ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHAN NGỌC SƠN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐẮKLẮK
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.34.02.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC ANH
Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: GS. TS. Dương Thị Bình Minh
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng
Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt được những
thành công nhất định. Trong quá trình hội nhập, cạnh tranh ngày một
diễn ra gay gắt, đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những vận
hội mới cũng như những thử thách phải đối mặt. Hoạt động của hệ
thống ngân hàng đạt được kết quả tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
nền kinh tế phát triển và ngược lại sự hoạt động yếu kém của ngân
hàng sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của cả nền kinh tế.Trong hệ
thống NHTM của Việt Nam, BIDV Việt Nam là một trong những
ngân hàng có chất lượng phục vụ và uy tín lớn. Trải qua hơn 60 năm
hình thành và phát triển, ngân hàng BIDV Việt Nam đã xây dựng
hình ảnh một ngân hàng hiện đại, uy tín và chỗ đứng vững chắc của
mình với hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước, trong đó, hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn là một sản phẩm chiến lược
của BIDV Việt Nam.
Hòa nhịp cùng sự đổi mới của ngân hàng BIDV Việt Nam,
BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk cũng đã và đang có sự đổi
mới đáng khích lệ trong hoạt động huy động vốn và cho vay đối với
các doanh nghiệp thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của hoạt động này
ở giai đoạn 2014-2017. Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk đều tăng trong
khoảng 10%-20% qua từng năm, tỷ lệ nợ xấu luôn trong ngưỡng an
toàn, dưới 3% trên dư nợ và luôn chiếm giữ vị trí là một trong những
chi nhánh lớn của hệ thống Ngân hàng BIDV Việt Nam. Kết quả
này một phần nhờ môi trường hoạt động tương đối thuận lợi đó là
2
BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk nằm trên địa bàn phát
triển mạnh của Tỉnh ĐắkLắk, có tốc độ tăng trưởng cao, các cơ
quan, doanh nghiệp liên tiếp được thành lập, dân cư tập trung
ngày một đông, các nhu cầu về đời sống không ngừng gia tăng
nên hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển. Tuy nhiên, so với yêu cầu và
tiềm năng thì kết quả phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp vẫn chưa tương xứng. Hoạt động này vẫn còn
tồn tại những điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động này để đạt được mục tiêu phát triển mà NH kỳ
vọng. Mặt khác, cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào về đề tài
được nghiên cứu tại BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk.
Với lý do trên “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk” đã được lựa
chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp, với mong muốn
góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay ngắn hạn của chi
nhánh trong thời gian đến, qua đó giúp ngân hàng phát triển ổn
định hơn trong tương lai.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung
chính sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoàn thiện hoạt động cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM trong nền
kinh tế thị trường.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc ĐắkLắk.
3
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc ĐắkLắk.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại, cụ thể: các giao dịch
viên, cán bộ quan hệ khách hàng, cán bộ tín dụng của phòng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp, phòng giao dịch và các khách hàng có
quan hệ vay vốn tại ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng BIDV Việt Nam- chi nhánh Bắc ĐắkLắk.
+ Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng hoạt động cho vay ngắn
hạn của ngân hàng từ 2014 – 2017, đề xuất định hướng và khuyến
nghị cho giai đoạn 2018-2020.
Nội dung
oàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại ngân hàng
D
iệt Nam - chi nhánh ắc ĐắkLắk.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc và thu thập dữ liệu sơ cấp.
- Phương pháp tiến hành khảo sát điều tra.
- Phương pháp so sánh, phân tích.
- Phương pháp tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa về mặt khoa học: góp phần hệ thống cơ sở lý luận về
hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của
N TM, làm rõ hơn tính chất đặc thù của cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp.
- Ý nghĩa về mặt thực tiễn đề tài nghiên cứu góp phần hoàn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với ngân hàng BIDV Việt Nam
4
- chi nhánh Bắc ĐắkLắk trên cơ sở hệ thống những kết quả đạt được
và hạn chế, đưa ra một số khuyến nghị để mở rộng cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tham khảo,
các từ viết tắt, nội dung đề tài nghiên cứu của luận văn bao gồm 3
chương như sau
Chương 1 Cơ sở l luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với các doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
ĐắkLắk.
