Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng keo lai (acacia hybrid) ở công ty TNHH MTV lâm nghiệp tuyên bình, thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ HOÀNG LIÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH
TRỒNG KEO LAI (ACACIA HYBRID) Ở CÔNG
TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP TUYÊN BÌNH,
THÀNH PHỐ TUYÊN
QUANG, TỈNH TUYÊN
QUANG
Ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Công Quân

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2014 – 2015 với sự hướng dẫn tận tình của
Ts. Trần Công Quân tôi đã hoàn thành xong khóa luận của mình.
Các nội dung nghiên cứu trình bày trong luận văn: “Đánh giá hiệu quả của
một số mô hình trồng Keo lai (Acacia hybrid) ở Công ty TNHH MTV Tuyên Bình,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang” do hoàn toàn tôi điều tra đo đếm
được và hết sức trung thực.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này hoàn


toàn trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ luận văn, luận án nào.

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Hoàng Liên


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình. Tôi xin bày tỏ
lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ts. Trần Công Quân và
các thầy cô khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Lâm
nghiệp cùng tập thể các thầy cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới mọi người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tôi cả về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm
hoàn thành nhiệm vụ.
Tôi xin chân trọng gửi tới các thầy, cô giáo, các vị Hội đồng chấn luận văn
lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất./.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Hoàng Liên



3

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài
..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể
.....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ..........................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..............................................................................4
1.1.1 Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
trên Thế giới và Việt Nam...........................................................................................4
1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế .......................................................................10
1.1.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid) ....................................................12
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu..........................................................................23
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
...........................................................................................23
1.2.3 Đặc điểm kinh tế xã hội ...................................................................................27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG

VÀ PHƯƠNG


PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................31
2.2. Nội dung nghiên cứu
..........................................................................................31
2.2.1. Đánh giá thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty ...............31


4

2.2.2. Đánh giá khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng Keo lai của
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình........................................................32
2.2.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của
Keo lai tại địa bàn nghiên cứu...................................................................................32


5

2.2.4. Đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội của một số mô hình rừng trồng Keo lai ở
một số xã thuộc địa bàn quản lý

của Công

ty TNHH MTV Tuyên Bình......................................................................................32
2.2.5. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
trồng rừng Keo lai trong khu vực nghiên cứu
...........................................................32
2.3. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................33

2.3.1. Phương pháp
luận............................................................................................33
2.3.2. Nghiên cứu trong phòng..................................................................................34
2.3.3. Phương pháp cụ thể
........................................................................................34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................43
3.1. Thực trạng công tác trồng rừng và tình hình sinh trưởng Keo lai
của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình .................................................43
3.1.1 Thực trạng công tác trồng rừng về diện tích, loài cây và trữ lượng
của Công ty trong những năm qua
............................................................................43
3.1.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của Keo lai
5 và 7 tuổi tại Công ty ...............................................................................................47
3.1.3. Tình hình sâu bệnh hại ....................................................................................50
3.2. Thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng
Keo lai của Công ty ...................................................................................................51
3.2.1. Về phân chia lập địa ........................................................................................51
3.2.2. Tiến bộ kỹ thuật trong cải thiện và nhân giống...............................................53
3.2.3. Kỹ thuật làm đất
..............................................................................................55
3.2.4 Kỹ thuật bón phân
............................................................................................56
3.2.5. Về mật độ trồng...............................................................................................57


6

3.2.6. Về chăm sóc và tưới nước...............................................................................57
3.3. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đã áp dụng đến sinh trưởng của
Keo lai tại địa bàn nghiên cứu

..........................................................................................58
3.3.1. Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng Keo lai .........................................58
3.3.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng ban đầu đến sinh trưởng Keo lai
......................61
3.4. Hiệu quả kinh tế một số mô hình trồng rừng Keo lai của Công ty ....................63


