Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

hoa hoc 8 CHU DE OXI SU SONG SU CHAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.27 KB, 33 trang )

Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

Tuần 20+21+22+23
Ngày soạn: 25/12/2017
Ngày dạy:
/01/2018
Tiết 39+40+41+42+43+44+45+46

CHỦ ĐỀ : OXI – SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được các kiến thức sau:
- HS nắm vững được các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi, nguyên tố
hoá học đầu tiên được nghiên cứu trong chương trình hoá học ở trường phổ thông:
+ Tính chất vật lí: Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí
không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
+ Tính chất hoá học: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản
ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, nhiều hợp chất. Oxi có hoá trị II. Khái niệm
phản ứng hoá hợp.
+ Ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên
liệu trong đời sống và sản xuất
- HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích
gồm có 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa
chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
Ngoài ra, qua bài học còn tích hợp nội dung bài học với nhiều bộ môn khác.
- HS vận dụng được các kiến thức về tính chất vật lí, hoá học của oxi,...để điều chế oxi
và làm thí nghiệm minh hoạ một số tính chất hoá học của oxi.


2. Kỹ năng
- HS có kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, quan sát tranh ,có kỹ năng so
sánh các hiện tượng hoá học. Rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S, Fe ,với hợp chất...Có kỹ năng nhận biết
trạng thái của chất và đọc tên chất.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
- Phát triển kĩ năng thực hành, sử dụng ngôn ngữ khoa học trong cuộc sống.
- Phát huy kĩ năng làm việc nhóm của học sinh.
3. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
1


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào đời sống.
- Năng lực tích hợp kiến thức liên môn.
b. Năng lực chuyên biệt
* Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học:
- HS biết sử dụng các kí hiệu hoá học, khái niệm hoá học, công thức tính toán như
tính: Số mol, khối lượng, thể tích.
- Biết sử dụng CTHH, PTHH, ĐLBTKL để làm bài tập liên quan tính chất của oxi.

- Học sinh biết đọc đúng tên CTHH của oxit axit, oxit bazơ.
* Năng lực thực hành hoá học bao gồm:
- HS biết sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành các thí nghiệm liên quan tính chất
hoá học của oxi ( TN S tác dụng với O 2, P tác dụng O2, sắt tác dụng O2, TN điều chế
O2).
- Hình thành cho HS năng lực quan sát, giải thích các hiện tượng thí nghiệm có liên
quan tính chất của oxi qua sự hỗ trợ của giáo viên.
* Năng lực tính toán
- HS biết sử dụng ĐLBTKL, PTHH để tính toán được mol, khối lượng, thể tích của
các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học.
- Tìm ra mối liên hệ toán học giữa kiến thức hoá học và các phép toán ( các bài tập
đinh lượng)
* Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học và vận dung kiến thức hoá
học vào cuộc sống.
- Từ kiến thức về oxi học sinh giải quyết được một số tình huống trong thực tế vận
dụng vào cuộc sống như: các tình huống liên quan đến ứng dụng của oxi,sự cháy.
4. Thái độ
- Tự giác trong học tập
- HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. Giữ gìn và bảo
vệ môi trường xung quanh bằng hành động cụ thể.

2


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CÁC CHỦ ĐỀ


Nội
dung

1.Tính
chất
của
oxi.

Loại câu
hỏi / BT

Câu hỏi /
bài
tập
định
tính..

Nhận

Thông

biết

hiểu

Vận

(mô


tả

(mô

tả

mức

độ

mức

độ

cần đạt)

cần đạt)

- Biết được
tính chất
vật lí của
oxi
- Biết được
oxi có 3
tính chất
hoá học.

-Viết được
PTHH
minh hoạ

tính chất
của oxi.

Câu hỏi /
bài
tập
định
lượng.
BT thực
hành/ Thí
nghiệm/
gắn hiện
tượng
thực tiễn.

2.Sự oxi
hoá
– Câu hỏi /
Phản ứng bài
tập
hoá hợp - định tính.
Ứng
dụng của
oxi.

dụng

Vận

dụng


thấp

cao

(mô tả mức

(mô tả mức

độ cần đạt)

độ cần đạt)

-Tiến
hành
quan sát thí
nghiệm
chứng minh
tính chất của
oxi.

-Viết
được
PTHH ở mức
độ cao hơn:
phản ứng của
oxi với: C, H2,
CH4, FeS2...

Tính m, V

của các chất
tham gia và
tạo
thành
trong PƯHH.

- Xác định
chất dư sau
phản ứng.
- Bài toán tính
theo PTHH.
Giải
thích
được một số
hiện
tượng
trong
thí
nghiệm hoặc
trong thực tế.

-Biết khái
niệm sự oxi
hoá, PƯHH
và ứng dụng
của oxi

-Viết được
PTHH
minh hoạ

cho sự oxi
hoá.

-Nhận biết
được
1số
PƯHH.

-Viết các
PTHH của
PƯHH.

3


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

Câu hỏi /
bài
tập
định
lượng.

-Vận dụng tính
toán
theo
PTHH: Tính
thể tích khí 0xi


-Tính toán theo
PTHH liên quan
đến sự đốt cháy
nhiên liệu dựa
vào tỉ lệ phản
ứng giữa oxi với
các chất ứng
dụng trong thực
tế.

BT thực
hành/ Thí
nghiệm/
gắn
HT
thực tiễn.

-Dự đoán hiện
tượng
thí
nghiệm và giải
thích một số
thí
nghiệm
đơn giản.

-Vận dụng kiến
thức ứng dụng
của oxi giải

thích một số
hiện tượng trong
thực tế.

-Lấy VD
về CTHH
của oxit.

-Phân
biệt
được oxit axit
và oxit bazơ.

- Tìm công thức

-Gọi
tên
oxit axit và
oxit bazơ
khi
biết
CTHH của
oxit

ngược lại
viết CTHH
của
oxit
khi biết tên
tên oxit.


-Xác định hoá
trị các nguyên
tố
trong
CTHHcủa
oxit.

+Tỉ lệ về khối
lượng
các
nguyên tô trong
hợp chất.

