Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 114 trang )

HCM

Ơ

Y HIỀN

CÁC


THÔNG

Ơ
TP. HỒ CHÍ MINH

LU

Ă

Ĩ

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số ngành: 60340301

02

ăm 2017


HCM

Ơ



Y HIỀN

CÁC

Ơ
TP. HỒ CHÍ MINH

LU

Ă

Ĩ

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN B

ỚNG DẪN KHOA H C: TS. PH M THỊ PH NG

02

ăm 2017


Ì

C HOÀN THÀNH T I
I H C CÔNG NGH TP. HCM


Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.Phạm Thị Phụng
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 23 tháng 4 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận vănThạc sĩ gồm :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ )

TT

Chức danh Hội đ ng

Họ và tên
Ă

1



2
3

Chủ tịch
Phản biện 1

Ă

4
5

Phản biện 2
Ủy viên

Ủy v ê

ư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
A

VI

ĨA

C NG HÒA XÃ H I CHỦ

T NAM

ộc lập – Tự do – Hạnh phúc

IH C

TP. HCM, ngày 26 tháng 9 năm 2016

Ă

NHI M V LU


Ĩ

Họ tên học viên : Dương Thụy Hiền

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 14/07/1977

Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1541850014

I- Tên đề tài: Các nhân tố ả

ưở

đến chấ lượng thông tin kế o

ro

đ ều

kiện ứng dụng ERP tạ c c cơ sở y tế công lập Thành phố H Chí Minh
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu đánh giá sự tác động của các nhân tố đến chất lượng thông tin kế
toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập Thành phố Hồ Chí
Minh.
Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên quan

trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giá bước đầu hình thành nên thành nên các thang
đo các nhân tố tác động đến chất lượng TT T tr ng điề
Cơ sở hạ tầng C HT ,
và tri n h i

y m cơ sở y tế c ng lậ

R NT T

, Tầm nh n nhà

iện ứng ụng ERP gồm:
C , Đ c đi m nhà tư vấn

ản l đơn vị

DN , Ng ồn nhân

lực NN . Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 đ tiến hành
phân tích.
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải há có tác động
chất lượng TT T tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập
Tp.HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 26/09/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28/02/2017
V- Cán bộ ướng dẫn:TS. Phạm Thị Phụng
CÁN B

ỚNG DẪN


TS. Phạm Thị Phụng

KHOA QU N LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

L

A

A

T i xin c m đ n đề tài luận văn “Các nhân tố ả
thông tin kế o

ro

ưởng đến chấ lượng

đ ều kiện ứng dụng ERP tạ c c cơ sở y tế công lập Tp.

H Chí Minh” là c ng tr nh của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của
bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chư từng
được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc rõ
ràng, được tổng hợp từ những nguồn th ng tin đáng tin cậy.
TP. Hồ Ch

inh, tháng 02 năm 2017


H C VIÊN THỰC HI N LU

ươ

ụy Hiền

Ă


ii

L IC

Ơ

Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng;
Phòng Quản lý khoa học và Đà tạ s

đại học – Trường Đại học Công nghệ

Tp.HCM; tất cả quý Thầy C đã cùng với tri thức và tâm huyết củ m nh đ truyền
đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn TS.Phạm Thị Phụng đã tận tâm hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hướng dẫn tận tình
của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này.
M c ù, t i đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng

hạn chế về m t thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong


nghiên cứ nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng gó

bá của quý Thầy C

đ luận văn của

t i được hoàn thiện hơn nữa.
TP. Hồ Ch

inh, tháng 02 năm 2017
Tác giả

ươ

ụy Hiền


iii

TÓM T T
Th ng tin ế t án là ết
vấn đề tài ch nh củ

ả củ hệ thống th ng tin ế t án và là c ng cụ đ m tả

nh nghiệ .Hệ thống

R -H ạch định các ng ồn lực


nh

nghiệ là một th ật ngữ được sử ụng ch các hệ thống ế t án t ch hợ các ng ồn lực
tr ng một tổ chức.H ạt động củ các cơ sở y tế l

n là vấn đề được

đem lại những đóng gó t lớn ch sự nghiệ bả vệ, chăm sóc và nâng c
R làm tăng hiệ

n tâm nhằm
sức hỏe.

ả sử ụng tr ng ịch vụ y tế, giảm thời gi n chờ đợi củ bệnh

nhân, cải thiện hiệ s ất củ

á tr nh h ạt động.

Đề tài nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh ưởng đến chất lượng TTKT trong
đ ều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.HCM” từ đó đánh giá sự tác
động của các nhân tố đến chất lượng TTKT trong điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ
sở y tế công lậpTP. HCMnhằm nâng cao chất lượng TTKT trong điều kiện ứng dụng
ERP.
Nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi: “ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trong
điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.HCM?” và “mức độ tác động
của các nhân tố đến chất lượng TTKT trong điều kiện ứng dụng ERP tại các đơn vị
này?”.
Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên quan

trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu hình thành nên các thang đo các nhân
tố tác động đến chất lượng TTKT tr ng điề
tầng C HT ,
R NT T

y m cơ sở y tế c ng lậ
, Tầm nh n nhà

ản l đơn vị

iện ứng ụng ERP gồm: Cơ sở hạ
C , Đ c đi m nhà tư vấn và tri n h i
DN , Ng ồn nhân lực NN . Trong 5

nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hưởng mạnh nhất đến chất lượng TTKT trong điều
kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập Tp.HCMlà QLDN(  = 0.437), tiếp đến
là NTVTK(  = 0.38), NNL(  = 0.377), CSHT(  = 0.251), và cuối cùng là QMCL( 
= 0.239).
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải há có tác động chất
lượng TT T tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập Tp.HCM. Tuy
nhiên, nghiên cứu này chỉ thực hiện ở một nhóm mẫ , chư đại diện hết cho tất cả các
sơ sở tại Việt Nam, ngoài ra còn hạn chế về thời gian, số lượng mẫu đó là hạn chế củ
đ tài.


