Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

LA09 065 kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 230 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

TRNG I HC KINH T QUC DN
------------

nguyễn Thị nga

Kế TOáN QUảN TRị CHI PHí MÔI TRƯờNG
TRONG CáC DOANH NGHIệP SảN XUấT THéP TạI VIệT NAM

Chuyờn ngnh : K toỏn, Kim toỏn v Phõn tớch
Mó s

: 62340301

Ngi hng dn khoa hc: GS. TS. NG TH LOAN

Hà nội - 2017
Vit thuờ lun vn thc s, lun ỏn tin s
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận án tiến sĩ “Kế toán
quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam”
hoàn toàn được thu thập từ thực tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng,
được xử lý trung thực và khách quan.



Hà Nội, tháng 12 năm 2017
Ngƣời hƣớng dẫn

Nghiên cứu sinh

GS.TS. Đặng Thị Loan

Nguyễn Thị Nga

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các nhà khoa
học của Viện Kế toán - Kiểm toán, các thầy cô tham gia giảng dạy các học phần
trong chƣơng trình đào tạo NCS của trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Chính các
thầy cô đã cung cấp các kiến thức nền tảng, chia sẻ, góp ý. Đồng thời, xin cảm ơn
các chuyên gia của Viện Sau Đại học vì những giúp đỡ hữu ích, cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời cho tác giả.
Tác giả đặc biệt muốn gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến nhà khoa học hƣớng dẫn
là GS.TS. Đặng Thị Loan.Tâm huyết và sự khuyến khích, động viên của cô đã giúp
tác giả tập trung vào đúng hƣớng, tự tin và kiên định hơn trong nghiên cứu, giúp tác
giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin đƣợc gửi lời cám ơn đến các DNSX thép đã nhiệt tình, hợp tác
giúp tác giả thu thập đƣợc phiếu khảo sát và các dữ liệu sơ cấp khác. Tác giả cũng
xin đƣợc cám ơn Ban Giám hiệu và các đồng nghiệp tại Khoa Kế toán - Trƣờng Đại
học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện và động viên tác giả

trong 4 năm học.
Cuối cùng, tác giả xin đƣợc gửi tình cảm thân thƣơng đến gia đình đã là
điểm tựa, động viên, khích lệ tác giả hoàn thành luận án.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................ 7
1.1.

Tổng quan các công trình nghiên cứu về hình thành và phát triển
ECMA ............................................................................................................ 8

1.1.1. Các công trình nghiên cứu sự liên kết giữa kế toán quản trị chi phí và vấn
đề môi trƣờng trong doanh nghiệp ................................................................. 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu nội dung ECMA ................................................ 10
1.2.

Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc áp dụng ECMA trong doanh nghiệp sản xuất ................................. 11


1.3.

Tổng quan nghiên cứu về tác động của việc áp dụng kế toán quản trị
chi phí môi trƣờng đến hiệu quả doanh nghiệp ....................................... 16

1.4.

Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu ................................................... 19

1.4.1. Lý thuyết về khuếch tán của những đổi mới (Diffusion of innovations) ..... 19
1.4.2. Lý thuyết bất định ......................................................................................... 23
1.4.3. Lý thuyết thể chế .......................................................................................... 24
1.5.

Khoảng trống nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu............................. 25

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI
TRƢỜNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ......................................... 29
2.1.

Khái quát chung về kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong DNSX . 29

2.1.1. Một số định nghĩa cơ bản ............................................................................. 29
2.1.2. Vai trò của kế toán quản trị chi phí môi trƣờng ........................................... 33
2.2.

Nội dung kế toán quản trị chi phí môi trƣờng ......................................... 36


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí môi trƣờng .................................................. 36
2.2.2. Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí môi trƣờng ............................... 45
2.2.3. Phƣơng pháp xác định chi phí môi trƣờng ................................................... 48
2.2.4. Xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng ................................ 57
2.2.5. Xây dựng chỉ số đánh giá hiệu quả môi trƣờng ............................................ 58
2.3.

Kế toán quản trị chi phí môi trƣờng tại một số nƣớc trên thế giới và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 59

2.3.1. Kế toán quản trị chi phí môi trƣờng tại một số nƣớc trên thế giới ............... 59
2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................. 64
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 66
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 67
3.1.

Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 67

3.2.

Phát triển mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp
dụng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam từ cơ sở lý thuyết ...... 69

3.3.


Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 71

3.3.1. Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................................. 71
3.3.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu ......................................................................... 75
3.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ....................................................... 77

3.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................... 78
3.4.2. Xác định mẫu nghiên cứu ............................................................................. 79
3.4.3. Thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu ........................................................... 81
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 83
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 84
4.1.

Tổng quan chung về các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam ...... 84

4.1.1. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam .............. 84
4.1.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất thép tại Việt Nam ảnh hƣởng đến kế toán
quản trị chi phí môi trƣờng ........................................................................... 87
4.2.