3.Oxit

Câu hỏi /
bài
tập
định tính.

-Biết được :
+Định
nghĩa oxit.
+Công thức
hoá
học
chung của
oxit.
+Cách gọi

tên oxit.
+Khái niệm
oxit axit và
oxit bazơ.
+Nhận biết
được một
chất thuộc
loại oxit.

- Lập CTHH
của oxit khi
biết hoá trị các
nguyên tố.
-Xác
định
công thức nào
viết sai, sửa
lại.
-Viết CTHH
của các axit,
bazơ
tương

4

oxit khi biết :

+Phần
trăm
khối lượng các

nguyên tố.


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

ứng.
-Viết phương
trình điều chế
oxit.
-Viết PTHH
thực hiện sơ
đồ chuyển hoá.

Câu hỏi /
bài
tập
Điều
định tính.

4.
chế oxi Phản ứng
phân
huỷ.

-Biết được
PPĐC oxi
trong PTN.
-Khái niệm

PƯPH.

- Viết PT
điều
chế
oxi trong
PTN
-Phân biệt
PƯPH và
PƯHH.

Câu hỏi /
bài
tập
định
lượng.

-Tiến hành và
quan sát TN
phản ứng điều
chế oxi trong
PTN.
-Biết cách thu
khí oxi

-Tính thể tích
Oxi
trong
PƯĐC Oxi
-Tính

khối
lượng các chất
tham gia và
tạo thành trong
PƯHH.

-Bài tập tính
theo PTHH:
+Tính thể tích
Oxi thu được
khi điều chế sử
dụng cùng một
lượng các hợp
chất giàu Oxi từ
đó rút ra nên
điều chế từ hợp
chất nào.
+Tính
khối
lượng các chất
còn lại sau phản
ứng.

5


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018


BT thực
hành/ Thí
nghiệm/
gắn hiện
tượng thực
tiễn.

-Từ thí nghiệm
điều chế Oxi
giải thích tại
sao thu khí
Oxi bằng 2
phương pháp
đẩy nước và
đẩy không khí.

- Quan sát TN
cho biết:
+ Cách thiết kế
dụng cụ hoá
chất trong thí
nghiệm,
giải
thích.
+ Nhận biết mô
hình ĐC Oxi từ
cách sắp xếp
dụng cụ xác
định hóa chất có
trong

thí
nghiệm.

HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
BIẾT:
1. Bài tập định tính
Câu 1: Trong các đáp án sau nhận xét nào sau đây không đúng về oxi?
A. Là chất khí không màu ,không mùi.

C. Ít tan trong nước.

B. Là chất khí nhẹ hơn không khí.

D. Duy trì sự cháy.

Câu 2: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp: Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất
hoạt động, hợp chất để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khí oxi là một đơn chất …….Oxi có thể phản ứng với nhiều ……..,……..,………
6


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

Câu 3: Khí Oxi là một chất :
A.Tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
B.Tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.
C.Tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.
D.Tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí.

2. Bài tập định lượng
Câu 4: Để điều chế 6,72 l khí O2 (đktc) ta phải dùng lượng KClO3 là:
a) 24,5 g
b) 25,4 g
c) 14,9 g
d) 7,35 g
HIỂU:
1. Bài tập định tính
Câu 5: Hãy nêu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt đám cháy.
Câu 6: Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hoá.
Câu 7: Để cách li chất cháy với oxi ta có thể dùng những cách nào sau đây:
a) Cho nước lên vật cháy
b) Dùng vải ẩm trùm kín vật cháy
c) Thổi CO2 lên vật cháy.
d) Thổi H2 lên vật cháy.
Câu 8: Để hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy ta có thể dùng những cách
nào sau đây:
a) Cho nước lên vật cháy
b) Dùng vải ẩm trùm kín vật cháy
c) Thổi CO2 lên vật cháy.
d) Thổi H2 lên vật cháy.
Câu 9 :Trong giờ thực hành vì bất cẩn bạn Anh làm đổ đèn cồn đang cháy làm ngọn
lửa lan khắp bàn.Vậy nếu em là Anh em sẽ dập tắt ngọn lửa như thế nào ? Vì sao ?
2. Bài tập định lượng
Bài 1: tính số mol và số gam KMnO4 (KClO3) cần thiết để điều chế được:
9,6 g khí oxi.
26,88 lít khí oxi ở đktc.
Bài 2: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại
là 17,12 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Bài 3: Nung nóng 50 g KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại

là 38 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
VẬN DỤNG THẤP
1. Bài tập định tính
Bài 3: Trên đĩa cân, ở vị trí thăng bằng, có đặt một túi có dung tích 2 lít bên trong
chứa không khí. Nếu thay bằng các khí sau, cân sẽ thay đổi như thế nào? Vì sao?
a) Khí hiđro.
b) Khí oxi.
7


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

c) Khí cacbon đioxit.
d) Khí lưu huỳnh đioxit.
e) Khí clo.
Bài 4

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al.
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí oxi ở trên.
2. Bài tập định lượng
Bài 5: a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60
g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là
40%.
b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit
trên bằng:
1. 4 g,
2. 72 g,
3. 1 Kg.

4. 11,2 lít
5. 2,8 m3
Bài 6: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt
từ.
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ lần lượt là:
1,68 g và 0,64 g
5,04 g và 1,96 g
3,36 g và 1,28 g
1,9 g và 1,48
g.
Bài 7: Đốt cháy sắt trong oxi sinh ra oxit sắt từ, đốt nhôm trong oxi sinh ra nhôm oxit.
a) Hãy viết các PTHH của các phản ứng.
b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều
hơn?
3. Bài tập thực hành gắn với thí nghiệm tình huống thực tiễn
Bài 8:
Tại sao khi lên núi cao người ta lại bị mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, khóthở, tím
tái…., còn những người sống lâu dài ở trên núi thì lại không có hiện tượng gì ?Giải thích: Vì oxi nặng hơn không khí nên càng lên cao không khí càng loãng, có
ít oxi. Cơ thể con người không thích nghi với việc thiếu oxi dẫn đến các triệu chứng
trên.
Áp dụng: Sau khi dạy xong phần tính chất vật lý của oxi
VẬN DỤNG CAO
1. Bài tập định tính
Bài 9: Để điều chế khí oxi người ta phân hủy KMnO4 và KClO3
a) Để thu được lượng khí oxi như nhau, chất nào cần số mol nhiều hơn?
Cần dùng khối lượng nhiều hơn?
b) Phân hủy cùng số mol, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
8



Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

c) Phân hủy cùng khối lượng, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
d) Biết giá thành 1Kg KMnO 4 là 200000 đồng, 1Kg KClO 3 là 300000
đồng. hãy cho biết để điều chế lượng khí oxi như nhau, thì dùng chất
nào có giá thành rẻ hơn?