iv

ABSTRACT
Accounting information is the result of the accounting information system and the
tools to describe their financial problems nghiep.He-Planning ERP enterprise resources is a

term used for the system integrated accounting system resources in an organization.
Operation of health care facilities is always a matter of concern to bring significant
contributions to the protection, care and health promotion. ERP to increase efficiency in
health services, reduce waiting time of patients, improve the performance of the operation.
Research project on "The factors affecting the quality of accounting information in
the ERP application conditions in the public health facilities Tp. Ho Chi Minh "which
assessed the impact of these factors on the quality of accounting information in the ERP
application conditions in the public health facilities the city. HCM to improve the quality
of accounting information in the ERP application conditions in public health facilities.
This study will answer the question: "affect the quality of accounting information
in the ERP application conditions in the public health facilities HCMC?" And "the impact
of these factors on the quality of accounting information in the ERP application conditions
in the public health facilities HCMC? ".
Synthesis of reasoning, inheritance results from previous studies related directly
and indirectly to the subject, the author initially formed the scale selection factors affect
the quality of information in terms of accounting ERP application includes 05 factors:
infrastructure (CSHT), scale-public medical facilities (QMCL), Characteristics consultants
and ERP (NTVTK), Vision executives of shares (QLCL), human resources (NNL). 5
factors, the factors that most strongly influence the quality of the conditions ERP
application at the public health facilities HCMC is QLDN(  = 0.437), next NTVTK(  =
0.38), NNL(  = 0.377), CSHT(  = 0.251), và and finally QMCL(  = 0.239).
From the study results, the authors have proposed a number of measures have an
impact in terms of quality ERP application at the public health facilities in HCMC.
However, this study is only done in a sample group, not representative of all for all
businesses in Vietnam, in addition to many restrictions on time, number of small samples
should limit high generality topic.


v
M CL C

A

L
L IC

A ...................................................................................................... i
Ơ ........................................................................................................... ii

TÓM T T ................................................................................................................ iii
ABSTRACT.............................................................................................................. iv
M C L C ..................................................................................................................v
A

.................................................................................. ix

A

.......................................................................................x

A

Ì

ẦU ........................................................................................................1

PHẦN M
Ơ

.......................................................................................... xi


1:

Ê

ỚC .........................................................6

1.1Các nghiên cứ nước ngoài ................................................................................6
1.2 Các nghiên cứ tr ng nước ..............................................................................12
1.3 Các nhận xét và khe hổng nghiên cứu .............................................................14
Ơ

K T LU
Ơ

2: Ơ

1 ........................................................................................16
LÝ THUY T ......................................................................17

2.1 Khái quát về cơ sở y tế công lập ......................................................................17
2.1.1 Khái niệm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .......................................17
2.1.2 Cơ sở y tế công lập ....................................................................................18
2.2 Khái quát về hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) ..........................22
2.2.1 Khái niệm ..................................................................................................22
2.2.2 Các phân hệ cơ bản của ERP .....................................................................23
2.2.3 Lợi ích của ERP.........................................................................................23
2.3 Chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP .........................26
2.3.1 Thông tin kế toán .......................................................................................26
2.3.2 Chất lượng thông tin kế toán .....................................................................27
2.3.3 Ảnh hưởng củ


R đến chất lượng thông tin kế toán .............................33

2.3.3.1 Ảnh hưởng củ

R đến hệ thống thông tin kế toán ..........................33

2.3.3.2 Ảnh hưởng củ

R đến chất lượng thông tin kế toán ......................36

2.4 Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng
dụng ERP ...............................................................................................................38


vi
2.4.1 Cơ sở hạ tầng .............................................................................................38
2.4.2

y m cơ sở y tế công lập .......................................................................38

2.4.3 Đ c đi m nhà tư vấn và tri n khai ERP ....................................................39
2.4.4 Tầm nhìn nhà quản l đơn vị.....................................................................41
2.4.5 Nguồn nhân lực .........................................................................................41
2.5 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................42
Ơ

K T LU
Ơ


3:

Ơ

2 ......................................................................................434
Ê

U ..................................................45

3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu .....................................................................455
3.2 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................477
3.3

Mẫu nghiên cứu ...........................................................................................47

3.3.1 hương há chọn mẫu .............................................................................47
3.3.2 Kích cỡ mẫu khảo sát ................................................................................47
3.4 hương há th thập dữ liệu ..........................................................................48
3.4.1 Công cụ thu thập dữ liệu ...........................................................................48
3.4.2 Phân tích và xử lý dữ liệu ..........................................................................48
3.5 Xây dựng th ng đ ...........................................................................................48
3.6 Các giả thuyết nghiên cứu cần ki m định ........................................................51
3.7 Mô hình hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trong
điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập Tp.HCM ..............................52
K T LU
Ơ

Ơ

3 ........................................................................................53


4: K T QU NGHIÊN C U..............................................................54

4.1 Thực trạng hệ thống thông tin kế t án tr ng các cơ sở y tế công lập Tp.HCM
...............................................................................................................................54
4.2. hân t ch và đánh giá độ tin cậy củ th ng đ : ..............................................56
4.2.1.

