tả ngoại hình nhân vật
không nhất thiết phải đầy đủ tất cả
các đặc điểm mà chỉ tả những đặc
điểm tiêu biểu. Bài tập yêu cầu viết
một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại
hình của một cụ già mà em biết( một
cụ ông hoặc một cụ bà) em nên viết
đoạn văn tả một đặc điểm tiêu biểu
của nhân vật.
-GV y/c HS làm bài
- GV nhận xét tuyên dương.
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Luyện viết lại đoạn văn (nếu chưa

đạt) và chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đổi bài soát lỗi
- HS nêu yêu cầu bài 2
- Tả về ngoại hỡnh, tuổi của bà
- Bằng cách so sánh với cây bàng
già; tả mái tóc bạc trắng
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS báo bài ( 4 - 5 em ) nêu
miệng bài
- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6)
A. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích
hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong BT2.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV

Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của một - HS đọc
cụ già mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 . Nội dung bài
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(số HS còn lại)
15


- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài
( Sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1 - 2 phút )
- HS đọc theo yêu cầu trong phiếu +
Trả lời câu hỏi
b) Củng cố kiến thức về liên kết câu
Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài

5'

- GV chốt ý đúng.
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau: Kiểm
tra viết.


- HS thực hiện theo y/c của GV
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
a) Từ nhưng ở câu 3 nối câu 2
với câu 3
b) Từ chúng ở câu 2 thay thế cho
lũ trẻ ở câu 1.
c) Từ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại
nắng ở câu 2 ;
Từ chị ở câu 5 thay thế cho Sứ ở
câu 4
Từ chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở
câu 6.
+ Lớp nhận xét
- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 4: Kĩ thuật (GVC)
Tiết 5: TC Tiếng việt

TIẾT1: LUYỆN ĐỌC
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kỹ năng đọc, nghe, viết bài Đất nước và bài Tranh làng Hồ.
- Vận dụng kiến thức và làm bài tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Sách BT - KN
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
10' I. Học sinh ôn lại bài
- HS ôn bài
20' II. Thực hành
Bài 1: Luyện đọc hai khổ thơ dưới đây với
- HS đọc yêu cầu của
giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, dầu tình cảm; bài
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Ở cửa sông, trước khi để “ nước ngọt - HS đọc yêu cầu của
ùa ra biển”, con sông gửi lại vùng cửa sông bài
16


2’

cái gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời
đúng nhất.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Luyện đoc đoạn văn dưới đây theo gợi
ý sau: Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ đã
gạch dưới và ngắt nghỉ hơi ở dấu /.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Việc làm của cụ giáo Chu đã cho các
môn sinh thêm một bài học thấm thía về tình
nghĩa thầy trò. Em hãy tìm và ghi lại một
câu tục ngữ nói về bài học ấy.
- GV nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của
bài
- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của
bài
- HS làm bài.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (GVBM)
Tiết 2: Toán

Tiết 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách tính quãng đường, vận - 2 HS trả lời
tốc, thời gian?

- Nêu các kiến thức đã được học từ
đầu năm?
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
a) Đọc các số:
- HS làm miệng
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS chữa bài, nhận xét
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi - HS nối tiếp nêu
số trên ( các số ở ý a) )
- HS chữa bài, nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Phụ thuộc vào vị trí nó đứng ở
17


+ Giá trị của mỗi chữ số trong một hàng nào; cùng một chữ số
số phụ thuộc vào đâu?
nhưng đứng ở các hàng khác
nhau thì có giá trị khác nhau
Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc yêu cầu bài
+ Làm thế nào để viết được các số tự - Dựa vào tính chất các số tự
nhiên liên tiếp?
nhiên liên tiếp thì số lớn hơn số

bé 1 đơn vị, số bé kém số lớn 1
+ Thế nào là số chẵn?
đơn vị.
+ Thế nào là số lẻ?
- Là số chia hết cho 2
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp thì hơn - Là các số 0 chia hết cho 2
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Trong hai số chẵn (lẻ) liên tiếp
+ Làm thế nào để viết được các số thì số lớn hơn số bé 2 đơn vị, số
chẵn ( lẻ ) liên tiếp?
bé kém số lớn 2 đơn vị...
- GV y/c HS làm bài vào vở
- 1 HS trên bảng phụ.
- GV chốt ý đúng.
- HS chữa bài, nhận xét
Bài 3 a): - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
bài
- HS lên bảng chữa bài
- GV y/c HS làm bài vào vở
1000 > 997 ; 6987 < 10087 ;
7500:10 = 750
53796 < 53800 ;
217 690 > 271 689 ;
68 400 = 684 x 100.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nêu
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc so sánh
các số tự nhiên với nhau.
Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài

+ Làm thế nào để có thể sắp xếp các - HS nêu
số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược - HS làm bài
lại
- HS chữa bài trước lớp
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn
- GV nhận xét
nhau.
Bài 5: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9
+ Để một số vừa chia hết cho 2 vừa - Chữ số tận cùng là 0
chia hết cho 5 thì số đó phải thoả mãn
điều kiện nào?
- Tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng
+ Số thế nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5
chia hết cho 5?
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài
a) 2 43 chia hết cho 3
b) 2 0 7 chia hết cho 9
c) 81 0 chia hết cho cả 2 và 5
18


5'

- GV nhận xét, chốt ý đúng
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Ôn tập lại bài và chuẩn bị bài sau.


d) 46 5 chia hết cho cả 3 và 5
- HS nhận xét,

Tiết 3: Luyện từ và câu

KIỂM TRA GIỮA KÌ II
( Đề nhà trường)
Tiết 4: Khao học (GVBM)
Tiết 5: Đạo đức (GVBM)

Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán

Tiết 140: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
A. Mục tiêu
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh
các phân số không cùng mẫu số.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5' I. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài 1; 2 ( VBT )
- HS lên bảng làm bài
- Tìm chữ số thích hợp để khi viết
vào chỗ trống ta được :

a) 21 ... chia hết cho 2 và 9.
b) 56... chia hết cho 3 và 5.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc các phân số - HS tự làm bài, chữa bài
3
2
mới viết được.
Đáp án: a) H1:
; H2:
4

;
4:
19

3
.
8

5
H3 :
8

5


;

H


b)
;

H1 : 1
H3 : 3

2
3

1
4

;
;

H2: 2

3
4

1
2

H4: 4 .


- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV lưu ý HS: khi rút gọn phân số - 1 HS đọc
phải nhận được phân số tối giản, do
đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng
chia hết cho số lớn nhất nào.
- HS tự hoàn thành bài .
- HS chữa bài

GV chốt ý đúng
+ Muốn rút gọn phân số ta làm thế
nào?
Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV: lưu ý HS nên tìm mẫu số chung
bộ nhất.

3 3:3 1


6 6:3 2
18 18 : 6 3


24 24 : 6 4
5
5:5 1



35 35 : 5 7
40 40 : 10 4


90 90 : 10 9
75 75 : 15 5


30 30 : 15 2

- HS nhận xét
- HS nêu
- 1 HS đọc
- HS tự hoàn thành bài
3
2
3
3 5 15


;
=
;
4
5
4
4 5 20
2 2 4 8



5 5 4 20
5
11
b)

; Vì 36 : 12 =3 ,
12
36

a)

chọn 36 là MSC.
5
5 3 15

=
; giứ
12
12 3 36
11
nguyên
36
2 3
4
2 2 4 5 40

c) ; và
; 
3 4
5

3 3 4 5 60
3 3 3 5 45


;
;
4 4 3 5 60
4 4 3 4 48


5 5 3 4 60

Ta có :

- HS chữa bài, nhận xét
- GV chốt ý đúng
20


+ Nêu cách quy đồng mẫu số các - HS nêu
phân số ?
Bài 4: - GV y/c HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- GV y/c HS làm bài
- HS làm bài
7
5

12 12
7 7


;
10 9

;

2
6
=
5
15

- HS nhận xét
- GV chốt ý đúng.
- HS nểu
+ Nêu cách so sánh 2 phân số có
cùng tử số, 2 phân số có cùng mẫu số
hoặc không cùng mẫu số.?
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
Bài 5: Viết phân số thích hợp vào - HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận cặp đôi - Nêu
1
2
vạch ở giữa và trên tia số.
cách viết
3
3
- 1 em chữa bài và giải thích vì
sao lại điền như vậy
(Giải thích:


1
2
2
4
= ; = nên
3
6
3
6

phân số cần điền vào vạch ở giữa
1
2
1
3
và trên tia số là hoặc )
3
3
2
6

- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- GV nhận xét, chốt ý đúng
5' III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Thể dục (GVBM)