2. Bài tập định lượng
Bài 10: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
 Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
 Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 11: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 12: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 13: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O 2 ở
đktc.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Bài 14: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 15: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?


Bài 16: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Bài 17: Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín
có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm
1/5 thể tích không khí.
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm
20% về thể tích). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 8 m 3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4
chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO 2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất.
*Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm CH 4 và C2H2, người ta phải dùng
25,76 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm về
khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí CO 2 sinh ra ở đktc.
(nCH4 = 0,2 và nC2H2 = 0,3)
9


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

3. Bài tập thực hành gắn với thí nghiệm tình huống thực tiễn
Bài 20: Vào dịp hè, An và Hương cùng về thăm quê nội bạn Hương. Nhà bác của
Hương nuôi tôm ở đầm. An thấy bác của Hương dùng máy bơm liên tục bơm bong
bóng khí vào đầm tôm. An hỏi thì Hương đáp:
- Bác đang bơm oxi để cho tôm thở đấy.

Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải
“Sục” không khí vào hồ nước?
Giải thích: Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan
nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
Áp dụng: Sau khi dạy xong phần tính chất vật lý của oxi
II. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp quan sát, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp đàm thoại, tìm tòi.
- Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm).
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp sử dụng bài tập hoá học.
- Phương pháp tích hợp.

a.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV:
Thiết bị dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh.
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, lọ thuỷ tinh, chậu thuỷ
tinh, ống dẫn khí, nút cao su, que đóm.
Hoá chất: S, P, Fe, KMnO4, KClO3, nước oxi già, than củi, nến.
- Tranh : Ứng dụng của khí oxi.
b. Tài liệu tham khảo:
SGK Hoá học 8, Sinh học 6, Sinh học 8, Sinh học 9, Vật lí 8,SGV, SBT,…
+ Thông tin tích hợp giáo giục bảo vệ không khí trong lành.
+ Thông tin tích hợp giáo giục theo chủ đề có lồng ghép hoạt động trải nghiệm sáng
tạo.
2. HS: Chuẩn bị trước bài học: Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu trên sách báo về tình hình ô
nhiễm không khí và các biện pháp phòng tránh.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
(Có lồng ghép hoạt động trải nghiệm sáng tạo)
Thờ

Tiết theo

Bài tương ứng

Phương pháp/ hình thức tổ chức
10


Giáo án Hóa 8

i
gian

PPCT

Tuần
20

Tiết 39, 40

Tuần
21

Tiết 41
Tiết 42


Năm học 2017-2018

SGK

Bài 24: Tính
chất của oxi

Bài 25: Sự oxi
hóa- Phản ứng
hoá hợp – Ứng
dụng của oxi.
Bài 26: Oxit

* Phương pháp
- Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Sử dụng các phương tiện trực quan (video clip về
vai trò và ứng dụng của oxi)
- Phát huy sự sáng tạo của HS qua thảo luận các vấn
đề trong thực tiễn cuộc sống dựa trên các tình huống
cấp thiết nhằm kích thích tâm lí HS.
- Phát triển năng lực HS qua hoạt động thiết kế sơ đồ
kiến thức trên máy tính.
* Hình thức tổ chức
- HS tiến hành thí nghiệm theo 4 nhóm dưới sự hướng
dẫn của GV.
- GV đặt vấn đề: Có những vấn đề nào liên quan đến
việc điều chế và lưu trữ khí oxi? Cách điều chế oxi
trong phòng thí nghiệm và oxi trong công nghiệp; oxi

có những tính chất hoá học gì? Những tính chất đó
của oxi được ứng dụng như thế nào vào cuộc sống?
Vai trò của oxi.
- Cho HS xử lí thông tin vào phiếu học tập tại lớp.
(theo nhóm)
* Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Sử dụng các phương tiện trực quan.
* Hình thức tổ chức
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và kiến thức về
oxi giải quyết câu hỏi và tình huống do giáo viên đưa
ra.
- Chuẩn bị thí nghiệm: GV hướng dẫn, gợi ý xây
dựng ý tưởng sản phẩm cho HS qua các thí nghiệm
cần thực hiện như:
+ Điều chế oxi từ thuốc tím; Điều chế khí oxi từ
nước oxi già; Thí nghiệm minh hoạ khả năng cháy
11


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

của than trong không khí và trong oxi; Thí nghiệm
minh hoạ khả năng cháy của nến trong không khí và
oxi.
- GV hướng dẫn cho HS trình bày những hoá chất,
dụng cụ cần chuẩn bị và cách tiến hành thí nghiệm

được phân công vào giấy khổ A4 một cách rõ ràng,
đầy đủ và dễ thực hiện.
- GV gợi ý cho mỗi nhóm chọn hình thức báo cáo
khác nhau làm tăng sự phong phú của sản phẩm, tăng
khả năng sáng tạo của HS (phát triển năng lực sáng
tạo).
- GV phân công cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
(tại phòng thí nghiệm):
+ Điều chế oxi từ thuốc tím, sau đó so sánh khả năng
cháy của than trong không khí và trong oxi.
+ Điều chế oxi từ nước oxi già, sau đó so sánh khả
năng cháy của nến trong không khí và trong oxi.
Tuần
22