Đánh giá độ tin cậy th ng đ bằng hệ số Cronbach's alpha: ................57

4.2.1.1. Ki m định hệ số tin cậy Cr nb ch’s l h ch th ng đ biến “Cơ sở
hạ tầng” ...........................................................................................................57
4.2.1.2. Ki m định hệ số tin cậy Cr nb ch’s l h ch th ng đ biến “

y

mô cơ sở y tế công lậ ”...................................................................................58


vii
4.2.1.3. Ki m định hệ số tin cậy Cr nb ch’s l h ch th ng đ biến “Đ c
đi m nhà tư vấn và tri n khai ER ”...............................................................59
4.2.1.4. Ki m định hệ số tin cậy Cr nb ch’s l h ch th ng đ biến “Tầm
nhìn nhà quản l đơn vị” .................................................................................59
4.2.1.5. Ki m định hệ số tin cậy Cr nb ch’s l h ch th ng đ biến “Ng ồn
nhân lực” .........................................................................................................60
4.2.1.6. Ki m định hệ số tin cậy Cr nb ch’s l h ch th ng đ biến “Chất
lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công
lậ T .HC ” ..................................................................................................61
4.2.2.


Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................62

4.2.2.1. Phân tích khám phá EFA cho biến độc lập ........................................62
4.2.2.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “Chất lượng thông tin
kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lậ T .HC ”
.........................................................................................................................64
4.3.

Phân tích hồi quy .........................................................................................65

4.3.1.

hương tr nh hồi quy tuyến tính ...........................................................65

4.3.2

Ki m định các giả thiết cần thiết trong mô hình phân tích hồi quy......68

4.3.2.1. Ki m định giả thuyết về

nghĩ của các hệ số hồi quy.....................68

4.3.2.2. Ki m định hiện tượng đ cộng tuyến .................................................68
4.3.2.3. Ki m định về phân phối chuẩn của phần ư ......................................69
4.3.2.4. Ki m định về t nh độc lập của phần ư .............................................69
4.4. Ki m tra các giả định mô hình hồi quy bội ....................................................70
4.4.1.

Ki m định giả định hương s i của sai số (phần ư


h ng đổi ..........70

4.4.2.

Ki m tra giả định các phần ư có hân hối chuẩn ..............................71

4.5 Bàn luận kết quả nghiên cứ …………………………………………………72
Ơ
Ơ

5:

4 ........................................................................................75

T LU N VÀ KI N NGHỊ.........................................................76

5.1. Kết luận:……………………………………………………………… …...76
5.2 Kiến nghị..........................................................................................................77
5.2.1 Tầm nhìn nhà quản l đơn vị.....................................................................77
5.2.2 Đ c đi m nhà tư vấn và tri n khai ERP ....................................................77


viii
5.2.3 Nguồn nhân lực .........................................................................................79
5.2.4 Cơ sở hạ tầng .............................................................................................81
5.2.5

y m cơ sở y tế công lập .......................................................................82


5.3. Hạn chế củ đề tài và hướng nghiên cứu mở rộng .........................................83
Ơ
A
PH L C

5 ........................................................................................84
......................................................................................85


ix

A
BCTC

á cá tài ch nh

BHYT

ả hi m y tế

BTC

ộ Tài Ch nh

CLTTKT

Chất lương th ng tin ế t án

CNTT


C ng nghệ th ng tin

CP

Ch nh hủ

CSDL

Cơ sơở ữ liệ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ERP

H ạch định các ng ồn lực

HTTTKT

Hệ thống th ng tin ế t án



Nghị định

NNL

Ng ồn nhân lực


NTVTK

Đ c đi m nhà tư vấn và tri n h i R

QLDN

Tầm nh n nhà

QMCL

y m cơ sở

ản l đơn vị
tế c ng lậ

TP. HCM

Thành hố Hồ Ch

TT

Th ng tư

TTKT

Th ng tin ế t án

inh

nh nghiệ



x

A
Bảng 1.1 những đi m thuận lợi cũng như hạn chế của hệ thống ERP:.....................10
Bảng 2.2 .Ảnh hưởng củ

