Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Lớp 5-Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.56 KB, 31 trang )

Tuần 6 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng
( Nen-xơn
Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ, )
-Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc
đấu tranh
của ngời dân da đen ở Nam Phi.
II/ Các hoạt động dạy-học:,
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn
bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam
Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh
hoạ bài.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.


+Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị
đối xử nh thế nào?
*Rút ý 1: Ngời dân Nam Phi dới chế độ
A-pác-thai.
-Mời một HS đọc đoạn 3.
+Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-
pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế
giới ủng hộ?
*Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai thắng lợi.
-Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-
thai.
+Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
+Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Ngời da đen phải làm những công việc
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp
-Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi
bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
cùng đã giành đợc thắng lợi.
-Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
1
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nớc Nam Phi?
-Nội dung chính của bài là gì?

-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng
đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo
cặp)
-Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
Tiết 3: Toán
$26: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.

*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho học sinh nêu cách làm.
-GV hớng dẫn: Trớc hết phải đổi ra 3cm2
5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào
kết quả đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
-Muốn so sánh đợc ta phải làm gì?
-GV hớng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so
sánh.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài tập 4:
-HS làm theo mẫu và sự hớng dẫn của
GV.
*Đáp án:
B. 305
*Bài giải:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
2
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao
nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
Tóm tắt:

Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét
vuông?

Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi:
240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
3.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
3
Tiết 4: Khoa học
$11: Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều
lợng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Có thể su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:

2.2.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trờng hợp cần sử dụng
thuốc đó.
*Cách tiến hành:
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung
câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và
dùng trong trờng hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và
trả lời nhau trớc lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử
dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh
nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết
ngời.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
2.3.Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định đợc khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu đợc tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không
đúng liều lợng.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
*Đáp án:

1 d 2 c
3 a 4 - b
2.4.Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
4
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận
dụng giá trị dinh dỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm
quản trò.
Tiến hành chơi:
-Quản trò đọc câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm
thắng cuộc.
3. Củng cố-dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành.
Tiết 5:Mĩ thuật
$Vẽ trang trí:
Vẽ hoạ tiêt trang trí đối xứng qua trục
I/Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc các hoạ tiết trang trí.
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II/ chuẩn bị:
. một số hoạ tiết trang trí đối xứng
. Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét

-GIáo viên cho hoc sinh quan sat một
số hoạ tiết đối xứng.
+Hoạ tiết này giống hình gì?
+Hoạ tiết nằm trong khung hình
nào?
+So sánh hoa tiết đợc chia qua các đ-
ờng trục?
-GIáo viên kết luận:
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ. *HS tìm ra cách vẽ:
-Vẽ khung hình.
-Kẻ trục đối xứng.
-Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đ-
ờng trục.
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu.
5
-Y/C một học sinh nhác lại .
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn
giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại .
- GV chỉ rõ những phần đạt và cha đạt .
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
* Dặn dò: Su tầm ảnh về an toàn giao thông.


6
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị Hợp tác
I/ Mục tiêu:
1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các
thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển HS
-Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm
bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng
và nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tơng tự bài tập 1)

* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2
câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu
với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
-Cho HS phân tích nội dung các câu
thành ngữ để các em hiểu nghĩa.
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp
thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
*ND các câu thành ngữ:
-Bốn biển một nhà: Ngời ở khắp nơi đoàn
7
-Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu

văn hay, phù hợp .
kết nh ngời trong 1 GĐ
-Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
-Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
1. Củng cố dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
Tiết 2: Chính tả ( Nhớ - viết )
$6: Ê- mi-li, con...
I/ Mục tiêu:
1.Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
2 Làm đúng các bài tập đánh dấu thanhở các tiếng có tiếng nguyên âm đôi a/ -
ơ.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa,
lụa ) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
3. Dạy bài mới :
3.1Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2Hớng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-
sinh- tơn, linh hồn cho HS viết vào

bảng con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi.
-GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa, t-
ởng, nớc, tơi, ngợc.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng
la, tha, ma không có dấu thanh vì mang
8
- Chữa bài
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhón

theo nhóm 7.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn
nhóm đọc thuộc và hay nhất.
thanh ngang.
+Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc ( có âm
cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai .
-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$27: Héc ta
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc
ta với mét vuông...
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận
dụng để giải các bài toán liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo
diện tích một thửa ruộng, một khu
rùng ng ời ta dùng đơn vị héc- ta.

- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc- tô-
mét vuông và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m2
20ha= 200 000m2
1km2= 100ha
15km2= 150 000ha
9
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 3.
Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS
nêu cách làm.
* Bài tập 4.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để
xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm
thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.

b) 60 000m2 = 6ha
800 000m2 = 80ha
1800ha = 18km2
27000ha = 270 km2
Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
*Cách làm:
a) 85km2 < 850 ha
Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850
ha, nên 85 km2 > 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
( Các phần còn lại làm tơng tự )
Bài giải:
Đổi: 12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính của trờng là:
120 000 : 40 = 3000(m2)
Đáp số : 3000m2.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$3: Đính khuy bấm (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
-Đính đợc khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học .
-Mẫu đính khuy bấm.
-Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm nh áo bà ba, áo dài áo sơ sinh.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:

2.1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.3Nội dung:
*Thực hành:
-Mời HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.

-HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.
-HS bổ sung.
10
-GV nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bấm.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết tr-
ớc và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành.
-Cho HS thực hành đính khuy bấm.
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS
thực hiện cha đúng kĩ thuật.
-HS nêu yêu cầu thực hành
-HS thực hành.
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.

Tiết 5: Đạo đức
$6: Có chí thì nên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.

Nhng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin
cậy, thì sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vợt
qua khó khăn của bản thân .
II/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ .
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
2. Bài mới:
3.1Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm
gơng đã su tầm đợc.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trờng mình có những
bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em
biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ
bạn vợt khó.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
11
- GV tuyên dơng những nhóm làm việc
hiệu quả.
2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).

* Mục tiêu:
HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống, trong
học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:

STT

Khó khăn

Những biện pháp khắc phục
1
2
3

+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
( SGV Tr. 25, 26 )
3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các
bạn khó khăn.
Thứ t ngày 18 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục :
$11:Đội hình đội ngũ
Trò chơi : Chuyển đồ vật
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×