Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

PHAN THỊ TRÀ MỸ
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NHÓM NGÀNH BẤT ĐỘNG
SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành : 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 10 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

PHAN THỊ TRÀ MỸ
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NHÓM NGÀNH BẤT ĐỘNG
SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành : 60340301
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ HẰNG NGA

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 9 năm 2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ HẰNG
NGA

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

Phan Đình Nguyên


Chủ tịch

2

Hà Văn Dũng

Phản biện 1

3

Nguyễn Thị Mỹ Linh

Phản biện 2

4

Lê Quốc Hội

5

Dương Thị Mai Hà Trâm

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV



Ơ

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày ….. tháng…. năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên : Phan Thị Trà Mỹ

Giới tính : Nữ

Ngày sinh

: 02/04/198

Nơi sinh : Khánh Hòa

Chuyên ngành

: Kế toán

MSHV

:

1341850073
I- Tên đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên
báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết
trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.
II- Nhiệm vụ và nội
dung:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công bố thông
tin.
- Nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của
các doanh nghiệp thuộc ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
- Đề ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện mức độ công bố thông tin của các doanh
nghiệp niêm yết.
III- Ngày giao nhiệm vụ: tháng 03 năm
2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 15 tháng 09 năm
2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. PHAN THỊ HẰNG
NGA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

TS. Phan Thị Hằng Nga

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN
(Họ tên và chữ ký)


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phan Thị Trà Mỹ


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian theo học sau đại học chuyên ngành kế toán tại trường
Đại Học Công Nghệ TP HCM. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập tại
trường. Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Phan Thị Hằng Nga,
Cô đã tận tình hướng dẫn, định hướng và góp ý giúp cho tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin trân trọng cám ơn Khoa kế toán tài chính ngân hàng, phòng Quản lý
khoa học – đào tạo sau đại học – Trường đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phan Thị Trà Mỹ



3

TÓM TẮT
Luận văn này nhằm kiểm định các yếu tố nào có ảnh hưởng đến mức
độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc ngành bất
động sản niêm yết trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. Tôi sử dụng báo
cáo tài chính của 62 doanh nghiệp niêm yết thuộc ngành bất động sản trên cả 2 thị
trường chứng khoán TPHCM và Hà Nội trong năm 2013.
Luận văn sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng. Với mô hình nghiên cứu gồm 1 biến phụ thuộc và 10 biến độc lập.
Kết quả cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin đó
là: Khả năng sinh lời, hiệu suất sử dụng tài sản, tỷ lệ giám đốc độc lập, giám đốc
điều hành, thời gian hoạt động, kiểm toán độc lập.
Trên cơ sở đó đưa ra các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống công bố thông
tin của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản nói riêng và các
doanh nghiệp Việt Nam niêm yết nói chung.


4

ABSTRACT
The thesis is writen to verify/to test which the factors affecting the level of
publishing the information in the finance reports of allthe real estate enterprises
listed on The VietnamStock Market. The finance reports are originally use from
sixty two enterprises listed on concerning the real estate of both stock markets:
The Ho Chi Minh City Stock Market and The Hanoi Stock Market in 2013.
The combination oftwo methods about quantitative and qualitative
analysis is focused in my thesis. The content of its research model consists of one

dependent variable and ten independent variables.
As the result of the research methods, there are six factors afecting the
level of publishing the information such as: profitability,assetusageeficiency,
rate of independent director, rate of executive director, time and independent
auditor.
Relying on the result’s basis above, the necessary is having the useful
petitions to improveperfectly the system of information disclosure of all the real
estate enterprises sector in particular andalso all Vietnam Businesses Enterprises
listed on in general.


5

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG ................................................................................x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................................................1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài. ................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu...................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát.

.................................................................................2
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể. ...................................................................................2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu. ....................................................................................2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................2

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu. .........................................................................2

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................3

1.5.1.

Về mặt định tính. .................................................................................3

1.5.2.


Về mặt định lượng. ..............................................................................3

1.6.

Ý nghĩa của đề tài........................................................................................3

1.7.

Bố cục của luận văn. ...................................................................................3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN DOANH NGHIỆP .........4
2.1.