R đến chất lượng thông tin kế toán. ...........................36

Bảng 3.1 Th ng đ ch nh thức của nghiên cứu .........................................................48
Bảng 4.1. Kết quả độ tin cậy th ng đ biến “Cơ sở hạ tầng” ...................................58
Bảng 4.2. Kết quả độ tin cậy th ng đ biến “

y m cơ sở y tế công lậ ” .............58

Bảng 4.3. Kết quả độ tin cậy th ng đ biến “Đ c đi m nhà tư vấn và tri n khai
R ” ..........................................................................................................................59
Bảng 4.4. Kết quả độ tin cậy th ng đ biến “Tầm nhìn nhà quản l đơn vị” ...........59
Bảng 4.5. Kết quả độ tin cậy th ng đ biến “Ng ồn nhân lực” ................................60
Bảng 4.6. Kết quả độ tin cậy th ng đ biến “Chất lượng thông tin kế t án tr ng điều
kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lậ T .HC ” .......................................61
Bảng 4.7: Hệ số KMO và ki m định Bartlett các thành phần...................................62
Bảng 4.8: Bảng hương s i tr ch ...............................................................................63
Bảng 4.9. Ma trận xoay .............................................................................................63
Bảng 4.10: Hệ số KMO và ki m định Bartlett các thành phần.................................64
Bảng 4.11: hương s i tr ch ......................................................................................65
Bảng 4.12: Ki m tr độ phù hợp của mô hình ..........................................................66
Bảng 4.13: Bảng phân tích ANOVA ........................................................................66
Bảng 4.14: Bảng kết quả hồi quy ..............................................................................67

Bảng 4.15: Kết quả chạy Durbin-Watson .................................................................69
Bảng 5.1 :Bảng tổng hợp mức độ tác động của các nhân tố .....................................76


xi

A

Ì

Hình 2.1: Mô hình Thông tin kế toán bởi Maines và Wahlen (2006) .......................27
H nh 2.2

h nh nghiên cứ ...................................................................................43

Hình 3.1

y tr nh nghiên cứu ................................................................................ 46

H nh 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đ án và hần ư từ hồi quy ....................70
H nh 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần ư – đã ch ẩn hóa.............................................71
H nh 4.3: Đồ thị Histogram của phần ư – đã ch ẩn hóa .........................................72


1

PHẦN M

ẦU


1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, sự phát tri n không ngừng của nền kinh tế thì các
đơn vị hành chính sự nghiệ hành ch nh như y tế ,giáo dục….Tr ng đó cơ sơ y tế
cũng từng bước phát tri n theo nền kinh tế ,hệ thống hóa vi tính trong việc quản lý
bệnh nhân, chăm sóc bệnh nhân, tài chính bệnh viện và các hoạt động quản lý nói
ch ng đã được phát tri n đ phù hợp với các cơ sở y tế và quá trình hoạt động của
các cơ sở y tế ưới sự quản lý củ Đảng và nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành
nghiêm chỉnh luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các
chế độ kế toán hành chính sự nghiệ

y định về

nhà nước b n hành. Điều này nhằm đá

ứng yêu cầu quản lý kinh tế tài ch nh cũng như tăng cường ki m soát chi quỹ, quản
lý tài sản công nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản l các cơ sở y
tế y tế công lập Thành phố Hồ Chí Minh. Chính vì vậy, công việc của kế toán trong
các cơ sở y tế phải có tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệ đ quản lý và ki m
soát nguồn kinh phí, quyết t án inh h …đồng thời kế toán với chức năng th ng
tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấ hành Ngân sách nhà nước
tại cơ sở y tế công lập. Vì vậy chất lượng thông tin kế toán là yếu tố rất quan trọng
cần có hệ thống phần mềm tích hợp các bộ phận liên quan với nhau và hoàn thiện
nhằm phát huy tốt nhất vai trò của kế t án tr ng các cơ sở y tế công lập TP.HCM.
Thông tin kế toán là kết quả của hệ thống thông tin kế toán và là công cụ đ mô
tả vấn đề tài chính của doanh nghiệp. Hiện nay, tất cả các nhà quản lý các cấp của
doanh nghiệp, hội đồng quản trị và những người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp
đều sử dụng thông tin kế t án đ ra các quyết định phù hợp. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây, vấn đề gian lận làm sai lệch thông tin trong báo cáo tài chính dấn đến
những hậu quả nghiêm trọng như thiệt hại về tài chính rất lớn ch các nhà đầ tư và
sự phá sản của các doanh nghiệ , đi n h nh như vụ nr n, Tyc ,…


vậy, chất

lượng thông tin kế toán ảnh hưởng rất lớn và trực tiế đến chất lượng và hiệu quả
quyết định củ người sử dụng th ng tin, nó cũng là mối

n tâm hàng đầu của các

tổ chức nghề nghiệp trong hoạt động quản trị của doanh nghiệp.
Hầu hết các doanh nghiệp hiện n y đều ứng dụng công nghệ thông tin và các
phần mềm nhằm cung cấp thông tin chính xác cho quản lý tối ư của doanh nghiệp.


