Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Các yếu tố tác động đến thù lao hội đồng quản trị tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.33 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

TRỊNH XUÂN HOÀNG

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THÙ LAO HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM
YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành:60340301

TP. HCM, tháng 07 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

TRỊNH XUÂN HOÀNG

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THÙ LAO HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM
YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành:60340301


HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS NGUYỄN TRẦN PHÚC

TP. HCM, tháng 07 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến Sĩ Nguyễn Trần Phúc
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 09 năm 2016

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS. TS. Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2


TS. Dương Thị Mai Hà Trâm

Phản biện 1

3

PGS. TS. Vương Đức Hoàng Quân

Phản biện 2

4

PGS. TS. Lê Đình Hội

5

TS. Hà Văn Dũng

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 18 tháng 10 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ

tên

học

viên:

Trịnh

Xuân

Hoàng...........................................Giới

tính:

Nam................ Ngày, tháng, năm sinh: 08/07/1985.............................................Nơi
sinh:

Ninh

Bình


......

Chuyên

ngành:

Kế

toán................................................................MSHV: 1341850068 .....

I- Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THÙ LAO HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TẠI CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.

II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu này nhằm xác định hai nhóm yếu tố tác động đến mức thù lao hội
đồng quản trị, bao gồm: (i) đặc điểm công ty và (ii) đặc điểm hội đồng quản trị.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát giới hạn trong phạm vi 65 công
ty phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) với 455 quan sát trong giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2014. Dữ liệu được xử lý và phân tích bằng mô hình hiệu chỉnh
tổng quát (Generalized Least Squares - GLS) nhằm ước lượng mức độ và chiều
hướng tác động của các yếu tố đến mức thù lao của hội đồng quản trị.


III- Ngày giao nhiệm vụ:
……………………………………………………………………
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 24/09/2016 ....................................................................
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến Sĩ Nguyễn Trần Phúc ...........................................................


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố tác động đến thù lao hội đồng quản trị
tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của tôi.Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các công tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luân văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


2

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành Tiến sĩ Nguyễn Trần Phúc đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Nhờ sự quan
tâm, chỉ bảo của thầy mà tôi đã hoàn thành luận văn đúng mục tiêu nghiên cứu
đề ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa sau Đại học trường Đại học Công
Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong

suốt quá trình học cao học vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn ở bên chia sẻ,
động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn mà tôi gặp phải trong công
việc, học tập và cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn.


3

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố tác động đến mức thù lao hội đồng
quản trị, các yếu tố được phân loại thành 2 nhóm bao gồm: (i) đặc điểm công
ty và (ii) đặc điểm hội đồng quản trị. Nghiên cứu được thực hiện thông qua
khảo sát giới hạn trong phạm vi 65 công ty phi tài chính niêm yết trên sở giao
dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)
với 455 quan sát trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014. Dữ liệu được
xử lý và phân tích bằng mô hình hiệu chỉnh tổng quát (Generalized Least
Squares
- GLS) nhằm ước lượng mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố đến
mức thù lao của hội đồng quản trị.
Bằng chứng thực nghiệm cho thấy, quy mô công ty, hiệu quả hoạt động, quyền
kiêm nhiệm, thành viên hội đồng quản trị độc lập và sở hữu gia đình có tác
động đồng biến đến mức thù lao của hội đồng quản trị. Trong đó, mức độ tác
động đồng biến mạnh mẽ nhấtlà quyền kiêm nhiệm và quy mô công
ty.Ngược lại, các tác động nghịch biến được tìm thấy bao gồm tỷ lệ nợ và tỷ lệ
sở hữu cổ phiếu của hội đồng quản trị. Song, mức độ tác động nghịch biến của
hai yếu tố trên là không đáng kể đến thù lao hội đồng quản trị. Ngoài ra,
nghiên cứu không tìm thấy bằng chứng về mối liên hệ giữa trình độ học vấn và
quy mô hội đồng quản trị đối với thù lao hội đồng quản trị.



