Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quận 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

TRẦN TRUNG BẮC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẬN 5

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

TRẦN TRUNG BẮC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẬN 5
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HẢI QUANG

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN HẢI QUANG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 31 tháng 03 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
Nguyễn Đình Luận
Võ Tấn Phong
Nguyễn Thế Khải
Lê Thị Mận
Nguyễn Ngọc Dương


Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 31 tháng 03 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN TRUNG BẮC

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 29/03/1985

Nơi sinh: Đà Nẵng


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1541820010

I- Tên đề tài:
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh của NHNo&PTNT chi nhánh Quận
5.
II- Nhiệm vụ và nội dung:


Hệ thống cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp làm

cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu


Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Chi

nhánh Quận 5 nhằm rút ra điểm yếu cần khắc phục và điểm mạnh cần phát huy


Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Agribank Chi nhánh Quận 5 đến năm 2020, đồng thời đề xuất các kiến nghị đối
với NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank) và Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 01 tháng 09 năm 2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 31 tháng 03 năm 2017
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. NGUYỄN HẢI QUANG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


TS. NGUYỄN HẢI QUANG

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề: “Nâng Cao Năng Lực Cạnh
Tranh của NHNo&PTNT chi nhánh Quận 5” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu
của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện
nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là
sản phẩm của sự nghiên cứu, kế thừa, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài
liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng
quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2017

Học viên thực hiện luận văn

Trần Trung Bắc


ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy TS. Nguyễn Hải
Quang, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh, thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Cảm ơn các anh chị, các bạn học viên cùng khóa đã động viên, hỗ trợ tôi
hoàn thành luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn tới 20 chuyên gia đã cho ý kiến đánh giá, cùng Ban
Lãnh Đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank),
Agribank Chi nhánh Quận 5 đã tham gia nhận xét đánh giá để em có thể hoàn
thành Luận văn này. Mong rằng, kết quả của Luận văn sẽ là một nguồn tài liệu bổ
ích để giúp cho Agribank Chi nhánh Quận 5 trong hiệu quả quản trị nguồn nhân
lực tại Công ty.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Trần Trung Bắc


iii

TÓM TẮT
Có thể nói rằng, Ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm
và phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết gia nhập hiệp định thế hệ mới
chất lượng cao như WTO, TPP, FTA…. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam được xếp vào diện các ngành chủ chốt chính vì vậy các Ngân Hàng Thương
Mại luôn phải đối mặt với những thách thức như thế nào, tận dụng cơ hội ra sao để
không phải thua thiệt trên sân nhà cũng như vươn ra thế giới là câu hỏi đã được
bàn đến rất nhiều trong thời gian qua.

Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu sau: Hệ thống cơ sở lý
luận về năng lực cạnh tranh của NHTM làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Chi nhánh Quận 5
nhằm rút ra điểm yếu cần khắc phục và điểm mạnh cần phát huy. Đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Chi nhánh Quận 5 đến năm
2020, đồng thời đề xuất các kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước.
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, dự báo, mô tả, diễn giải, quy
nạp, mô hình hóa trên nguyên tắc gắn lý luận với thực tiễn. Luận văn chủ yếu sử
dụng phương pháp định tính, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ tài liệu của nghiên
cứu trước đây, các tài liệu, báo cáo của Tổng Cục thống kê, Agribank Chi nhánh
Quận 5 và các cơ quan khác. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra, lấy ý kiến
chuyên gia. Sau đó sử dụng phương pháp so sánh, mô tả và phân tích. Kết cấu đề
tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Chi nhánh Quận 5
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Chi nhánh
Quận 5


iv

ABSTRACT
It can be said that the bank is one of the very sensitive areas and to open
almost completely under the accession commitments to the World Trade
Organization. Commercial banking system, Vietnam was classified as key sectors
so the Commercial Bank has always faced the challenge of how, taking advantage
of that country, and turn challenges into opportunities How to not lose out on the
floor as well as reaching out to the world.

