Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện yên lạc, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG MINH QUỐC

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOÀNG MINH QUỐC

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN AN HÀ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một công
trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Hoàng Minh Quốc


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng
tại Chi cục Thuế huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc”.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của
Trường Đại học kinh tế &QTKD - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô
giáo, các tổ chức, các đồng nghiệp trong và ngoài huyện đã tạo điều kiện về
vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, các cô

giáo, các tổ cức, đồng nghiệp và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS
Nguyễn An Hà đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong nghiên
cứu khoa học và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Hoàng Minh Quốc


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế nói chung và Thuế GTGT..................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về thuế...................................................................... 5
1.1.2. Quản lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh doanh và doanh nghiệp..........

8
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của hộ kinh doanh và doanh nghiệp tác
động đến quản lý thu thuế GTGT ................................................................... 11
1.1.4. Vai trò và tác động của quản lý thu thuế GTGT đối với sự phát
triển kinh tế của Việt Nam .............................................................................. 12
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT..........
13
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17
1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của nhà nước về
Thuế................................................................................................................. 17
1.2.2. Kinh nghiệm công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện


4

Khoái Châu - tỉnh Hưng Yên và huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng ......
18


4

1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thuế GTGT tại huyện
Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................. 21
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 24
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
2.2.1. Phương phap định tính ...................................................................... 24
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................... 25
2.2.3. Phương phap Thống kê mô tả ........................................................... 25
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28

Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC ....... 30
3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Yên Lạc ................. 30
3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Yên Lạc .................................. 30
3.1.2.Tình hình phát triển hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Yên Lạc.......................................................................................... 32
3.1.3. Thực trạng hoạt động của hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Lạc.................................................................................... 33
3.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế
GTGT trên địa bàn huyện Yên Lạc................................................................. 34
3.2. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Yên Lạc ............ 37
3.2.1. Tổ chức bộ máy của chi cục thuế huyện Yên Lạc ............................ 37
3.2.2. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Yên Lạc..........
39
3.2.3. Kết quả thu ngân sách nhà nước từ năm 2011 đến 2013 .................. 55
3.3. Đánh giá công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Yên Lạc
giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................... 57
3.4. Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia ........................................ 61
3.5. Đánh giá chung về kết quả, hạn chế và nguyên nhân của quản lý
thu thuế GTGT tại chi cục thuế huyện Yên Lạc ............................................. 63
3.5.1. Kết quả và nguyên nhân .................................................................... 63
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế ...................................................................... 67


5

Chương 4: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN
LẠC - TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................... 71
4.1. Các quan điểm và định hướng tăng cường quản lý thu thuế GTGT....... 71

4.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Yên
Lạc đến năm 2020 ........................................................................................... 73
4.1.2. Phân tích cơ hội, thách thức đối với quản lý thu thuế GTGT........... 76
4.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT ................ 77
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế
GTGT trên địa bàn huyện Yên Lạc................................................................. 80
4.2.1. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đối tượng nộp thuế ........
80
4.2.2. Giải pháp nhằm tăng cường quản lý căn cứ tính thuế GTGT........... 81
4.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra,thu hồi nợ đọng
thuế GTGT ...................................................................................................... 82
4.2.4. Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế................ 85
4.2.5. Giải pháp về kiện toàn bộ máy ngành thuế, nâng cao trình độ,
năng lực đội ngũ cán bộ thuế .......................................................................... 87
4.2.6. Giải pháp nhằm tăng cường quản lý công tác hoàn thuế GTGT ...... 89
4.2.7. Mở rộng dịch vụ tư vấn hỗ trợ NNT và giáo dục, tuyên truyền
chính sách thuế ................................................................................................ 90
4.3. Kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế GTGT tại
Chi cục Thuế huyện Yên Lạc.......................................................................... 91
4.3.1. Về văn bản, Luật thuế GTGT .......................................................... 91
4.3.2. Kiến nghị về vai trò lãnh đạo của cấp uỷ. sự phối hợp của các
cấp chính quyền địa phương ........................................................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98