Tiết 43
Tiết 44

Bài 27: Điều
chế oxi - Phản
ứng phân huỷ.
Bài 28: Không
khí – Sự cháy

* Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp thí nghiệm
thực hành.
* Hình thức tổ chức
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và kiến thức về

oxi giải quyết câu hỏi và tình huống do giáo viên đưa
ra.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ HS tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
+ GV theo dõi, giám sát quá trình chuẩn bị và thực
hành, hỗ trợ HS khi cần. Yêu cầu HS ghi rõ hoá chất,
tiến trình thí nghiệm, chụp hình sản phẩm hoặc quay
video clip về quá trình thực hành thí nghiệm. Cách
tiến hành thí nghiệm, HS có thể tham khảo theo các
tài liệu hướng dẫn thực hành hoặc các video trên
mạng…
+ Sau khi thực hành, các nhóm xây dựng, chế tạo và
thực hiện báo cáo tại nhà.
+ Yêu cầu nội dung báo cáo đầy đủ kiến thức về oxi
và cách tiến hành thí nghiệm điều chế - thử tính chất
12


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

của oxi, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình
thực hành.
+ Sản phẩm báo cáo: video clip quá trình thực hành
thí nghiệm điều chế mà minh hoạ tính chất của oxi.
Hướng tới mục tiêu là phổ biến cho mọi người ý
nghĩa quan trọng của oxi với sự sống. GDMT: Giáo
dục HS ý thức bảo vệ môi trường không khí cũng
như có biện pháp phòng cháy, chữa cháy.


Tuần
23

Tiết 45
Tiết 46

Bài 28: Không
khí – sự cháy
(tt)
Bài 29: Bài
Luyện tập 5

* Phương pháp
-Phương pháp đàm thoại - tìm tòi.
-Phương pháp hợp tác (thảo luận nhóm)
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp sử dụng bài tập hóa học.
-Phương pháp tích hợp
* Hình thức tổ chức
- GV tổ chức cho HS trình bày báo cáo trong 2 tiết
học của Bài 28 và Bài 29. Nhóm cử đại diện báo cáo.
- Chuẩn bị các mẫu phiếu đánh giá.
- Các nhóm còn lại đóng góp ý kiến, nhóm báo cáo trả
lời ý kiến.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Em hãy cho biết trong quá trình quang hợp, cây xanh nhả ra khí gì ?
( khí o xi )
Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất
phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí
oxi? Oxi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
Oxi có những ứng dụng gì ? Thành phần của không khí gồm những chất khí nào và
làm gì để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm ? Chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề
"OXI – SỰ SỐNG VÀ SỰ CHÁY "
HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS
NỘI DUNG
Phần A - OXI
* Hoạt động 1:
GV: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất chiếm 49.4%
KHHH: O , CTHH : O2
khối lượng vỏ trái đất.
13


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

? Trong tự nhiên oxi có ở đâu.
HS: Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
- Đơn chất: có trong không khí.
- Hợp chất: có trong nước, đường, quặng, đất đá,
cơ thể người, động vật thực vật.
? Hãy cho biết KHHH, CTHH ,NTK, PTK của
oxi.
- Gv điều chế và thu oxi vào lọ thủy tinh

- Hs quan sát, nêu:
+ Trạng thái, màu
+ Ngửi để nhận biết mùi
? So với k/khí, oxi nặng hay nhẹ hơn.
GV: ở 20o C 1 lít nước hoà tan được 31 ml oxi,
700 lít NH3 ? Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước.
? Vậy oxi có tính chất vật lí gì.
- Hs: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít
tan trong nước …- Gv kết luận
- Tích hợp giáo dục theo chủ đề:
- Giải thích hiện tượng vào những ngày nắng
nóng, nhiệt độ cao cá thường ngoi lên trên mặt
nước?
- HS: thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập số 1
? Hãy giải thích tại sao khi càng lên cao thì tỉ lệ
thể tích khí oxi càng giảm, Phi công phải thở
bằng bình khí oxi.
Trả lời: - Khi nhiệt độ càng cao thì chất khí hoà
tan trong nước càng ít ---> cá thường ngoi lên
trên mặt nước để lấy thêm không khí.

NTK : 16 , PTK : 32

I. Tính chất vật lý:
Khí oxi là chất khí không màu ,
không mùi,nặng hơn không khí,ít tan
trong nước. Hoá lỏng ở – 183o C có
màu xanh nhạt.

- Vì d O2 /kk = 32/29 nên khí oxi nặng hơn không khí

GV: Đặt vấn đề : Oxi có thể tác dụng với các chất II. Tính chất hoá học:
khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
1. Tác dụng với phi kim.
a.Với lưu huỳnh.
*. Hoạt động 2:
- Thí nghiệm: Đốt lưu huỳnh trong
1. Tác dụng với phi kim.
không khí và trong oxi
GV: giới thiệu và làm thí nghiệm đốt S trong oxi. + S cháy trong không khí ngọn lửa
nhỏ, xanh nhạt.
Đưa muôi sắt chứa S vào ngọn lửa đèn cồn.
+ S cháy trong oxi mãnh liệt hơn,
ngọn lửa màu xanh tạo thành chất khí
không màu có mùi hắc đó là SO2
PTTH : S + O2
SO2
14

to
→


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

Khí sunfuro

? HS: quan sát nhận xét
Đưa S đang cháy vào lọ đựng khí oxi.