This thesis is based on the following objectives: Systems theoretical basis
for the competitiveness of enterprises as a theoretical basis for research questions.
Analyze and evaluate the state of competitiveness of District 5 Agribank branches
to draw to overcome weaknesses and strengths to promote. Offering solutions to
improve the competitiveness of Agribank branches in District 5 to 2020, and
propose recommendations to the Bank for Agriculture and Rural Development of
Vietnam and State Bank
Thesis using statistical methods, forecasting, description, interpretation,
inductive, modeled on the principles of practical reason with. Thesis mainly use
qualitative methods, secondary data were collected from the literature of previous
studies, documents and reports of the General Statistics Office, District 5 Agribank
branch and other agencies. Primary data was collected through surveys, expert
opinions. Then use the comparative method, described and analyzed. Project
structure includes 3 chapters:
Chapter 1: Rationale About Competitiveness of the Commercial Bank
Chapter 2: Perform update Agribank's Competitiveness Branch District 5
Chapter 3: Solution Enhancing Competitiveness Branch Agribank's District 5


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ x
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Kết cấu đề tài .................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ............. 6
1.1 Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.......................................... 6
1.1.1

Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh ............................ 6

1.1.2

Khái niệm năng lực cạnh tranh ......................................................... 9

1.2 Khái quát về cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng và năng lực cạnh tranh
của NHTM ................................................................................................. 11
1.2.1

Khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng............................ 11

1.2.2

Những đặc điểm của cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ........... 11

1.2.3

Những yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của NHTM................. 13


1.2.4

Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ..... 22

1.3 Kinh nghiệp hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng........................... 24
1.3.1

Kinh nghiệp của các nước trong quá trình hội nhập quốc tế .......... 24

1.3.2

Quá trình hội nhập quốc tế của các NHTM Việt Nam: .................. 26

1.4 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM............... 27
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 29


vi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH QUẬN 5........................................................................................... 30
2.1 Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Quận 5 ................................................ 30
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 30

2.1.2

Bộ máy hoạt động ........................................................................... 31

2.2 Tình hình hoạt động của Agribank Quận 5 trong những năm gần đây

(2014-2016) ...................................................................................................... 33
2.2.1

Mục tiêu và định hướng phát triển.................................................. 33

2.2.2

Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây................... 33

2.3 Đánh giá tiềm lực cạnh tranh của Agribank Chi nhánh Quận 5 ................ 43
2.3.1

Năng lực về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực .......... 43

2.3.2

Năng lực tài chính ........................................................................... 44

2.3.3

Năng lực quản trị điều hành ............................................................ 44

2.3.4

Năng lực về sự đa dạng của sản phẩm, dịch vụ .............................. 45

2.3.5

Năng lực về giá cả .......................................................................... 45


2.3.6

Năng lực về mạng lưới hoạt động................................................... 46

2.3.7

Năng lực về uy tín và giá trị thương hiệu ....................................... 46

2.3.8

Năng lực về công nghệ ................................................................... 47

2.4 Khảo sát đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố thể hiện NLCT của
NHTM........................................................................................................ 48
2.4.1 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát về các yếu tố thể hiện NLCT ..... 48
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẬN 5 .................................................................................................. 55
3.1. Mục tiêu, định hướng nâng cao năng lực tài chính của Agribank
Quận 5 đến năm 2020 ............................................................................... 55
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 55
3.1.2. Mục tiêu cụ thể nhằm định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh
của Agribank Quận 5 đến năm 2020 ....................................................... 55
3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quận 5 ....... 56


vii
3.2.1. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......... 56
3.2.2 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành ............................... 57

3.2.3 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................... 58
3.2.4 Nâng cao và phát triển sản phẩm dịch vụ ........................................... 60
3.2.5 Nâng cao năng lực về giá cả ............................................................... 61
3.2.6 Nâng cao mạng lưới hoạt động ........................................................... 62
3.2.7 Nâng cao uy tín và thương hiệu .......................................................... 62
3.2.8 Nâng cao năng lực công nghệ ............................................................. 63
3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................... 65
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................. 65
3.3.2 Kiến nghị với NHNN.......................................................................... 67
3.3.3. Kiến nghị với Agribank ..................................................................... 67
KẾT LUẬN............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 71


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

ATM

: Máy rút tiền tự động

NHNNg

: Ngân hàng nước ngoài

ROA


: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản

ROE

: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

CAR

: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

EDC/POS

: Thiết bị thanh toán chấp nhận bằng thẻ ngân hàng

L/C

: Thư tín dụng

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NLCT

: Năng lực cạnh tranh


NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

UBND

: Uỷ Ban Nhân Dân

FTA

: Hiệp định Thương mại tự do

TPP

: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

VAMC

: Công ty quản lý tài sản

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

XLRR

: Xử lý rủi ro

KTXH

: Kinh tế xã hội


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mức vốn pháp định của NHTM: ............................................................ 16
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn Agribank Quận 5 từ 2014-2016...................... 34
Bảng 2.2: Tình hình cơ cấu dư nợ của Agribank Quận 5 từ 2014-2016 ................ 36
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của Agribank Quận 5 từ
2014-2016 ............................................................................................................... 38
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quận 5 từ 2014 - 2016 41
Bảng 2.5: Tình hình nguồn nhân lực và “chất lượng” nguồn nhân lực của Agribank