7

3.4.1. Hiệu quả kinh tế các mô hình trồng Keo lai

trong

địa bàn nghiên cứu
....................................................................................................63
3.4.2. Hiệu quả kinh tế tính cho 01 ha rừng trồng Keo lai trong cả chu kỳ kinh
doanh 7 năm với các tỷ lệ chiết khấu khác nhau.......................................................69
3.4.3. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................71
3.4.4. Hiệu quả môi trường
.......................................................................................72
3.5. Những thuận lợi, khó khăn của công ty và đề xuất một số biện pháp

kỹ

thuật chủ yếu trồng rừng Keo lai tại Công ty............................................................73
3.5.1. Những thuận lợi trong công tác trồng rừng Keo lai ở khu vực ......................73
3.5.2. Những khó khăn gặp phải trong việc trồng và kinh doanh
loài cây Keo lai ở khu vực nghiên cứu......................................................................75
3.5.3. Một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh chủ yếu trông trồng rừng Keo lai tại
Côngty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình.........................................................76

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................80
2. TỒN TẠI ...............................................................................................................82
3. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84
Tài liệu tiếng Việt......................................................................................................84
Tài liệu nước ngoài....................................................................................................88


8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BNN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CT

Công ty

LN

Lâm nghiệp

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phương pháp đánh giá đơn giản (Gan and Sim Bun Liang, 1991)...........16
Bảng 1.2. Các đặc trưng phân loại của lá (Gan and Sim Bun Liang, 1991) .............16
Bảng 1.3. Khả năng sinh trưởng của Keo lai so với bố mẹ ......................................18
Bảng 1.4. Diện tích tự nhiên quản lý theo quy hoạch ...............................................24
phân bổ trên địa bàn các xã
.......................................................................................24
Bảng 1.5. Tổng hợp diện tích đất đai, tài nguyên rừng của ......................................26
Công ty Lâm Nghiệp Tuyên Bình .............................................................................26
Bảng 1.6. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội trên địa bàn
Công ty Lâm Nghiêp Tuyên Bình .............................................................................28
Bảng 1.7. Hệ thống đường giao thông trên địa bàn
..................................................30
Công ty Lâm Nghiêp Tuyên Bình .............................................................................30
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích trồng rừng các loài cây
của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình (năm 2014) .............................44
Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích và trữ lượng trồng Keo lai
của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình (2012-2014) ............................46
Bảng 3.3: Sinh trưởng của Keo lai 5 tuổi ..................................................................48
Bảng 3.4: Sinh trưởng của Keo lai 7 tuổi ..................................................................49
Bảng 3.5. Thống kê tình hình sâu bệnh hại rừng trồng Keo lai ................................50
Bảng 3.6. Các dạng lập địa ở địa bàn nghiên cứu .....................................................51
Bảng 3.7 Bảng thống kê nguồn Keo lai giống tại vườn ươm (2014) ........................54
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các phương pháp làm đất trồng rừng
...............................56
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các mô hình bón phân trồng rừng ....................................57
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng đường kính
..........................59

của Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu.........................................59
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của bón phân đến chiều cao Keo lai ở các tuổi khác nhau


vii

tại khu vực nghiên cứu
..............................................................................................60
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng đường kính
..............................61
của Keo lai ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu.........................................61


8

Bảng 3.13: Ảnh hưởng của mật độ đến chiều cao Keo lai
ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu
............................................................62
Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí và thu nhập của 1ha rừng trồng Keo lai mật độ 1330
cây trong một chu kỳ kinh doanh ở các khu vực nghiên cứu ...................................64
Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí và thu nhập của 1ha rừng trồng Keo lai mật độ 1660
cây trong một chu kỳ kinh doanh ở các khu vực nghiên cứu ...................................64
Bảng 3.16: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của 1ha rừng trồng Keo
lai với mật độ 1330 cây/ha trong một chu kỳ kinh doanh 7 năm
.............................65
Bảng 3.17 Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của 1ha rừng trồng Keo
lai với mật độ 1660 cây/ha trong một chu kỳ kinh doanh 7 năm
.............................66
Bảng 3.18. Thu nhập và hiệu quả kinh tế cho 01 ha .................................................70
Keo lai chu kỳ 7 năm ................................................................................................70

