VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………..o0o…………..
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔN
SINH HỌC 8 CÓ ĐÁP ÁN
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ 1
Phòng GD&ĐT Hòn Đất
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2016 – 2017
Trường THCS Bình Giang
Môn: Sinh học - Khối: 8
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm
nhiệm? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước?
Câu 2: (2,0 điểm)
Nêu tính chất và vai trò của hooc môn? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi
dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
Câu 3: (4,0 điểm)
Trình bày cấu tạo trong và chức năng của đại não? Giải thích vì sao khi giết bò, thỏ người
ta chỉ cần đánh mạnh vào gáy?
Câu 4: (2,0 điểm)
Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên? Ảnh hưởng của việc có thai ngoài ý muốn
ở tuổi vị thành niên là gì?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8
Câu
Nội dung
Điểm
* Các sản phẩm
thải- Tải
chủtài
yếu
của
cơbản
thểpháp
là: CO
2, mồ hôi, nước
VnDoc
liệu,
văn
luật,
biểu mẫu miễn phí 0,25
tiểu.
* Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên:
Câu 1
+ Hệ hô hấp thải CO2
0,25
+ Da thải mồ hôi.
0,25
+ Hệ bài tiết nước tiểu thải nước tiểu.
0,25
* Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước vì:
+ Da cấu tạo gồm nhiều tế bào xếp rất sát nhau, ở lớp bì được cấu
0,75
tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau nên da không thấm
nước.
+ Trên da có tuyến tiết chất nhờn nên da luôn mềm mại.
+ Tính chất và vai trò của hoóc môn:
0,25
- Tính chất: hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính
0,25
đặc trưng cho loài và chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan
xác định.
- Vai trò: duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều
0,25
hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
Câu 2
+ Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì:
- Ở nam do tinh hoàn tiết testôstêrôn.
0,25
- Ở nữ do buồng trứng tiết estrôgen.
0,25
+ Biến đổi quan trọng cần lưu ý:
- Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam thì xuất tinh lần
đầu tiên là biến đổi quan trọng nhất, chứng tỏ đã có khả năng có
0,5
con.
- Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ thì hành kinh lần đầu
tiên là biến đổi quan trọng nhất, chứng tỏ đã có khả năng có con.
* Cấu tạo trong của đại não:
0,5
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2- 3mm gồm 6 lớp
0,75
để điều khiển các phản xạ có điều kiện
- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh dẫn truyền nối các
Câu 3
0,75
vùng của vỏ đại não với nhau và với vùng dưới của hệ thần kinh.
Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
* Chức năng: Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện
0,5
được hình thành trong đời sống cá thể.
* Khi giết bò, thỏ người ta chỉ cần đánh mạnh vào gáy vì: gáy là
2,0
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề 2
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017
VĨNH TƯỜNG
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cơ thể người thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh:
A. Tê phù.
B. Thiếu máu.
C. Còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn.
D. Khô giác mạc ở mắt.
Câu 2: Quá trình lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu xảy ra ở đâu?
A. Cầu thận
C. Bàng quang.
B. Ống thận.
D. Ống dẫn nước tiểu.
Câu 3: Khi kích thích chi sau bên trái ở ếch đã hủy não để nguyên tủy bằng dung dịch HCl
1%, chi sau bên phải co nhưng chi sau bên trái không co chứng tỏ:
A. Rễ sau bên trái bị đứt
B. Rễ sau bên phải bị đứt.
C. Rễ trước bên trái bị đứt.
D. Rễ trước bên phải bị đứt
Câu 4: Các tế bào nón ở màng lưới của cầu mắt có chức năng:
A. Tiếp nhận ánh sáng mạnh
B. Tiếp nhận ánh sáng yếu
C. Tiếp nhận màu sắc
D. Tiếp nhận ánh sáng mạnh và màu sắc
B. Phần tự luận (8,0 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 1 (2,0 điểm)
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ?
