Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân nén và mật độ đến sinh trưởng, phát triển của giống ngô CP989 tại xã san thàng, thành phố lai châu, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 214 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ ĐÀO

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN NÉN VÀ MẬT
ĐỘ ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG NGÔ
CP989 TẠI THÀNH PHỐ LAI CHÂU - TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ ĐÀO

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN NÉN VÀ MẬT
ĐỘ ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG NGÔ
CP989 TẠI THÀNH PHỐ LAI CHÂU - TỈNH LAI CHÂU
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN ĐIỀN



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ

nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Đào


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài từ năm 2014 đến năm
2015, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám hiệu nhà trường,
Phòng Quản lý Đào tạo, Khoa Nông học, cùng các thầy cô giáo và sinh viên
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên; Lãnh đạo Thành ủy, HĐND - UBND
thành phố Lai Châu; Phòng Kinh tế, Trạm khuyến nông thành phố Lai Châu;
UBND xã San Thàng và bà con Nhân dân bản Thành Công xã San Thàng và các
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian

học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Trần Văn Điền - Hiệu trưởng Trường đại học nông lâm Thái
Nguyên là người thầy đã tận tình trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin
trân
trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Đào


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ

ĐẦU

.......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................
3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..........................................................................
4
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam.................................. 6
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................... 6
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam .................................................... 8
1.2.3. Tình hình sản xuất ngô tại tỉnh Lai Châu.......................................... 10
1.3. Tổng quan nghiên cứu về phân bón cho ngô trên thế giới và Việt Nam.......
11
1.3.1. Nghiên cứu về phân bón cho ngô trên thế giới .................................
11
1.3.2. Nghiên cứu về phân bón cho ngô ở Việt Nam.................................. 13
1.3.3. Nghiên cứu về phân chậm tan ...........................................................
20


4

1.4. Tổng quan nghiên cứu về mật độ, khoảng cách trồng ngô trên
thế
giới và Việt Nam ............................................................................................. 23
1.4.1. Nghiên cứu về mật độ, khoảng cách trồng ngô trên thế giới ............
23
1.4.2. Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô ở Việt Nam ......... 25
1.5. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan tài liệu ...........................

27


4

Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 29
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.3.1. Cách bố trí thí nghiệm....................................................................... 29
2.3.2. Quy trình kỹ thuật ............................................................................. 30
2.3.3. Các chỉ têu theo dõi và phương pháp theo dõi.................................
31
2.4. Phân tích và xử lý số liệu ......................................................................... 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 38
3.1. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân nén đến sinh trưởng, phát
triển của giống ngô CP989 .............................................................................. 38
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ, lượng phân nén đến các thời kỳ sinh
trưởng phát triển của giống ngô CP989 ..........................................................
38
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ, lượng phân nén đến chiều cao cây và
tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây ngô CP989 ........................................... 41
3.1.3. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến đặc điểm hình thái, sinh
lý của của giống ngô CP989............................................................................ 45
3.1.4. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến động thái ra lá và diện
tch lá của giống ngô CP989 ........................................................................... 47
3.2. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân nén đến khả năng chống chịu
(đổ, sâu bệnh) của giống ngô CP 989 ............................................................. 50

3.2.1. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến mức độ nhiễm sâu bệnh
hại chính của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014, Xuân hè 2015 ............... 50


5

3.2.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến khả năng chống
chịu điều kiện bất thuận của giống ngô CP989 vụ Thu Đông 2014, Xuân

2015 ................................................................................................................. 52


6

3.3. Ảnh hưởng của mật độ, lượng phân viên nén đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô CP989 ....................................... 53
3.3.1. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến các yếu tố cấu thành
năng suất của giống ngô CP989 ...................................................................... 53
3.3.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến năng suất lý thuyết và
năng suất thực thu của giống ngô CP989........................................................ 57
3.4. Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 61
1. Kết luận ....................................................................................................... 61
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62


7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Các chữ viết tắt

Ký hiệu

1.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Bộ NN & PTNT

2.

Công thức phân bón 1 (Đối chứng)

3.

Công thức phân bón 2

P2

4.

Công thức phân bón 3

P3

5.


Công thức phân bón 4

P4

6.

Đối chứng

Đ/C

7.

Đơn vị tính

ĐVT

8.

Mật độ 5,1 vạn cây/ha

M1

9.