Quận 5 từ năm 2014 - 2016 ................................................................................... 43
Bảng 2.6 Danh sách chuyên gia tham gia khảo sát................................................. 49
Bảng 2.7: Điểm đánh giá của các chuyên gia cho từng nhân tố ............................. 50
Bảng 2.8: Hệ số nhất trí chung của các chuyên gia cho từng nhân tố .................... 51


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Những yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của NHTM.......................... 14
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức NHTM theo thông lệ quốc tế ........................................... 18
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức điều hành của cả hệ thống ngân hàng Agribank.............. 19
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Agribank Chi nhánh Quận 5 .................... 32
Hình 2.2: Tình hình huy động vốn Agribank Quận 5 từ 2014-2016 ...................... 35
Hình 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh Agribank Quận 5 từ 2014-2016 ......... 42


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tổng quan nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra rất mạnh
mẽ trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế – xã hội. Đánh dấu bằng việc
tham gia khu vực mậu dịch tự do AFTA (tháng 07/1995), gia nhập tổ chức thương
mại quốc tế WTO (tháng 11/2007), Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP) ngày 05/10/2015, … Có thể nói, việc chính thức là thành viên của các tổ
chức trên đã đem lại cho Việt Nam những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức.
Hội nhập cũng tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế, của các sản phẩm và doanh nghiệp; đồng thời, làm tăng khả năng thu

hút đầu tư vào nền kinh tế.
Muốn thành công chúng ta phải thấy được những thách thức, tận dụng và
biến chúng thành cơ hội. Ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa
mạnh nhất sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành ngân
hàng là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Để giành thế
chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam
cần được tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Là một thành viên của
Agribank nói chung và là nhân viên của Agrbank Chi nhánh Quận 5, với mong
muốn ngân hàng mình phát triển bền vững trong xu thế cạnh tranh hội nhập, tôi xin
chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Chi nhánh Quận 5” làm
đề tài nghiên cứu của mình nhằm đóng góp một phần nào đó vào công cuộc phát
triển của cơ quan.
Nghiên cứu về lĩnh vực cạnh tranh nói chung và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp không phải là một vấn đề mới. Cho đến nay đã có rất nhiều bài
nghiên cứu, tài liệu đề cập về năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam.
Trong đó phải kể đến một số nghiên cứu sau:
Luận án tiến sỹ của tác giả Lê Đình Hạc (năm 2005) về “Giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều


2
kiện hội nhập kinh tế quốc tế”; đề tài rút ra những đặc trưng cạnh tranh của ngân
hàng thương mại trong điều kiện hội nhập quốc tế, phân tích thực trạng năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập và
đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương
mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập như: thiết lập chiến lược cạnh tranh dài
hạn, nâng cao yếu tố tiềm năng cho cạnh tranh, tạo lập môi trường cạnh tranh, …
Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Tấn Mến (năm 2008) về “Giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập”, đề tài đã đưa ra một số đánh giá chung về

môi trường kinh doanh của ngành ngân hàng đến năm 2010 và dựa vào mô hình
SWOT để đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập
quốc tế; những khuyến nghị này chỉ mang tính chất định hướng chung và chủ yếu
tập trung vào các nội dung sau: nâng cao năng lực tài chính, nâng cao trình độ
quản lý và chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng các công nghệ hiện đại, …
Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Duy Nhơn (năm 2011) về “Năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”,
đề tài đã tổng quan lại lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh; đánh giá
thực trạng của NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank) bằng mô hình SWOT nhằm
đưa ra giải pháp và kiến nghị giúp định hướng năng cao Năng lực cạnh tranh của
chính Agribank. Trong đó đề tài đã chỉ ra nhiều “ý tưởng mới” để hoàn thiện cơ
chế của điều hành, quảng bá hình ảnh Agribank đến với công chúng.
Mong rằng đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Quận 5” sẽ giúp Chi nhánh duy trì lợi thế vốn có của mình
và tiếp tục phát huy trong những năm tiếp theo cụ thể là giai đoạn từ nay đến hết
2020.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói rằng, ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm
và phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO). Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam được xếp vào diện