Câu 2 (2,0 điểm)
Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, em cần xây dựng các thói quen
sống khoa học như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm)
Em hãy nêu những điểm tiến hóa của não người so với não của các động vật thuộc lớp
Thú? Vì sao tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện ở người?
Câu 4 (2,0 điểm)
Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định ở 0,12% của các tuyến nội
tiết?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8
I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
C
A
C
D
II/ TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu
Câu 1
Nội dung
* Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần
Điểm
0,5đ
(2,đ)
phải học tập.
Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại.
* Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống
0,5đ
0,5đ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Đi qua ngã tư thấy có đèn đỏ, những người tham gia giao
0,5đ
Câu 2
thông dừng xe lại.
* Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
(2 đ)
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài
0,5đ
tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí:
0,5đ
+ Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất
tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
Câu 3
+ Uống đủ nước
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
* Tiến hóa của não người so với não của các động vật khác
(2 đ)
trong lớp Thú:
0,5đ
0,5đ
- Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc
lớp thú.
- Vỏ não người có nhiều khe và rảnh làm tăng bề mặt chứa các
0,5đ
nơron.
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các
0,5đ
động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận
động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói và hiểu chữ viết).
* Tiếng nói và chữ viết có thể giúp ta mô tả các sự vật, hiện tượng
0,5đ
mà không có sự vật hiện tượng vẫn cũng làm cho người nghe,
0,5đ
người đọc tưởng tượng ra. Vì vậy chúng cũng là tín hiệu gây ra
Câu 4
các PXCĐK
* Cơ chế điều hòa lượng đường trong máu:
(2 đ)
- Khi lượng đường trong máu tăng: Tế bào bê-ta tiết hooc môn
0,5đ
insulin chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ
- Khi lượng đường trong máu giảm:
+ Tế bào an-pha của tuyến tụy tiết hooc môn glucagon biến
glicogen thành glucozo để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình
0,5đ
thường
+ Tuyến trên thận tiết hoocmon cotizon giúp chuyển hóa lipit,
protein làm tăng đường huyết.
- Hoạt động của tuyến tụy, tuyến trên thận được điều hòa bởi
0,5đ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ 3
TRƯỜNG THCS
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017
BÌNH CHÂU
Môn: Sinh học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề 1
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày cấu tạo của da phù hợp với chức năng? Da có phản ứng như
thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
Câu 2 (3,0 điểm): Tật cận thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?
Câu 3 (1,0 điểm): Nêu những đặc điểm tiến hóa của não người so với não thú.
Câu 4 (2,0 điểm): Nêu tính chất của hoocmôn? Thiếu hoocmôn tirôxin gây bệnh gì? Nêu
nguyên nhân và cách phòng bệnh đó?
Câu 5 (2,0 điểm): Nêu rõ các nguy cơ của có thai sớm, ngoài ý muốn ở lứa tuổi vị thành niên?
Nêu nguyên tắc tránh thai mà em biết?
Đề 2
Câu 1 (2,0 điểm): Nêu cấu tạo của thận. Trong các chức năng của da, chức nào quan trọng
nhất? Tại sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Tật viễn thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm): Trình bày quá trình điều hòa lượng đường huyết trong máu luôn ổn định
?
Câu 4 (2,0 điểm): Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên có thai hoặc nạo phá thai? Nêu
các phương tiện sử dụng để tránh thai mà em biết.
Câu 5 (1,0 điểm): Não người tiến hóa hơn so với não thú ở những đặc điểm nào?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8
Đề 1
Câu 1 (2,0 điểm):
- Da cấu tạo gồm 3 lớp
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
Câu 2 (3,0 điểm):
Các tật của mắt
Nguyên nhân
- Bẩm sinh: Câu mắt dài
Cách khắc phục
- Đeo kính mắt lõm (kính
Cận thị là tật mà mắt - Do không giữ đúng khoảng cách khi cận)
chỉ có khả năng nhìn đọc sách (đọc gần) => Thể thủy tinh - giữ vệ sinh học đường,
gần
quá phồng
không đọc sách khi đi
tàu xe...