4

ABSTRACT
This study aims to identify factors afecting the Board of directors’s remuneration.
The factors are classified into 2 groups: (i) the firm-specific characteristics and (ii) the
characteristics of the board of directors. The study was conducted through surveys
which limits the extent of 65 non-financial companies listed on Ho Chi Minh Stock
Exchange (HOSE) and Hanoi Stock Exchange (HNX) with 455 observations in the
period from 2008 to 2014. The data were processed and analyzed by Generalized
Least Squares - GLS to estimate the extent and direction of the impact factor to the
Board of directors’s remuneration.
Empirical evidence shows that firm size, firm performance, duality, independent
members of board of directors and family owned impact positively to
theremuneration of board of directors. The most strong positive impacts are firm
size and duality . In contrast, the negative impacts which were found out such as firm
leverage and board members ownership are not significant to the remuneration of
board of directors. Moreover, the study does not find out any evidence of the
connection between educational qualification, the board size and the remuneration of
board of directors.


55

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................................ iii
ABSTRACT


........................................................................................................................iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ......................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
1.6. Đóng góp của nghiên cứu .......................................................................................5
1.7. Kết cấu luận văn......................................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC............................ 8
2.1

Các khái niệm .........................................................................................................8

2.1.1

Quản trị công ty................................................................................................8

2.1.2

Hiệu quả công ty ............................................................................................10

2.1.3

Hội đồng quản trị ...........................................................................................11

2.1.4


Vai trò của hội đồng quản trị..........................................................................11

2.1.5

Thù lao hội đồng quản trị ...............................................................................12

2.2

Lý thuyết về quản trị công ty ................................................................................13

2.2.1

Lý thuyết người đại diện ................................................................................13

2.2.2

Lý thuyết quản trị ...........................................................................................14

2.2.3

Lý thuyết lệ thuộc nguồn lực .........................................................................15

2.3

Nghiên cứu trước ..................................................................................................16

2.3.1

Đặc điểm công ty ...........................................................................................16


2.3.1.1 Quy mô công ty ..............................................................................................16


66

Kết Luận:..........................................................................................................................23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 24
3.1

Mô hình nghiên cứu ..............................................................................................24

3.2

Định nghĩa và cách xác định các biến...................................................................25

3.2.1

Biến phụ thuộc (COM)...................................................................................25

3.2.2

Biến độc lập....................................................................................................26

3.2.3

Biến kiểm soát ................................................................................................30

3.3


Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................32

3.3.1

Hiệu quả công ty ............................................................................................32

3.3.2

Tỷ lệ nợ ..........................................................................................................32

3.3.3

Hiệu quả công ty ............................................................................................33

3.3.4

Tỷ lệ sở hữu vốn của hội đồng quản trị..........................................................34

3.3.5

Quy mô hội đồng quản trị ..............................................................................34

3.3.6

Trình độ học vấn của hội đồng quản trị .........................................................35

3.3.7

Quyền kiêm nhiệm .........................................................................................36


3.3.8

Thành viên hội đồng quản trị độc lập ............................................................36

3.3.9

Sở hữu gia đình ..............................................................................................37

3.4

Phương pháp ước lượng ........................................................................................38

3.3.1

Mô hình hồi quy ảnh hưởng cố định (FEM) ..................................................38

3.3.2

Mô hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) ............................................39

3.3.3

Mô hình hiệu chỉnh tổng quát (GLS) .............................................................41

3.5

Phạm vi và dữ liệu nghiên cứu..............................................................................41

3.4.1


Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................41

3.4.2

Dữ liệu nghiên cứu .........................................................................................42

3.6

Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................44

3.5.1

Thống kê mô tả dữ liệu ..................................................................................44

3.5.2

Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình........................................44

3.5.3

Kiểm định phương sai thay đổi ......................................................................45

3.5.4

Kiểm định hiện tượng tự tương quan .............................................................45


77

3.5.5


Lựa chọn mô hình phù hợp ............................................................................45

Kết luận ...........................................................................................................................46
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 47
4.1

Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................................47

4.1.1

Thống kê mô tả...............................................................................................47

4.1.2

Ma trận tương quan ........................................................................................48

4.1.3

Phương sai thay đổi ........................................................................................49

4.2

Kết quả hồi quy .....................................................................................................50

4.2.1

Lựa chọn mô hình phù hợp ............................................................................50