3
các ngành chủ chốt chính vì vậy các NHTM luôn phải đối mặt với những thách
thức như thế nào, tận dụng cơ hội ra sao và biến thách thức thành cơ hội như thế
nào để không phải thua thiệt trên sân nhà cũng như vươn ra thế giới?
Agribank được coi là “anh cả” trong hệ thống các NHTM Việt Nam, nằm
trong danh sách các ngân hàng lớn, thương hiệu uy tín như: Xếp hạng 446/1.000
ngân hàng lớn nhất thế giới (The Banker); Tổ chức xếp hạng quốc tế Fitch giữ

nguyên xếp hạng của Agribank mức “B+” với triển vọng tương lai phát triển ổn
định; Top 10 Doanh nghiệp mạnh Đông Nam Á, Top 10 Thương hiệu danh tiếng
Đông Nam Á (Theo thời báo Tài chính Việt Nam ). Chỉ riêng trong năm
2016, Agribank đã đạt được nhiều giải thưởng quốc tế như: Tỷ lệ điện thanh toán
đạt chuẩn cao, Chất lượng Thanh toán quốc tế xuất sắc, Ngân hàng có dịch vụ tài
chính vi mô tốt nhất Việt Nam, Sao Khuê 2016, Ngân hàng tốt nhất Đông Nam Á
đầu tư phát triển nông thôn, Ngân hàng có mạng lưới ATM và dịch vụ tốt nhất
Việt Nam 2016 (Global Banking and Finance Review)… Trong nhiều năm liền,
Agribank luôn là ngân hàng thương mại có tầm ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với
quá trình phát triển và hội nhập của kinh tế Việt Nam với kinh tế thế giới. Hiện
nay, Agribank là ngân hàng duy nhất do Nhà nước sở hữu 100%, có ưu thế gần
như tuyệt đối trong những năm trước đây. Sau khi các NHTM Nhà nước khác thực
hiện cổ phần hóa thì Agribank lại bị tụt lại phía sau. Vì thế, duy trì ưu thế kinh
doanh trong điều kiện khó khăn hiện nay là bài toán khó đối với Ban lãnh đạo cũng
như toàn hệ thống Agribank.
Là một thành viên non trẻ của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Agribank Chi nhánh Quận 5 thật sự có rất
nhiều “áp lực” nhưng không vì thế mà bị đánh giá thấp. Từ ngày thành lập
(01/04/2008) đến nay, Agribank Chi nhánh Quận 5 liên tục được nằm trong top
các Chi nhánh có kết quả hoạt động kinh doanh tốt trong địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh mà còn của cả hệ thống Agribank trên toàn quốc . Có được những thành
công như vậy là sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ Lãnh đạo cũng như toàn thể
anh chị em nhân viên trong Chi nhánh nhằm hoàn thiện năng lực kinh doanh, hoàn
thiện con người và luôn đổi mới các sản phẩm dịch vụ đem lại cho khách hàng.
Việc duy trì và phát huy những điểm mạnh đồng thời khắc phục những hạn chế


4
còn tồn tại luôn là mong mỏi của toàn bộ cán bộ nhân viên Agribank Chi nhánh
Quận 5. Chính vì lẽ đó, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của

Agribank Chi nhánh Quận 5” làm đề tài nghiên cứu của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh
giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
Phân tích và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của
Agribank Chi nhánh Quận 5 từ đó có cách nhìn tổng quan để đưa ra các giải pháp
khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh.
Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Chi
nhánh Quận 5, đề ra các kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank) và
ngân hàng Nhà nước (NHNN).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là năng lực cạnh tranh của Agribank Chi
nhánh Quận 5.
Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong không gian là tại Agribank Chi nhánh
Quận 5 trong thời gian từ 2014 đến cuối năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định
lượng dựa trên các số liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập
từ các nghiên cứu trước đây, các tài liệu về năng lực cạnh tranh, các nghiên cứu về
hoạt động của Agribank Chi nhánh Quận 5….qua các tài liệu báo cáo của Chi
nhánh kết hợp với các tài liệu thu thập từ sách báo, tạp chí, internet…Dữ liệu sơ
cấp được thu thập qua quan sát, thảo luận và tham khảo ý kiếm các chuyên gia
trong ngành Ngân hàng. Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ tổng hợp, phân tích qua
các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa….để thực hiện
các nhiệm vụ cho nghiên cứu đề tài.