Câu 4 (2,0 điểm):
1. Tính chất của hoocmon
- Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định
- Hoocmon có hoạt tính sinh dục rất cao
- Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài
2. Bệnh bướu cổ
Nguyên nhân: Thiếu Iôt, thì hoocmôn tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn
thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến.
Phòng bệnh: sử dụng muối có Iốt và sử dụng các thực phẩm từ biển nếu có thể.
Câu 5 (2,0 điểm):
* Nguy cơ
+ Nguy cơ tử vong cao vì dễ sẩy thai, đẻ non.
+ Con sinh ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.
+ Nếu nạo phá thai thì dễ dẫn đến vô sinh sau này, vì: dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa
ngoài dạ con.
+ Nguy cơ bỏ học, ảnh hưởng tới tương lai, sự nghiệp.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
* Nguyên tắc tránh thai:
+ Ngăn trứng chín và rụng
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
Đề 2
Câu 1:
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị
chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 túi mao mạch) nang cầu thận (thực chất là 2 cái túi
2 lớp bao quanh cầu thận) và ống thận.
- Chức năng quan trọng nhất là bảo vệ cơ thể. Vì bảo vệ các hệ cơ quan tránh vi khuẩn, va
đập cơ học…mà không cơ quan nào thay thế được.
Câu 2:
Viễn thi là tật mặt chỉ
có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Đeo kính mắt lồi
- Do thể thủy tinh bị lão hóa (người già) => (kính lão)
Không phồng được
Câu 3:
- Khi nồng độ đường tăng cao, tế bào beta tiết insulin giúp chuyển hóa glucozo thành
glicogen giúp làm giảm lượng đường trong máu
- Khi đường huyết giảm, tế bào anpha tiết insulin giúp chuyển hóa glicogen thành đường
glucozo giúp tăng lượng đường trong máu.
Câu 4:
* Nguy cơ
+ Nguy cơ tử vong cao vì dễ sẩy thai, đẻ non.
+ Con sinh ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.
+ Nếu nạo phá thai thì dễ dẫn đến vô sinh sau này, vì: dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa
ngoài dạ con.
+ Nguy cơ bỏ học, ảnh hưởng tới tương lai, sự nghiệp.
* Các biện pháp tránh thai:
+ Dùng thuốc tránh thai nội tiết.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Dùng bao cao su trong quan hệ tình dục.
+ Đặt vòng tránh thai.
ĐỀ 4
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: Sinh Học – LỚP 8
Thời gian làm vài 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) 15 phút
A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d trước phương án trả lời
đúng: (1,5điểm)
Câu 1: Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào?
a. Thị giác.
c. Khứu giác
b. Thính giác.
d. Vị giác .
Câu 2: Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở
quần áo là do:
a. Trên da có nhiều tuyến nhờn.
b. Tầng sừng bị nhiễm khuẩn gây bệnh.
c. Lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết
d. Lớp tế bào sống .
Câu 3: Tai người nghe được âm thanh trong giới hạn nào:
a. 20 – 20000 Hz.
b. 20 – 2000 Hz
c. 10 – 10000 Hz.
d. 10 – 1000 Hz.
Câu 4: Giai đoạn hấp thu lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình
tạo thành nước tiểu xảy ra ở:
a. Ống dẫn nước tiểu.
c. Bóng đái.
b. Nang cầu thận.
d. Ống thận.
Câu 5: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy:
a. 12
b. 21
c. 31
d. 13
Câu 6: Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết nằm ở thùy nào?
a. Thùy trán
b. Thùy chẩm
c. Thùy đỉnh
d. Thùy thái dương
B. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Não bộ bao gồm các thành phần: ……………….…..(1) tiếp liền với tủy sống ở phía dưới.