Bảng 3.19. Khả năng thu hút lao động của
các mô hình rừng trồng mật độ 1660
........................................................................71
Bảng 3.20. Độ che phủ rừng của Công ty từ năm 2004 - 2014 ................................73


9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ thu thập và xử lý thông tin ..............................................................34
Hình 3.1: Rừng trồng Keo lai của Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Tuyên Bình............................................................................................45
Hình 3.2: Thực bì trên đất trồng Keo lai ...................................................................52
Hình 3.3. Màu và độ dày tầng đất Feralit vàng nhạt
trên đá mẹ phiến thạch sét (Fs)
.................................................................................53
Hình 3.4. Tầng A của loại đất đen trên đá vôi và sét vôi (Fv) ..................................53
Hình 3.5. Đất đỏ nâu phát triển trên đá Macma bazo và trung tính (Fk) ..................53
Hình 3.6: Vườn ươm của Công Ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Tuyên Bình............................................................................................54
Hình 3.7: Ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng
đường kính của Keo lai .............................................................................................59
Hình 3.8: Biểu đồ biểu thị ảnh hưởng của bón phân đến sinh trưởng chiều cao
của Keo lai ở các tuổi khác nhau...............................................................................60
Hình 3.9: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng đường kính của Keo lai
ở các tuổi khác nhau
..................................................................................................61
Hình 3.10: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng chiều cao của Keo lai
ở các tuổi khác nhau

..................................................................................................62
Hình 3.11. Phân bố lao động trong chu kỳ kinh doanh của các mô hình .................72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng là một tài nguyên có khả năng tự tái tạo nếu con người biết khai thác,
lợi dụng đúng mức. Tuy nhiên, do áp lực dân số và nhu cầu lâm sản tăng để phát
triển kinh tế - xã hội, con người đã khai thác rừng ồ ạt, vượt quá khả năng của
rừng nên cân bằng trong hệ sinh thái bị phá vỡ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường sống.
Việt Nam cũng đã và đang diễn ra trong tình trạng trên. Do nhu cầu lâm sản
cho tái thiết và phát triển kinh tế - xã hội tăng đã dẫn đến tài nguyên rừng bị tàn
phá nặng nề.
Theo chiến lược phát triển Lâm nghiệp của Chính Phủ đến năm 2020, diện
tích rừng trồng cho sản xuất của Việt Nam tăng từ 1.38 triệu ha đến năm 2010
lên
2.65 triệu ha, đến năm 2020 tăng lên 4.15 triệu ha. Do đó, nhu cầu về nguồn giống
có chất lượng cao, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng rừng nhằm
tăng năng suất, chất lượng và sản lượng rừng là cấp thiết trong những năm tới.
Tuyên Quang là một tỉnh thuộc tiểu vùng Trung tâm, thuộc vùng núi trung
du Bắc Bộ - Việt Nam, nhiệm vụ chung là trồng rừng và kinh doanh nguyện liệu
giấy. Tỉnh Tuyên Quang nẳm ở trung tâm lưu vực sông Lô, sông Gâm có tổng diện
tích tự nhiên là 587.038,5 ha, bằng 1,78% tổng diện tích cả nước, trong đó có 70%
diện tích là đồi núi, nên rừng có vai trò rất lớn trong việc hạn chế lũ lụt cho thành
phố Tuyên Quang nói riêng và toàn tỉnh nói chung. Vì vậy, kinh doanh rừng nguyên
liệu giấy trên địa bàn tỉnh không chỉ đạt được hiệu quả kinh tế cao, đồng thời phải
phát huy hết vai trò phòng hộ đầu nguồn sông Lô nói riêng cũng như cung cấp lâm

sản cho vùng nguyên liệu giấy.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tuyên Bình, được
thành lập từ năm 1961. Nhiệm vụ chính của Công ty là trồng rừng và khai thác
rừng, địa bàn quản lý diện tích rừng sản xuất kinh doanh của Công ty nằm trên địa
bàn các xã: xã Tràng Đà thuộc thành phố Tuyên Quang, các xã: Tân Long, Tân