Mật độ 5,7 vạn cây/ha

M2

10.


Mật độ 6,5 vạn cây/ha

M3

11.

Năng suất lý thuyết

NSLT

12.

Năng suất thực thu

NSTT

13.

FAO

14.

Tổ chức nông lương thực thế giới
Food and Agriculture Organization of the United
Nations
Trung bình

15.

Vụ Thu đông 2014


TĐ14

16.

Vụ Xuân hè 2015

XH15

P1 (Đ/C)

TB


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2004-2013 .............. 6
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục trên thế giới năm 2013.......
7
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 2004-2013...... 9
Bảng 1.5. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô ở Lai Châu giai đoạn
2004-2014 ..................................................................................... 10
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của mật độ, lượng bón phân nén đến các thời kỳ
sinh trưởng phát triển của giống ngô CP989 ................................ 39
Bảng 3.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng
chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Thu Đông 2014.............. 42
Bảng 3.3. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng
chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Xuân Hè 2015................ 43
Bảng 3.4. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến chiều cao cây
và chiều cao đóng bắp của giống ngô CP989 vụ Thu đông

2014,
Xuân hè 2015 ................................................................................ 46
Bảng 3.5. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến số lá và diện tích lá
của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014, Xuân hè 2015............. 48
Bảng 3.6. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến mức độ nhiễm
sâu bệnh hại chính của giống ngô CP989 vụ Thu đông
2014,
Xuân hè 2015 ................................................................................ 51
Bảng 3.7. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến khả năng chống
chịu điều kiện bất thuận của giống ngô CP989 vụ Thu đông
2014,
Xuân hè 2015 ................................................................................ 53


vii
Bảng 3.8. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến các yếu tố cấu thành
năng suất của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014 ..................... 54
Bảng 3.9. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến các yếu tố cấu thành
năng suất của giống ngô CP989 vụ Xuân hè 2015 ....................... 55


8

Bảng 3.10. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến năng suất lý
thuyết và năng suất thực thu của giống ngô CP989 vụ Thu
Đông
2014, Xuân Hè 2015...................................................................... 58
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế của mật độ, lượng phân nén của giống ngô
CP989 vụ Thu Đông 2014, Xuân Hè 2015 ................................... 60



9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng
chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014 ................ 44
Hình 3.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng
chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Xuân Hè năm 2015.......... 44
Hình 3.3. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến số lá của giống ngô
CP989 vụ Thu đông 2014 và vụ Xuân Hè năm 2015 ..................... 49
Hình 3.4. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến diện tch lá của giống
ngô CP989 vụ Thu Đông năm 2014 và vụ Xuân Hè năm 2015 ..... 50
Hình 3.5. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến năng suất thực thu
của giống ngô CP989 vụ Thu Đông 2014, Xuân Hè 2015 ............. 59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea mays.L) là một trong ba cây lương thực quan trọng trên
toàn thế giới (lúa mì, lúa gạo và ngô). Ở Việt Nam, cây ngô là cây lương thực
có vị trí quan trọng thứ hai sau cây lúa và là cây màu số một. Hạt ngô có hàm
lượng dinh dưỡng tương đối cao, hàm lượng tinh bột chiếm 68,2%, casein
chiếm 32,1%, nhiều loại axit amin không thay thế như leucin, isoleusin,
threonin, tirosin... Vì vậy, hạt ngô ngoài việc sử dụng làm lương thực thì còn
được sử dụng làm nguyên liệu chính cho việc sản xuất thức ăn gia súc. Trong
thức ăn cho gia súc, ngô thường chiếm tỷ lệ khoảng 70%. Ngoài ra, thân lá
cây ngô còn là thức ăn xanh và ủ chua rất tốt cho chăn nuôi đại gia súc, đặc
biệt là bò sữa. Hiện nay, trên thế giới hàng năm sản xuất trên 1000 triệu tấn