Phần phát triển nhất của não bộ, bao trùm các phần khác là ………………..…..(2) Nằm
giữa trụ não và đại não là ………………….…..(3) Phía sau trụ não là
………………………..….(4).
C. Hãy ghép từ cột B vào cột A sao cho thích hợp. (1,5đ)
Cột A
1. Vành tai
2. Ống tai
3. Tai ngoài giới hạn với tai giữa
Cột B
a. Hướng sóng âm
b. Hứng sóng âm
c. Bài tiết qua
4. Nước tiểu
thận
d. Bài
5. Mồ hôi
6. CO2
II. TỰ LUẬN (6 điểm) 30 phút
tiết
qua
phổi
e. Bài tiết qua da
g. Màng nhỉ
Ghép
1+
2+
3+
4+
5+
6+
Câu 1: Trình bày vai trò của hoocmon tuyến tụy trong việc điều hòa đường huyết? (2
điểm)
Câu 2: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. (2điểm)
Câu 3: Em hiểu như thế nào về các tật của mắt? nguyên nhân, cách khắc phục các tật của
mắt. (2 điểm)
——— HẾT ———
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 – Sinh Học lớp 8
I. TRẮC NGHIỆM: 4đ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Chọn đúng mỗi câu: 0,25 điểm
Câu
Đáp án
1
b
2
c
3
b
4
d
5
c
6
b
B. Điền cụm từ đúng vào mỗi chỗ trống: 0,25 điểm
Câu 1: (1): Trụ não
(2): Đại não
(3): Não trung gian
(4): Tiểu não
C. Ghép đúng mỗi ý 0,25đ
1 +b ; 2 + a;
3 + g;
4 + c;
5+e ; 6+d
II. TỰ LUẬN: 6đ
Câu
Câu 1 (2 điểm)
Đáp án
Có 2 loại tế bào đảo tụy: tế bào α tiết glucagon, tế bào β
tiết insulin( 0,25)
-Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, tỉ lệ này tăng cao kích
thích tế bào β tiết insulin, chuyển glucozo thành glicogen
dự trữ trong gan và cơ( 0,75)
– Tỉ lệ đường huyết giảm so vời bình thường kích thích tế
bào α tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo nâng tỉ lệ
đường huyết trở lại bình thường.(0,75)
Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmon trên mà tỉ lệ
đường huyết luôn luôn ổn định.(0,25)
Câu 2 (2 điểm)
So sánh đúng 1 ý 0,25 ; đúng hết 2 đ
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
1. Trả lời các kích thích
– Trả lời các kích thích bất
tương ứng hay kích thích
kì hay kích thích có điều
không điều kiện.
kiện.
2. Bẩm sinh
– Được hình thành trong đời
3. Bền vững
sống
4. Có tính chất di truyền,
– Dễ mất khi không củng cố
mang tính chất chủng loại.
– Không di truyền, mang
5. Số lượng hạn chế
tính cá thể
6. Cung phản xạ đơn giản
– Số lượng không hạn định
7. Trung ương nằm ở trụ
– Hình thành đường liên hệ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
não, tủy sống.
tạm thời
– Trung ương nằm ở vỏ đại
não.