4.2.2


Kết quả ước lượng bằng phương pháp hiệu chỉnh tổng quát (GLS)..............51

4.3

Thảo luận kết quả ..................................................................................................54

4.3.1

Quy mô công ty ..............................................................................................55

4.3.2

Tỷ lệ nợ ..........................................................................................................55

4.3.3

Hiệu quả công ty ............................................................................................55

4.3.4

Sở hữu hội đồng quản trị ................................................................................56

4.3.5

Quy mô hội đồng quản trị ..............................................................................57

4.3.6

Trình độ học vấn ............................................................................................57


4.3.7

Quyền kiêm nhiệm .........................................................................................57

4.3.8

Thành viên hội đồng quản trị độc lập ............................................................58

4.3.9

Sở hữu gia đình ..............................................................................................58

Kết luận............................................................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................... 60
5.1

Đặc điểm của nghiên cứu......................................................................................60

5.2

Kết luận .................................................................................................................61

5.3

Khuyến nghị ..........................................................................................................62

5.3.1

Đối với cổ đông hiện hữu và nhà đầu tư mới.................................................62


5.3.2

Đối với thành viên hội đồng quản trị .............................................................63

5.3.3

Cơ quan quản lý .............................................................................................64

5.4

Hạn chế và hướng phát triển của nghiên cứu........................................................65

5.4.1

Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................65


88

5.4.2

Hướng phát triển nghiên cứu..........................................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 67
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 72


99


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
OECD: tổ chức hợp tác phát triển kinh tế
HOSE: sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
HNX: sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HĐQT: hội đồng quản trị
Upcom: thị trường giao dịch cổ phiếu của công ty đại chúng chưa niêm yết
Ctg: Các tác giả


1
0

DANH MỤC BẢNG
Bảng2. 1:Tổng hợp kỳ vọng dấu và nghiên cứu trước ..................................................... 22
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến trong mô hình .................................................................... 33
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát ........................................................... 49
Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................................... 51
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định phương sai của sai số không đổi ....................................... 52
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định Hausman ............................................................................ 53
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định tự tương quan .................................................................... 53
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy hiệu chỉnh tổng quát (GLS) ................................................... 54
Bảng 4.7: Tóm lược kỳ vọng dấu và kết quả ................................................................... 56


1
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1.


Đặt vấn đề nghiên cứu
Thuật ngữ quản trị công ty ngày càng được nhắc đến nhiều hơn trong
các nghiên cứu gần đây. Điều này xuất phát từ thực tế là nền kinh tế ngày càng
cạnh tranh và phát triển theo hướng chuyên nghiệp hơn. Dễ nhận thấy rằng,
không phải nhà đầu tư nào cũng có đủ khả năng điều hành và thúc đẩy công ty
phát triển trong một môi trường cạnh tranh khắc nghiệt. Do đó, các công ty
cần đến những nhà quản lý chuyên nghiệp để giúp các nhà đầu tư gia tăng tài
sản của mình. Khi quyền sở hữu và quyền điều hành được tách biệt, mâu
thuẫn về quyền lợi có thể phát sinh giữa người chủ sở hữu và người quản lý
(Jensen và Meckling, 1976).Trong điều kiện như vậy, cơ chế quản trị doanh
nghiệp bên trong và cơ chế quản trị doanh nghiệp bên ngoài đóng vai trò
quan trọng để giảm thiểu các mâu thuẫn (Darmadi, 2011).Hội đồng quản trị là
cơ chế quản trị bên trong, đại diện cho sự kết nối giữa nhà đầu tư và nhà quản
lý điều hành (Fama và Jensen, 1983).
Trong khi đặc điểm hội đồng quản trị và thành phần hội đồng quản trị đã
thu hút sự chú ý đáng kể từ các nhà kinh tế thì thù lao chi trả cho hội đồng
quản trị đã không được quan tâm đúng mức (Võ Hồng Đức và ctg, 2013). Một
trong những lý do giải thích cho sự thiếu vắng các nghiên cứu về thù lao hội
đồng quản trị (so với rất nhiều các nghiên cứu về lương giám đốc điều hành) là,
trong khi các giám đốc điều hành có đóng góp và quyết định quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả và giá trị của công ty, vai trò của hội đồng quản trị chỉ như
một người theo dõi công ty (tầm quan trọng bị giảm sút), ngoại trừ trong các
tình huống nghiêm trọng khi cần đến sự can thiệp của hội đồng quản trị.
Hơn nữa, các thành viên hội đồng quản trị đóng vai trò như người theo dõi
hành vi của ban giám đốc công ty, đồng thời cũng là người đại diện của cổ
đông. Do