2

Tiến, Xuân Vân, Trung Trực, Kiến Thiết thuộc huyện Yên Sơn. Trong những năm
qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương Công
ty


3

luôn luôn nỗ lực trong quá trình hoạt động của mình. Công ty đã không ngừng
nghiên cứu và kịp thời điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu
hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh từ
đó có các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty trong tương lai.
Trong những năm gần đây, rất nhiều giống cây rừng được đưa vào trồng
nhằm phát huy được tính ưu việt là sinh trưởng, phát triển nhanh, chu kỳ kinh
doanh ngắn như: Keo lai, Bạch đàn Uro v.v..và được trồng ở hầu khắp cả nước, các
vùng nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy, như: Giấy, ván nhân tạo v.v…Đặc biệt
cây keo, ưu tiên cho giống Keo lai. Ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình
đang đưa cây Keo lai vào trồng với diện tích tương đối lớn (chiếm > 40% diện tích
đất trồng rừng của Công ty)...
Thực tế, nghiên cứu hiệu quả của các mô hình rừng trồng Keo lai, đề xuất và

nhân rộng các mô hình thành công cùng với các giải pháp nâng cao hiệu quả là một
nhu cầu cấp bách của sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình, nhằm
góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng rừng, nâng cao tính năng phòng hộ
nguồn nước, giảm lũ lụt đối với thành phố và góp phần cải thiện cuộc sống người
dân sống bằng nghề rừng.
Xuất phát yêu cầu của thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng Keo lai (Acacia hybrid) ở Công
ty TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang”.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả rừng trồng Keo lai, để góp phần phát triển rừng trồng bền
vững trên địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình nói
riêng, cũng như cho tỉnh Tuyên Quang nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng công tác trồng rừng nguyên liệu của Công ty
trong những năm qua.


4

- Xác định được ảnh hưởng tiến bộ kỹ thuật chủ yếu đến sinh trưởng
của rừng trồng Keo lai.


5

- Đánh giá được hiệu quả về kinh tế, xã hội của một số mô hình rừng trồng
phổ biến ở một số xã thuộc địa bàn quản lý của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Tuyên Bình quản lý.

- Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao hiệu quả
trồng rừng trong khu vực nghiên cứu.
3. Ý nghĩa của luận văn
3.1 Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học về tổng hợp có hệ thống các chỉ tiêu
về ảnh hưởng của việc áp các tiến bộ kỹ thuật lâm sinh đến tăng trưởng và năng
suất của rừng trồng Keo lai tại Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Tuyên Bình, tỉnh
Tuyên Quang.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội các mô hình trồng rừng Keo
lai và đặc biệt thử nghiệm một số tỷ lệ triết khấu để khuyến nghị Nhà nước cho vay
trồng rừng nguyên liệu với lãi suất vay vốn ưu đãi thì mới đảm bảo khuyến khích
được các doanh nghiệp, người dân vay vốn trồng rừng.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
- Xác định được thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong trồng rừng
nguyên liệu tại địa điểm nghiên cứu. Nghiên cứu ảnh hưởng biện pháp kỹ thuật
lâm sinh đến sinh trưởng và năng suất rừng trồng nguyên liệu với Keo lai tại Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tuyên Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Là tài liệu tham khảo về đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình trồng rừng
điển hình cho Keo lai gắn với lập địa, biện pháp kỹ thuật lâm sinh và đề xuất một số
biện pháp kỹ thuật chủ yếu trồng rừng nguyên liệu bằng cây Keo lai đạt năng suất,
hiệu quả kinh tế cao tại khu vực nghiên cứu.


