Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Lớp 5-Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.59 KB, 28 trang )

Tuần 20
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$39: Thái s trần thủ độ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái s, câu đơng, kiệu, quân hiệu,
). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái s Trần Thủ Độ một ngời c xử gơng mẫu,
nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nớc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Ngời công dân số Một.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Khi có ngời muốn xin chức câu đơng,
Trần Thủ Độ đã làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Trớc việc làm của ngời quân hiệu, Trần
Thủ Độ xử lí ra sao?


+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng
mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói
thế nào?
+)Rút ý 2:
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho ta thấy ông là ngời nh thế nào?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
-Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy
vàng, lụa thởng cho.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhng yêu cầu chặt
một ngón chân ngời đó để phân biệt với
những
-Không những không trách móc mà còn
thởng cho vàng, lụa.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình
riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cơng phép nớc.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cơng phép nớc
1
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:

-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong
nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$96: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.

-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (99):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 56,52 m
b) 27,632dm
c) 15,7cm
*Bài giải:
a) d = 5 m
b) r = 3 dm
*Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất đ-
ợc 10 vòng thì ngời đó đi đợc số mét là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất đ-
ợc 100 vòng thì ngời đó đi đợc số mét
2

*Bài tập 4 (99):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m ;
204,1m
*Kết quả:
Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$39: sự biến đổi hoá học
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong
biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình 80 81, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ?
2.Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 3: Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá
học
*Mục tiêu:
HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi
hoá học
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
chơi trò chơi theo hớng dẫn ở trang 80
SGK
Bớc 2: Làm việc cả lớp
-HS chơi trò chơi theo nhóm 7.
3
-Từng nhóm giới thiệu các bức th của
nhóm mình với các bạn nhóm khác.
-GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có
thể sảy ra dới tác dụng của nhịêt.
-Các nhóm giới thiệu bức th của nhóm
mình.
2.3-Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc
thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80,
81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
ở mục đó.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi

nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có
thể xảy ra dới tác dụng của ánh sáng.
-HS đoc, quan sát tranh để trả lời các
câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$20: Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt đ-
ợc các độ đậm nhạt chính của mẫu.
- Học sinh vẽ đợc hình gần đúng mẫu.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vễ, ở bài vẽ.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích
hợp, yêu cầu học sinh quan sát,

- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.
4
nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ
vật nh chai ,lọ, bìnhb,phích ?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.

+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn
của giáo viên.

* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$29: Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
-Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
-Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
5
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết
LTVC trớc).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 1 (18):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài tập 4 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật
Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu
hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong
các câu nói của nhân vật Thành bằng từ
đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu
văn xem có phù hợp không.
-HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên
cạnh.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng.

*Lời giải :
b) Ngời dân của một nớc, có quyền lợi
và nghĩa vụ với đất nớc.
*Lời giải:
a) Công là của nhà nớc, của chung:
công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là không thiên vị: công băng,
công lí, công minh, công tâm.
c) Công là thợ, khéo tay: công nhân,
công nghiệp.
*Lời giải:
-Những từ đồng nghĩa với công dân:
nhân dân, dân chúng, dân.
-Những từ không đồng nghĩa với công
dân: đồng bào, dân tộc, nông dân,
công chúng.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ
công dân bằng những từ đồng nghĩa ở
bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý ngời
dân một nớc đọc lập, khác với các từ
nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này
của từ công dân ngợc lại với ý của từ nô
lệ
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
6
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$20: Cánh cam lạc mẹ
Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô

I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ.
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam đợc những ai
giúp đỡ? Họ giúp nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã
gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngng
giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.

- HS soát bài.
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia
lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi
tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
Phần b:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
*Lời giải:
Các từ lần lợt cần điền là:
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra,
giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong,
hồi, tròn, một.
7
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo
nhóm 7
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Tiết 3: Toán
$97: diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: nắm đợc quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng
để tính diện tích hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta
làm thế nào?
*Công thức:
S là diện tích , r là bán kính thì S đợc
tính nh thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả,
GV ghi bảng.
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán
kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình

tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn
có đờng kính d:
*Kết quả:
a) 78,5 cm2
b) 0,5024 dm2
c) 1,1304 m2
*Kết quả:
8
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
a) 113,04 cm2
b) 40,6944 dm2
c) 0,5024 m2
*Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đáp số: 6358,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$20: nấu cơm
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Gạo tẻ.
-Nồi nấu cơm điện.
-Dụng cụ đong gạo.
-Rá, chậu để vo gạo.
-Đũa dùng để nấu cơm.
-Xô chứa nớc sạch.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
-Cho HS đọc mục 2:
-GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học sinh thảo

luận nhóm 4 theo nội dung phiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
9
-Gọi 1 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện.
-Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2.
-Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào?
+Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách nào? Em
hãy nêu cách nấu cơm đó?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
-HS nhắc lại cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài luộc rau
Tiết 5: Đạo đức

$20: Em yêu quê hơng (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Mọi ngời cần phải yêu quê hơng.
-Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả
năng của mình.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hơng. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hơng.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hơng.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm và hớng dẫn
các nhóm trng bày và giới thiệu tranh
của nhóm mình đã su tầm đợc.
-Các nhóm trng bày và giới thiệu tranh
của nhóm mình.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
-Các nhóm trng bày sản phẩm theo tổ.
-HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
10
-GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và
bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm đợc
những công việc thiết thực để tỏ lòng
yêu quê hơng.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu:

HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu
quê hơng.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng
dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lợt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV Trang 44
2.5-Hoạt động 4: Trình bày kết quả su tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả su tầm đợc.
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
-GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hơng bằng những việc làm cụ
thể, phù hợp với khả năng.
Thứ t ngày 24 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$39: tung và bắt bóng
Trò chơi bóng truyền sáu

I/ Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai
tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tơng đối đúng.
- Tiếp tụclàm quen với trò chơi bóngtruyền sáu yêu cầu biết cách chơi và tham
gia chơi đợc .
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×