2
Hệ thống ERP-Hoạch định các nguồn lực doanh nghiệp là một thuật ngữ được sử
dụng cho các hệ thống kế toán tích hợp các nguồn lực trong một tổ chức. ERP là
một công cụ tích hợp quá trình hoạt động của tổ chức trên nền tảng sử dụng cơ sở
dữ liệu tập trung. Nó bao gồm nhiều phân hệ chức năng c ng cấp thông tin cho
nhiề đối tượng khác nhau tùy theo nhu cầu và cho phép hoạch định cũng như
lý nguồn lực một cách hiệu quả. Với một tư

ản

y

ản lý mới, R được xem là một

giải pháp tối ư giú cho doanh nghiệ nâng c

năng lực của mình trong xu thế


cạnh tranh gay gắt như hiện n y và đ ng được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Khác
với Excel và phần mềm kế toán, ERP là giải pháp giúp cho công tác kế toán khắc
phục được những hạn chế về m t không gian và thời gian nhờ khả năng chi sẻ và
liên kết cao giữa các bộ phận. Từ đó, giú ch

á tr nh c ng cấp thông tin mang

tính kịp thời và đáng tin cậy. Mức độ hiệu quả trong hoạt động của hệ thống ERP là
dựa chủ yếu vào các thông tin thu thập, xử lý về các nguồn lực, tr ng đó có ng ồn
lực tài ch nh. Ngược lại, quá trình thực hiện hoạt động R cũng ch nh là

á tr nh

xử lý thông tin, tiền đề tạo thông tin tài chính, kế toán. Vì vậy, chất lượng thông tin
kế toán là một trong những nhân tố tác động tới chất lượng hoạt động của hệ thống
R , đồng thời là thước đ đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống ERP.
Tham gia vào hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng c

sức khỏe nhân dân có

sự đóng gó của nhiều tổ chức, lực lượng xã hội và các tầng lớ nhân ân như Nhà
nước, các cơ sở khám, chữa bệnh, Y tế dự hòng, ược, các tổ chức phi lợi nhuận,
người dân thụ hưởng…Tr ng đó các cơ sở y tế chính là bộ phận trung tâm trực tiếp
quyết định mức độ hiệu quả của công tác này. Chính vì vậy ở mọi quốc gia, hoạt
động củ các cơ sở y tế luôn là vấn đề được quan tâm nhằm đem lại những đóng
góp to lớn cho sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng c

sức khỏe nhân dân.ERP làm


tăng hiệu quả sử dụng trong dịch vụ y tế, giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân, cải
thiện hiệu suất của quá trình hoạt động,…Đối với các nhà cung cấp lớn hệ thống
R như A và Or cle th thị trường chăm sóc sức khỏe như các cơ sở y tế là một
thị trường mới và đ ng hát tri n. Vì vậy, các ứng dụng đ c biệt như

ản lý bệnh

nhân, chăm sóc bệnh nhân, tài chính bệnh viện và các hoạt động quản lý nói chung
đã được phát tri n đ phù hợp với các cơ sở y tế. T y nhiên, đ ứng dụng ERP, các
cơ sở y tế cần xây dựng cấu trúc tổ chức và quy trình hoạt động, các yêu cầu xử lý


3
cũng như th y đổi thông tin và dữ liệu qua các vùng chức năng củ đơn vị, xây
dựng cơ sở dữ liệu gồm dữ liệu tập tin nghiệp vụ và dữ liệu tập tin chính (Saharia et
al., 2008). Vấn đề đ t ra ở đây là sự th y đổi này ảnh hưởng đến chất lượng thông
tin kế t án như thế nào? Các nhân tố nà tác động đến chất lượng thông tin kế toán
tr ng điều kiện ứng dụng ERP? Vì vậy, tác giả chọn đề tài Các nhân tố ả
đến chấ lượng thông tin kế o

ro

ưởng

đ ều kiện ứng dụng ERP tạ c c cơ sở y

tế công lập Tp. H Chí Minh.với mong muốn đóng gó nghiên cứu của mình
không những giải quyết những rào cản về việc ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế khu
vực TP.HCM, giú các đơn vị đư hệ thống R và đơn vị mình một cách hiệu
quả hơn mà còn bổ sung thêm lý thuyết, cung cấp bằng chứng nghiên cứu về việc

ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập.
2. ục ê
-

ê cứ

Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin

kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh.
-

Mục tiêu cụ th :
+ Xác định các nhân tốảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trong

điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh.
+ Đ lường mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng thông tin kế
t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh.
+ Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế
t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh.
ê cứ

3.

- Các yếu tố nà tác động đến chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng
dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh?
- Mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng thông tin kế t án tr ng điều
kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh?
- Các giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện
ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP.Hồ Chí Minh?
4. ố ượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu


4
Đề tài nghiên cứu này tập trung vào đối tượng là các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP.
 Phạm vi nghiên cứu
+ Về thời gian nghiên cứu: Số liệu khả sát năm 2016.
+ Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứ được thực hiện tại các cơ sở y tế
công lập Tp. Hồ Chí Minh.
ươ

5.

p

p

ê cứu

Nghiên cứ được thực hiện theo hai bước chính:
[1] Nghiên cứ được thực hiện bằng hương há định tính;
[2] Nghiên cứ được thực hiện bằng hương há định lượng.
Nghiên cứ định t nh được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên
sâu. Nghiên cứ được thiết kế có tính chất thăm ò tự nhiên, khám phá trực tiếp các
tưởng và trong phạm vi mô tả của bảng câu hỏi sơ bộ đ tham khảo ý kiến và
khám phá thêm về các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế
t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập TP. Hồ Chí Minh.
Cũng
n sát


nghiên cứ định t nh đ khám phá, bổ s ng và điều chỉnh các biến

ng đ đ lường các th ng đ của khái niệm nghiên cứu. Từ kết quả này,

bảng câu hỏi chính thức được hình thành sao cho phù hợp về

nghĩ các th ng đ

và đối tượng lấy mẫu.
Nghiên cứ định lượng được thực hiện với dữ liệ được thu thập thông qua
bảng câu hỏi khảo sát chính thức. Dữ liệ được thống kê phân tích qua phần mềm
SPSS 22.0 nhằm ki m định lại các th ng đ và m h nh nghiên cứu.
6.Ý
Ý