5
6. Kết cấu đề tài

Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Năng Lực Cạnh Tranh
Chương 2: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Agribank Chi Nhánh
Quận 5
Chương 3: Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Agribank Chi
Nhánh Quận 5


6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.1 Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” có nguồn gốc từ tiếng La Tinh với nghĩa chủ yếu là
sự đấu tranh, ganh đua, thi đua giữa các đối tượng cùng phẩm chất, cùng loại, đồng
giá trị nhằm đạt được những ưu thế, lợi thế, mục tiêu xác định. Trong hình thái
cạnh tranh thị trường, quan hệ ganh đua xảy ra giữa hai chủ thể cùng (nhóm người
bán), cũng như chủ thể cầu (nhóm người mua), cả hai nhóm này tiến tới cạnh tranh
với nhau và được liên kết với nhau bằng giá cả thị trường.
Theo Samuelson: Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh
tranh với nhau để giành khách hàng.
Theo Kac-Marx: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng
hoá đẻe thu được lợi nhuận siêu ngạch.
Theo kinh tế Amô thì một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có rất nhiều người
mua, người bán để cho không có một người mua hoặc một người bán duy nhất nào
có ảnh hưởng, có ý nghĩa đối với giá cả.
Theo cuốn “Các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm
soát độc quyền kinh doanh” thì cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản
của kinh tế thị trường, là năng lực phát triển của kinh tế thị trường. Cạnh tranh là

sự sống còn của mỗi doanh nghiệp, đó là sự ganh đua giữa các nhà doanh nghiệp
trong việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao lợi thế của
mình trên thị trường để đạt được một mục tiêu kinh doanh cụ thể như lợi nhuận,
doanh số hoặc thị phần.
Đối với xã hội, cạnh tranh là động lực quan trọng nhất để huy động nguồn
lực của xã hội vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ còn thiếu. Qua đó nâng
cao năng lực sản xuất của toàn xã hội. Trong cạnh tranh, các doanh nghieưẹp yếu
kém bị đào thải, doanh nghiệp mới xuất hiện. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ
tiếp tục tồn tại và phát triển, nhờ đó nguồn lực xã hội được sử dụng hợp lý, là cơ
sở, tiền đề cho sự thành công trong việc tăng trưởng nền kinh tế ở mỗi quốc gia.


7
1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh
Căn cứ vào đối tượng cạnh tranh: 2 loại
Cạnh tranh giữa những người bán với nhau
Là cuộc cạnh tranh chính và khốc liệt nhất trong nền kinh tế thị trường. Nó
có ý nghĩa sống còn đối với các chủ doanh nghiệp. Cạnh tranh giữa những người
bán điều chỉnh cung cầu hàng hoá trên thị trường. Khi cung một hàng hoá nào đó
lớn hơn cầu thì cạnh tranh giữa những người bán làm cho giá cả hàng hoá đó giảm
xuống, chỉ những doanh nghiệp nào đủ khả năng cải tiến công nghệ, trang bị kỹ
thuật, phương thức quản lý và hạ được giá bán sản phẩm mới có thể tồn tại. Kết
quả để đánh giá doanh nghiệp nào chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này là tăng
lợi nhuận, tăng doanh số và thị phần. Trong nền kinh tế thị trường, việc cạnh tranh
là hiện tượng tất yếu không thể tránh khỏi đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
Thực tết cho thấy cạnh tranh giữa những người bán với nhau sẽ đem lại lợi
ích cho người mua và trong quá trình ấy những doanh nghiệp nào không có chiến
lược cạnh tranh thích hợp thì sẽ bị gạt ra khỏi thị trường và đi đến phá sản. Nhưng
mặt khác sẽ có những doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh nhờ nắm chắc “vũ khí”
cạnh tranh thị trường và dám chấp nhận “luật chơi” phát triển.