6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC

Bộ Tài chính

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

TCT

Tổng cục Thuế

TNCN


Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế GTGT trong tổng thu NSNN cả nước ............... 13
Bảng 3.1: Thống kê NNT theo loại hình Doanh nghiệp ................................. 33
Bảng 3.2. Tình hình thực hiện cấp MST cho NNT (từ năm 2011 -2013) ..... 40
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp nợ thuế.................................................................... 44
Bảng 3.4. Số nợ thuế của các DN đến 31/12/2013 ........................................ 45
Bang 3.5. Kết qua hoan thuế GTGT cho cac DN ........................................... 46
Bang 3.6. Kết quả kiêm tra thuế giai đoan 2011 - 2013 Cua Chi cục
thuế huyện Yên Lạc ...................................................................... 49
Bảng 3.7. Tổng hợp công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn
2011 - 2013.......................................................................... . 52
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện thu NSNN so với kế hoạch giao ....................... 56
Bảng 3.9. Thu NSNN từ thuế ngoài quốc doanh ............................................ 56
Bang 3.10. Phân tich số thu thuế GTGT giai đoan 2010-2013...................... 58

Bang 3.11. Cơ cấu thu thuế ngoài quốc doanh giai đoan 2011 - 2013 ........... 59
Bang 3.12. Cơ cấu thu thuế GTGT theo loai hinh doanh nghiệp giai
đoan 2011 - 2013 .......................................................................... 60


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Chi cục Thuế huyện Yên Lạc ..... 38
Biêu đồ 3.1: Ty trong thu thuế GTGT trong tông thu thuế ngoài quốc
doanh huyện Yên Lạc giai đoan 2011 - 2013 ............................. 57
Biêu đồ 3.2. Cơ cấu thu thuế GTGT tưng loai hinh DN trong 3 năm
giai đoan 2011 - 2013 ................................................................. 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia thuế luôn được coi là mối quan tâm
hàng đầu, bởi vì nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước
mà thuế còn được sử dụng làm công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần
phân phối lại thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Ở nước ta, hiện nay số thu về thuế chiếm khoảng 80% đến 90% tổng
thu ngân sách nhà nước, trong đó nguồn thu từ thuế giá trị gia tăng (GTGT)
luôn chiếm tỷ trọng cao, đóng góp gần 50% Ngân sách Nhà nước (NSNN).
Luật thuế GTGT ra đời và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999

thay thế Luật thuế doanh thu được xem là một bước đột phá có tính chất quyết
định trong công cuộc cải cách thuế lần II của Việt Nam. Luật thuế GTGT đã
khắc phục được những nhược điểm của thuế doanh thu trước đây, không chỉ
góp phần tăng thu cho NSNN mà còn thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất hàng xuất
khẩu, nâng cao năng suất chất lượng, hạ giá thành sản phẩm và phù hợp với
yêu cầu hội nhập quốc tế. Ngoài ra, luật thuế GTGT còn tạo điều kiện về vốn
cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc hoàn
thuế đã nộp ở khâu trước.
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng trong thời gian vừa qua đã đạt được
một số kết quả nhất định, mặc dù vậy trong thực tế còn nhiều những vấn đề
cần xem xét và nghiên cứu. Thực tiễn áp dụng Luật thuế GTGT ở nước ta
trong thời gian vừa qua cho thấy Luật thuế GTGT còn có nhiều vấn đề bất
cập đòi hỏi các nhà quản lý phải có biện pháp giải quyết cho phù hợp với
thực tế. Yên Lạc là một trong những huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc luôn đạt
tỷ lệ thu ngân sách nhà nước năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt là số thu
từ thuế GTGT trong những năm gần đây tăng cao , năm 2011 đạt 11.696
triệu đồng chiếm 87% số thu thuế ngoài quốc doanh (NQD); năm 2012 đạt
15.259 triệu đồng chiếm 89% số thu thuế NQD; năm 2013 đạt 17.200 triệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