ĩa k oa ọc và thực tiễn của đề tài
ĩa k oa ọc

-

Vận dụng được cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác động đến chất lượng thông

tin kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP và kết quả khả sát đ phát tri n mô hình
nâng cao chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y
tế công lập Tp.HCM.
-

Vận dụng được hương há


i m định mô hình hồi quy tuyến tính bội đ

đ lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin kế
t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập Tp.HCM.


5
Ý

ĩa

ực tiễn

Đề tài đã xây ựng được th ng đ , đã i m định sự phù hợ cũng như độ tin
cậy củ chúng. Xác định được ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chất lượng
thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập
Tp.HCM. Từ đó giú các cơ sở y tế công lập Tp.HCM có những chính sách và
hương há

hù hợ đ nâng cao chất lượng thông tin kế t án tr ng điều kiện ứng

dụng ERP tại các cơ sở y tế công lập Tp.HCM.
7.Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phục lục, đề tài có kết cấu bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: hương há nghiên cứu
Chương 4: ết quả nghiên cứu
Chương 5: iến nghị và kết luận



6

Ơ

1:

Ê

ỚC

Đã có rất nhiều nghiên cứu viết về đề tài R nhưng họ chỉ viết về thành công
khi thực hiện ERP vào khu vực tư nhân nhưng rất ít các nghiên cứu viết về lĩnh vực
công. Trong những năm gần đây, các tổ chức c ng đã đầ tư ng ồn lực đáng
trong việc thực hiện hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) hệ thống, sự quan
tâm về việc ứng dụng hệ thống

R và lĩnh vực công ngày càng phát tri n và

những đ c thù tr ng lĩnh vực này khi ứng dụng ERP là một chủ đề cần thiết đ các
nhà nghiên cứu thực hiện đề tài của mình.
1.1 Các nghiên cứ

ước ngoài

Thứ nhất, Nghiên cứ “An Investig ti n int the Use f
blic ect r” của tác giả

ri và ergi


R

ystems in the

2011 , đề tài này ch người đọc có cái

nhìn cụ th về cách tiếp cận của tổ chức công trong việc thực hiện hệ thống ERP.
Các tác giả đã thực hiện một cuộc khảo sát thực địa chín tổ chức c ng đ thu thập
dữ liệu, khung lấy mẫ được chọn sau khi tham khảo ý kiến các nhà cung cấp ERP
lớn và bảng câu hỏi được phát tri n bàng hương tiện đ lường, nhân diện thích hợp
từ các tài liệ trước đó, có 8 trong 9 tổ chức hoàn thành bảng câu hỏi. Kết quả của
nghiên cứu cho thấy, động cơ ch nh ch việc thực hiện hệ thống ERP: tìm kiếm đ
tích hợp hệ thống, nhu cầ ngày càng tăng đối với thông tin thời gian thực, các nhu
cầu hội nhập của các hệ thống thông tin, sự cần thiết đ tạo ra thông tin cho việc ra
quyết định và sự gi tăng của khả năng cạnh tranh trên thị trường. Nhìn chung, từ
nghiên cứ này người đọc có th thấy được việc ứng dụng ERP vào các tổ chức
công là cần thiết cho dù hiện nay các tổ chức công lập vẫn là một thị trường mới và
đ ng hát tri n của các nhà cung cấp ERP. Tuy nhiên, những kết quả này cho thấy
một mối quan tâm của các tổ chức c ng đ tích hợp các quy trình của họ, bắt đầu
với các khu vực kế t án. Đề tài này chỉ khảo sát thực địa 8 tổ chức thuộc lĩnh vực
công dẫn đến có sự hạn chế về dữ liệu thu thậ được, có th các tác giả đã bỏ qua
một số tổ chức c ng đã ứng dụng ERP thành công.
ứ hai, Nghiên cứ với tự đề “Impact of Enterprise Resource Planning
ystem in He lth C re” được thực hiện năm 2013 bởi tác giả
nghiên cứ ch thấy

ich el

nj ,


ụng hệ thống R và m i trường y tế là cơ hội đ các cơ

sở y tế th hút các bác sĩ đẳng cấ

ốc tế và các nhà nghiên cứ bằng cách c ng


7
cấ một m i trường làm việc hiệ

ả. Nghiên cứ này hân t ch sự cần thiết

ch y n hướng từ hệ thống h ạt động tr yền thống đến hệ thống bá cá và lư trữ
điện tử - một hệ thống web điện tử h ạt động đầy đủ ự trên ng ồn ữ liệ củ các
tr ng tâm chăm sóc sức hỏe và c m ết việc sử ụng hệ thống th ng tin y tế tr ng
việc đư r các

yết định ự trên các bằng chứng c ng cấ . Hệ thống R l ại bỏ

sự trùng l

y tr nh thủ c ng, chủ động tăng t nh n t àn củ bệnh nhân th ng



viêc sử ụng hệ thống th ng tin hiệ
cấ một sự hả sát củ

ả.