Các khái niệm chung về công bố thông tin của các doanh nghiệp trên thị

trường chứng khoán.
...............................................................................................4
2.1.1.

Khái niệm về công bố thông tin. .........................................................4

2.1.2.

Vai trò của công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
.............................................................................................................4

2.1.3.


Phân loại công bố thông tin. ................................................................6

2.1.3.1. Phân loại công bố thông tin theo sự tự nguyện hoặc không
tự


6

nguyên. .........................................................................................................6


7

2.1.3.2. Phân loại công bố thông tin theo phạm vi khái quát. ......................6
2.1.3.3. Phân loại công bố thông tin theo thời điểm công bố:
......................7
2.1.3.4. Phân loại thông tin theo thời gian.
...................................................7
2.1.3.5. Phân loại thông tin theo nguồn thông
tin.........................................7
2.1.3.6. Phân loại thông tin theo thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
.....
.........................................................................................................7
2.1.4.

Yêu cầu về công bố thông tin. .............................................................8

2.1.4.1. Yêu cầu về công bố thông tin kế toán. ............................................8
2.1.4.2. Yêu cầu công bố thông tin trong báo cáo tài chính. ........................9
2.1.4.3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính. ...................................10

2.1.4.4. Yêu cầu của công bố thông tin đối với các doanh nghiệp niêm yết
trên Sở giao dịch chứng
khoán......................................................................10
2.1.5.

Đo lường mức độ công bố thông tin .................................................12

2.1.5.1. Đo lường không trọng số. ..............................................................12
2.1.5.2. Đo lường có trọng số. ....................................................................12
2.2.

Các cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài. ..................................................12

2.2.1.

Lý thuyết đại diện (Agency theory): .................................................13

2.2.2.

Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory). ..............................................14

2.2.3.

Lý thuyết chi phí chính trị (Political costs theory). ...........................15

2.2.4.

Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary costs theory)..........................16

2.2.5.


Lý thuyết về chi phí vốn (Cost of capital theory). ............................16

2.2.6.

Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory). ....................................17

2.2.7.

Lý thuyết về tính hợp pháp (Legitimacy theory). .............................17

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin doanh
nghiệp......17
2.3.1.

Quy mô doanh nghiệp. ......................................................................18

2.3.2.

Khả năng sinh lời...............................................................................19

2.3.3.

Đòn bẩy tài chính. .............................................................................20

2.3.4.

Khả năng thanh toán. .........................................................................20



8

2.3.5.

Tài sản thế chấp. ................................................................................21

2.3.6.

Hiệu suất sử dụng tài sản...................................................................21

2.3.7.

Đặc điểm của tỷ lệ giám đốc độc lập và giám đốc điều hành. ..........21


vii
2.3.8.

Thời gian hoạt động...........................................................................22

2.3.9.

Chủ thể kiểm toán độc lập. ................................................................22

2.4. Những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài.
...................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN ................................................................25
3.1.


Giới thiệu khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam và nghành bất

động
sản.................................................................................................................25
3.1.1.

Thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................25

3.1.2.

Ngành bất động sản và đặc điểm về công bố thông tin của các doanh

nghiệp tham gia thị trường chứng khoán.
.........................................................30
3.1.5.1. ...........................................................................................................3
0
3.1.5.2. ...........................................................................................................3
0
3.1.2.1. Đặc điểm của ngành bất động sản năm 2013 ................................30
3.1.2.2. Đặc điểm về công bố thông tin của các doanh nghiệp tham gia thi
trường chứng khoán.
.....................................................................................31
3.2.

Xây dựng giả thiết .....................................................................................32

3.2.1. Quy mô doanh nghiệp.
..........................................................................33
3.2.2.


Khả năng sinh lời...............................................................................33

3.2.3.

Đòn bẩy tài chính. .............................................................................34

3.2.4.

Khả năng thanh toán. .........................................................................34

3.2.5.

Tài sản thế chấp. ................................................................................35

3.2.6.

Hiệu suất sử dụng tài sản...................................................................35

3.2.7.

Tính độc lập của hội đồng quản trị....................................................36

3.2.8.