Cạnh tranh giữa những người mua
Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu, khi một loại hàng hoá,
dịch vụ nào đó mà mức cung nhỏ hơn mức cầu thì cuộc cạnh tranh càng trở nên
quyết liệt và giá hàng hoá, dịch vụ đó sẽ càng tăng. Kết quả cuối cùng là người bán
thu được lợi nhuận cao, còn người mua phải mất thêm một số tiền. Khi đó người
kinh doanh sẽ đầu tư vốn xây dựng thêm cơ sở sản xuất mới hoặc nâng cao năng
lực sản xuất của những cơ sở sản xuất sẵn có. Đó là động lực quan trọng nhất làm
tăng thêm lượng vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất
trong toàn xã hội. Điều quan trọng là động lực đó hoàn toàn tự nhiên, không theo
và không cần bất kỳ một mệnh lệnh hành chính nào của các cơ quan quản lý Nhà
nước.
Căn cứ vào mức độ cạnh tranh trên thị trường: 3 loại
Cạnh tranh hoàn hảo


8
Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất nhiều người bán, họ đều
quá nhỏ lẻ nên không ảnh hưởng đến giá cả thị trường. Điều đó có nghĩa là không
cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ đều có thể bán tất cả sản phẩm của mình tại
mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy mặt hàng trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo không có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá thị trường. Đồng thời hàng năm cũng
không tăng giá của mình lên cao hơn giá thị trường vì nếu tăng giá thì hãng sẽ
không bán được hàng, do người tiêu dùng sẽ đi mua hàng với mức giá hợp lý từ
các đối thủ cạnh tranh của hãng. Do đó các hãng sản xuất sẽ luôn tìm các biện
pháp để giảm chi phí sản xuất đến mức tối đa, nhờ đó để có thể tăng lợi nhuận.
Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ không có những hiện tượng cung
cầu giả tạo, không bị hạn chế bởi các biện pháp hành chính Nhà nước, vì vậy trong
thị trường cạnh tranh hoàn hảo giá cả thị trường sẽ dần tới chi phí sản xuất.
Cạnh tranh không hoàn hảo
Nếu một hàng có thể tác động đáng kể đến giá cả thị trường đối với đầu ra

của hãng ấy thì hãng ấy được liệt vào “hàng cạnh tranh không hoản hảo”. Như vậy,
cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh trên thị trường không đồng nhất với nhau.
Mỗi loại sản phẩm có thể có nhiều nhãn hiệu khác nhau mặc dù sự khác biệt giữa
các sản phẩm là không đáng kể. Mỗi loại sản phẩm lại có uy tín, hình ảnh khác
nhau, các điều kiện mua bán hàng cũng rất khác nhau. Người bán có thể có uy tín
độc đáo khác nhau đối với người mua do nhiều lý do khác nhau như: Khách hàng
quen, gây được lòng tin từ trước... Người bán là kéo khách về phía mình bằng
nhiều cách: quảng cáo, khuyến mại, phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ,
tín dụng, chiết khấu giá... Loại hình cạnh tranh không hoàn hảo hiện nay rất phổ
biến trong nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh độc quyền
Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó có một số người bán một số sản phẩm
thuần nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm không đồng nhất. Họ có thể
kiểm soát gần như toàn bộ số lượng sản phẩm hay hàng hoá bán ra trên thị trường.
Thị trường này có pha trộn giữa độc quyền và cạnh tranh, được gọi là thị trường
cạnh tranh độc quyền. ở đây xảy ra cạnh tranh giữa các nhà độc quyền. Điều kiện
ra nhập hoặc rút lui khỏi thị trường cạnh tranh độc quyền có nhiều trở ngại do vốn


9
đầu tư lớn hoặc do độc quyền về bí quyết công nghệ. Thị trường này không có
cạnh tranh về giá cả, mà một số người bán toàn quyền quyết định giá cả.
Họ có thể định giá cao hơn, điều này tuỳ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng của
từng sản phẩm, mục đích cuối cùng là họ thu được lợi nhuận tối đa. Những doanh
nghiệp nhỏ tham gia thị trường này thường phải chấp nhận bán hàng theo giá cả
của Nhà độc quyền.
Trong thực tế có thể có tình trạng độc quyền xảy ra nếu không có sản phẩm
nào thay thế sản phẩm độc quyền hoặc khi các nhà độc quyền liên kết với nhau.
Độc quyền gây trở ngại cho sự phát triển và làm thiệt hại đến người tiêu dùng. Vì
vậy, hiện nay ở một số nước đã có luật chống độc quyền nhằm chống lại sự liên