đồng chiếm 90% số thu thuế NQD, song trên thực tế có nhiều vấn đề đòi
hỏi phải nghiên cứu một cách sâu sắc nhằm đưa ra những giải pháp hiệu
quả hơn để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu
thuế GTGT nói riêng.
Xuất phát từ lý do trên tác giả chọn đề tài: “Tăng cường quản lý thu

thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc”
làm nội dung của luận văn.
Nghiên cứu quản lý thu thu thuế nói chung và quản lý thu thuế GTGT
nói riêng là nội dung luôn thu hút sự quan tâm của cơ quan quản lý chuyên
môn và cơ quan quản lý nhà nước, các học giả và những nhà nghiên cứu. Có
thể nêu ra một số công trình tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau đây:
- Về chính sách thuế, về tổ chức bộ máy quản lý thuế:
+ Đề tài nghiên cứu “ Thuế- Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế” của
TS. Quách Đức Pháp- Tổng cục thuế (năm 1996).
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Tổng cục thuế “Chính sách
thuế trong điều kiện mở rộng quan hệ với các khu vực kinh tế thương mại
quốc tế ” (năm 2000)
+ Đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện chính sách thuế trong điều
kiện hội nhập” được in thành sách của Đỗ Đức Minh- Viện nghiên cứu tài
chính (năm 2002).
+ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Hoàn thiện chính sách thuế của
Việt Nam 2001 đến 2010” của Bộ tài chính (năm 2003).
+ Đề tài “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010” của Bộ Tài
chính (năm 2004).
+ Đề tài “Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế” của Bộ Tài
chính (năm 2012).
Nội dung nghiên cứu của các công trình trên tập trung vào việc nghiên
cứu những lý luận cơ bản về thuế, vai trò của thuế trong nền kinh tế thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3


trường; phân tích mối quan hệ giữa chính sách thuế và thu chi của ngân sách
quốc gia trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; khảo sát và
đánh giá những ưu điểm và tồn tại của hệ thống thuế Việt Nam, nêu các vấn
đề phù hợp, chưa phù hợp và kiến nghị sửa đổi, bổ sung một số Luật thuế
hiện hành.
- Về quản lý thuế: Đề tài khoa học cấp Bộ của Bộ tài chính “Giải pháp
hoàn thiện công tác Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay” do TS
Nguyễn Thị Bất làm chủ nhiệm năm 2004 được đánh giá là có ý nghĩa thực
tiễn cao vì đã đóng góp nhiều ý kiến cụ thể cho công tác hoạch định chính
sách của ngành thuế Việt Nam trong giai đoạn 2005-2010.
- Đối với việc quản lý thuế ở Vĩnh Phúc: Đề tài “ Các giải pháp nhằm
tăng thu ngân sách đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ”- Đề tài khoa
học cấp tỉnh do Cục thuế Vĩnh Phúc thực hiện năm 2008 đã đánh giá thực
trạng và đề ra một số giải pháp để tăng cường quản lý thuế đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh ở Vĩnh Phúc.
Tuy nhiên các nghiên cứu về quản lý thu thuế GTGT tại chi cục
thuế huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc chưa được nghiên cứu đến trong các
đề tài này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng về công tác quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục
Thuế huyện Yên Lạc giai đoạn 2011 đến 2013, đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị nhằm tăng cường quản lý thu thuế GTGT tại địa phương trong thời gian
tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận chung về quản lý thu thuế GTGT
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn từ năm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

2011 đến năm 2013;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản
lý thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Yên Lạc trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu thuế GTGT
đối với các DN, hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi của luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý thu thuế
GTGT đối với hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lạc
- Thời gian 03 năm từ năm 2011đến năm 2013.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hoá một số nội dung lý luận cơ bản liên quan
đến quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên
địa bàn huyện.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT ở một số địa phương,
từ đó rút ra những bài học tham khảo cho huyện Yên Lạc.