Thời gian hoạt động...........................................................................36

3.2.9.

Chủ thể kiểm toán độc lập. ................................................................37



3.3.

vii
Mô hình nghiên cứu. .................................................................................37

3.4.

Phương pháp nghiên cứu...........................................................................38

3.4.1.
Phương pháp chọn mẫu.
....................................................................38
3.4.2.

Thu thập và xử lý số liệu. ..................................................................43

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................45


8

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................46
4.1.

Thống kê mô tả..........................................................................................46

4.2.


Kết quả hồi quy mô hình ...........................................................................50

4.2.1.

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu. .....................................................51

4.2.1.1. Các bước kiểm định các giả thuyết hồi quy. .................................51
4.2.1.2. Kết quả kiểm định các giả thuyết hồi quy......................................52
4.2.2.

Kết quả mô hình nghiên cứu (phương pháp OLS) ............................53

4.2.2.1. Quy mô doanh nghiệp
....................................................................53
4.2.2.2. Khả năng sinh lời ...........................................................................54
4.2.2.3. Đòn bẩy tài chính ...........................................................................54
4.2.2.4. Khả năng thanh toán ......................................................................55
4.2.2.5. Tài sản thế chấp .............................................................................55
4.2.2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản ...............................................................55
4.2.2.7. Tính độc lập của hội đồng quản trị ................................................56
4.2.2.8. Thời gian hoạt động .......................................................................56
4.2.2.9. Kiểm toán độc lập ..........................................................................56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................59
5.1.

Kiến nghị ...................................................................................................59

5.1.1.


Đối với Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Hà Nội ............59

5.1.1.1. Có những quy định đối với tính độc lập của Hội đồng quản trị của
các doanh nghiệp niêm yết
............................................................................59
5.1.1.2. Tăng cường giám sát để tránh tình trạng che giấu công bố thông
tin của các doanh nghiệp niêm yết.
....................................................................59
5.1.1.3. Xử lý nghiêm ngặt đối với những trường hợp vi phạm về công bố
thông tin.
.......................................................................................................60
5.1.1.4. Quá trình tiếp nhận xử lý các thông tin của doanh nghiệp niêm yết
cung cấp cần được hoàn thiện hơn.
...............................................................60


9

5.1.1.5. Xây dựng hệ thống giám sát thông tin, phát triển hình thức và nội
dung công bố thông
tin..................................................................................60
5.1.1.6. Nâng cao chất lượng kiểm toán .....................................................61


10

5.1.1.7. Bổ sung bảng báo cáo vốn cổ phần của các cổ đông.....................61
5.1.2.

Đối với doanh nghiệp niêm yết. ........................................................62


5.1.2.1. Cần gia tăng công bố các thông tin tự nguyện ..............................62
5.1.2.2. Cần cải thiện khả năng sinh lời......................................................62
5.1.2.3. Cần có sự độc lập giữa Hội đồng quản trị và giám đốc điều hành
của doanh
nghiệp...........................................................................................63
5.1.2.4. Khuyến khích các doanh nghiệp lâu năm gia tăng công bố thông
tin.

.......................................................................................................64

5.1.2.5. Chú trọng công tác kiểm toán độc lập. ..........................................64
5.1.2.6. Hoàn thiện các nội dung thông tin công bố. ..................................64
5.1.2.7. Lập kế hoạch hoạt động tài chính cho tương lai............................65
5.1.2.8. Nên công khai một số chỉ tiêu nhạy cảm trên thuyết minh báo
cáo
tài chính. 65
5.2.

Kết luận .....................................................................................................65

5.2.1.

Kết quả đạt được................................................................................65

5.2.2.

Hạn chế của đề tài .............................................................................67

KẾT LUẬN LUẬN VĂN .........................................................................................68

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT ...........................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ...........................................71


11

DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 sau đây sẽ cho biết định nghĩa của các biến trong mô hình ......................38
Bảng 3.2: Mã chứng khoán của 62 doanh nghiệp niêm yết được chọn
....................39
Bảng 3.3: Danh mục các nhóm thông tin công bố ....................................................40
Bảng 3.4: Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin từ một số
nghiên cứu trước
đây.............................................................................................................42
Bảng 4.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến giải thích ..............................46
Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu ..........................................48
Bảng 4.3. Danh sách 62 doanh nghiệp bất động sản có tổng tài sản từ cao đến
thấp.
...................................................................................................................................49
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy mô hình theo phương pháp OLS .....................................50
Bảng 4.5. Bảng phân tích kết quả mô hình hồi quy ..................................................53
Bảng 4.6. Giả thiết và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin
...............................................................................................................57


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.


Sự cần thiết của đề tài.
Thị trường chứng khoán là một thị trường mà ở nơi đó người ta mua bán,

chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm mục đích kiếm lời. Và để có thể diễn
ra các hoạt động trên thì thông tin là một yếu tố rất quan trọng để các nhà đầu tư
quyết định có nên đầu tư hay không. Thông tin trên thị trường chứng khoán nói
chung vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngày nay, với những chính sách,
những quy định về minh bạch thông tin do cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thì
mức độ công bố thông tin đã ngày càng được hoàn thiện, đảm bảo chính xác,
công bằng và kịp thời. Các thông tin trên thị trường chủ yếu dưới dạng báo các
tài chính được xem là thông tin đáng tin cậy nhất mà thị trường xem xét đầu tư.
Đặc biệt, với nhóm ngành bất động sản là một trong những hoạt động quan
trọng của nền kinh tế thị trường vì nó liên quan trực tiếp tới một lượng tài sản lớn
cả về quy mô, tính chất cũng như giá trị trong nền kinh tế quốc dân.
Thị trường bất động sản có rất nhiều vai trò như là một trong những thị
trường quan trọng của nền kinh tế thị trường vì thị trường này liên quan trực tiếp
tới một lượng tài sản cực lớn cả về quy mô, tính chất cũng như giá trị của các mặt
trong nền kinh tế quốc dân, thị trường này phát triển thì một nguồn vốn lớn tại
chỗ được huy động; phát triển và quản lý tốt thị trường bất động sản, đặc biệt là
thị trường quyền sử dụng đất là điều kiện quan trọng để sử dụng có hiệu quả tài
sản quý giá thuộc sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu, phát
triển và quản lý tốt thị trường bất động sản sẽ góp phần kích thích sản xuất phát
triển, tăng nguồn thu cho Ngân sách, phát triển và quản lý có hiệu quả thị trường
bất động sản sẽ đáp ứng nhu cầu bức xúc ngày càng gia tăng về nhà ở cho nhân
dân từ đô thị đến nông thôn.
Tuy nhiên, thi trường bất động sản đã bị đóng băng từ giai đoạn năm 2008
đến nay đã ảnh hưởng rất to lớn đến nền kinh tế nước ta về tất cả các lĩnh vực từ
kinh tế, xã hội, chính trị…Và một trong những nguyên nhân đó là việc công bố
thông tin của các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán. Có rất nhiều nghiên cứu về

mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán,
nhưng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về nhóm ngành bất động sản. Vì thế nên tôi


2

đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin
trên báo cáo


3

tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên
Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2.

Mục đích nghiên cứu.
1.2.1.

Mục tiêu tổng quát.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện
việc công bố thông tin các doanh nghiệp niêm yết.
1.2.2.
-

Mục tiêu cụ thể.


Tìm hiểu lý thuyết về công bố thông tin và các yếu tố ảnh hưởng đến mức

độ công bố thông tin doanh nghiệp.
-

Tìm hiểu thực trạng công bố thông tin tại doanh nghiệp Việt Nam niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
-

Đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện việc công bố thông tin các doanh

nghiệp niêm yết.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu.

-

Mức độ về chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp

thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam
như thế nào?.
-

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo

tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
-


Cần hoàn thiện mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết

như thế nào?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính và

các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu


4

-

Phạm vi không gian: các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành bất động sản

niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
-

Phạm vi thời gian: năm 2013

1.5.

Phương pháp nghiên cứu.
1.5.1.


Về mặt định tnh.