2

1
2

đó, tồn tại khả năng không cân bằng về lợi ích giữa các thành viên hội đồng
quản trị và cổ đông được biết đến như “Vấn đề người đại diện” (Jensen,
1993). Mặc dù cổ đông rất muốn kiểm soát hội đồng quản trị, song họ không
có đủ thông tin và sự hiểu biết cần thiết để làm được điều này. Do đó, cổ đông
có thể nghĩ đến việc gắn kết thù lao của các thành viên hội đồng quản trị vào
thu nhập của cổ đông với lập luận rằng, khi thù lao phụ thuộc vào giá trị thị
trường của cổ phiếu (hoặc tỷ suất lợi nhuận), hội đồng quản trị có thể có động
lực cố gắng làm việc để cải thiện giá trị (hiệu quả) công ty (Kubo, 2001). Vì vậy,
các thoả thuận ưu đãi cần thiết phải đáp ứng được lợi ích cá nhân thích đáng
và hợp lý cho các thành viên hội đồng quản trị và giám đốc điều hành
(Kumar và Sivaramakrishnan, 2008). Đã có bằng chứng gần đây cho thấy rằng
các thành viên hội đồng quản trị ngày càng được trả lương theo cách thức để
giảm thiểu vấn đề người đại diện (Ertugrul và Hegde, 2008).
Trong điều kiện của Việt Nam cho đến hiện nay, do một vài hạn chế trong việc
tiếp cận các dữ liệu, vẫn chưa có một nghiên cứu nào về vấn đề này. Điều này
thực sự là một thiệt thòi cho các nhà đầu tư, các cổ đông, các nhà quản trị và
điều hành của các công ty tại Việt Nam. Như vậy, trên thực tế các nghiên cứu
vẫn chưa đáp ứng nhu cầu hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng và mức độ các
tác động đến thù lao hội đồng quản trị.
Nghiên cứu này nhằm cung cấp thông tin và bằng chứng khoa học cho nhu cầu
hiểu biết của các đối tượng có liên quan bằng cách phân tích toàn diện các
yếu tố quyết định mức thù lao trả cho hội đồng quản trị. Dựa trên quan điểm
người đại diện và bằng chứng từ các nghiên cứu nước ngoài gần đây của
Andreas và ctg. (2010) và Darmadi (2011), các yếu tố có khả năng tác động đến
thù lao hội đồng quản trị về cơ bản được chia thành hai nhóm sau: (i) đặc
điểm công ty và (ii) đặc điểm hội đồng quản trị.
Về mặt lý thuyết, các yếu tố quyết định sẽ được xem xét dựa trên lý

thuyết người đại diện và các nghiên cứu trước để đưa ra các giả thuyết
nghiên cứu. Thế nhưng, thực tế tại các công ty Việt Nam, thù lao thành viên
hội đồng quản


2
1
3

trị liệu có được xây dựng để giảm bớt khả năng không cân bằng lợi ích giữa
thành viên hội đồng quản trị và cổ đông hay không, hay còn chịu sự tác động
bởi những yếu tố khác quan trọng hơn. Nghiên cứu này đưa ra lời giải đáp cho
mối quan tâm chưa được làm rõ này.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Hội đồng quản trị đóng vai trò cốt lõi trong việc định hướng phát triển công ty,
và cũng là sợi dây liên kết giữa người sở hữu công ty và người điều hành công
ty. Mặc dù có vai trò quan trọng nhưng thực tế cho đến nay có rất ít các
nghiên cứu tìm hiểu về các yếu tố tác động đến thù lao hội đồng quản trị.
Vì vậy, nghiên cứu thực hiện khảo sát số liệu thực tế các công ty tại Việt Nam
để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này, đồng thời giúp cho người sở hữu và hội đồng
quản trị đạt được lợi ích và những mục tiêu tốt nhất đã đề ra cho bản thân và
cho công ty.
Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định hai nhóm yếu tố (i) đặc điểm công ty
và (ii) đặc điểm hội đồng quản trị có khả năng tác động đến mức thù lao của
hội đồng quản trị như thế nào. Nghiên cứu sử dụng số liệu thực tế thu thập
từ các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam để kiểm nghiệm mức
độ tác động của các yếu tố đến thù lao hội đồng quản trị nhằm xác định rõ đâu
là các yếu tố có mức độ ảnh hưởng đáng kể đến thù lao hội đồng quản trị.