Chương 3 Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc ĐắkLắk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Mặc dù N TM ra đời từ rất lâu nhưng các nhà kinh tế vẫn
chưa thống nhất về định nghĩa ngân hàng bởi do sự khác biệt về luật
pháp, số lượng các nghiệp vụ, bối cảnh kinh tế, xã hội của các vùng
khác nhau. Theo Luật các tổ chức tín dụng củaViệt Nam (2011):
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm:
NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, trong đó,
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Hoạt động ngân hàng theo
định nghĩa của luật này là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
b. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng
thương mại
1.1.2. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
a. Khái niệm về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
b. Đặc điểm hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
6
nghiệp
c. Vai trò của nguồn vốn tín dụng ngắn hạn ngân hàng đối
với doanh nghiệp
d. Sự cần thiết phair mở rộng và nâng cao chất lượng cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp cuả ngân hàng thương mại.
1.1.3. Các phương thức cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
a. Cho vay ứng trước từng lần
b. Cho vay theo hạn mức tín dụng
c. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
d. Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.1.4. Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
a. Về quy mô cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
- Tỉ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp:
TT(dn) = [DN(1)/DN] * 100%
Trong đó TT(dn) là tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp/Tổng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp. DN(1) Dư
nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp. DN: Tổng dư nợ cho vay
đối với doanh nghiệp của ngân hàng
- Mức tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp
M(dn) = DN(t) – DN(t-1)
Trong đó M(dn) là mức tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp. DN(t) là dư nợ cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp năm t. DN(t-1) là dư nợ cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp năm t-1
- Tốc độ tăng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
7
T(dn) = [M(dn) / DN(t-1)] * 100%
Trong đó T(dn) là tốc độ tăng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp. M(dn) là mức tăng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp. DN(t-1) là dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp năm t-1
b. Về cơ cấu cho vay ngắn hạn đồi với doanh nghiệp
c. Về chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
1.2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1. Nhân tố thuộc về phía doanh nghiệp
1.2.2. Nhân tố thuộc phía ngân hàng
1.2.3. Các nhân tố khác
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã khái quát những nội dung tổng quan nhất về hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại N TM.Thêm vào
đó, chương 1 của luận văn cũng đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các N TM và
sự cần thiết của việc hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của N TM.
Các cơ sở l luận được trình bày ở chương 1 là nền tảng cho
việc đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng BIDV
iệt Nam - chi nhánh
ắc ĐắkLắk,
cũng như là cơ sở để đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng BIDV
iệt Nam- chi nhánh ắc ĐắkLắk trong thời gian đến góp phần giúp
ngân hàng BIDV
toàn và hiệu quả.
iệt Nam- chi nhánh
ắc ĐắkLắk phát triển an
8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC ĐẮKLẮK
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT BIDV VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC ĐẮKLẮK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Việt
Nam – chi nhánh Bắc ĐắkLắk
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
* Ban Giám đốc
* Phòng Khách hàng doanh nghiệp
* Phòng khách hàng cá nhân
* Phòng Quản lý rủi ro
* Phòng Quản trị tín dụng
* Phòng Giao dịch khách hang
* Phòng Quản lý và Dịch vụ kho quỹ
* Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
* Phòng Tài chính – Kế toán
* Phòng Tổ chức hành chính
* á
n
ia
ị
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam –
chi nhánh Bắc ĐắkLắk
a. Hoạt động huy động vốn BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
9
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - chi
nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2015
Chỉ tiêu
Tiền gởi
thanh toán
Tiền gởi có
Năm 2016
Năm 2017
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
tiền
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
( tỷ )
(%)
( tỷ )
(%)
( tỷ )
(%)
160
19,02
168
18,18
209
18,49
237
28,18
276
29,87
352
31,16
392
46,61
421
45,57
486
43,01
52
6,19
59
6,38
83
7,34
841
-
924
-
1.095
-
kỳ hạn
Tiền gửi tiết
kiệm
Phát hành
GTCG
Tổng cộng
Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2015-2017
10
b. Hoạt động cho vay BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
ĐắkLắk giai đoạn 2014 - 2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
tiêu
Số
Tỷ
Số
Số
Số
dư
tiền
trọng tiền
trọng tiền
trọng tiền
trọng
nợ
(tỷ)
(%)
(tỷ)
(%)
(tỷ)
(%)
(tỷ)
(%)
1.048
51,94
1.244
46,25
1.443
45,25
1.641
43,44
970
48,06
1.446
53,75
1.747
54,75
2.138
56,56
2.018
100
2.690
100
3.190
100
3.779
100
Ngắn
hạn
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Trung
và dài
hạn
Tổng
cộng
Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2014-2017
c. Hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
d. Kết quả kinh doanh của BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
11
Bảng 2.5. Lợi nhuận của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk
giai đoạn 2014-2017
đơn vị tính: Tỷ đồng
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu
Thu
nhập
Chi phí
Lợi
nhuận
sau thuế
2014
2015
2016
2017
2015
/2014
2016/
2015
2017/
2016
78,4
108,6
128,6
149,8
38,52%
18,41%
16,48%
27,87
45,42
48,3
51,97
62,97%
6,34%
7,60%
50,53
63,18
80,3
97,83
25,03%
27,09%
21,83%
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV chi nhánh Bắc ĐắkLắk
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐẮKLẮK
2.2.1. Chính sách cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
tại BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk.
