Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an 10 NC T51- 60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.26 KB, 28 trang )

Ngày soạn:…../…../2009
CHƯƠNG XI: ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
Tiết 51: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển
và phân bố công nghiệp
I. Mục tiêu bài học: Sau bài, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của SX công nghiệp.
- Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội tới sự phân bố công
nghiệp.
2. Kỹ năng
- Phân tích bản đồ, tranh ảnh và sơ đồ rút ra kiến thức cơ bản
3. Thái độ
- Nhận thức được sự tất yếu của quá trình CNH ở Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ công nghiệp TG
- Một số tranh ảnh về hoạt động CN, về tiến bộ KHKT trong CN
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, sử dụng lược đồ và hình ảnh, sơ đồ hoá.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết quả bài thực hành
3. Bài mới:
Đặt vấn đề
Hoạt đông của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS
HS dựa SGK trả lời:
+ Trình bày vai trò của ngành CN?
+ Tại sao tỉ trọng CN trong cơ cấu


GDP được lấy làm chỉ tiêu để đánh
giá trình độ phát triển của một
nước?
+ Quá trình CNH là gì?
+ Trình bày các đặc điểm của CN.
So sánh với SX NN?
+ Dựa vào đâu để phân loại CN?
+ Có mấy ngành CN, đó là những
nhóm ngành nào?
I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp.
1. Vai trò.
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì tạo ra
một khối lượng của cải vật chất rất lớn, tạo ra các tư liệu
SX, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành
kinh tế và nâng cao trính độ văn minh của toàn xã hội.
- Công nghiệp hoá: là quá trình chuyển từ kinh tế nông
nghiệp sang kinh tế dựa vào cơ bản SX công nghiệp.
2. Đặc điểm: Có 3 đặc điểm:
a. Sản xuất CN gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động -> nguyên
liệu.
- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu ->TLSX và vật phẩm
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày,
chuẩn kiến thức

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 3
nhóm và giao nhiệm vụ:

- Nhóm1: phân tích ảnh hưởng của
vị trí địa lí?Cho VD thực tế
- Nhóm2: phân tích ảnh hưởng của
các nhân tố tự nhiên?Cho VD thực
tế
- Nhóm3: phân tích ảnh hưởng của
nhân tố KT- XH?Cho VD thực tế
- Bước 2:HS thảo luận hoàn thiện
nhiệm được giao
- Bước 3: GV gọi HS trình bày,
chuẩn kiến thức
tiêu dùng.( cả 2 GĐ đều SX bằng máy móc).
b. Sản xuất CN có tính tập trung cao độ.
- Thể hiện rõ việc tập trung TLSX, nhân công và sản phẩm.
c. Sản xuất CN bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân
công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra
sản phẩm cuối cùng.
- Các hình thức: Chuyên môn hoá, hợp tác hoá, liên hợp
hoá có vai trò đặc biệt trong SX công nghiệp.
* Phân loại: có nhiều cách
- Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động SX
CN có 2 nhóm chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến.
- Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm SX CN có 2
nhóm:
+ CN nặng( nhóm A): gồm các ngành sản xuất TLSX.
+ CN nhẹ( nhóm B ): SX sản phẩm phục vụ trực tiếp cho
con người.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân

bố công nghiệp.( sơ đồ SGK 120)
- Vị trí địa lí: lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành CN, hình
thức tổ chức lãnh thổ.
- Nhân tố tự nhiên: Quy mô các xí nghiệp, sự phân bố CN.
- Kinh tế- Xã hội: Phân bố CN phù hợp, hợp lí, thúc đẩy
hoặc kìm hãm, thuận lợi hoặc cản trở, con đường phát triển
CN, hình thức tổ chức lãnh thổ.
4. Củng cố
- Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của CN trong nền kinh tế quốc dân?
- Hãy so sánh đặc điểm của SX CN và SXNN?
5. Dặn dò:
- Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập
Ngày soạn…../…./200….
TIẾT 52: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ( T1)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò và cơ cấu của ngành năng lượng
- Hiểu tình hình sản xuất và phân bố của ngành CN năng lượng trên thế giới
2. Kỹ năng
- Xác định được sự phân bố các ngành CN năng lượng trên bản đồ
- Biết vẽ và nhận xét biểu đồ cột, đường thể hiện sản lương các ngành CN
3. Thái độ
- Ý thức được cần phải bảo vệ môi trường trong phát triển CN năng lượng
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ CN thế giới
- Tranh ảnh
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mỏ, Thảo luận nhóm, khai thác BĐ và tranh ảnh
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vaii trò và đặc điểm ngành công nghiệp?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề
Hoạt đông của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Cả lớp
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa
vào vốn hiểu biết và SGK:
- Nêu vai trò của ngành CNNL?
- Cho biết CNNL gồm những
ngành nào.
- Bước 2: HS phát biểu
- Bước 3: GV chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 2: Cặp đôi
- Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 3
nhóm và giao nhiệm vụ:
+ N 1 tìm hiểu ngành CN khai thác
than
+ N2 CN khai thác dầu mỏ
+ N 3 CN điện lực
Yêu cầu các nhóm dựa vào thông tin
SGK, kênh hình cho biết: Vị trí, vai
trò, tình hình SX và phân bố?
I. Ngành công nghiệp năng lượng thế giới
- Là ngành KT quan trọng và cơ bản của một quốc
gia, các ngành CN hiện đaịi chỉ phát triển được
trên cơ sở tồn tại ngành NL
1. Công nghiệp khai thác than
- Nguồn năng lượng truyền thống cơ bản
- Nguồn nhiên liệu cho nhà máy điện, than cốc hóa
- Nguồn nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, chất

dẻo, tơ sợi nhân tạo....
- Trữ lượng: 4/5 thuộc về Hoa Kỳ, LBN, TQ, Ấn
Độ...
- Sản lượng: Nhìn chung có xu hướng tăng, khoảng 5
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày,
chuẩn kiến thức
tỷ tấn/ năm
- Phân bố ở các nước có trữ lượng lớn
2. Công nghiệp khai thác dầu mỏ
- Vị trí hàng đầu trong cơ cấu sủ dụng năng lượng thế
giới, được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia.Dầu
mỏ là nguyên nhiên liệu quý cho CN hóa chất
- Gần 80% trữ lượng tập trung ở Trung Đông, Bắc
Phi, Mỹ La tinh, ĐNÁ
- Sản lượng 3,8 tỉ tấn/ năm
3.Công nghiệp điện lực
- Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh
tiến bộ khoa học- kỹ thuật và đáp ứng đời sống văn
hóa, văn minh của con người
- Cơ cấu: nhiệt điện 64%, thủy điện 18%, điện nguyên
tử, tuốc bin khí
- Sản lượng điện: 15000 tỉ Kwh
- Phân bố chủ yếu ở các nước phát trỉên: HK, NB,
TQ, LBN....
- Những nước có nền kinh tế phát triển thì chú trọng
xây dựng nhà máy điện nguyên tử: HK, Pháp, Nga,
NB...
4. Củng cố:

- Nêu vai trò và cơ cấu của ngành CNNL?
- Trình bày tình hình sản xuất và phân bố của: Công nghiệp khai thác than, khai
thác dầu mỏ và CN điện lực
5 .Dặn dò:
- Học bài, Đọc trước bài mới,Làm bài tập 1,2, trang 158
Ngày soạn…../……./200….
TIẾT 53: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (T 2)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò, đặc điểm SX và trình bày sự phân bố của ngành CN LK, cơ khí,
điện tử- tin học.
- Phân biệt được các phân ngành luyện kim, cơ khí, điện tử - tin học
2. Kỹ năng
- Biết phân tích, nhận xét lược đồ công nghiệp thế giới
- Biết vẽ và phân tích biểu đồ.
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành CNLK, CK, ĐT-TH trong sự nghiệp
CNH, HĐH ở Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
- BĐ công nghiệp TG. Sơ đồ CN cơ khí
- Các hình ảnh về hoạt động SX của các ngành CN.
III. Phương pháp
Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận, Sử dụng kênh chữ, sơ đồ, lược đồ, hình ảnh
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 1 và 2, trang 158.
3. Bài mới
Hoạt đông của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1: Thảo luận nhóm

Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1, 2: Ngành CN luyện kim đen
+ Nhóm 3, 4: Ngành CN luyện kim màu
Yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết và hoàn
thành phiếu học tập
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện phiếu học tập
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Bước1: GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1,2,3: Ngành CN cơ khí
+ Nhóm 4,5,6: Ngành CN điện tử tin học
Yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết và hoàn
thành phiếu học tập.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức
II. Công nghiệp luyện kim.
1. Công nghiệp luyện kim đen
2. Công nghiệp luyện kim màu
(Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 1)
III. Công nghiệp cơ khí
(Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2)
IV. Công nghiệp điện tử tin học
Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2
4. Củng cố
1. Vai trò của CN cơ khí và điện tử tin học.
2. Vì sao ngành công nghiệp luyện kim màu lại tập trung ở các nước phát triển?
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 1 SGK(162)
VI. Phụ lục

Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1.
CN luyện kim đen CN luyện kim màu
Vai trò
- Hầu như tất cả các ngành KTế đều
sử dụng SP của ngành luyện kim đen.
- Là cơ sở phát triển CN chế tạo máy,
sản xuất công cụ lao động.
- Nguyên liệu tạo sản phẩm tiêu dùng.
- Cung cấp vật liệu cho XD.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế tạo
máy, chế tạo ô tô, máy bay
- Phục vụ cho CN hoá học và các ngành
kinh tế quốc dân khác.
- Kim loại màu quí hiếm phục vụ cho
cho CN điện tử, năng lượng nguyên tử.
Đặc điểm
kinh tế-
kĩ thuật.
- Sản xuất ra gang thép.
- Đòi hỏi qui trình công nghệ phức
tạp.
- Sản xuất ra các KL không có sắt
( đồng, nhôm, thiếc, chì, kẽm…).
- Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp
nhằm rút tối đa các nguyên tố quí có
trong quặng.
Phân bố
- Những nước SX nhiều kim loại đen
là nước phát triển: NB, LB Nga, Hoa
Kì…

- Những nước có trữ lượng sắt hạn
chế thì chủ yếu nhập quặng ở các
nước ĐPT.
- Những nước SX nhiều kim loại màu
trên TG là những nước CN phát triển.
- Các nước ĐPT có kim loại màu nhưng
chỉ là nơi cung cấp quặng như Braxin,
Jamaica…
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2.
CN cơ khí CN điện tử tin học
Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong việc
thực hiện cuộc CM kĩ thuật nâng
cao NSLĐ, cải thiện ĐK sống cho
con người.
- Là thước đo trình độ phát triển
kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc
gia.
Phân loại
+ Cơ khí TBị toàn bộ.
+ Cơ khí máy công cụ.
+ Cơ khí hàng tiêu dùng.
+ Cơ khí chính xác.
+ Máy tính
+ Thiết bị điện tử.
+ Điện tử TDùng
+ TBị viễn thông
Phân bố
chủ yếu
- Nước PT: đi đầu về trình độ

công nghệ.
- Nước ĐPT: sửa chữa,lắp giáp.
- Đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản,
EU...
Phiếu học tập số 1
CN luyện kim đen CN luyện kim màu
Vai trò
Đặc điểm
kinh tế- kĩ
thuật.
Phân bố
Phiếu học tập số 2.
CN cơ khí CN điện tử tin học
Vai trò
Phân loại
Phân bố chủ yếu
Ngày soạn…./…../200
TIẾT 54: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (T 3)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò, đặc điểm SX và trình bày sự phân bố của ngành CN hóa chất,
công nghiêp hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
2. Kỹ năng
- Biết phân tích, nhận xét lược đồ công nghiệp thế giới rút ra đặc điểm phân bố các
ngành công nghiệp.
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành hóa chất, hàng tiêu dùng và thực phẩm
trong sự nghiệp CNH, HĐH ở Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
- BĐ công nghiệp TG. Sơ đồ CN hóa chất