Câu 3 (2 điểm)
Trình bày đúng đặc điểm của mỗi tật 1 điểm
mắt
Khái niệm
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
Là tật mà mắt chỉ có khả Bẩm sinh do cầu mắt
năng nhìn gần
dài
Đeo kính cận ( kính
phân kì)
Viễn thị
Bẩm sinh do cầu mắt
Là tật mà mắt chỉ có khả
Đeo kính lão (kính hội
ngắn hoặc thể thủy tinh
năng nhìn xa
tụ)
bị lão hóa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ SỐ 01
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Cấp
độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
TNKQ
(nội dung,
chương…)
Chủ đề 1
Trao đổi chất và
năng lượng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Bài tiết
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 3
Da
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 4
TL
Thông hiểu
TNK
Q
TL
Nhận biết
được t/d
của
Vitamin
D
1
0,25
Nhận biết
vai trò
của sự
bài tiết
1
0,25
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNK
Q
TL
TNKQ
TL
Lập được
khẩu
phần ăn
hàng
ngày
1
1,0
Các
bệnh
về
thận
1
0,25
Cộng
Số câu
2
1,25điể
m=1,25
%
Chức
năng lọc
máu →
nước tiểu
1
2,0
Số câu
3
2,5
điểm
25%
Nhận biết
cấu tạo
và chức
năng của
da
1
0,25
Số câu
1
0,25
điểm
=0,25%
Các
Cấu
Chức
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thần kinh và
giác quan
bộ
phận
của hệ
TK
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 5
Nội tiết
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
Vai trò
hooc
môn, các
tuyến nội
tiết
1
0,25
4
2,0
20%
tạo,
chức
năng
từng
bộ
phận
1
2,0
năng
từng
bộ
phận
1
2,0
Vai
trò
hooc
môn,
các
tuyến
nội
tiết
1
0,25
4
3,0
30%
3
5,0
50%
B. ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án có câu trả lời đúng.
Câu 1: Nước tiểu đầu được tạo ra từ: (0.25đ)
a. Nang cầu thận và các bể thận.
b. Các bể thận.
c. Các đơn vị chức năng của thận
d. Bóng đái và các ống thận
Câu 2: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh: (0.25 đ)
a. Bệnh hoại huyết.
b. Thiếu máu
c. Còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn d. Khô giác mạc ở mắt.
Câu 3: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của:
(0.25 đ)
a. Tầng tế bào sống. b. Lớp sắc tố. c. Lớp sợi mô liên kết. d. Tầng sừng
Câu 4: Hoóc môn do tuyến giáp tiết ra là: (0.25 đ)
a. Insulin và Tirôxin. b. Canxitônin và Glucagôn
c. Tirôxin và Canxitônin d. Glucagôn và Oxitoxin
Câu 5: Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện Glucozơ thì người sẽ bị bệnh gì?
Số câu
3
4,5
điểm
=45.%
Số câu
2
0,5
điểm
=5%
11
10 điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(0.25 đ)
a. Dư Insulin b. Đái tháo đường. c. Sỏi thận.
d. Sỏi bóng đái
Câu 6: Hãy điền những từ và cụm từ vào chỗ trống (....) cho hoàn thiện câu sau: (1đ)
Hệ thần kinh bao gồm ......................, ............................., các dây thần kinh và hạch
thần kinh. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành hệ ...........................
và ..............
Câu 7. Hãy ghép các chữ cái (a,b,c, .....) với các số (1,2,3, ....) cho thích hợp.
a.
b.
c.
d.
e.
Các hooc môn
Tirôxin
GH
OT
Insulin
Glucagôn
Tác dụng
1.Tiết sữa, co bóp tử cung lúc đẻ
2.Giúp cơ thể tăng trưởng
3.Điều hòa trao đổi chất
4.Chuyển hóa glicogen → glucôzơ
5.Chuyển hóa glucôzơ → glicogen
Trả lời
a–
b–
c–
d–
e–
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7đ
Câu 8: (2đ)
Nêu những bằng chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để
chứng tỏ sự tiến hóa người so với các động vật khác thuộc lớp thú.
Câu 9: (2đ)
Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong
lúc đi ?
Câu 10: (2đ)
Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
Câu 11: (1đ)
Tính số liệu điền vào các ô có đánh dấu ? trong bảng sau:
Tên thực
Khối lượng (g)
Prôtêin (g)
phẩm
A
A1
A2
Gạo te
200
0
?
?
Cá chép
100
40
?
?