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Vấn đề thù lao hội đồng quản trị ngày càng thu hút sự quan tâm của các
công ty, giới đầu tư (cổ đông hiện hữu và nhà đầu tư mới) và chính các thành
viên hoặc sẽ là các thành viên trong hội đồng quản trị các công ty. Để làm rõ
vấn đề, nghiên cứu này tiến hành xem xét các lý thuyết và phân tích thực
nghiệm nhằm đưa ra các kết luận để trả lời cho câu hỏi:

-

Các đặc điểm nào của công ty có ảnh hưởng đáng kể đến thù lao hội đồng
quản trị?


4

- Những đặc điểm nào của hội đồng quản trị có tác động đáng kể đến thù lao hội
đồng quản trị?
1.4.

Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát giới hạn trong phạm vi các
công ty phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và
sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Khảo sát loại bỏ các công ty thuộc lĩnh
vực tài chính ra khỏi phạm vi nghiên cứu vì các công ty hoạt động trong lĩnh
vực này có những đặc thù riêng. Do đó, việc bao gồm các công ty hoạt động
trong lĩnh vực này trong nghiên cứu có khả năng phá vỡ kết cấu chung và cung
cấp những kết quả không mang tính thuyết phục cao. Các công ty niêm yết

trên HOSE và HNX được lựa chọn vì các công ty này thoả mãn những quy
định khắt khe hơn về vốn điều lệ, rủi ro kinh doanh, sự giám sát từ bên
ngoài và công bố thông tin so với các công ty chưa niêm yết hoặc niêm yết
trên sàn giao dịch Upcom.
Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ sở giao dịch chứng khoán TPHCM và sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội từ năm 2008 đến năm 2014. Nghiên cứu chọn giai
đoạn này vì số lượng các công ty niêm yết tăng lên đáng kể đủ đảm bảo cho
việc chọn mẫu có tính đại diện cao hơn. Đối tượng muốn hướng đến trong
nghiên cứu này là thù lao hội đồng quản trị của các công ty và các yếu tố có liên
quan như đặc điểm công ty và đặc điểm hội đồng quản trị.

1.5.

Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê định lượng với mô
hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM – Random Efects Model), ảnh
hưởng cố định (FEM – Fixed Efects Model) và mô hình hiệu chỉnh tổng quát
(GLS – Generalized Least Squares) ước lượng kết quả nghiên cứu. Quá trình
nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành lần lượt theo các bước sau:
Bước 1: Xác định các cơ sở dữ liệu có liên quan ( dữ liệu tài chính và phi tài
chính của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Việt Nam), tìm


5

kiếm các nghiên cứu trước và các tạp chí học thuật có liên quan tới thù lao hội
đồng quản trị, đặc điểm công ty, đặc điểm hội đồng quản trị. Sau khi có kết
quả tìm kiếm, tiếp tục thực hiện tìm kiếm lặp lại để tập hợp thêm nhiều nguồn
dữ liệu.
Bước 2: Xác định các nghiên cứu có liên quan nếu đáp ứng hai tiêu chí: (i)