- Làm rõ thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh
doanh và doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lạc giai đoạn 2011- 2013.
- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ở
địa phương và trung ương đối với quản lý thuế GTGT.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế
GTGT tại Chi cục Thuế huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn
huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4: Giải pháp, kiến nghị tăng cường quản lý thu thuế GTGT
trên địa bàn huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Cơ sở lý luận về Thuế nói chung và Thuế GTGT
1.1.1. Khái quát chung về thuế
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế
Cho đến nay trong các tài liệu, sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa
có sự thống nhất về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các
quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra
một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “ Thuế là một khoản trích nộp bằng
tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp
cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu
của Nhà Nước.”.
Trên góc độ phân phối thu nhập: “ Thuế là hình thức phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ
tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.”
Trên góc độ người nộp thuế (NNT): “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật
định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước.”
Trên góc độ kinh tế học : “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó,
nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ
khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã
hội của nhà nước.”
Từ các góc độ đã nêu trên của thuế , ta có thể nêu lên khái niệm tổng
quát về thuế là: “ Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định
nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.”
Thuế có những thuộc tính tương đối ổn định qua từng giai đoạn phát
triển và biểu hiện thành những đặc điểm riêng có của nó, qua đó giúp ta phân

biệt thuế với các công cụ khác, đó là:
Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa
thuế với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách nhà nước.
Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định
bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng
pháp luật.
Trong phạm vi nghiên cứu các vấn đề của tài chính và ngân sách nhà
nước, chúng ta sẽ xem xét thuế với các vai trò cơ bản là: tạo nguồn thu cho
NSNN, kích thích tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh thu nhập.
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi
một loại thuế mà nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu
cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường vai trò này của thuế càng nổi bật bởi
thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế là vai trò không kém phần
quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả,
quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của
một nền kinh tế.
Vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Trong nền kinh
tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà nước mà chỉ để thị trường tự
điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao,
tạo ra phân hóa giàu nghèo lớn, nhà nước cần sử dụng công cụ thuế để tái
phân phối thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

1.1.1.2. Khái quát nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT áp dụng cho doanh

nghiệp và hộ kinh doanh
Khu vực kinh tế tư nhân mà trong đó là doanh nghiệp dân doanh và
hộ cá thể ngày càng có vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp hoá
và hiện đại hoá đất nước, nhà nước ta luôn có những chính sách thuế phù
hợp nhằm động viên, khuyến khích tạo điều kiện cho khu vực kinh tế này
phát triển.
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng. Thuế GTGT được áp dụng ở Việt Nam thay thế cho thuế doanh thu đã
khẳng định được kết quả về số thu nộp vào NSNN và tác dụng khuyến khích
sản xuất kinh doanh phát triển, đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và đổi
mới công tác quản lý thuế của nghành thuế.
Đối tượng chịu thuế GTGT : Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (Bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của
tổ chức cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo
quy định của Pháp luật thuế.
Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt
ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức khác có nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
Căn cứ tính thuế GTGT: Là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế được ghi trên hóa đơn bán hàng
của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT
được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu.
Thuế suất thuế GTGT: Được áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa,
dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Hiện nay nước ta, các mức thuế suất thuế GTGT gồm có: 0%, 5% và 10 %.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong
hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng. Các doanh nghiệp là đối tượng áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp được tính
theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp
Trong kỳ tính
thuế

=

ThuThuế GTGT
đầu ra

-

Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Theo cách tính thuế này, số thuế phải nộp của người nộp thuế phụ
thuộc vào thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào, do vậy chỉ có thể áp
dụng đối với các DN có đủ căn cứ pháp lý để xác định số thuế GTGT đầu ra
và thuế GTGT đầu vào.
1.1.2. Quản lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh doanh và doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế GTGT

Ở Việt Nam, thuế giá trị gia tăng được nghiên cứu khi tiến hành cải
cách thuế bước một năm 1990. Năm 1993, thuế giá trị gia tăng được áp dụng
thử nghiệm ở mười một đơn vị hoạt động trong các ngành đường, dệt may, xi
măng. Thuế giá trị gia tăng được ban hành thành luật và được Quốc Hội thông
qua tại kỳ họp thứ XI, khoá 9 ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày
01/01/1999.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng và được nộp vào ngân sách nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hoá,
dịch vụ.
Thuế GTGT đánh vào các giai đoạn sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính
phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các
giai đoạn sẽ bằng với số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Bên cạnh đó, thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT
không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế (NNT),
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm
vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.
Qua những năm triển khai và thực hiện, Luật thuế GTGT đã đem lại
một số thành tựu đáng kể. Cụ thể là đã góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển,
mở rộng lưu thông hàng hoá và đẩy mạnh xuất khẩu. Thuế GTGT còn góp
phần khuyến khích xuất khẩu và bảo hộ sản xuất trong nước, sắp xếp lại cơ
cấu kinh tế.
Đặc biệt Luật thuế GTGT tác động đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tăng cường công tác hạch toán,