Biết trong 100g gạo tẻ có 7,9g prôtêin; trong 100g cá chép có 16g prôtêin.
ĐÁP ÁN SINH
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
c
c
d
c
Biểu điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
Câu 6: 0,5 điểm. Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
- Não bộ, tủy sống
- TK vận động, TK sinh dưỡng.
Câu 7: 1,25 điểm
5
b
0.25 điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a–3
0.25 điểm
b–2
0.25 điểm
c–1
0.25 điểm
d–5
0.25 điểm
e–4
0.25 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Đáp án
Biểu điểm
Câu 8: (2 đ)
- Khối lượng não so cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.
- Vỏ não ở người nhiều khe rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối
lượng chất xám lớn).
- Ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật
thuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ: nói,
viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết.
Câu 9: (2 đ)
- Do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có
liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ
thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
Câu 10: (2 đ)
- Bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể: các chất độc hại do quá
trình chuyển hóa của tế bào sinh ra như CO2 , urê, axituric, ... không
ngừng được lọc và thải ra môi trường ngoài.
- Nếu vì một lý do nào đó, bài tiết bị trì trệ → các chất độc hại này bị tích
tụ trong máu → làm biến đổi tính chất môi trường trong → tinh trạng bệnh
lí hoặc có thể dẫn đến cái chết
Câu 11: (1 đ). Điền đúng mỗi dấu ? được 0.25 điểm
Tên thực
Khối lượng (g)
Prôtêin (g)
phẩm
A
A1
A2
Gạo te
200
0
200
15.8
Cá chép
100
40
60
9.6
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(1,0 đ)
(2,0 đ)
(1,0 đ)
(1,0 đ)
(1,0 đ)
ĐỀ SỐ 02
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC 8
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề )
Đối tượng : Học sinh trung bình khá
Tên chủ đề
Vận dụng thấp
Nhận biết
Chương 7
3 tiết
TN
Cấu tạo
chức năng
Thông hiểu
TL
TN
Vệ sinh
HBT nước
Vận dụng cao
TL
TN
TL
TN
TL
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
10%= 1đ
Chương 8
2 tiết
10%=1đ
Chương 9
12 tiết
45%=4,5đ
của HBT
50%=0,5đ
Chức
năng của
da
50%=0,5đ
Cấu tạo
của HTK
tiểu
50%=0,5đ
Cấu tạo
của da
50%=0,5đ
Chức
năng thu
nhận
sóng âm
Phản xạ
có điều
kiện là
gì
55=2,5đ
11%=0,5đ
Chương 10 Chức
5 tiết
năng nội
tiết
Chức
năng của
tuyến
giáp
25%=2đ
Chương 11
4 tiết
40%=1đ
Trình
bày các
nguyên
tắc tránh
thai
100%=1
đ
0,5đ=20%
10%=1 đ
Tổng
cộng : 26
tiết
Số câu
Số điểm
100%= 10đ
4 câu
2đ
Biện
pháp vệ
sinh tai
Cho ví dụ
34%=1,5
đ
Vì sao
tuyến yên
là tuyến
nội tiết
quan
trọng
nhất
40%=1đ
2 câu
1đ
4 câu
4,5d
3 câu
2,5đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Sinh học 8
I.TRẮC NGHIỆM
1.Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
a.Thận, cầu thận,nang cầu thận,bóng đái
b.Thận, ống đái,nang cầu thận, bóng đái
`
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
c.Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái d.Thận, ống đái,ống dẫn nước tiểu, bóng
đái
2-Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:
a.Dễ tạo sỏi, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
b.Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
c.Dễ tạo sỏi và có thể gây viêm bóng đái.
d.Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
3- Các chức năng của da là :
a.Bảo vệ, cảm giác và vận động
b.Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động
c.Bảo vệ , cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
d.Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
4.Cấu tạo của da gồm :
a.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ.
b.Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ.