nghiên cứu có biến thù lao hội đồng quản trị là biến phụ thuộc (loại bỏ các
nghiên cứu lý thuyết chỉ đơn thuần là mô tả hoặc nghiên cứu chỉ xem xét
thù lao hội đồng quản trị là một biến giải thích); (ii) nghiên cứu đã được công
bố trên một tạp chí chuyên ngành. Tiêu chí (ii) được đưa vào để đảm bảo
chất lượng của việc tham khảo.
Bước 3: Tiến hành khảo sát các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu để
xác định các yếu tố quyết định được sử dụng trong các mô hình thực nghiệm.
Phân loại các yếu tố này thành hai nhóm các yếu tố ảnh hưởng từ các
nghiên cứu thu thập được. Hai nhóm này bao gồm (i) đặc điểm công ty và (ii)
đặc điểm hội đồng quản trị.
Bước 4: Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu.
Bước 5: Sử dụng các phương pháp ước lượng mô hình hồi quy thích hợp và
kiểm soát các khuyết tật (thực hiện bằng phần mềm Stata 12) để cho ra các kết
quả và xem xét các kết quả này.
Bước 6: Sử dụng các kết quả thực nghiệm làm cơ sở để giải thích các mối quan
hệ thông qua việc chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết đã đưa ra.
1.6.

Đóng góp của nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu này là nhằm điều tra tìm kiếm bằng chứng xác định rõ
đâu là yếu tố quyết định và có ảnh hưởng đáng kể đến thù lao hội đồng quản
trị. Thông qua kết quả nghiên cứu để hiểu rõ hơn vấn đề thù lao hội đồng
quản trị. Vì vậy, nghiên cứu mang lại một số đóng góp nhất định. Dựa vào kết
quả phân tích định lượng tìm được về mối quan hệ này, các công ty, nhà đầu
tư và chính


66

các thành viên hội đồng quản trị có thể đưa ra các kế hoạch, chiến lược phù

hợp có khả năng mang lại lợi ích cũng như hạn chế các tác động xấu. Cụ thể,
các thành viên hội đồng quản trị đương nhiệm có thể tập trung phát triển các
yếu tố tiềm năng làm tăng thù lao trên tinh thần cân bằng với lợi ích cổ đông.
Tương tự, cổ đông có thể tin tưởng vào sự hiểu biết trong việc thương lượng
về chính sách thù lao hoặc các điều chỉnh khác (quy mô hội đồng quản trị,
cơ cấu lại danh mục và tỷ lệ sở hữu vốn) cho phù hợp để giảm thiểu tới mức
thấp nhất các lợi ích bị mất đi.
1.7.

Kết cấu luận văn
Luận văn dự kiến được chia làm năm chương với nội dung như
sau:
Chương một – Giới thiệu tổng quan: Chương này trình bày tóm lược vấn đề
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, mô hình nghiên cứu, những điểm nổi bật của nghiên cứu này và kết
cấu của luận văn.
Chương hai – Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước: Chương này trình bày
cơ sở lý thuyết về quản trị công ty và các nghiên cứu trước về mối quan hệ
giữa các yếu tố quyết định đến thù lao của hội đồng quản trị từ đó tìm kiếm
khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của đề tài.
Chương ba – Phương pháp nghiên cứu: Chương này đề xuất mô hình toán thể
hiện mối quan hệ giữa các biến, định nghĩa các biến, cách xác định và tính toán
của từng biến. Đồng thời, phương pháp lấy số liệu đưa vào nghiên cứu và
phương pháp phân tích số liệu bằng phần mềm phân tích thống kê cũng được
trình bày chi tiết.
Chương bốn – Kết quả nghiên cứu: Chương này trình bày các kết quả phân tích
sau khi sử dụng phần mềm phân tích nguồn dữ liệu đã thu thập và xử lý
phù hợp với mô hình đề xuất. Diễn giải các kết quả từ phần mềm thành các kết
quả mang ý nghĩa kinh tế.



77

Chương năm – Kết luận và một số kiến nghị: Dựa vào kết quả đã tìm ra ở
chương bốn, chương này đưa ra các kết luận và khuyến nghị cho các đối
tượng có liên quan. Đồng thời chỉ ra các mặt hạn chế và hướng nghiên
cứu trong tương lai.