kế toán và thúc đẩy việc mua, bán hoá đơn GTGT ở các doanh nghiệp. Do
yêu cầu của việc kê khai thuế GTGT, khấu trừ thuế GTGT đầu vào, tính đúng
thu nhập của doanh nghiệp nên những người làm công tác quản lý kinh doanh
đã bắt đầu chú trọng đến công tác mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý và sử dụng
hoá đơn chứng từ.
Luật thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu
thông hàng hoá và đẩy mạnh xuất khẩu. Việc thực hiện Luật thuế GTGT tạo
điều kiện cho giá thành các công trình đầu tư xây dựng cơ bản giảm khoảng
10% vì toàn bộ thuế GTGT của các công trình đầu tư xây dựng cơ bản được
hạch toán riêng không tính vào giá thành công trình. Mặt khác khi nhập khẩu
thiết bị máy móc, phương tiện vận tải chuyên dụng, loại trong nước chưa sản
xuất được để đầu tư TSCĐ theo dự án thì không thuộc diện chịu thuế GTGT.
1.1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế GTGT
Nội dung quản lý thuế GTGT được xem xét và triển khai ở khía cạnh:
hành pháp và tư pháp về thuế. Ở khía cạnh hành pháp, quản lý thuế GTGT là
tổ chức thực hiện Luật thuế GTGT, ở khía cạnh tư pháp, quản lý thuế GTGT
là việc kiểm tra, thanh tra và tố tụng về thuế trên cơ sở Luật thuế GTGT được
ban hành.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




- Tổ chức thực hiện Luật thuế GTGT: Đây là khâu đóng vai trò quyết
định kết quả của công tác quản lý thuế GTGT. Nội dung tổ chức thực hiện
Luật thuế GTGT bao gồm:
+ Tuyên truyền, động viên, giải thích, hướng dẫn thi hành Luật thuế
GTGT một cách rộng rãi trên mọi phương diện để mọi người biết Luật thuế,
hiểu rõ Luật thuế và tự giác thực hiện Luật thuế GTGT.
- Tổ chức quản lý thu thuế GTGT

Thực hiện quy trình quản lý thuế đã ban hành. Các quy trình quản lý
thuế đang thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế áp dụng từ ngày
01/07/2007 bao gồm:
+ Quy trình đăng ký thuế.
+ Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
+ Quy trình miễn thuế, giảm thuế.
+ Quy trình hoàn thuế.
+ Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế.
+ Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
Kiểm tra, thanh tra thuế GTGT: Kiểm tra, thanh tra thuế GTGT là một
nội dung quan trọng của công tác quản lý thu thuế GTGT được thực hiện bởi
các đội kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế, phòng thanh tra thuế tại Cục Thuế, cơ
quan thanh tra chuyên nghành và sự phối hợp của các cơ quan chức năng có
liên quan.
1.1.2.3. Mục tiêu, yêu cầu và các nguyên tắc quản lý thu thuế GTGT
Mục tiêu của quản lý thu thuế GTGT:
Quản lý thu thuế GTGT nhằm đạt các mục tiêu cơ bản sau đây: Huy
động đầy đủ, kịp thời số thu thuế GTGT từ các cơ sở kinh doanh vào Ngân
sách Nhà nước, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch thu đã được Nhà nước
giao trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu; Phát
huy tốt nhất vai trò của thuế GTGT trong nền kinh tế thị trường; Tăng cường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ý thức chấp hành Luật thuế GTGT cho các cơ sở kinh doanh, đẩy mạnh cải
cách hành chính trong quản lý thu thuế GTGT.
- Yêu cầu của quản lý thuế GTGT: Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời. Do đó các cơ quan quản lý thuế và cơ sở kinh doanh phải thực hiện đúng