- Các hình ảnh về hoạt động SX của các ngành CN.
III. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, lược đồ, hình ảnh, sơ đồ hoá.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao ngành công nghiệp luyện kim màu lại tập trung ở các nước phát triển?
3. Bài mới:
Hoạt đông của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1: Cặp đôi
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào
sơ đồ và kênh chữ ở SGK, vốn hiểu
biết của mình và trả lời các câu hỏi
sau:
- CN hóa chất ra đời khi nào?
- CN hóa chất có vai trò gì?
- CN hóa chất có mấy loại, tập trung ở
những nước nào?
- Tình hình SX và phân bố CNHC?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
- GV mở rộng:
+ CNHC sử dụng nhiều loại nguyên liệu,
kể cả phế liệu của ngành khác
+ Đòi hỏi có quy trình công nghệ phức
tạp, kỹ thuật hiện đại, vốn đầu tư lớn
HĐ2: Cặp nhóm
V. Công nghiệp hóa chất

1. Vai trò
- Là ngành mũi nhọn.
- Ứng dụng rộng rãi vào SX, đời sống và các chế
phẩm của nó cũng được SD rộng rãi
- Nước NN thì ngành hoá chất giúp thực hiện quá
trình hoá học hoá, tăng trưởng SX.
- CC phân bón, thuốc trừ sâu.
2. Tình hình sản xuất và phân bố
- Chia làm ba nhóm:
+ Hoá chất cơ bản: H
2
SO
4,
HNO
3,
HCL....muối, kiềm
+ Hoá tổng hợp hữu cơ: Sợi hóa học, cao ssu tổng
hợp, các chất dẻo....
+ Hoá dầu: xăng, dầu hoả,dược phẩm,chất thơm
- Tập trung ở các nước PT: đủ các ngành
- Nước ĐPT: hủ yếu hoá chất cơ bản, chất dẻo.
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào
kênh chữ ở SGK, vốn hiểu biết của
mình và trả lời các câu hỏi sau:
- Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng.
- Trong CN hàng tiêu dùng, ngành nào là
ngành chủ đạo?
- Phân bố ở những nước nào

- Bước 2. HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
GV mở rộng và chuyển ý: Trong các
ngành CN, công nghiệp CB lương thực
thực phẩm hiện đã giải phóng cho phụ nữ
thoát khỏi cảnh nội trợ nhờ các sản phẩm
chế biến sẵn và tiện dụng
HĐ3: Cá nhân
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào
kênh chữ ở SGK, vốn hiểu biết của
mình và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của CNTP?
- Nêu đặc điểm và các ngành kinh tế của
CNTP
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
- GV mở rộng về đặc điểm của ngành:
XD tốn ít vốn đầu tư. Quay vòng vốn
nhanh. Tăng khả năng tích luỹ cho nền
kinh tế quốc dân.
- Đa dạng, phong phú nhiều ngành, phục vụ mọi tầng
lớp nhân dân.
- Đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian XD ngắn, qui trình
SX tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh,
thu lợi nhuận tương đối dẽ dàng dễ dàng, có khả năng
XK.
- Các ngành chính: dệt may, da giày, nhựa, sành sứ,
thuỷ tinh.

+ Ngành dệt may là chủ đạo( giải quyết việc làm,
nhất là lao động nữ)
- Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc,
Hoa Kì, Nhật Bản…
VII. Công nghiệp thực phẩm.
- Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày
của con người về ăn, uống.
- XD tốn ít vốn đầu tư. Quay vòng vốn nhanh. Tăng
khả năng tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.
- Chia làm 3 ngành chính:
+ CNCB các sản phẩm từ trồng trọt.
+ CNCB các sản phẩm từ chăn nuôi.
+ CNCB thuỷ hải sản.
4. Củng cố:
- Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp hóa chất.
- Tại sao ngành CN dệt và thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả
các nước đang phát triển.
5. Dặn dò:
- Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 3, trang 165
Ngày soạn…../……/200…
TIẾT 55: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC
LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học: Sau bài, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Thấy được sự phát triển từ thấp đến cao của các hình thức này.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được những đặc điểm chính của tổ chức lãnh thổ CN.
- Biết được các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở Việt Nam.
3. Thái độ