6

Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.1.1 Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên Thế giới và Việt Nam
1.1.1.1 Tiến bộ kỹ thuật trồng rừng nguyên liệu trên thế

giới a. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng
Giống là khâu quan trọng trong trồng rừng, là vấn đề quan trọng bậc nhất để
nâng cao năng suất rừng trồng, nhiều nước trên thế giới đã đi trước Việt Nam
nhiều năm về vấn đề cải thiện giống cây rừng và đã đạt được những thành tựu
đáng kể. Điển hình như nghiên cứu của Pandey D. (1983) ở Brazin đã chọn được
giống Eucalyptus grandis đạt tới 55 m3/ha/năm sau 7 năm trồng, ở Swaziland cũng
đã chọn được giống Pinus patula sau 15 năm tuổi đạt 19m3/ha/năm, giống
Paraserianthes falcataria trồng ở Malaysia được 7-10 năm tuổi cũng đạt
30m3/ha/năm. Ở Công Gô, bằng phương pháp lai nhân tạo đã tạo ra giống bạch
đàn lai (Eucalyptus hybrids) có năng suất đạt tới 35m3/ha/năm ở giai đoạn tuổi 7
[60].
b. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng
Bón phân là một trong những biện pháp kỹ thuật cung cấp cho đất thêm
dinh dưỡng, đặc biệt đối với đất nghèo dinh dưỡng nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng rừng trồng, điển hình như công trình nghiên cứu của Mello H (1976) ở Brazil
cho thấy Bạch đàn (Eucalyptus) sinh trưởng khá tốt ở công thức không bón phân,
nhưng nếu bón NPK thì năng suất rừng trồng có thể tăng lên trên 50% [58]. Đối với
thông (P. Caribeae) ở Colombia, Bolstad P.V và cộng sự (1988) cũng đã tìm thấy
một vài loại phân có phản ứng tích cực mang lại hiệu quả rõ rệt cho rừng trồng
như potassium, phosphate, boron và magnesium [50]. Khi nghiên cứu bón phân
cho rừng thông (P. Caribeae) ở Cu Ba, Herrero G và cộng sự (1988) cũng cho thấy
bón phosphate đã nâng sản lượng rừng từ 56 lên 69m3/ha sau 13 năm trồng [55].
c. Nghiên cứu về ảnh hưởng mật độ đến năng suất rừng trồng


7

Mật độ trồng rừng ban đầu có rất nhiều công trình nghiên cứu với nhiều loài
cây khác nhau trên các dạng lập địa khác nhau, điển hình là công trình nghiên cứu
của Evans, J. (1992), tác giả đã bố trí 4 công thức mật độ trồng khác nhau (2985;