2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk.
iện nay, trình tự thủ tục cấp tín dụng ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại
D
iệt Nam - chi nhánh
ắc ĐắkLắk
được thực hiện theo quy trình cho vay như sau
a) Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn đến ngân hàng.
b) Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho
vay
c) Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp
đồng tín dụng với khách hàng.
d) Mở tài khoản cho vay và phát tiền vay
12
e) Thu nợ
g) Lãi tiền vay
2.2.3. Thực Trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
tại BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk
a. Tình hình chung về cho vay đối với doanh nghiệp tại
BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk
Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một hoạt
động quan trọng trong nghiệp vụ của NHTM, mang lại cho các
NHTM doanh thu và lợi nhuận lớn.
Bảng 2.6. Tình hình chung về cho vay đối với doanh nghiệp của
BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2014-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2014
TT Chỉ tiêu
Thực
hiện
Dư nợ
cho vay 1.211
DN
A Ngắn hạn 775
1
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Tỷ lệ
( %)
Thực
hiện
Tỷ lệ
( %)
Thực
hiện
Tỷ lệ
(%)
Thực
hiện
Tỷ lệ
( %)
60,01
1.479
54,98
1.946
66,18
2.456
75,01
63,99
840
56,79
955
49,08
1.431
58,27
B
Trung
dài hạn
436
36.01
639
43,21
991
50,92
1.025
41,73
2
Nợ xấu
44,295
2,19
65,905
2,45
67,309
2,11
60,086
1,59
A Ngắn hạn 24,36
54,99
39,54
59,99
30,289
45
39,055 64,99
45,01 26,365 40,01
37,02
55
21,031 35,01
B
Trung
dài hạn
19,93
Nguồn: Báo cáo tài chính của
i n án
iai đ ạn 2014-2017
13
b. Tình hình cho vay ngắn hạn theo loại hình doanh
nghiệp
Bảng 2.7. Tình hình cho vay ngắn hạn theo loại hình doanh
nghiệp của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn
2014-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Chỉ
tiêu
Thực
hiện
DNNN
Tỷ
lệ
(%)
Thực
hiện
Tỷ
lệ
(%)
Thực
hiện
Tỷ
lệ
(%)
Thực
hiện
Tỷ
lệ
(%)
77,5
10
79,8
9,5
87,86
9,2
120,204
8,4
116,25
15
115,92
13,8
146,115
15,3
213,219
14,9
193,75
25
228,48
27,2
255,94
26,8
425,007
29,7
DNTN
279
36
281,4
33,5
333,295
34,9
492,264
34,4
HTX
108,5
14
134,4
16
131,79
13.8
180,306
12,6
775
100
840
100
955
100
1.431
100
Cty
CP
Cty
TNHH
Tổng
cộng
Nguồn: Báo cáo tài chính của
i n án
iai đ ạn 2014-2017
14
c. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
hình thức bảo đảm
Bảng 2.8. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
hình thức bảo đảm của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk
giai đoạn 2014-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Hình
thức
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
Thế chấp
447,175
57,7
493,08
58,7
498,51
Cầm cố
181,35
23,4
213,36
25,4
Tín chấp
102,3
13,2
94,08
44,175
5,7
39,48
đảm bảo
hác
Tỷ
Thực
Tỷ lệ
hiện
(%)
52,2
832,842
58,2
274,085
28,7
542,349
37,9
11,2
135,61
14,2
210,357
14,7
4,7
46,795
4,9
80,136
5,6
Nguồn: Báo cáo tài chính của
i n án
lệ
(%)
iai đ ạn 2014-2017
d. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
phương thức cho vay
15
Bảng 2.9. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
phương thức cho vay của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk
giai đoạn 2014-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2014
Phương
TT thức cho
Năm 2016
Năm 2017
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
(%)
34,6
262,08
31,2
319,925
33,5
439,317
30,7
320,85
41,4
335,16
39,9
369,585
38,7