Tiết 3 : Tập làm văn

KIỂM TRA GIỮA KÌ II
( Đề nhà trường)
Tiết 4: TC Toán

TIẾT 2
A. Muc tiêu:
- Củng cố kiến thức về số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
- Ôn tập quy đồng, rút gọn phân số.
-Rèn kĩ năng tính chính xác
-Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
1. chuẩn bị của GV: Sách BT- KN
2. Chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa
21


C. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
35’ I. Hướng dẫn thực hiện bài tập
Bài 1: Viết vào chỗ trống
- Tổ chức cho HS làm bài vào VBT
- Gọi HS lên chữa bài
- GV nhận xét, nhắc HS yếu cách đọc, viết
số tự nhiên.
- Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tổ chức cho HS làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng sửa bài

- GV cùng học sinh nhận xét.
Kết quả: 75 789; 434 560; 2 896 925; 3 780
231
- Cho HS nhắc lại cách so sánh số tự nhiên.
- Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài vào VBT
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
a) x= 1 b) x = 2,5,8 c) x = 0
- Bài 4: Qui đồng mẫu số các phân số sau
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Gọi HS nêu cách quy đồng mẫu số
b) Rút gọn phân số:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Gọi HS nêu cách rút gọn phân số
III. Củng cố dặn dò
5’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh

- Cá nhân, VBT
- Cá nhân nối tiếp

- Cá nhân, VBT
- HS sửa bài
- Cá nhân

- Cá nhân, VBT
- HS sửa bài
- Cá nhân

- Cá nhân, VBT
- HS sửa bài
- Cá nhân

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tiết 5: Sinh hoạt.
Nhận xét của tổ chuyên môn
Nhận xét của BGH nhà trường
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
22


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

23



Chiều thứ hai
Tiết 2:TV (PĐBD)

LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10' 1) Phụ đạo
Luyện đọc
- Luyện đọc đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc trong nhóm
- HS đọc thầm trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
22' 2) Bồi dưỡng
Luyện đạo diễn cảm
Bài " Đất nước
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS đọc nối tiếp toàn bài
-Thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS nghe
3'

3. Củng cố, dặn dò
- Nhấn mạnh nội dung bài ôn
- Nhận xét giờ học - Ôn lại
bài . Chuẩn bị bài sau.

Chiều thứ ba
Tiết 1: To¸n (PĐBD)

LuyÖn tËp vÒ thêi gian
24


I. Mục tiêu
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính thời gian
- Vận dụng giải 1 số bài toán trong thực tiễn
II. Đồ dùng dạy học
- VBT + Luyện giải toán
III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
1) Ôn kiến thức
+ Nêu quy tắc và công thức tính
vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS nối tiếp nêu - nhận xét, bổ
sung.

30' 2) Thực hành
Phụ đạo
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS tự hoàn thành bài, chữa bài, nhận
trong VBT toán trang 69 ; 70.
xét.
- GV chốt ý đúng
Bài 1 : Đáp số : 74m/phút
Bài 2 : Đáp số : 207km
Baì 3 : Đáp số : 1 giờ
Bài 4 : 45km/giờ
Bồi dưỡng
Bài 1 : Với vận tốc 4,5km/giờ,
một người đi bộ đã đi được
quãng đường AB dài 11,25km.
Nếu người đó khởi hành từ A lúc - Thời gian người đó đã đi
7 giờ 15 phút thì đến B lúc mấy - HS giải bài vào vở - chữa bài, nhận
giờ ?
xét . GV chốt ý đúng.
- HS đọc bài toán
Bài giải
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán
Thời gian người đó đã đi là :
hỏi gì ?
11,25 : 4,5 = 2,5 (giờ)
+ Muốn biết người đó đến B lúc
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
mấy giờ ta phải biết gì trước ?
Người đó đến B lúc :
7 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút

= 9 giờ 45 phút
Đáp số : 9 giờ 45 phút
Bài 2 : Quãng đường AB dài 99 - Thời gian ô tô đi quãng đường AB
km. Một ô tô đi với vận tốc
- HS giải bài vào vở - chữa bài, nhận
45km/ giờ và đến B lúc 11 giờ
xét . GV chốt ý đúng.
12phút. Hỏi ô tô đó đi từ A lúc
Bài giải
mấy giờ, biết rằng dọc đường ô
Thời gian ô tô đi quãng đường AB
tô nghỉ 15 phút.
( không kể thời gian nghỉ ) là :
- HS đọc bài toán
99 : 45 = 2,2 ( giờ )
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán
2,2 giờ = 2 giờ 12 phút
25


×