c.Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ d.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
5.Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là:
a.Trụ não
b. Tiểu não
c.Não trung gian
d. Đại não
6- Chức năng nội tiết của tuyến tụy là:
a.Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dich tụy đổ vào tá tràng
b.Nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogenvaf dich tụy đổ vào tá
tràng
c.Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagonbieens glicogen thành glucozovà nếu đường huyết
cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen
d.Tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen, tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và
dịch tụy đổ vào tá tràng
II. TỰ LUẬN .
1. Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai? (2,5 đ)
2. Phản xạ có điều kiện là gì ? Cho ví dụ (1,5đ)
3. Chức năng của tuyến giáp ? Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? (2đ)
4. Trình bày các nguyên tắc tránh thai? 1đ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Sinh học 8
I. Trắc Nghiệm 3đ
Mỗi câu đúng chấm 0,5đ
Câu
1
A
2
D
3
C
4
D
5
B
6
D
Đáp án
II Tự luận 7đ
Câu 1
Chức năng thu nhận sóng âm (1,5đ)
Nội dịch
Sóng âm
cơ quan coocti
Ngoại dịch
màng nhĩ
chuỗi xương tai
vùng thính giác
cửa bầu dục
Biện pháp vệ sinh tai: (1đ)
+ Rửa tai bằng tăm bông
+ Trẻ em giữ vệ sinh tránh viêm họng
+ Tránh tiếng ồn
Câu 2
Phản xạ CĐK là PX được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của học tập rèn
luyện (1đ)
VD Đi nắng phải đội mũ (0,5đ)
Câu 3
- Chức năng tuyến giáp
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể
(0,5đ)
+ Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò điều hòa trao đổi Canxi và Phootpho
trong máu (0,5đ)
- Vì sao tuyến yên là tuyến quan trọng nhất:
Vì tuyến yên tiết các hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác (1đ)
Câu 4
Các nguyên tắc tránh thai: (1đ)
+ Ngăn trứng chín và rụng
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ SỐ 03
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Cấp
độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
TNKQ
(nội dung,
chương…)
Chủ đề 1
Trao đổi chất và
năng lượng
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Bài tiết
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 3
Da
Số câu
TL
Thông hiểu
TNK
Q
Nhận biết
được t/d
của
Vitamin
D
1
0,25
Nhận biết
vai trò
của sự
bài tiết
1
0,25
Nhận biết
cấu tạo
và chức
năng của
da
1
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNK
Q
TL
Lập được
khẩu
phần ăn
hàng
ngày
1
1,0
Các
bệnh
về
thận
1
0,25
Chức
năng lọc
máu →
nước tiểu
1
2,0
TNKQ
Cộng
TL
Số câu
2
1,25điể
m=1,25
%
Số câu
3
2,5
điểm
25%
Số câu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Số điểm Tỉ lệ %
0,25
1
0,25
điểm
=0,25%
Chủ đề 4
Thần kinh và
giác quan
Các
bộ
phận
của hệ
TK
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chủ đề 5
Nội tiết
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
Vai trò
hooc
môn, các
tuyến nội
tiết
1
0,25
4
2,0
20%
Cấu
tạo,
chức
năng
từng
bộ
phận
1
2,0
Chức
năng
từng
bộ
phận
1
2,0
Vai
trò
hooc
môn,
các
tuyến
nội
tiết
1
0,25
4
3,0
30%
3
5,0
50%
B. ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: Nước tiểu đầu được tạo ra từ: (0.25đ)
a. Nang cầu thận và các bể thận.
b. Các bể thận.
c. Các đơn vị chức năng của thận
d. Bóng đái và các ống thận
Câu 2: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh: (0.25 đ)
b. Bệnh hoại huyết.
b. Thiếu máu
c. Còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn d. Khô giác mạc ở mắt.
Câu 3: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của:
(0.25 đ)
Số câu
3
4,5
điểm
=45.%
Số câu
2
0,5
điểm
=5%
11
10 điểm