628,209
43,9
117,8
15,2
166,32
19,8
152,8
16
203,202
14,2
68,2
8,8
76,44
9,1
112,69
11,8
160,272
11,2
vay
1
Năm 2015
Từng lần 268,15
Hạn mức
2
TD
Han mức
3
thấu chi
4
hác
Nguồn: Báo cáo tài chính của
i n án
iai đ ạn 2014-2017
e. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
ngành kinh tế
Bảng 2.9: Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo
ngành kinh tế của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai
đoạn 2014-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2014
TT
1
2
Ngành
kinh tế
Nông
nghiệp
CN &
XD
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
(%)
230,95
29,8 241,08 28,7
297,96
31,2 439,317 30,7
200,725 25,9 210,84 25,1
231,11
24,2 333,423 23,3
16
Năm 2014
TT
3
Ngành
kinh tế
TM DV
4
hác
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
Thực
Tỷ lệ
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
(%)
hiện
(%)
260,4
33,6 292,32 34,8 306,555 32,1 489,402 34,2
82,925
10,7
95,76
11,4 119,375 12.5 168,858 11,8
Nguồn: Báo cáo tài chính của
i n án
iai đ ạn 2014-2017
2.2.4. Thực trạng thu hồi và xử lý nợ trong cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
Bảng 2.10: Nợ xấu ngắn hạn đối với doanh nghiệp giai đoạn 20142017
Năm 2014
Chỉ tiêu
Số tiền
(tỷ)
Năm 2015
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ)
Năm 2016
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ)
Năm 2017
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Nhóm 3
21,29
1,06
28,514 1,06
33,814 1,06
34,011 0,9
Nhóm 4
5,852
0,29
6,994
7,656
7,936
Nhóm 5
17,153 0,85
30,397 1,13
25,839 0,81
18,139 0,48
Dư nợ
2.018
2.690
3.190
3.779
Tỷ lệ nợ
xấu
100
0,26
100
44,295 2,195 65,905 2,45
Nguồn: Báo cáo tài chính của
0,24
100
67,309 2,11
i n án
0,21
100
60,086 1,59
iai đ ạn 2014-2017
17
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG HẠN
CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC
ĐẮKLẮK
2.3.1. Những thành tựu đạt được trong cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
- Thứ nhất, cho vay ngắn hạn không ngừn
quy mô và chấ lượn đan
ăn
ưởng về
ần được cải thiện đán kể.
- Thứ ai, đối ượn
vay và lĩn v
vay đa ạng.
- Thứ ba, Hoàn thiện b máy ơ ấu nhân s
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam – Chi
nhánh Bắc ĐắkLắk
a. Hạn chế
- Từ phía ngân hang
- Về phía doanh nghiệp
b. Nguyên nhân
- Từ phía ngân hang
- Về phía khách hang
- á n yên n ân k á n ư
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 của luận văn đã thực hiện phân tích và đưa ra những
nhận xét về thực trạng hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk trong
4 năm từ 2014-2017 đồng thời cũng đưa ra những thông tin cơ bản
về chi nhánh như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ
18
chức và kết quả hoạt động kinh doanh những năm vừa qua. Tuy đã
đạt được những thành tựu nhất định nhưng hoạt động này vẫn còn
tồn tại những hạn chế ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay của Ngân hàng
cũng như nền kinh tế. Do vậy, Ngân hàng cần có những biện pháp
khắc phục kịp thời để nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp hơn nữa mới xứng đáng với tiềm lực và cơ hội mà
Ngân hàng có. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk.
19
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮKLẮK
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG BIDV VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮKLẮK ĐẾN NĂM 2020
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh
doanh của BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk.