ngô hạt, năm 2013 đạt 1016,43 triệu tấn, trong đó có khoảng 100 triệu tấn
được xuất khẩu và được sử dụng chủ yếu để chế biến thức ăn gia súc
(Faostat,
2014) [42]. Ngoài ra, ngô còn được sử dụng làm nguyên liệu của ngành công
nghiệp lương thực - thực phẩm, công nghệ y dược và công nghiệp nhẹ để
sản xuất rượu, cồn, tnh bột, dầu, glucozơ, bánh kẹo (Trần Văn Minh, 2004)
[22].
Với đặc tính thích ứng rộng trong các điều kiện thời tiết, khí hậu,
đất đai nên cây ngô được trồng ở tất cả các vùng miền trong cả nước. Trong
15 năm gần đây, nhờ có các chính sách khuyến khích của Nhà nước, nhiều
tiến bộ kỹ thuật được áp dụng, đặc biệt là cuộc cách mạng trong lĩnh vực
giống ngô lai. Nhiều giống ngô lai cho năng suất cao, phẩm chất tốt như
LVN4, LVN99, LVN10, LVN25, Bioseed9681, Bioseed9999, ĐK888, Pioneer,
CP888, CP989, CP999, C919, G49, P11, B06,… đã được đưa vào sản xuất.
Trong đó, có nhiều giống ngô có ưu thế lai cao được phát triển ở nhiều vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

miền đã làm cải thiện đáng kể năng suất và sản lượng ngô trong nhiều
năm gần đây. Tuy nhiên, do nhu cầu sử dụng ngô của nước ta ngày càng
tăng nên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





việc sản xuất ngô trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nên hàng năm nước ta
vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn ngô cho tiêu dùng.
Việc đưa các giống mới vào sản xuất là điểm mấu chốt để làm tăng
năng suất ngô ở nước ta nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Tuy nhiên,
đối với mỗi loại giống mới thì việc xác định biện pháp kỹ thuật trồng trọt hợp
lý là rất cần thiết cho mỗi điều kiện sinh thái khác nhau.
Lai Châu là một tỉnh biên giới thuộc vùng Tây bắc Việt Nam có điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. Trong sản xuất ngô đã
trồng các giống ngô lai, nhưng do điều kiện đất đai, nước tưới, khả năng đầu
tư, trình độ của người dân chưa đáp ứng được yêu cầu thâm canh nên
hiệu quả không cao. Trong những điều kiện như vậy việc nghiên cứu và cải
thiện các biện pháp đưa vào sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng. Đặc biệt là
việc nghiên cứu mật độ khác nhau để đưa ra mật độ thích hợp nhằm tăng
năng suất giống ngô lai trong cùng điều kiện diện tích là rất cần thiết.
Ngoài mật độ thì phân bón cũng là một trong những yếu tố
quan trọng góp phần nâng cao năng suất và chất lượng ngô trên đất dốc.
Thực tế cho thấy, việc sử dụng nhiều phân vô cơ tuy có làm tăng năng
suất, sản lượng nhưng lại gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe
của cộng đồng. Mặt khác, bón phân theo phương pháp truyền thống không
những tốn kém mà còn gây lãng phí do hiệu quả sử dụng phân thấp, phân
bón có thể mất do bay hơi, rửa trôi, nhất là ở những vùng đất dốc dẫn
đến chi phí đầu tư trên một đơn vị diện tích tăng, hiệu quả kinh tế đem
lại thấp. Vì vậy, tăng hiệu quả sử dụng phân bón đồng thời giảm lượng
phân bón têu thụ là một yêu cầu bức thiết đặt ra và việc sử dụng các
viên chậm tan dạng viên nén là một giải pháp hữu ích.


Xuất phát từ thực tế trên học viên tiến hành chọn đề tài: “Nghiên cứu
ảnh hưởng của phân nén và mật độ đến sinh trưởng, phát triển của giống

ngô CP989 tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu”.


2. Mục tiêu của đề tài
Xác định được công thức phân nén và mật độ thích hợp cho giống ngô
CP989 trên đất dốc tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp dẫn liệu khoa học về ảnh hưởng của
phân viên nén và mật độ khác nhau đến sinh trưởng, phát triển và năng suất
giống ngô CP989.
Qua kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra các luận cứ về ảnh hưởng của phân
viên nén và mật độ đến các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển và năng suất
của giống ngô CP989.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu đề xuất mật độ trồng và lượng phân nén
thích hợp cho giống ngô lai CP 989, là tiền đề đưa các tến bộ khoa học kỹ
thuật mới vào sản xuất ngô.
Kết quả nghiên cứu góp phần từng bước xây dựng quy trình kỹ thuật
thâm canh giống ngô lai CP989 tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Tăng năng suất cây trồng là chỉ têu quan trọng nhất của mọi tiến bộ
kỹ thuật về giống và kỹ thuật canh tác. Dân số ngày càng tăng kéo theo nhu
cầu lương thực không ngừng tăng lên. Theo dự báo dân số thế giới sẽ đạt
8 tỷ người vào năm 2030 và 9,1 tỷ người vào năm 2050 trong khi đất nông