88

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC
Chương này sẽ trình bầy các khái niệm, các lý thuyết có liên quan tới vấn đề
nghiên cứu và các nghiên cứu thực nghiệm đã được các tác giả trong và ngoài
nước thực hiện.Qua đó tìm ra được khoảng trống kiến thức cần nghiên cứu và
là cơ sở để xây dựng câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu phù hợp.
2.1

Các khái niệm
Mặc dù một số thuật ngữ có liên quan đến nghiên cứu này được đề cập
khá nhiều trong thực tế, trên khía cạnh chuyên môn không phải lúc nào chúng
cũng được hiểu đúng.Thậm chí, do cách tiếp cận khác nhau, các định nghĩa
cho các thuật ngữ này cũng gây nhiều tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu kinh
tế.Vì vậy, các khái niệm quan trọng có liên quan sẽ được làm rõ trong phần
này nhằm giúp việc tiếp cận nội dung nghiên cứu được dễ dàng hơn. Các
thuật ngữ này bao gồm: quản trị công ty, hiệu quả công ty, hội đồng quản trị,
vai trò hội đồng quản trị và thù lao hội đồng quản trị.


2.1.1 Quản trị công ty
Có rất nhiều định nghĩa cho khái niệm quản trị công ty do cách tiếp cận khác
nhau cũng như do khái niệm này bao hàm nhiều hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh. Quản trị công ty là tập hợp các đối tượng, mục tiêu và thể chế để đảm
bảo điều tốt đẹp cho cổ đông, nhân viên, khách hàng, chủ nợ và thúc đẩy danh
tiếng, vị thế của nền kinh tế (Maw và ctg, 1994).
Quản trị công ty là cách thức mà các nhà đầu tư vốn cho doanh nghiệp, nhà
đầu
tư đảm bảo thu được lợi tức từ các khoản đầu tư của họ (Shleifer và ctg,
1997).


99

Quản trị công ty là hệ thống được xây dựng để điều khiển và kiểm soát các
doanh nghiệp. Cấu trúc quản trị công ty chỉ ra cách thức phân phối quyền và


9

trách nhiệm trong số những thành phần khác nhau có liên quan tới công ty cổ
phần như hội đồng quản trị, giám đốc, cổ đông và những chủ thể khác có liên
quan. Quản trị công ty cũng giải thích rõ quy tắc và thủ tục để ra các quyết định
liên quan tới vận hành công ty. Bằng cách này, quản trị công ty đưa ra cấu trúc
thông qua đó thiết lập các mục tiêu công ty, và cả phương tiện để đạt được
mục tiêu hay giám sát hiệu quả công việc (OECD, 1999; 2004).
Trên thực tế, quản trị công ty vẫn còn là một khái niệm mới đối với các nhà
quản lý ở Việt Nam và ở một chừng mực nào đó thì khái niệm này hay bị nhầm
lẫn với khái niệm quản lý công ty. Cần phân biệt rõ rằng quản trị công ty và
quản lý công ty là hai vấn đề hoàn toàn khác nhau. Quản trị công ty tập chung

vào các cơ cấu và các quy trình của công ty nhằm đảm bảo sự công bằng, tính
minh bạch, tính trách nhiệm và tính giải trình. Trong khi đó, quản lý công ty tập
chung vào các công cụ cần thiết để điều hành doanh nghiệp. Quản trị công ty
được đặt ở một tầm cao hơn nhằm đảm bảo tối đa hoá giá trị vốn chủ sở hữu.
Điểm chung giữa hai lĩnh vực này là mục tiêu chiến lược, một vấn đề được xem
xét cả ở cấp độ quản trị công ty lẫn cấp độ quản lý công ty.
Quản trị công ty là tập hợp các quy trình và chính sách có tác động đến cách
thức kiểm soát một công ty. Điều này đảm bảo rằng một công ty được theo
dõi một cách có trách nhiệm và minh bạch với mục đích thúc đẩy sự thành
công lâu dài của công ty (Dhaouadi, 2012).
Về cấu trúc quản trị công ty bao gồm cơ chế quản trị bên trong và cơ chế quản
trị bên ngoài (Denis, 2001). Cơ chế quản trị bên trong công ty bao gồm: (i) hội
đồng quản trị, (ii) chính sách tài chính công ty, (iii) cổ đông lớn, (iv) thù lao
ban quản lý và (v) tỷ lệ sở hữu cấp quản lý. Cơ chế quản trị bên ngoài công ty
tương ứng với việc quản trị thị trường của công ty và hệ thống pháp lý liên
quan (McColgan, 2001).


×