các quy định về quyền và nghĩa vụ của mình đối với Luật thuế.
- Các nguyên tắc của quản lý thuế GTGT: Để đạt được các mục tiêu và
yêu cầu trên công tác quản lý thuế GTGT cần tuân thủ các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc tập trung thống nhất.
+ Nguyên tắc công khai, dân chủ
+ Nguyên tắc phù hợp
+ Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Ngoài ra để quán triệt các nguyên tắc nêu trên, trong quản lý thuế
GTGT cũng cần phải chú ý các nguyên tắc chung của quản lý thuế . Khi áp
dụng các nguyên tắc của quản lý thuế cần phải kết hợp hài hoà các nguyên
tắc, tránh việc thực hiện nguyên tắc này mà vi phạm nguyên tắc khác.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của hộ kinh doanh và doanh nghiệp tác động
đến quản lý thu thuế GTGT
Tại điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là
tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh”.
Căn cứ vào quy định này thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch
ổn định, có tài sản,
- Đã được đăng ký kinh doanh, hoạt động kinh doanh
Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp thì “Kinh doanh là việc thực hiện một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Hiện nay ở Việt Nam có những loại hình doanh nghiệp sau đây:

+ Các Doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý và do Địa
phương quản lý (kể cả doanh nghiệp kinh tế Đảng, đoàn thể do Nhà nước
cấp vốn).
+ Các doanh nghiệp tập thể thành lập theo Luật Hợp tác xã.
+ Các doanh nghiệp tư nhân.
+ Các công ty hợp danh.
+ Các công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Các công ty cổ phần (kể cả doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa,
công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước).
+ Các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh được thành lập theo Luật đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
+ Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa
điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
1.1.4. Vai trò và tác động của quản lý thu thuế GTGT đối với sự phát triển
kinh tế của Việt Nam
Tại Việt Nam hiện nay, khoản đóng góp vào ngân sách của doanh
nghiệp và hộ kinh doanh luôn chiểm tỷ lệ cao, trong đó số thu từ thuế GTGT
chiếm tỷ trọng lớn vì vậy thuế GTGT có ảnh hưởng rất lớn đến chính sách
kinh tế vĩ mô của nhà nước. Số thu từ thuế GTGT trong NSNN qua giai đoạn
từ năm 2011 đến 2013 thể hiện như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Bảng 1.1: Tỷ trọng thu thuế GTGT trong tổng thu NSNN cả nước
Đơn vi tinh: ty đồng

Số thuế GTGT

Tổng thu NSNN

đã nộp NSNN

(trừ dầu thô)

2011

192.064

721.804

27

2012

193.787

743.190

26

2013

205.908

713.040


29

Năm

Ty lê (%)

(Nguồn Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính- Báo cáo thu NSNN 03 năm )
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT
* Chính sách thuế nói chung và chính sách thuế GTGT:
Luật quản lý thuế và Luật thuế GTGT nói chung đã bao quát được các
phạm vi, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế. Nhưng trên thực tế một số
ngành nghề, lĩnh vực mới phát sinh còn chưa được bổ sung , cập nhật vào
trong Luật thuế GTGT làm cho cơ quan thuế quản lý và doanh nghiệp còn bị
động lúng túng . Vấn đề này dẫn đến tình trạng còn bỏ sót đối tượng nộp thuế,
thiếu căn cứ tính thuế. Mặt khác, các quy định về giá bán của một số mặt
hàng, thuế suất còn nhiều mức, hoàn thuế GTGTcòn nhiều kẽ hở để người
nộp thuế lợi dụng trốn thuế, gây khó khăn cho cơ quan quản lý và gây thất thu
cho ngân sách.
Nếu Luật quản lý thuế và Luật thuế GTGT nêu lên một cách đầy đủ
toàn diện về đối tượng nộp thuế và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì sẽ góp
phần rất lớn vào việc tăng thu cho NSNN đồng thời phát huy hơn nữa hiệu
quả trong công tác quản lý thu thuế từ đó giúp cho NNT xác định nghĩa vụ
đóng góp với NSNN một cách chính xác theo quy định của Luật thuế giảm tối
đa những hành vi gian lận thuế GTGT.
* Yếu tố khách quan và chủ quan của nền kinh tế
Những khó khăn chủ yếu tác động đến kết quả thu thuế GTGT của
ngành Thuế đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế trên thế giới có ảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×