Phương pháp định tính: Nghiên cứu sử dụng chỉ số công bố thông tin
(disclosure index) theo cách tiếp cận không trọng số để đo lường mức độ công bố
thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp bất động sản và sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để xem xét đặc điểm, đánh
giá mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
này. Phương pháp thống kê mô tả và so sánh cũng được thực hiện để xem xét đặc
điểm cũng như tương quan cặp giữa các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu.
1.5.2. Về mặt định lượng.
Phương pháp định lượng: Luận văn sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội
(áp dụng phương pháp bình phương bé nhất - OLS regression model) với các biến
độc lập là biến định lượng.
1.6.

Ý nghĩa của đề tài.
Đề tài nghiên cứu về nhóm ngành cụ thể để các cơ quan nhà nước quản lý

nhà nước có các quy định chặt chẽ, chính sách, những yêu cầu phù hợp, phát huy
vai trò của nhà nước và thúc đẩy thị trường chứng khoán ngày càng phát triển hơn.
1.7.

Bố cục của luận văn.
Luận văn được kết cấu thành 05 chương theo thứ tự sau:

-

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu


-

Chương 2: Cơ sở lý luận về công bố thông tin và các yếu tố ảnh hưởng đến

mức độ công bố thông tin doanh nghiệp
-

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công

bố thông tin
-

Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu

-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
DOANH NGHIỆP
2.1.

Các khái niệm chung về công bố thông tin của các doanh nghiệp trên thị

trường chứng khoán.
2.1.1. Khái niệm về công bố thông tin.

Công bố thông tin được hiểu theo sổ tay công bố thông tin là phương thức
để thực hiện quy trình minh bạch của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các cổ
đông và công chúng đầu tư có thể tiếp cận thông tin một cách công bằng và đồng
thời. Các thông tin niêm yết được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin
đại chúng như sách, báo, đặc biệt là internet.
Công bố thông tin đó là cách thức đưa toàn bộ thông tin của một doanh
nghiệp trong quá khứ, những biến động xảy ra trong hiện tại và những dự toán
cho tương
lai.
Công bố thông tin được thực hiện phục vụ cho nhiều đối tượng như: ủy ban
chứng khoán, cơ quan thuế, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng, ngân hàng, chủ nợ,….
Thông tin công bố kịp thời và đáng tin cậy sẽ giúp những người sử dụng thông
tin có thể đánh giá tổng quan về tình hình hoạt động của một doanh nghiệp
và những tiềm năng của doanh nghiệp đó trong tương lai.
Thông tin không trung thực, không minh bạch, không rõ ràng sẽ ảnh hưởng
không tốt đến hoạt động của thị trường chứng khoán, đến các đối tượng sử dụng
thông tin, tăng chi phí vốn và kết quả là phân bố nguồn lực không hiệu quả.
2.1.2. Vai trò của công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Thị trường chứng khoán đang đóng một vai trò rất quan trọng đến sự phát
triển của nền kinh tế. Vì vậy những thông tin được công bố là một yếu tố quan
trọng có ảnh hưởng đến việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực xã hội và giảm
thiểu sự nhiễu loạn thông tin giữa doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng
thông tin bên ngoài doanh nghiệp.


6

Những thông tin được công bố sẽ giúp cho những cá nhân, tổ chức bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp hiểu về những hoạt động, chính sách, sự tuân

thủ các quy định do Nhà Nước yêu cầu và những mối quan hệ phát sinh với cộng
đồng nơi doanh nghiệp đang hoạt động.
Những hoạt động của việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán là
một công cụ quan trọng tác động lên lợi ích của các doanh nghiệp niêm yết và bảo
vệ các nhà đầu tư tránh được những rủi ro.
Nếu việc công bố thông tin có hiệu quả có thể thu hút vốn đầu tư, tạo dựng
niềm tin và gia tăng lợi ích cho các doanh nghiệp niêm yết. Ngược lại việc công bố
thông tin không minh bạch, giấu giếm hay cố tình gian lận sẽ gia tăng hành vi kinh
doanh mất đạo đức, tốn kém chi phí cho những ai quan tâm, gây mất lòng tin từ
nhà đầu tư, phân bổ nguồn lực không hiệu quả, không những thiệt hại cho doanh
nghiệp, cổ đông, nhà đầu tư mà còn là cả nền kinh tế của một đất nước.
Những thông tin thường xuyên được cập nhật sẽ thu hút được sự quan tâm
của các cổ đông tiềm năng và cổ đông. Nếu thông tin đáng tin cậy và có khả năng
so sánh được thì sẽ giúp các cổ đông đưa ra những quyết định về quản lý như về
định giá, quyền biểu quyết và quyền sở hữu, nhà đầu tư thì đưa ra những quyết
định về đầu tư.
Các cá nhân, tổ thức khi tham gia thị trường như các nhà đầu tư vốn, nhà
xuất nhập khẩu, chủ sở hữu trái phiếu, các ngân hàng, doanh nghiệp,…tất cả đều
cần cập nhật thông tin hằng ngày để có thể hoạt động, kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường. Và nếu những thông tin cần thiết không chính xác hoặc không có sẵn,
người tham gia thị trường sẽ tìm đến phương án đầu cơ, tin đồn, tìm những
phương thức không trung thực để có được thông tin và thậm chí là tung ra những
thông tin bất lợi nhằm “hạ gục” đối thủ. Điều này giải thích vì sao người ta lại lập
luận rằng một trong những bất ổn kinh tế của Việt Nam hiện nay có thể bắt nguồn
từ việc thiếu dữ liệu kinh tế kịp thời, đáng tin cậy và sự yếu kém trong công tác
truyền thông về các chính sách thay đổi đến thị trường.
Vì vậy, với việc công bố thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác trên thị trường
chứng khoán có vai trò quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp, công chúng đầu
tư mà còn giúp các cơ quan quản lý hiệu quả hơn. Với doanh nghiệp đó là cơ hội



7

tạo lập quan hệ, gắn kết với cổ đông, các bên có liên quan và thu được lợi ích từ
các nhà đầu tư.Với các nhà đầu tư đó là cơ hội tiếp cận những thông tin phù hợp
để đưa ra các quyết định đầu tư. Với cơ quan quản lý đó là những thông tin phục
vụ công tác quản lý, giám sát và đưa ra những chính sách phù hợp nhằm phát
triển thị trường. “Công khai - Minh bạch – Công Bằng” là chủ trương của Sở Giao
Dịch Chứng Khoán Hà Nội cũng là chủ trương của Ủy Ban Chứng Khoán Việt Nam.
2.1.3.

Phân loại công bố thông tin.

2.1.3.1. Phân loại công bố thông tin theo sự tự nguyện hoặc không tự
nguyên.
-

Công bố thông tin bắt buộc: là những thông tin công bố được thực hiện theo

những quy định của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ. Những công bố này
được trình bày theo những quy định của Luật Kinh Doanh, Ủy Ban Chứng Khoán,
các cơ quan quản lý về kế toán, GAAP (Generally accepted accounting Principle).
Các công bố thông tin được thể hiện trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính
theo Luật Kế Toán.
-

Công bố thông tin tự nguyện (hay thông tin không bắt buộc): là ngoài những

thông tin bắt buộc ở trên phải công bố thì để thỏa mãn như cầu của người sử dụng

thông tin ở ngoài doanh nghiệp thì các doanh nghiệp sẽ tùy theo ý thức và động
cơ để công bố thêm những thông tin tự nguyện. Việc công bố càng nhiều thông tin
tự nguyện sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, đạt được nhiều lợi ích, thu hút sự
quan tâm của các nhà đầu tư. Các thông tin tự nguyện đươc cung cấp thêm trong
Thuyết minh báo cáo tài chính ngoài những thông tin bắt buộc phải thể hiện. Theo
xu hướng hiện nay thì công bố thông tin tự nguyện đang thu hút sự quan tâm rất
lớn của người sử dụng thông tin. Và vì xu hướng đó nên các công ty đươc khuyên
cáo sẽ thu được nhiều lợi ích hơn từ việc công bố những thông tin tự nguyện.
2.1.3.2.

Phân loại công bố thông tin theo phạm vi khái quát.

- Thông tin riêng lẻ theo từng nhóm chứng
khoán.
- Thông tin ngành, nhóm ngành.
- Thông tin của Sở Giao Dịch Chứng Khoán hay cả quốc gia.


×