Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn lý 9 huyện nam đàn năm học 2017 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.09 KB, 4 trang )

8 
75

0,5
0,5

 v12 - 75v1 + 1350 = 0 (*)

Câu 2
(4,5
điểm)

- Giải phương trình (*) ta được cặp nghiệm :
v11 = 45 (km/h) và v12 = 30 (km/h)
- Chọn giá trị phù hợp bài ra, vận tốc của hai xe là :
xe từ A có v1 = 45 (km/h) và xe từ B có v2 = 30 (km/h).
a)
-Khi đáy dưới khối trụ cách đáy bình x = 2cm thì thể tích còn lại của bình
(phần chứa nước): V' = x.S1 + (h1 - x)(S1 - S2) = 920cm3 < Vnước => có một
lượng nước trào ra khỏi bình. => Lượng nước còn lại trong bình: m = 920g
- Khi khối trụ đứng cân bằng ta có: P = FA; Gọi M là khối lượng khối trụ.
 10M = dn.V = dn.S2(h1 - x)  M = 1,08kg
- Phương trình cân bằng nhiệt giữa nước trong bình và khối trụ:
c1.m(t1 - t) = c2.M(t - t2)
- Thay số: 4200.0,92(80 - 65) = 2000.1,08(65-t2)
 t2 = 38,20C
b)Khi chạm đáy bình thì phần vật nằm trong chất lỏng là h1: Gọi m' là khối
lượng vật đặt thêm lên khối trụ: P + P'  F'A => 10(M + m')  dn.S2.h1
Thay số: m'  0,12kg, vậy khối lượng m' tối thiểu là 0,12kg.
a) Tính hiệu điện thế UAB


0,5
0,5

1,0

0,5
0,5
0,5
1,0
1,0


+ UAD = IA. R13 = I3(R1 + R3) = 0,9 . 60 = 54V,
I2 = UAD/R2 = 54/90 = 0,6A

0,5

+ I = I4 = I2 + I3 = 0,6 + 0,9 = 1,5A

0,5

+ RAB = RAD + R4 =

( R1  R3 ) R2
+ R4 = 36 + 24 = 60Ω
R1  R3  R2

+ UAB = I . RAB = 1,5 . 60 = 90V
Câu 3
(5,5

điểm)

b) Tính độ lớn của R4
• K mở, ta có RAB = R4 + RAD = R4 +
+ I = UAB/RAB =

+ UAD = I . RAD =

0,5

0,5
( R1  R3 ) R2
= R4 + 36
R1  R3  R2

0,5

90
R4  36

0,5

90.36
R4  36

IA = UAD/R13 = UAD/60 =

54
(1)
R4  36


• K đóng, vẽ lại mạch điện bằng cách chập C với B, từ hình vẽ ta có

0,5
R3 . R4
15 R4
90.15  105 R4
= 90 +
=
R3  R4
R4  15
R4  15
90(15  R4 )
I2 = UAB/R234 =
105 R4  90.15
90(15  R4 )
15 R4
90 R4
UDC = I2 . R43 =
x
=
105 R4  90.15 R4  15
7 R4  90
6 R4
IA’ = UDC/R3 =
(2)
7 R4  90

R234 = R2 +


• Theo giả thiết IA = IA’  (1) = (2) hay

0,5

6 R4
54
=
=>
R4  36 7 R4  90

R42 - 27R4 - 810 = 0

0,5

• Giải phương trình bậc 2 ta được nghiệm R4 = 45Ω( loại nghiệm âm)
c) Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa k khi k đóng
• Thay R4 vào (2) ta được IA’ = 0,67A
0,5
• Để tính cường độ dòng qua khóa k ta quay trở lại mạch ban đầu, để ý nút C


ta có
IK = I1 + IA’ = UAB/R1 + IA’ => IK = 2 + 0,67 = 2,67A
a)

0,5

RMC

0,25


R1

Vẽ lại mạch điện
B

A

RCN

Câu 4
(5 điểm)

+ Phần biến trở giữa M và C; giữa C và N: RMC = Rx; RCN= R(1-x)

0,25

+ Điện trở tương đương của RMC và RCN là R0= R(1-x)x

0,25

+ Điện trở toàn mạch

0,25

Rtm= R0+R1= R1 + R(1-x)x

(1)

+ Cường độ dòng điện qua R1 là

U
U
I=
0  x 1
(2)

Rtm R(1  x)x  R1
+ Từ (2) ta thấy I đạt giá trị cực đại khi mẫu số nhỏ nhất  x=0; x=1
Imax= 6(A)
+ I đạt giá trị cực tiểu khi mẫu số đạt giá trị cực đại:
R1 + R(1-x)x = 2+16x-16x2 có giá lớn nhất
(Hàm bậc 2 có hệ số a âm nên nó có giá trị cực đại khi x= -b/2a=1/2)
=> I= Imin= 2 (A)
b)
+ Công suất toả nhiệt trên thanh MN
U2
2
R(1  x)x
P= I R0=
{R(1  x)x  R1}2
+ Biến đổi biểu thức (3) ta có:
U2
P=
(4)
2


R1
 R(1  x)x 


 R(1  x)x

+ Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho mẫu số của biểu thức (4) ta có:
P = Pmax
R1
 R(1  x)x  R1= R(1-x)x
khi
R(1  x)x
 x  0.85
+ Thay số và giải phương trình (5) ta có 
 x  0.15

0,5
0,5

0,5

1,0

0,5

0,5
(5)
0,5

Lưu ý: -Học sinh có thể giải theo nhiều cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa




×