- Nhận thức đựợc mối quan hệ giữa phát triển ngành và hình thành lãnh thổ CN
II. Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ phóng to SGK
- Các tranh ảnh, băng hình của các hình thức thế giới và Việt nam.
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, sơ đồ hoá, sử dụng sơ đồ hình ảnh, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Tổ chức:
2. Bài cũ: Nêu vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp hóa chất
3. Bài mới :
Hoạt đông của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa SGK và hiểu
biết của bản thân nêu:
- Các hình thức tổ chức lãnh thổ CN?
- Vai trò của tổ chức lãnh thổ CN.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Bước1: Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm. Và giao
nhiệm vụ:
- Nhóm 1,2: Điểm công nghiệp
- Nhóm 3,4: Khu CN tập trung
- Nhóm 5,6: Trung tâm CN
- Nhóm 7,8: Vùng CN.
Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học
tập1 tìm hiểu về: Khái niệm, Đặc điểm, qui mô các
hình thức.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức

I.Vai trò của tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
- Sử dụng hợp lí nguồn TNTN, vật
chất và lao động.
- Góp phần thực hiện việc CNH,
HĐH.
II. Một số hình thức tổ chức lãnh
thổ công nghiệp.
1. Điểm công nghiệp.
2. Khu công nghiệp tập trung.
3. Trung tâm công nghiệp.
4. Vùng công nghiệp.
Thông tin phản hồi phiếu học tập số
1.
4. Củng cố
- Vai trò của tổ chức lãnh thổ CN.
- Nắm được khái niệm, đặc điểm, qui mô của các hình thức tổ chức lãnh thổ CN.
5. Dặn dò:
- Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 3 SGK( 132)
IV. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập 1 của hoạt động 2

Điểm CN Khu CN Trung tâm CN Vùng CN
Khái
niệm
Là hình thức đơn
giản nhất,gồm 1,2
XN nằm gần nguồn
nguyên nhiên liệu
CN hoặc vùng

nguyên liệu nông
sản.
Khu vực đất đai có
ranh giới nhất
định, có kết cấu hạ
tầng tương đối tốt
và khả năng cạnh
tranh thị trường
trên TG.
Là hình thức tổ
chức ở trình độ
cao,là khu vực
tập trung CN gắn
với đô thị vừa và
lớn
Đây là hình thức
cao nhất của tổ chức
lãnh thổ CN.
Đặc
điểm
- Gồm nhiều XN
phân bố lẻ tẻ, phân
tán, giữa các XN ít
hoặc không có mối
liên hệ SX.
-Các XN độc lập
về mặt kinh tế có
công nghệ sản
phẩm hoàn chỉnh.
- Vị trí thuận lợi,

không có dân sinh
sống.
-Tập trung nhiều
XNCN, hợp tác
SX cao, có ưu đãi
riêng.
- Chi phí SX thấp
-Dịch vụ trọn gói
-Môi trường chính
trị và pháp luật ổn
định.
-Gồm nhiều XN
lớn,có thể XN
liên hợp,hướng
CMH của trung
tâm CNdo XN
này quyết định.
- Các XN này
dựa trên thế
mạnh về TNTN,
nguồn lao
động,vị trí…
-Chia làm 2 vùng:
+Vùng CN ngành:
là tập hợp các XN
cùng loại.
+Vùng CN tổng
hợp:gồm nhiều
XN,cụm CN,khu
CN,trung tâm CN

có mối liên hệ với
nhau.
- Có nét tương đồng
về TN, vị trí, nhiều
lao động cùng sử
dụng chung năng
lượng, GTVT.
- Có một vài ngành
chủ đạo tạo hướng
CMH.
Quy

- Vài chục hoặc vài
trăm, hàng nghìn
công nhân tuỳ
thuộc t/chất từng
XN.
-Từ 50ha->vài
trăm hađến tháng
7/2002 có:68 KCN
và 4 KCX (Tân
Thuận,Linh
Trang1,Linh Trang
2,Đà Nẵng) có 1
KCN cao(Hoà
Lạc).
-Gồm các KCN
và nhiều XN có
quan hệ chặt chẽ
về SX, kĩ thuật,

kinh tế và qui
trình công
nghệ(TPHCM,
HNội,HPhòng).
-Vùng CN nổi tiếng
thế giới:
Loren(Pháp)
Rua(CHLB Đức)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×