- Hs quan sát và nêu được:
+ Hiện tượng (ngoài không khí và trong oxi)
+ Giải thích
- Gv kết luận, cho biết sản phẩm tạo thành và yêu
cầu Hs viết phương trình hóa học
GV : Sản phẩm thu được đó là khí lưu huỳnh đi
oxit SO2 ( hay còn gọi là khí sun furơ), và rất ít b. Tác dụng với P.
lưu huỳnh trio xit(SO3) .
P cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa
? Em hãy viết phương trình của phản ứng và cho
sáng chói tạo khói dày đặc bám vào
biết trạng thái của các chất.
thành lọ dưới dạng bột, đó là đi phốt
pho pentaoxit P2O5
GV: làm tiếp thí nghiệm đốt P đỏ trong không khí
và sau đó đưa vào lọ oxi.
PTPƯ : 4P + 5 O2
2P2O5
to

→
Điphotpho pentaoxit

HS: quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? So sánh sự cháy của P trong không khí và trong
oxi.
- Gv nhận xét, cho biết sản phẩm tạo thành là
P2O5 (khói trắng) và yêu cầu Hs viết phương trình
hóa học

- GV: Chất bột đó là P2O5 tan được trong nước.? HS:Viết phương trình phản ứng.
GV: giải thích hiện tượng " Ma trơi"
15


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

( do phốt pho trong xương người đã chết trong
quá trình phân huỷ thể xác thoát ra không khí rồi
tự bốc cháy và đi theo chiều gió)
2. Tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: Đốt dây sắt nhỏ trong
2. Tác dụng với kim loại:
lọ chứa khí oxi.
GV: trình chiếu thí nghiệm đốt dây sắt nhỏ trong
- Sắt cháy mạnh, sáng chói tạo ra các
lọ chứa khí oxi:
+ Đốt dây sắt ngoài không khí (không có và có hạt nhỏ màu nâu, đó là oxit Sắt từ
(Fe3O4)
mẩu gỗ)
+ Đốt dây sắt trong oxi (có mẩu gỗ)
PTHH: 3Fe + 2 O2
Fe3O4
- Hs quan sát, nêu:
to

→
sắt từ oxit

+ Sắt không cháy trong không khí
+ Hiện tượng: Trong oxi, Fe cháy sáng chói, tạo
ra các hạt màu nâu
HS: quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Viết phương trình của phản ứng.
? Giải thích hiện tượng đồ dùng bằng sắt để lâu
ngoài không khí hay bị rỉ.
- Gv kết luận, cho biết sản phẩm tạo thành là
Fe3O4
3. Tác dụng với hợp chất:
- Hs viết phương trình hóa học
VD: khí metan, cồn khi cháy trong
không khí tạo ra khí CO2.
3. Tác dụng với hợp chất:
PTHH:
- Gv giảng:
CH4 + 2 O2
CO2 + 2H2O
+ Khí hóa lỏng (gas đun nấu, quẹt gas)
to

→
+ Khí metan (khí bùn ao, biogas): hình thành khi (Khí metan)
thực vật phân hủy trong môi trường không có oxi
* KL : sgk- 83
(dưới bùn, trong hầm biogas)
- GV: giới thiệu một số hợp chất: khí metan, cồn,
xăng, dầu, xenlulozo... khi cháy trong không khí
tạo ra khí CO2.
? Viết phương trình của phản ứng của khí mêtan ,

tác dụng với oxi.
- HS: thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập số 2
? Em hãy viết PTHH khi đốt cồn C2H6O
? Em rút ra kết luận gì về đơn chất khí oxi
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích:
? Xã hội ngày càng phát triển theo hướng CNHHĐH .Em có nhận xét gì về lượng khí CO 2 được
sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu và tác
hại đến bầu khí quyển.
? Tại sao trước khi xuống giếng sâu người ta lại
16


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

44

thả cành cây có 29
lá xanh với bóng điện thắp sáng.
(Vì d C02 /kk =
---> khí CO2 thường tích tụ
trong các hang động và giếng sâu nên người ta
thường thả cành cây có lá xanh với bóng điện
thắp sáng xuống giếng sâu để xẩy ra sự quang
hợp hút khí CO2 , nhả khí oxi )
? Tại sao chúng ta nên bảo vệ rừng "rừng là lá
phổi xanh của con người". (GDMT: Rừng là một
nhà máy sinh học thường xuyên thu nhận CO2
và cho ra O2. Đặc biệt khi trái đất nóng lên do ô

nhiễm không khí (hiệu ứng nhà kính), lúc đó
rừng sẽ giảm lượng khí CO2) vì thế chúng ta
phải có ý thức bảo vệ rừng)
BT3/84/sgk
* Hoạt động 3:
C4H10 + O2 ---> CO2 + H2O
GV cho bài tập
13
- Hs lập phương trình, hs khác nhận xét
2
- Gv nhận xét
C4H10 + O2 → 4CO2 + 5H2O
- Hs thực hiện:
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
+ Chuyển đổi khối lượng P, oxi ra số mol
+ Viết phương trình hóa học
BT4/84/sgk
+ Xác định tỷ lệ số mol theo phương trình phản
12,4
ứng
31
n
P=
= 0,4 (mol)
- Gv hướng dẫn hs so sánh hai tỷ lệ :
17
số mol P ban đầu ? số mol oxi ban đầu
số mol P theo pthh
số mol oxi theo pthh
32

n
O
=
= 0,53125 (mol)
2
+ Nếu ? là > : P dư
* Cách 1
+ Nếu ? là < : Oxi dư
4P + 5O2 → 2P2O5
Thay số vào ⇒ oxi dư, giải bài toán theo P
4 mol 5 mol
2 mol
- Gv hướng dẫn cách 2: phần so sánh
0,4 0,53125
<
4
5

0,4 0,53125
<
4
5

⇒ oxi dư
4P + 5O2 → 2P2O5
⇒ oxi dư (thực hiện ngoài nháp),
4
mol 5 mol
2 mol
tính theo P

0,4 → 0,5
0,2
- Số mol oxi dư:
0,53125 – 0,5 = 0,03125 (mol)
- Hs giải và nhận xét
Khối
lượng P2O5 tạo thành:
- Gv nhận xét, nêu đáp án
m
P2O5 = 0,2 x 142 = 28,4 (g)
9,3
* Cách 2
31
n
4P + 5O2 → 2P2O5
P=
= 0,3 (mol)
4 mol 5 mol
2 mol
5,6
Ban đầu: 0,4 0,53125
/
22,4
n
Ph.ứng: 0,4 0,5
0,2
O2 =
= 0,25 (mol)
Ta có:


17


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

4P + 5O2 → 2P2O5
4 mol 5 mol
2 mol
Ban đầu: 0,3 0,25
/
Ph.ứng: 0,2 0,25
0,1
Sau p.ứ: 0,1 0
0,1
a) Sau phản ứng, P còn dư 0,1 mol
m
Pdư = 0,1 x 31 = 3,1 (g)
b) Khối lượng P2O5 tạo thành:
m
P2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)

Sau p.ứ: 0 0,03125 0,2
a) Sau phản ứng, O2 còn dư 0,03125
mol
b) Khối lượng P2O5 tạo thành:
m
P2O5 = 0,2 x 142 = 28,4 (g)
Bài tập

P + O2 ---> P2O5
Biết mP = 9,3 (g) VO2 = 5,6 (l)

- Gv hướng dẫn: 24 kg than (thành phần chính là Tìm a) Chất dư
C)
b) mP2O5
+ 0,5% là S
2%
Giải
9,3
+ 1,5% là tạp chất không cháy
⇒ C chiếm 98%
31
n
P
=
= 0,3 (mol)
- Hs tiến hành giải bài tập, nhận xét, sửa sai (nếu
5
,
6
có)
mS =
mC =

0,5.24
100
98.24
100


=0,12kg (=120g), nS =

120
32

n

O2 =

= 3,75 mol

= 23,52kg (=23520g)

23520
12

nC =
= 1960 mol
C + O2 → CO2
1 mol
1 mol
1960 mol → 1960 mol
V
CO2 = 1960.22,4 = 43904 (lít)
S + O2 → SO2
1 mol
1 mol
3,75 mol → 3,75 mol
V
SO2 = 3,75.22,4 = 84 (lít)

- Gv nhận xét

22,4

= 0,25 (mol)
4P + 5O2 → 2P2O5
4 mol 5 mol
2 mol
Ban đầu: 0,3 0,25
/
Ph.ứng: 0,2 0,25
0,1
Sau p.ứ: 0,1 0
0,1
a) Sau phản ứng, P còn dư 0,1 mol
m
Pdư = 0,1 x 31 = 3,1 (g)
b) Khối lượng P2O5 tạo thành:
m
P2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)
BT5/84/sgk
0,5.24
100

mS =

nS =

120
32


mC =

=0,12kg (=120g)

= 3,75 mol

98.24
100

23520
12

= 23,52kg (=23520g)

nC =
= 1960 mol
C + O2 → CO2
1 mol
1 mol
1960 mol → 1960 mol
18


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

V


CO2 = 1960.22,4 = 43904 (lít)
S + O2 → SO2
1 mol
1 mol
3,75 mol → 3,75 mol
V
SO2 = 3,75.22,4 = 84 (lít)
III. Sự oxi hóa
* Hoạt động 4:
Tìm hiểu khái niệm sự oxi hóa
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi I.1.a: Nêu hai
phản ứng oxi tác dụng với đơn chất và một phản
ứng oxi tác dụng với hợp chất.
- Hs trả lời:
Sự tác dụng của oxi với một chất là
S + O2 → SO2
sự oxi hóa
3Fe + 2O2 → Fe3O4
S + O2 → SO2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi I.1.b: Những phản
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
ứng trên được gọi là sự oxi hóa. Vậy có thể định
nghĩa sự oxi hóa một chất là gì?
- Hs trả lời: Sự tác dụng của oxi với một chất là
sự oxi hóa
- Gv nhận xét, kết luận
IV. Phản ứng hóa hợp
* Hoạt động 5:

Tìm hiểu khái niệm phản ứng hóa hợp
- Hs trả lời câu hỏi II.1:
+ Câu a:

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa
Số
chất Số chất
học
trong đó chỉ có một chất mới
Phản ứng hóa học
phản ứng sản phẩm
được tạo thành từ hai hay nhiều chất
4P + 5O2 → 2P2O5
2
1
ban đầu
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2
1
4P + 5O2 → 2P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
2
1
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Câu b: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học
trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu
- Gv nhận xét kết luận

* Hoạt động 6:

Tìm hiểu ứng dụng của oxi

V. Ứng dụng của Oxi:

-.Khí oxi cần thiết để duy trì sự hô
- Hs nghiên cứu hình 4.4, đọc sgk, nêu ứng hấp của người - động vật và cần cho
sự đốt nhiên liệu
dụngcủa oxi
19


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

+ Cần cho sự hô hấp: Phi công, thợ lặn, bệnh
nhân khó thở
+ Đốt nhiên liệu: đèn xi oxi-axetilen, nhiên liệu
tàu vũ trụ…
- Gv hỏi:
+ Tại sao phi công lại máy bay dân dụng và
hành khách không cần mang theo oxi để thở?
+ Tại sao bệnh nhân nặng nếu không được thở
oxi thì họ sẽ chết?
- Hs trả lời
- Gv giảng:
+ Phi công lái máy bay nhỏ, bay rất nhanh,
không có thiết bị cân bằng oxi nên phải mang
theo oxi để thở, còn trên máy bay dân dụng co
thiết bị tạo sự cân bằng oxi như ở mặt đất nên

không cần mang theo oxi
+ Bệnh nhân khó thở hít một lần khí oxi bằng 5
lần hít không khí …
- Tích hợp bộ môn sinh học:
? Tại sao chúng ta không nên đi vào rừng vào ban
đêm và lúc mặt trời chưa mọc.
+ Vai trò sinh học của oxi: oxi có vai trò rất lớn
về mặt sinh học. Nếu không có oxi, những động
vật máu nóng sẽ chết sau vài phút. Trong quá
trình quang hợp, ban ngày thực vật hấp thụ khí
CO2 thải ra khí O2; ban đêm lại hấp thụ O2 và thải
CO2. Động vật sống ở dưới mặt đất lấy oxi từ
không khí nhờ phổi. Động vật ở dưới nước luôn
hấp thụ khí oxi đã tan trong nước nhờ các khí
quản hoặc nhờ trực tiếp các màng tế bào.
+ Oxi có khả năng kết hợp với chất hemoglobin
trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi có thể người
và động vật. Oxi oxi hoá các chất trong thực
phẩm ở trong cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể
hoạt động.
+ Các nhiên liệu cháy trong khí oxi tạo ra nhiệt
độ cao hơn trong không khí nên oxi được dùng
trong luyện gang thép và được dùng trong đèn xì
oxi - axetilen để hàn hoặc cắt các tấm kim loại.
GDMT
Tạo môi trường không khí trong sạch bằng cách
tạo ra nhiều khí oxi – trồng nhiều cây xanh
20

1.Sự hô hấp

*Khí Oxi rất cần trong việc oxi hóa
các chất dinh dưỡng, cung cấp năng
lượng cho cơ thể. Không có Oxi,
người và động vật không sốngđược.
*Những phi công (phải bay cao, nơi
thiếu oxi vì không khí quá loãng),
thợ lặn (phải lặn xuống nước, nơi
không có oxi), lính cứu hoả (phải
làm việc ở nơi có nhiều khí độc, khói
bụi) đều phải thở bằng khí oxi trong
các
bình
đặc
biệt.
2.
Sự
đốt
nhiên
liệu
*Các chất đốt trong Oxi có nhiệt độ
cao hơn trong không khí nên được sử
dụng để làm nhiên liệu cho tên lửa,
chế tạo mìn phá đá, dùng trong đèn
xì Oxi-Axetilen để hàn cắt kim loại.


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018


* Hoạt động 7:
VI. Định nghĩa
Tìm hiểu khái niệm oxit
- Gv nêu một số công thức hóa học: Na2O, Fe2O3,
CO2, SO2 …
- Hs nêu điểm giống nhau:
+ Là hợp chất hai nguyên tố
+ Có nguyên tố oxi
- Gv nhận xét, yêu cầu Hs rút ra khái niệm oxit
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố
- Hs nêu định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của hai
trong đó có một nguyên tố là oxi
nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi
Vd: Fe2O3, CaO, Na2O
- Gv nêu các cách định nghĩa khác: Oxit là hợp
chất của oxi với một nguyên tố khác
* Hoạt động 8:
VII. Công thức hóa học
Tìm hiểu công thức hóa học của oxit
MxOy
M: Ký hiệu hóa học
- Gv: CTHH tổng quát của hợp chất hai nguyên
x, y: chỉ số
tố?
- Hs: AxBy
- Gv: oxit là hợp chất hai nguyên tố trong đó có
oxi, vậy CTHH tổng quát của oxit là gì?
- Hs: AxOy hay MxOy
- Gv: A, M, x, y là gì ?
- Hs trả lời: A, M là ký hiệu hóa học; x, y là chỉ

số
- Gv tổng kết:
M x Oy
M: Ký hiệu hóa học
x, y: chỉ số
VIII. Phân loại
* Hoạt động 9:
1. Oxit axit
Thường là oxit của phi kim và
Tìm hiểu sự phân loại oxit
tương ứng với một axit
Ví dụ :
- Hs thu nhận thông tin trong sgk
CO2 có axit tương ứng là H2CO3
- Gv giảng giải axit tương ứng với oxit axit, oxit
SO2 // //
// // // H2SO3
axit hóa hợp với nước → aixt tương ứng
SO3 // //
// // // H2SO4
CO2 + H2O → H2CO3
2.
Oxit
bazơ
SO2 + H2O → H2SO3
Là oxit của kim loại và tương ứng
SO3 + H2O → H2SO4
với một bazơ
- Hs thu nhận thông tin trong sgk
Ví dụ :

- Gv hướng dẫn cách tìm bazơ tương ứng với oxit
Na2O có bazơ tương ứng : NaOH
bazơ
CaO // // //
// Ca(OH)2
+ Xác định hóa trị của kim loại
Fe2O3 // // //
// Fe(OH)3
+ Số nhóm OH tương ứng với hóa trị của kim
loại
Ví dụ: CuO → Cu hóa trị II
21


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

→ Bazơ tương ứng Cu(OH)2
IX. Tên gọi
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
* Hoạt động 10:
Na2O: Natri oxit
Tìm hiểu cách gọi tên oxit
Al2O3: nhôm oxit
- Kim loại có nhiều hóa trị:
- Hs thu nhận thông tin trong sgk
Tên oxit = tên KL + hóa trị + oxit
- Gv nêu ví dụ để Hs đọc tên:
FeO: sắt (II) oxit

Cu2O: Đồng (I) oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
CuO: Đồng (II) oxit PbO: Chì (II) oxit
- Phi kim nhiều hóa trị:
PbO2: Chì (IV) oxit
N2O: Đi nitơ oxit
Tên oxit = Tên PK + oxit
NO: Nitơ oxit
N2O3: Đi nitơ tri oxit
(có tiền tố chỉ số nguyên tử PK và số
NO2: Nitơ đi oxit
N2O5: Đi nitơ penta oxit nguyên tử oxi)
P2O3: Đi photpho tri oxit
P2O5: Đi photpho penta oxit
B. KHÔNG KHÍ – SỰ SỐNG VÀ
78%
SỰ CHÁY
C¸c khÝkh¸c
KhÝOxi khí
1. TN: Thành phần của không
* Hoạt động 11:
KhÝNit¬
Kết luận:
Tìm hiểu thành phần không khí
- Không khí là hỗn hợp khí trong đó
khí oxi chiếm khoảng
1/5 thể tích,
1%
21%
GV: trình chiếu thí nghiệm thành phần của không chính xác hơn là khí oxi chiếm 21%

thể tích không khí, phần cịn lại hầu
khí.
hết l khí nitơ
HS: quan sát nhận xét hiện tượng và rút ra kết
2.
luận.
Ngoài khí Oxi và khí nitơ không
khí còn chứa những chất gì khác?