BIDV Việt Nam với phương châm hành động “Chia sẻ cơ
hội, hợp tác thành công”nhằm phát triển nhanh, bền vững đồng thời
mang đến cho khách hàng sự an toàn tiền gửi, thuận lợi trong cho
vay, bảo mật dịch vụ, phục vụ nhanh chóng, chính xác, kịp thời với
giá hợp lý, thỏa mãn tối đa nhu cầu và chú trọng nâng cao giá trị
khách hàng. Để cụ thể hóa phương châm hành động này, trong giai
đoạn 2017-2020 BIDV Việt Nam sẽ tập trung hoàn thành 10 mục
tiêu ưu tiên như sau
(1) Xây dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức, quản trị tăng
cường năng lực điều hành các cấp của BIDV tạo nền tảng vững chắc
để phát triển thành Tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam;
(2) Tập trung tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả và duy trì chất lượng; chủ động kiểm
soát rủi ro và tăng trưởng bền vững;
(3) Duy trì và phát triển vị thế, tầm ảnh hưởng của BIDV trên
thị trường tài chính, nỗ lực tiên phong thực thi có hiệu quả chính
sách tiền tệ quốc gia;
(4) Nâng cao năng lực quản trị rủi ro; chủ động áp dụng và
quản lý theo các thông lệ tốt nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh
20
tại Việt Nam;
(5) Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần
lớn về dư nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ;
(6) Nâng cao năng lực khai thác ứng dụng, công nghệ trong
hoạt động kinh doanh, tạo đột phá để tăng hiệu quả, năng suất lao
động;
(7) Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, lực lượng
chuyên gia, nâng cao năng suất lao động;
(8) Phấn đấu trở thành ngân hàng được xếp hạng tín nhiệm tốt
nhất tại Việt Nam bởi các tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế;
(9) Cấu trúc lại hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của các công ty con, công ty liên kết, cơ cấu lại danh mục đầu tư tập
trung vào lĩnh vực kinh doanh chính;
(10) Bảo vệ, duy trì và phát huy giá trị cốt lõi; xây dựng văn
hóa doanh nghiệp và phát triển thương hiệu BIDV.
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệpcủa BIDV – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG BIDV VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC
ĐẮKLẮK
3.2.1. Các khuyến nghị đối với ngân hàng BIDV Việt Nam
- chi nhánh Bắc ĐắkLắk
a. Tạo nguồn vốn ổn định
b. Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn
c. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay
21
d. Thực hiện đúng quy trình cho vay
e. Thực hiện bảo đảm tiền vay
f. Xác định mô hình quản trị rủi ro cho vay hợp lý
g. Tăng cường công tác quản lý tín dụng
Thứ nhất, quản lý kiểm soát khoản vay
Thứ hai, xử lý những phát sinh
Thứ ba, về công tác thu hồi nợ
h. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tăng cường công
tác kiểm soát nội bộ
i. Đẩy mạnh hoạt động marketing
T ứ n ấ , giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ
T ứ ai, giải pháp xây dựng chính sách giá cả hợp l , cạnh
tranh
T ứ ba, giải pháp đẩy mạnh marketing hỗn hợp
3.2.2. Các khuyến nghị đối với ngân hàng BIDV Việt Nam
3.2.3. Một số khuyến nghị khác
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 của luận văn đã đưa ra những định hướng nhằm
phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó, luận văn mạnh dạn đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện
nghiệp vụ, nâng cao chất lượng cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh
nghiệp nhằm góp phần chuyển tải nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn một cách an toàn, hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh
tranh và mang lại lợi nhuận cao nhất với mức rủi ro thấp nhất cho
hoạt động tín dụng ngân hàng.
22
KẾT LUẬN
Để hoạt động của ngân hàng ngày càng hoàn thiện phát triển và
trở thành nơi tin cậy của các doanh nghiệp cũng như của cộng đồng dân
cư, đặc biệt hơn nữa trong cơ chế thị trường hiện nay, khả năng cạnh
tranh trong hệ thống ngân hàng đang cùng hoạt động trên địa bàn cũng
là một trong những vấn đề cần phải quan tâm. Vì vậy việc cho vay ngắn
hạn trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay luôn là nội dung quan
trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Để nâng cao
hiệu quả cho vay, vai trò của bản thân NHTM là quan trọng nhất, tuy
nhiên vẫn không thể tách rời các bên có liên quan như khách hàng,
N NN và môi trường kinh tế vĩ mô.
Kết hợp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn qua quá trình làm
việc và học tập, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và trau
dồi kiến thức thực tế, nhìn nhận được các vấn đề đang đặt ra cần
thiết phải nghiên cứu, trên cơ sở đó đề xuất một số phương hướng,
giải pháp chủ yếu đối với Ngân
àng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bắc ĐắkLắk. Em hi vọng rằng những nghiên
cứu trên phần nào có
nghĩa đối với Ngân
àng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc ĐắkLắkcũng như các N TM
nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn !