Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án 10 NC T22- 27.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.88 KB, 13 trang )

Ngày soạn…./…./200..
CHƯƠNG V: THỦY QUYỂN
Tiết 22: Thuỷ quyển. Tuần hoàn của nước
trên Trái Đất. Nước ngầm. Hồ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được KN thuỷ quyển
- Mô tả được vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất .
- Nhận biết được sự hình thàn nước ngầm và vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sự
sống
- Hiểu rõ nguồn gốc, đặc điểm, quá trình hình thành và phát triển hồ
2. Kĩ năng
Phân tích hình ảnh để nhận biết các vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất, sự phát triển
của hồ, đầm
3. Thái độ
- Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sạch. Có ý thức bảo vệ rừng, bảo
vệ các hồ chứa nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh
- Tập BĐ thế giới và các châu lục.
III. Phương pháp.
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cả lớp/ Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu
HS dựa vào thông tin mục I


nêu khái niệm thủy quyển
+ Dựa H 19.1 mô tả 2 vòng
tuần hoàn của nước?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
câu hỏi.
- Bước 3: Giáo viên gọi HS
trình bày,chuẩn kthức
I.Thuỷ quyển.
Là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển,đại dương,
nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
II. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất
a. Vòng tuần hoàn nhỏ
- Nước trong các biển và đại dương bốc hơi tạo thành mây, mây
gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển.
 VTH nhỏ gồm hai giai đoạn: Bốc hơi và nước rơi
b. Vòng tuần hoàn lớn
- Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào đất
liền.
Ở vĩ độ thấp, đồi núi thấp mây gặp lạnh tạo thành mưa
Ở vĩ độ cao, núi cao mây gặp lạnh tạo thành tuyết
Mưa nhiều, tuyết tan nước chảy theo sông, suối, hồ và các mạch
HĐ 2 Cá nhân
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu
HS đọc thông tin mục III, IV
cho biết:
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến
nguồn nước ngầm? Vai trò của
nước ngầm đối với sản xuất và
đời sống?
+ Phân loại hồ? Nguyên nhân

hồ cạn? Giải pháp khắc phục?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS
trình bày,chuẩn kthức
nước ngầm từ lục địa ra biển. Nước biển...
 VTH lớn gồm các giai đoạn: Bốc hơi, nước rơi và dòng chảy
III. Nước ngầm
- Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm:
+ Địa hình
+ Cấu tạo của đá
+ Lớp phủ thực vật
IV. Hồ
- Nguồn gốc hình thành: Do khúc uốn của một con sông, do
băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ kiến tạo
- Dựa vào tính chất của nước: Hồ nước ngọt, hồ nước mặn
- Nguyên nhân hồ cạn dần: Khí hậu, có sông chảy ra, hồ có
sông chảy vào
4. Củng cố:
- Nắm được 2 vòng tuần hoàn của nước
- Nguồn cung cấp nước ngầm
- Phân loại hồ
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập SGK
Ngày soạn…./…../200…
Tiết 23: Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế
độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu rõ những nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông
- Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông. Biết cách

phân loại sông theo nguồn tiếp nước.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên tới chế độ dòng chảy của một con
sông.
II. Đồ dùng dạy học
- Các bản đồ TN thế giới, tập BĐ thế giới và các châu lục
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Dựa vào biểu đồ, nêu đặc điểm khí hậu của HN và TP. HCM?
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Nhóm
- Bước 1: Giáo viên chia lớp
thành 2 nhóm và giao nhiệm
vụ:
Nhóm1: Chứng minh chế độ
mưa, băng tuyết và nước
ngầm ảnh hưởng đến chế độ
nước sông?
Nhóm 2: Vì sao địa thế, thực
vật và hồ đầm lại ảnh hưởng
đến sự điều hoà của chế độ
nước sông?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS

trình bày,chuẩn kthức
I. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm.
- Ở XĐ: sông ngòi nhiều nước quanh năm vì mưa đều trong các
tháng
- Ở KV nhiệt đới gió mùa: sông có 1mùa lũ-1 mùa cạn, trùng với
mùa mưa và mùa khô của KH
- Ở miền ôn đới lạnh, sông bắt nguồn từ dãy núi cao: mùa xuân
sông nhiều nước (do tuyết tan)
- Vùng đá thấm nước nhiều, nước ngầm cung cấp một lượng nước
đáng kể.
2. Địa thế, thực vật và hồ đầm
a. Địa thế
- Ở miền núi nước sông chảy nhanh, lũ lên nhanh hơn đồng bằng
+ Sông ở miền trung: ngắn dốc do ĐH sát biển.
+ Mưa khá tập trung, lượng nước lớn, trong thời gian ngắn ( do
địa hình)
b. Thực vật.
- Rừng cây giúp điều hoà chế độ nước sông, giảm lũ lụt.
+ Trên các lưu vực sông rừng phòng hộ thường được trồng ở
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1: Giáo viên chia lớp
thành 3 nhóm và gia nhiệm vụ:
- Nhóm 1: S. Nin
- Nhóm 2: S. A madôn
- Nhóm 3: S. Iênítxây
Yêu cầu các nhóm đọc thông
tin SGK cho biết nơi bắt
nguồn, chiều dài, diện tích lưu
vực, vị trí, nguốn cung cấp

nước của các sông.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS
trình bày,chuẩn kthức
vùng núi cao, thượng nguồn của sông để điều tiết nước
c. Hồ đầm.
- Hồ đầm nối với sông cũng có tác dụng điều hòa chế độ nước sông
+ Khi nước sông lên: chảy vào hồ đầm
+ Khi nước sông xuống: nước hồ đầm chảy ra sông.
III. Một số sông lớn trên Trái Đất
Sông
Bắt nguồn
hướng
Chiều dài
DT Lvực
Vị trí
Nguồn CC
nước
Nin
HồVíchtoria
hướng N-B
6685 km
2881000km
2
XĐ,cận
XĐ, nđới
châu Phi
Mưa và
nước

ngầm
Amad-
ôn
Dãy Anđét
hướng T-Đ
6437 km
7170000km
2
XĐ châu
Mỹ
mưa và
nước
ngầm
Iênítxây
Dãy Xai an
hướng N-B
4102km
2580000
km
2
ônđ lạnh
châu Á
băng tuyết
tan
4. Củng cố:
- Một số nhân tố ảnh hưởng tới tố độ dòng chảy và chế độ nước sông
- Xác đinh trên BĐ một số sông lớn trên Trái Đất
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập

Ngày soạn …./…../200…

Tiết 24: Nước biển và đại dương

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhận biết sự thay đổi tính chất của nước biển và đại dương, hiểu rõ nguyên nhân của sự
thay đổi đó
- Thấy rõ mối quan hệ giữa các yếu tố nhiệt độ, mưa với tính chất của nước biển
- Hiểu rõ vai trò của nước biển và đại dương đối với đời sống con người
2. Kĩ năng
- Phân tích đồ thị
- Giải thích mối quan hệ nhân quả.
3. Thái độ
- Thấy được biển và đại dương là kho tài nguyên phong phú và khổng lồ
- Nhận biết được các tài nguyên của biển phải sử dụng hợp lí và phải được bảo vệ đồng
thời phải chống ô nhiễm nước biển và đại dương
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ SGK phóng to
- Tranh ảnh
- Các bản đồ TN thế giới, tập BĐ thế giới và các châu lục
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông và tốc độ dòng chảy?
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin
SGK mục I cho biết:

+ Thành phần của nước biển?
+ Độ muối 35
0
/00 là gì?
+ Câu hỏi SGK
+ Vì sao ở xích đạo độ muối nhỏ hơn ở chí
tuyến?
+ Tỉ trọng của nước như thế nào so nước ngọt?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
I. Một số tính chất của nước biển và đại
dương
1. Thành phần của nước biển
- Thành phần của nước biển: Các chất muối,
chất khí và chất hữu cơ
- Độ muối: Độ muối trunh bình của nước biển
là 35
0
/00
+ Độ muối ở đại dương thay đổi theo vĩ độ,
tương quan giữa độ bốc hơi và lượng mưa,
lượng nước sông đổ ra biển

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×