ục đ ch củ bài nghiên cứ là c ng

R tr ng việc c ng cấ các ịch vụ chăm sóc sức hỏe

tr ng các đơn vị thiết lậ tổ chức và

ản l đ

ạng. Cả h i hương há định

lượng và định t nh được sử ụng đ có một sự hi
R . Tác giả

biết ch ng về việc thực hiện

ich el 2013 đã sử ụng các nhân tố tr ng việc ứng ụng R b

gồm:
cs

được hi

k ế c ế lược: Các nhà

ản l tr ng ngành y tế cần hải

rằng một hệ thống R sẽ hỗ trợ tr ng việc thực hiện chiến lược củ tổ

chức. H nh thành các vấn đề về ch ỗi giá trị củ
th nâng c


rter 1985 , các hệ thống R có

hả năng cạnh tr nh củ một tổ chức. Hệ thống R c ng cấ t àn

iện, t ch hợ

ữ liệ đ

-

ả lý

ản l việc tạ r giá trị

nh nghiệ .

lực: C n người là tài sản

n trọng nhất củ

một tổ chức, m c ù họ h ng x ất hiện trên bá cá tài ch nh. Các hệ thống R
có th hỗ trợ hầ hết các c ng việc

ản l tr ng đó có liên

gồm cả việc t y n ụng , đà tạ , bồi thường,
-

ào ạo và




n đến nhâ sự b

ản l lợi ch củ nhân sự,…

ệm: Đà tạ và thử nghiệm các hệ thống cần

được thực hiện đúng the các ch yên gi tư vấn R , các nhà c ng cấ được c ng
cấ như một hần củ
h

y tr nh thực hiện đ chỉ một nhóm 30% những người từ

các hách hàng biết đến như là một đội ngũ nòng cốt. Đội ngũ nòng cốt này

h ấn l yện lại ch những người có trách nhiệm thực sự ch việc ch y n hướng
hàng ng y được gọi là người sử ụng c ối cùng. Có th thấy rằng, 50% việc đà tạ
lần thứ h i ch người sử ụng c ối cùng h ng được thực hiện chủ yế là

thiếu

iến thức tin học, h ng nhận trách nhiệm đã gây r một sự háng cự mạnh mẽ
tr ng việc th y đổi hệ thống mới, giảm động lực củ nhân viên.


8
-


ỳ vọ

ừ ệ



: Tr ng mục tiê

ản l và sự ỳ vọng về

hệ thống R đã được đề cậ rõ ràng đến các nhà c ng cấ . Điề này ẫn đến một
niềm tin sức mạnh củ hệ thống đ t ch hợ các chức năng thực tế củ c ng ty.
The các nhà c ng cấ , ự iến

ản l sẽ nh nh chóng trở lại và đầ tư đó là

h ng thực tế v nó mất h ảng 3-4 tháng đ nhận thấy lợi nh ận đáng

. D đó,

ản l hàng đầ nên iên nhẫn với các hệ thống mới và sự thất bại có th đến bất
ỳ lúc nà với một hệ thống đ ng chạy thành c ng.
-

hi h àn thành việ đà tạ hệ thống R ch

Duy trì nhân viên:

đội ngũ nhân viên và tr ng


á tr nh hệ thống đ ng h ạt động, nhiề người tr ng số

các học viên bỏ tổ chức r đi gây thiệt hại lớn ch tổ chức gây nên sự thiế hụt các
ng ồn tài ng yên

n trọng tức là đội ngũ nhân viên được đà tạ . Đây là một tỷ lệ

hần trăm lớn củ tỷ lệ tiê h

l

động và nó h ng hải là có th ch một c ng

ty đ giữ lại bất ỳ nhân viên củ m nh, ng y cả với các hợ đồng nghiêm ng t
nhất.
-

ế kế và k ểm ra:là một hần rất

nghiệm hần mềm và h ng nên bỏ

n trọng tr ng việc thử

các trạm c ng việc củ máy t nh được thiết

lậ tr ng một hòng đ đại iện ch một nhiệm vụ chủ yế củ
h c đơn hàng, lậ

ịch vụ hách hàng


ế h ạch, lư trữ và tài ch nh. Các ữ liệ đ ng ần tăng lên hi

lần đầ tiên ch các nhóm ự án, s

đó các nhà

ản l và c ối cùng người ùng

làm quen nhiề hơn với các hần mềm.
-

ùy b ế

ê

ơ 30%: Dịch vụ tùy biến liên

h y mở rộng làm th y đổi h ạt động củ hệ thống R .
ERP có th rất tốn ém và hức tạ .