minh độc quyền giữa các nhà kinh doanh.
Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế: 2 loại
Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất và tiêu thụ một loại
hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này các chủ doanh nghiệp
thôntính nhau. Những doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động
của mình trên thị trường. Những doanh nghiệp thu cuộc sẽ phải thu hẹp kinh
doanh, thậm chí bị phá sản.
Cạnh tranh giữa các ngành
Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác
nhau nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ
doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn
kinh doanh từ những ngành ít thu được lợi nhuận sang những ngành có lợi nhuận
cao hơn. Sự điều chỉnh này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên sự phân
phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất. Kết quả cuối cùng là các chủ doanh
nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn bằng nhau và chỉ thu được lợi
nhuận như nhau. Tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả các
ngành.
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh
Cũng như cạnh tranh, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh
trên các cấp độ quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm; và hiện chưa có một lý thuyết


10
nào hoàn toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn”
về năng lực cạnh tranh. Quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng
có nhiều khác biệt. Có quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại
trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá
cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác
các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi
của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các
yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về
công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng
biệt mà còn đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh
vực, cùng một thị trường.
Có quan điểm khác cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn
liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Có quan điểm lại
gắn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có
quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh…. Tuy
nhiên, nếu chỉ dựa vào thực lực và lợi thế của mình thì chưa đủ, bởi trong điều
kiện toàn cầu hóa kinh tế, lợi thế bên ngoài đôi khi là yếu tố quyết định. Thực tế
chứng minh một số doanh nghiệp rất nhỏ, không có lợi thế nội tại, thực lực bên
trong yếu nhưng vẫn tồn tại và phát triển trong một thế giới cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế
của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc làm thỏa mãn tốt nhất các
đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Vì thế, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp, trên cơ
sở so sánh một cách tương ứng với các đối thủ cạnh tranh.
Như vậy, có thể đúc kết lại rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng khai thác, sử dụng hợp lý thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm
tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển,
thu được lợi nhuận ngày càng cao và chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các đối


11
thủ khác trên thị trường. Năng lực cạnh tranh thể hiện ở việc làm tốt hơn so với các
đối thủ về doanh thu, thị phần, khả năng sinh lời và đạt được thông qua các hành vi

chiến lược. Năng lực cạnh tranh cũng thể hiện thông qua việc nâng cao chất lượng
sản phẩm, mà sự sáng tạo sản phẩm là những khía cạnh rất quan trọng của quá
trình cạnh tranh.
1.2

Khái quát về cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng và năng lực cạnh

tranh của NHTM
1.2.1 Khái niệm cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng
Giống như các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác của nền
kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng cũng luôn hướng tới
việc giành lấy những yếu tố thuận lợi nhất trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch
vụ, mở rộng thị phần để tối ưu hóa lợi nhuận kiếm được.
Cho nên, cạnh tranh ngân hàng cũng là sự đối đầu giữa các ngân hàng để
giành giật khách hàng, giành giật những điều kiện thuận lợi nhất cho họ trong việc
cung cấp những sản phẩm dịch vụ đặc biệt, có chất lượng cao, có sự khác biệt
tương đối so với sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhằm thu
lại nhiều lợi ích nhất.
1.2.2 Những đặc điểm của cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng
Các ngân hàng thương mại trong hoạt động kinh doanh của mình, luôn phải
đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với đối thủ với mục tiêu là giành giật khách
hàng, tăng thị phần tín dụng và cung ứng dịch vụ. Do ngành nghề kinh doanh khá
đặc thù, nên cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cũng có những nét đặc
trưng rất riêng biệt. Có thể nhận thấy là:
Thứ nhất, đó là sự ganh đua và hợp tác xen lẫn nhau để hướng tới một
thị trường lành mạnh, tránh rủi ro hệ thống: các ngân hàng thương mại thường
giao dịch với nhau thông qua các khoản tiền gửi ngắn hạn hoặc tài khoản vãng lai
thanh toán để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh. Vì thế, nếu như có một Ngân hàng
thương mại trong quá trình kinh doanh gặp khó khăn và đối mặt với nguy cơ phá
sản, sẽ tác động dây chuyền đến cả hệ thống các ngân hàng thương mại, thậm chí

còn ảnh hưởng đến cả các tổ chức phi tài chính; lẽ dĩ nhiên, không một ngân hàng
thương mại nào muốn điều đó xảy ra. Do đó, các ngân hàng thương mại một mặt


×