nghiệp hàng năm giảm khoảng 35 triệu ha. Dân số tăng nhanh, đất canh
tác bị thu hẹp và để ứng phó với biến đổi khí hậu, chúng ta cần quan tâm
bảo vệ tài nguyên đất và nước, đặc biệt là đất dốc. Đất dốc hàm chứa rất
nhiều tiềm năng phát triển, nhưng lại là hệ sinh thái rất dễ bị tổn thương,
vì vậy cần phải có phương pháp tiếp cận tổng hợp và thân thiện môi trường
(Lê Quốc Doanh và cs, 2014) [9].
Hiện nay ngô được dùng chủ yếu trong chăn nuôi và công nghiệp chế
biến. Để đảm bảo an ninh lương thực đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, nhất
là khu vực miền núi canh tác nhờ nước trời, cây ngô là cây lương thực chính
thì việc nâng cao năng suất ngô là nhiệm vụ cấp thiết của ngành nông nghiệp
nói chung và tỉnh Lai Châu nói riêng.
Mật độ, khoảng cách và phương thức trồng có ảnh hưởng rất lớn
đến quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô. Nếu trồng với
mật độ thấp thì cây sinh trưởng tốt, bắp to, tăng số hạt trên bắp nhưng số
lượng cây ít, nên năng suất không tăng. Nếu mật độ cao thì số cây trên diện
tích gieo trồng tăng nhưng cây và trọng lượng bắp nhỏ, do đó cần xác định
mật độ trồng hợp lý. Cần căn cứ vào giống, điều kiện đất đai và mùa vụ để
xác định mật độ và khoảng cách trồng thích hợp. Năng suất ngô của Mỹ


trong hơn 40 năm qua tăng thêm 58% là nhờ đóng góp của giống lai đơn,
21% là nhờ tăng mật độ và
5% nhờ thu hẹp khoảng cách hàng. (Berzenyi, Z, Gyorff, B, 1996) [2].


Các kết quả nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam đã chứng minh rằng
để nâng cao năng suất ngô trên các vùng canh tác phụ thuộc nước trời
hiện nay có 3 con đường chính: (1) Sử dụng các giống ngô lai tiềm năng năng
suất cao phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu của vùng. (2) Gieo trồng
ngô với mật độ và khoảng cách hợp lý . (3) Bón phân đầy đủ và cân đối.

(Nguyễn Như Hà, 2006) [10].
Để việc bón phân cho cây trồng đạt hiệu quả cao mà không gây ảnh
hưởng xấu tới cây và môi trường cần quan tâm xây dựng quy trình bón phân
phù hợp với đặc điểm của từng loại cây và đất trồng nó. Cơ sở của việc bón
phân hợp lý cho cây trồng cần được xây dựng trên cơ sở đảm bảo những yêu
cầu cơ bản như: (1) Cây trồng cần được cung cấp đầy đủ và kịp thời chất dinh
dưỡng cần thiết để cho năng suất cao, phẩm chất tốt. (2) Không ngừng
ổn định và tốt hơn nâng cao độ phì của đất nhằm bảo vệ tư liệu sản xuất
không thể thay thế cho người trồng trọt - cơ sở quan trọng cho sản xuất
bền vững. (3) Đem lại lợi nhuận tối đa cho người sản xuất trên cơ sở phối
hợp tốt các bện pháp kỹ thuật trồng trọt nhằm nâng cao hiệu suất phân bón
để có hiệu quả kinh tế của sản xuất cao. (4) Phù hợp với điều kiện và trình độ
sản xuất hiện tại. Để xác định được lượng phân bón hợp lý cho cây trồng, cần
chú ý tới những điểm liên quan như: (1) Đặc điểm sinh lý của cây trồng về
nhu cầu dinh dưỡng tổng số và mục têu năng suất cần đạt. (2) Đặc điểm
đất đai về khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. (3) Đặc điểm và
tnh hình phát triển của cây trồng trước cây trồng đang tính lượng phân bón.
(4) Đặc điểm khí hậu thời tiết vụ cây trồng cần tính lượng phân bón.
(Nguyễn Như Hà, 2006) [10].
Trên đất dốc bón phân theo phương pháp truyền thống không
những tốn kém mà còn gây lãng phí do hiệu quả sử dụng phân thấp, phân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




bón có thể mất do bay hơi, rửa trôi, nhất là ở những vùng đất dốc dẫn đến
chi phí đầu tư trên một đơn vị diện tch tăng, hiệu quả kinh tế đem lại thấp.
Nhằm tăng hiệu


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




quả sử dụng phân bón đồng thời làm giảm lượng phân bón têu thụ, việc
sử dụng các viên chậm tan dạng viên nén là một giải pháp hữu ích.
Chính vì vậy việc nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của phân nén và mật
độ đến sinh trưởng, phát triển của ngô là rất cần thiết để đưa ra mật độ và
lượng bón hợp lý nhằm tăng năng suất và sản lượng ngô.
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là cây ngũ cốc lâu đời và phổ biến nhất trên thế giới, không cây
nào sánh kịp với cây ngô về tiềm năng năng suất hạt, về quy mô, hiệu quả ưu
thế lai.
Ngô còn là cây điển hình được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học về
các lĩnh vực di truyền học, chọn giống, công nghệ sinh học, cơ giới hoá, điện
khí hoá và tin học... vào công tác nghiên cứu và sản xuất, do vậy diện tích,
năng suất ngô liên tục tăng trong những năm gần đây. (Ngô Hữu Tình và cs,
1997) [33].
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2004-2013

2004

Diện tch
(triệu ha)
147,47

Năng suất
(tạ/ha)

49,45

Sản lượng
(triệu tấn)
729,21

2005

147,44

48,42

713,91

2006

148,61

47,53

706,31

2007

158,60

49,63

788,11


2008

161,01

51,09

822,71

2009

156,93

50,04

790,18

2010

162,32

51,55

820,62

2011

170,39

51,84


883,46

2012

178,55

48,88

872,79

Năm

2013

184,24
55,17
1016,43
(Nguồn: FAOSTAT, 2014) [42]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Diện tch ngô trên toàn thế giới 147,47 triệu ha (năm 2004), sau 7
năm con số này đã tăng hơn 13 triệu ha, lên 161,01 triệu ha. Năm
2009 diện tch giảm xuống trên 4 triệu ha, còn 156,93 triệu ha. Đến năm
2013 so với năm 2004 thì diện tích trồng ngô trên thế giới tăng hơn 36
triệu ha lên
184,24 triệu ha.
Năng suất năm 2004 là 49,45 tạ/ha đến năm 2013 là 55,17 tạ/ha
tăng lên hơn 5 tạ/ha. So sánh giữa sản lượng và diện tích thì ta thấy, từ

năm 2004 tới năm 2013 diện tích tăng hơn 36 triệu ha, sản lượng tăng hơn
287 triệu tấn. Năm 2013 diện tch, năng suất và sản lượng ngô trên thế giới
đều tăng so với năm 2012 khi đạt 184,24 triệu ha và 1016,43 triệu tấn. Chính
từ điều nay mà càng khẳng định thêm vai trò và vị trí của cây ngô. Trên thế
giới vẫn còn có nhiều quốc gia, châu lục quan tâm đến cây ngô.
Có được kết quả trên, trước hết là nhờ ứng dụng rộng rãi lý thuyết
ưu thế lai trong chọn tạo giống, đồng thời không ngừng cải thiện các biện
pháp kỹ thuật canh tác. Đặc biệt, từ năm 1996 đến nay, cùng với những
thành tựu mới trong chọn tạo giống ngô lai nhờ kết hợp phương pháp truyền
thống với công nghệ sinh học thì việc ứng dụng công nghệ cao trong canh
tác cây ngô đã góp phần đưa sản lượng ngô thế giới vượt lên trên lúa mì và
lúa nước.
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục trên thế giới năm 2013
Diện tch

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tạ/ha)

(triệu tấn)

Châu Á

59,40

51,23


304,32

Châu Mỹ

70,84

73,82

522,90

Châu Âu

18,97

61,92

117,48

Khu vực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×