8

1680; 1075 và 750 cây/ha) cho bạch đàn E. deglupta ở Papua New Guinea, số liệu
thu được sau 5 năm trồng cho thấy đường kính bình quân của các công thức thí
nghiệm tăng theo chiều giảm của mật độ, nhưng tổng tiết diện ngang (G) lại tăng
theo chiều tăng của mật độ, có nghĩa là rừng trồng ở mật độ thấp tuy lượng tăng
trưởng về đường kính cao hơn nhưng trữ lượng gỗ cây đứng của rừng vẫn nhỏ
hơn những công thức trồng mật độ cao [51].
Như vậy, mật độ trồng ảnh hưởng khá rõ đến chất lượng sản phẩm và chu
kỳ kinh doanh, vì thế cần phải căn cứ vào mục tiêu kinh doanh cụ thể để xác định
mật độ trồng cho thích hợp.
1.1.1.2. Nghiên cứu về áp dụng tến bộ kỹ thuật trồng rừng Keo Lai ở Việt Nam
a. Tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng rừng
Trong khoảng hơn 10 năm gần đây, công tác nghiên cứu cải thiện giống đã
đạt được những thành tựu đáng kể, có nhiều giống đã được công nhận là
giống Quốc gia và tiến bộ kỹ thuật như các giống Keo lai: BV5; BV10; BV16; BV32;
BV33; TB03; TB05; TB06 và TB12 và các dòng bạch đàn E. urophylla U6, PN2; PN14;
GU8 và W5. Ngoài ra, còn một số giống đề nghị đưa vào để mở rộng sản xuất
như các giống bạch đàn E. urophylla ở Phù Ninh, một số xuất xứ bạch đàn caman,
Keo lá tràm, Thông caribê… (Vụ KHCN &CLSP, 2001) [49].
Bộ NN&PTNT (2002), trích dẫn “văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh”:
thành tựu lớn nhất và được áp dụng rộng rãi trong trồng rừng sản xuất trước
hết phải nói đến công tác chọn và cải thiện giống cây trồng lâm nghiệp. Đây là một
lĩnh vực mũi nhọn được ưu tiên rất cao cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
trong niều năm qua, mang lại những bước nhảy vọt góp phần nâng cao năng suất
và chất lượng rừng trồng, đặc biệt đối với các loài cây mọc nhanh cung cấp
nguyên liệu giấy như Keo lai, Bạch đàn. Các thành tựu và tiến bộ trong lĩnh vực
giống cây lâm nghiệp đã được đúc kết thành hệ thống quy trình, quy phạm và tiêu

chuẩn áp dụng có hiệu quả trong sản xuất [2].
Lê Đình Khả và cộng sự (1997), đã chứng minh: Sau 4 năm tuổi giống Keo lai
3

có thể tích thân cây là 70 - 80 dm /cây trong khi những xuất xứ tốt nhất của Keo tai


9
3

tượng cũng chỉ có thể tích đạt 30 - 40 dm /cây, còn những xuất xứ tốt của Keo lá
3

tràm chỉ đạt 17 - 27 dm /cây [16].


10

Theo Lê Đình Khả và cộng sự (2003), công tác cải thiện giống đã có nhiều
giống được công nhận là giống quốc gia như một số dòng Keo lai (BV10, BV16,
BV32), Bạch đàn urophylla (PN2, PN14, U6); các dòng Bạch đàn urophylla và
nhiều xuất xứ Bạch đàn camaldulensis, Keo lá tràm, Thông caribaea, Phi lao và
hàng chục dòng Keo lai,... cũng đã được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật [20].
Lê Đình Khả và Hà Huy Thịnh (2005), đã có 67 giống cây rừng lâm nghiệp
được công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật và giống quốc gia, trong đó có các dòng
Keo lai cao sản như: BV10, BV16, BV32, TB3, TB5, TB6, TB12, KL2; Các dòng Bạch
đàn cao sản như: U6, PN2, PN10, PN14, PN46, PN47 và các dòng Phi lao có năng
suất cao là 601 và 701 đã được gây trồng rộng rãi ở nhiều nơi trong cả nước [22].
Tổng hợp nghiên cứu của Võ Đại Hải và cộng sự (2005), đã thống kê được
một số nghiên cứu sử dụn`g ưu thế lai đã đạt được những thành tựu đáng kể, cụ