n đến việc sử đổi

ột gói tùy biến hần mềm

ột số hần mềm R có t nh năng ch ng

chung mà tùy biến xảy r ở hầ hết các trường. Tùy biến thường được thực hiện
như là viêc “th y đổi các yê cầ trước” hát tri n hần mềm tr ng một thời gi n
nhất định. T y nhiên, các ch yên gi tr ng lĩnh vực thực hiện R đã gợi


rằng t ỳ

biến nên t hơn 30%.
Ngoài ra, nghiên cứu còn làm một phép so sánh việc tri n khai ERP trong công
nghệ thông tin và truyền th ng và lĩnh vực y tế trên thế giới bao gồm: Hiệu suất
ERP sử dụng tại các trung tâm y tế ở Ấn Độ; Hệ thống Z mbi

m rtc re đ giảm

thi u việc sử dụng các thủ tục giấy tờ của nhân viên y tế; sự đầ tư R và tr ng


9
trâm y tế ở Mỹ. Nhìn chung, nghiên cứ này đã nhận diện được những nhân tố ảnh
hưởng đến sự thành công khi ứng dụng ERP vào các tổ chức y tế, đồng thời có sự
so sánh về việc ứng dụng ERP tại các quốc gia. Tuy nhiên, sự nhận diện những
nhân tố này vẫn chỉ là sử dụng các nghiên cứu của các tác giả trước mà chư đư
và điều kiện cụ th nào. Với hương há nghiên cứ là định tính, bài nghiên cứu
này vẫn chư có được số liệu thuyết phục đ chứng minh được rằng việc ứng dụng
ERP vào các tổ chức y tế là cần thiết và các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào
đến chất lượng thông tin kế toán trong các tổ chức y tế.
Thứ ba, Nghiên cứ “ R in He lthc re” của tác giả Martin Mucheleka and
Raija Halonen, University of Oulu, Oulu, Finland (2015). Theo nghiên cứu này,
những nỗ lực đ cải thiện dịch vụ y tế đã tăng lên trên t àn thế giới và vai trò của
công nghệ thông tin (CNTT) ngày nay góp phần tìm giải pháp cho các vấn đề khác
nh

mà các lĩnh vực y tế phải đối m t. Mục đ ch của nghiên cứ này đã t m r cách

hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệ


R

đã được sử dụng tr ng lĩnh vực

y tế và cách hệ thống sử dụng hệ thống này đ cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Các lĩnh vực CNTT hiện nay tồn tại trong tất cả các lĩnh vực như c ng nghiệp, y tế,
tạo nên sự thay đổi to lớn tr ng các lĩnh vực này. Dựa trên các nghiên cứ trước,
việc sử dụng hệ thống R tr ng lĩnh vực chăm sóc sức khỏe vẫn chư được chú
trọng. Tuy nhiên, một số phát hiện cho thấy rằng hệ thống ERP có th được sử dụng
tr ng lĩnh vực y tế đ cải thiện chất lượng dịch vụ. Dựa trên những phát hiện này,
nếu hệ thống R đã được thực hiện thành công trong tổ chức chăm sóc sức khỏe,
họ sẽ thúc đẩy những th y đổi đáng

trong các bộ phận của một bệnh viện như tài

chính, kế t án tr ng đó có chất lượng thông tin kế t án, năng lực nhân lực và nâng
cao doanh thu bệnh viện. Hệ thống R cũng có th cải thiện cả về lợi nhuận và
chất lượng dịch vụ của các tổ chức chăm sóc sức khỏe.
Nghiên cứ cũng chỉ ra những đi m thuận lợi cũng như hạn chế của hệ thống
ERP, và tóm lược chúng thành bảng ưới đây:


10
Bảng 1.1 nhữ

đ ểm thuận lợ cũ

Tiêu chí
Vận hành hệ thống


ư ạn chế của hệ thống ERP:

Thuận lợi

Hạn chế

Vận hành hệ thống ERP Hệ thống ERP có th có
giú

đ

giảm chi phí và quá nhiề

thời gian chu kỳ, mà kết m

t nh năng và

le mà người dùng cần

quả thiện dịch vụ cung cấp đ xem xét.
cho khách hàng khách
hàng
Tài chính

ERP có th

giú

đ


xác

Đầ tư thực hiện hệ thống

định các giải há đ cắt ERP rất đắt tuy nhiên kết
giảm chi phí, cải thiện quả có th

không thành

quản lý báo cáo, giảm rủi công , gây tốn chi phí và
ro và dự đ án . Nó ch

nguồn lực của tổ chức .

phép một bệnh viện tích Bảo trì tốn ém v nó đòi
hợp nhiều quy trình tài hỏi toàn bộ hệ thống được
chính và quản lý nhằm

y tr như một đơn vị duy

giảm chi phí cho bệnh viện nhất.
Cơ sở hạ tầng CNTT

Xây dựng linh hoạt cho Tổ chức thường xuyên phụ
doanh nghiệp hiện tại và thuộc vào các nhà cung cấp
tương l i

hi có những ERP trong việc thực hiện,


th y đổi trong tổ chức, như tích hợp hệ thống đ bảo trì
chi

h CNTT, cơ sở hạ và nâng cấ

tầng CNTT giảm và tăng

tr ng tương

lai, trừ khi họ quyết định
th y đổi hệ thống.

Cơ sở dữ liệu trung tâm

Mỗi bộ phận kinh doanh Tổ chức sử dụng hệ thống
đơn vị của một tổ chức sẽ ERP có th g p rủi ro trong
có quyền truy cập vào các dịch vụ của họ khi hệ
thông tin dễ dàng có sẵn thống ERP bị phá vỡ, gây
khi cần thiết.

gián đ ạn các dịch vụ khác
nhau.


×