- Không khí là hỗn hợp nhiều chất
khí. Thành phần theo thể tích của
không khí là: 78% khí nitơ, 21 % khí
Oxi, 1% là các khí khác (CO2, hơi
nước, khí hiếm như Ne, Ar, bụi
22


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

khói...)
X. Cách điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm
* Hoạt động 12:
1. Thí nghiệm
Tìm hiểu cách điều chế khí oxi trong phòng thí - Thí nghiệm 1:
nghiệm (Lồng ghép trải nghiệm sáng tạo)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vật lí,
2KMnO4

K2MnO4 + MnO2 +
hoá học của oxi, …để điều chế oxi và làm thí O 
2
nghiệm minh hoạ.
- GV cho HS xem các đoạn phim tài liệu, phóng - Thí nghiệm 2:
sự về vai trò của oxi đối với sự sống và sự cháy.
Những ứng dụng của oxi (bình oxi để hỗ trợ bệnh
nhân thở, máy tạo oxi trong bệnh viện,…). Sau đó
2 KCl + 3 O2
GV đưa ra tên các dự án và giới thiệu các mẫu 2 KClO3
phiếu.
2. Kết luận
- GV đặt vấn đề: Có những vấn đề nào liên quan
đến việc điều chế và lưu trữ oxi? Cách điều chế
Trong phòng thí nghiệm, khí
oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp; oxi được điều chế bằng cách
oxi có những tính chất hoá học gì? Những tính đun nóng những hợp chất
chất đó của oxi được ứng dụng như thế nào vào giàu oxi và dễ bị phân hủy ở
cuộc sống?
nhiệt độ cao
-GV: Theo em những hợp chất nào có thể được
dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm ?
- HS: Những hợp chất làm nguyên liệu để điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất
có nguyên tố oxi.
- GV: Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần 3. Cách thu khí oxi:
cấu tạo có nguyên tố oxi ?
+ Đẩy không khí.
- HS: SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3,

KMnO4, …

- Gv: Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có
nhiều nguyên tử oxi ?
- HS: Những hợp chất có nhiều nguyên tử
oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4,  hợp chất
giàu oxi.

- GV: Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ?
- HS: Trong các giàu oxi, chất kém bền và
dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO 3,
KMnO4
23

+ Đẩy nước.

0

t0


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

-GV: Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3  được chọn
làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.

-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tại lớp, hoàn
thành mẫu phiếu theo yêu cầu, viết kết quả trên
giấy A0 hoặc A3.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm
gồm các HS ở gần nhà nhau để tiện trao đổi và
không quá đông HS để HS nào cũng được hoạt
động. Phân công nhóm trưởng. Phân công nhiệm
vụ thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và kiến
thức về oxi giải quyết câu hỏi và tình huống do
giáo viên đưa ra: Nêu hoá chất cần chuẩn bị và
cách tiến hành thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm:
+ Nhóm trưởng phân công các thành viên chuẩn
bị dụng cụ, hoá chất và cách tiến hành thí nghiệm.
+ HS tiến hành thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm.
- Điều chế khí oxi từ thuốc tím KMnO4, sau đó so
sánh khả năng cháy của than trong không khí và
trong oxi.
- Điều chế oxi từ nước oxi già H2O2 , sau đó so
sánh khả năng cháy của nến trong không khí và
trong oxi.
- HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92  làm thí
nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng
vào giấy nháp.
+ GV theo dõi, giám sát quá trình chuẩn bị và
thực hành, hỗ trợ HS khi cần.

+ Yêu cầu HS ghi rõ hoá chất, tiến trình thí
nghiệm, chụp hình sản phẩm hoặc quay video clip
về quá trình thực hành thí nghiệm. Cách tiến hành
thí nghiệm, HS có thể tham khảo theo các tài liệu
hướng dẫn thực hành hoặc các video trên mạng…
+ Sau khi thực hành, các nhóm xây dựng, chế tạo
24


Giáo án Hóa 8

Năm học 2017-2018

và thực hiện báo cáo tại nhà.
+ Yêu cầu nội dung báo cáo đầy đủ kiến thức về
oxi và cách tiến hành thí nghiệm điều chế - thử
tính chất của oxi, những khó khăn, thuận lợi trong
quá trình thực hành.
+ Sản phẩm báo cáo: video clip quá trình thực
hành thí nghiệm điều chế mà minh hoạ tính chất
của oxi. Hướng tới mục tiêu là phổ biến cho mọi
người ý nghĩa quan trọng của oxi với sự sống.
GV: trình chiếu một số hình ảnh minh hoạ.
- Tích hợp bảo vệ môi trường:
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về
thành phần theo thể tích không khí.
a)21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác
( CO2, CO, khí hiếm….)
b)21% các khí khác ( CO2, CO, khí hiếm….),

78% khí nitơ, 1% khí oxi
c) 21% khí oxi, 78% khí nitơ , 1% các khí khác
( CO2, CO, khí hiếm….)
d)21% khí oxi, 78% các khí khác ( CO2, CO, khí
hiếm….), 1%khí nitơ.
Hs: Trả lời.
Gv: Đáp án C là tỉ lệ thể tích các khí trong trường
hợp không khí không bị ô nhiễm .Nếu có tỉ lệ nào
thay đổi thì lúc đó không khí sẽ bị ô nhiễm.
? Trong 3 tỉ lệ % về thể tích các khí trên thì tỉ lệ
nào dễ bị thay đổi.
Hs: Tỉ lệ 1% các khí khác dễ bị thay đổi nhất
Gv: Trong các khí khác thì khí nào dễ tăng lên
nhất
Hs: Trả lời CO2
Gv: Vậy khi CO2 tăng lên sẽ gây ảnh hưởng gì tới
thời tiết.
Hs: Gây ra hiệu ứng nhà kín làm trái đất nóng lên
Gv: Cho Hs quan sát một số hình ảnh do hiệu ứng
nhà kín gây ra

25

4. Bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm. Phòng cháy và
chữa cháy.
- Phải xử lý khí thải của các nhà máy,
các lò đốt, các phương tiện giao
thông...
- Bảo vệ không khí trong sạch là

nhiệm vụ của mỗi người, của mỗi
quốc gia trên hành tinh chúng ta. Bảo
vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh
là những biện pháp tích cực bảo vệ
không khí trong lành.
- Phòng cháy chữa cháy: ngăn cản
chất cháy tiếp xúc với oxi.


×