thể: Đối với Bạch đàn: Các tổ hợp UC, UT, UM, SM, GM cho sinh trưởng bình quân
tăng từ 20 30%, đặc biệt có tổ hợp trồng nơi lập địa tốt cho sinh trưởng tăng 70
80
% so với giống sản xuất hiện hành sau 5 năm khảo nghiệm; Đối với Keo: Các tổ
hợp AM1, AM2, MA1, MA2 cho sinh trưởng tăng bình quân 30% so với giống sản
xuất hiện hành [11].
Bộ NN & PTNT (2005) ban hành: danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng
rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp. Trong đó hai loài cây Keo lai và
Bạch đàn Urophylla đều có mặt ở hầu hết các vùng [4].
Như vậy, lĩnh vực nghiên cứu cải thiện giống đã đạt được những thành
tựu rất to lớn, đã tạo ra sự đột phá về năng suất trong trồng rừng, trữ lượng gỗ cây
đứng tăng gấp từ 2 - 3 lần so với các giống trước đây. Tuy nhiên nhiều nơi, nhiều
vườn ươm vẫn sử dụng giống kém chất lượng, giống chưa được công nhận, như
Trần Văn Con (2005) đã đề cập: mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực cải thiện
giống, nhìn chung giống sử dụng trong trồng rừng vẫn rất xô bồ, kém chất lượng
dẫn đến năng suất và chất lượng rừng còn thấp. Chúng ta vẫn còn thiếu các vườn
giống có chất lượng cao để cung cấp cho nhu cầu trồng rừng [7].
b. Tiến bộ kỹ thuật về lĩnh vực nhân giống và tạo cây con


11

Công nghệ nhân giống vô tính là một tiến bộ kỹ thuật mới đã được áp dụng
mạnh mẽ trong thời gian vừa qua, đã góp phần quan trọng cho sự thành công
của


12

hoạt động cải thiện giống nói trên, có nhiều nghiên cứu trong công tác nhân

giống và tạo cây con ở Việt Nam, nổi bật như: Nguyễn Hoàng Nghĩa (2001), việc
cung cấp giống tốt, năng suất cao, kháng sâu bệnh hại có ý nghĩa quyết định tới
năng suất rừng trồng trong tương lai... Với cây hom năng suất cao như hiện nay,
chi phí này cũng không phải quá cao, vào khoảng 10%... Các giải pháp bao gồm quy
trình công nghệ sản xuất cây hom cao sản bắt đầu từ khâu chọn giống, khảo
nghiệm dòng, nhân giống hom và quản lý rừng trồng dòng vô tính [30].
Theo Trần Văn Con (2006), bên cạnh những thành tựu trong lĩnh vực chọn
và cải thiện chất lượng giống, kỹ thuật tạo cây con cũng đạt được những thành tựu
vượt bậc... Đặc biệt công nghệ sản xuất cây con bằng kỹ thuật cao như giâm hom,
nuôi cấy mô cũng được phát triển nhanh chóng, nhất là đối với các loài cây mọc
nhanh như Keo lai, Bạch đàn urophylla, pelissta, Bạch đàn lai... không kể các vườn
ươm công nghệ cao quy mô nhỏ, đã có khoảng 10 vườn ươm nhân giống bằng
công nghệ cao (hom, mô) có công suất hàng triệu cây giống/năm rải rác trên các
vùng Bắc Trung Nam để trồng rừng sản xuất tập trung đối với một số loài cây chủ
lực [8].
Lê Đình Khả và cộng sự (2003), ngày nay ở nước ta cũng đã có khoảng
10.000 ha Keo lai và hàng ngàn hecta các giống Bạch đàn U6, Phi lao 601, 701
được trồng bằng cây hom [21]. Theo nhận định của Bộ NN & PTNT (2006), thì giai
đoạn 2010 - 2020, đưa tỷ lệ giống được cải thiện lên hơn 50%, tập trung thích
đáng cho chọn tạo giống một số loài cây bản địa và cây lâm sản ngoài gỗ, áp dụng
rộng rãi công nghệ sinh học vào chọn tạo giống và các phương pháp hiện đại trong
nhân giống và bảo quản hạt giống. Cuối giai đoạn đạt năng suất rừng trồng bình
quân
3

3

30m /ha/năm đối với gỗ nhỏ và 15m /ha/năm đối với gỗ lớn
[5].
Như vậy, công tác giống cây rừng hiện nay ở Việt Nam đang ngày càng đẩy

mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong công tác giống như chọn giống, lai giống, vừa
nhân giống vừa khảo nghiệm giống và cung cấp giống. Ngoài ra cần tận dựng tối đa
giống từ các rừng giống đã được Bộ NN & PTNT công nhận để nhân giống đóng góp


×