Khái quát về kế toán quản trị chi phí hiện hành trong các doanh
nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam ............................................................ 92

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:



4.3.

Thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong các DNSX
thép tại Việt Nam ........................................................................................ 95

4.3.1. Thực trạng nhận diện và phân loại chi phí môi trƣờng trong các DNSX
thép tại Việt Nam .......................................................................................... 95
4.3.2. Thực trạng xây dựng định mức và lập dự toán chi phí môi trƣờng trong
các DNSX thép tại Việt nam ...................................................................... 100
4.3.3. Thực trạng phƣơng pháp xác định chi phí môi trƣờng trong các DNSX
thép tại Việt Nam ........................................................................................ 102
4.3.4. Thực trạng lập báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong các
DNSX thép tại Việt Nam ........................................................................... 103
4.3.5. Thực trạng xây dựng chỉ số đánh giá hiệu quả môi trƣờng ........................ 105
4.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí
môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam ..................................... 105

4.4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo các biến lần đầu..................................... 105
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 107
4.4.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo các biến sau khi thực hiện EFA ................... 110
4.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................................... 110
4.4.5. Thảo luận kết quả hồi quy .......................................................................... 112
4.5.

Kết luận ...................................................................................................... 114

4.5.1. Kết luận về thực trạng kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong các
DNSX thép tại Việt Nam ............................................................................ 114

4.5.2. Kết luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng ECMA trong các
DNSX thép tại Việt Nam ............................................................................ 118
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ...................................................................................... 120
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
MÔI TRƢỜNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THÉP TẠI
VIỆT NAM ........................................................................................................... 121
5.1.

Định hướng chiến lược môi trường trong các DNSX thép tại Việt Nam .... 121

5.2.

Nguyên tắc hoàn thiện kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong
DNSX thép tại Việt Nam .......................................................................... 122

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


5.2.1. Phù hợp với hệ thống kế toán quản trị hiện hành ....................................... 122
5.2.2. Phù hợp và hài hòa giữa chi phí và lợi ích ................................................. 122
5.2.3. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị ....................... 123
5.2.4. Phù hợp với quá trình toàn cầu hóa ............................................................ 123
5.3.

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí môi trƣờng
trong các DNSX thép tại Việt Nam ......................................................... 124

5.3.1. Giải pháp hoàn thiện nhận diện và phân loại chi phí môi trƣờng............... 124

5.3.2. Giải pháp hoàn thiện xây dựng định mức và lập dự toán chi phí môi trƣờng... 128
5.3.3. Giải pháp hoàn thiện phƣơng phápxác định chi phí môi trƣờng ................ 131
5.3.4. Giải pháp hoàn thiện xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí
môi trƣờng .................................................................................................. 138
5.3.5. Giải pháp hoàn thiện xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả môi
trƣờng .......................................................................................................... 142
5.4.

Các khuyến nghị để thực hiện giải pháp ................................................ 144

5.4.1. Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng........... 144
5.4.2. Khuyến nghị đối với các DNSX thép tại Việt Nam ................................... 145
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ...................................................................................... 149
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.............. 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 152
PHỤ LỤC

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ALCE

Áp lực cƣỡng ép

CCA


Đánh giá chi phí môi trƣờng theo phƣơng pháp truyền thống

CP

Chi phí

CSR

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

ECMA

Kế toán quản trị chi phí môi trƣờng

EFA

Kế toán tài chính môi trƣờng

EMA

Kế toán quản trị môi trƣờng


EPIs

Chỉ số đánh giá hiệu quả môi trƣờng

FCA

Đánh giá chi phí môi trƣờng theo phƣơng pháp chi phí toàn bộ

ICAEW

Viện Kế toán công chứng Anh và xứ Wales

IFAC

Liên đoàn Kế toán quốc tế

JMOE

Bộ Môi trƣờng Nhật Bản

KTQT

Kế toán quản trị

LCA

Đánh giá chi phí môi trƣờng theo chu kỳ sống của sản phẩm

MDCH


Mức độ chuẩn hóa

METI

Bộ Kinh tế Công nghiệp Nhật Bản

MFCA

Đánh giá chi phí môi trƣờng theo dòng vật liệu

NLVL

Nguyên liệu, vật liệu

NTQL

Nhận thức về ECMA của nhà quản lý cấp cao

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCA

Đánh giá chi phí môi trƣờng theo phƣơng pháp tổng chi phí

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:



TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTNB

Truyền thông nội bộ

UNCTAD

Hội nghị của Liên hiệp quốc về thƣơng mại và phát triển

UNDSD

Ủy ban Phát triển bền vững của Liên hợp quốc

USEPA

Ủy ban Bảo vệ Môi trƣờng Mỹ

VTKT

Vai trò của bộ phận kế toán quản trị

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng ECMA trong các
doanh nghiệp qua các công trình nghiên cứu liên quan ........................ 16
Bảng 2.1. Các định nghĩa kế toán quản trị môi trƣờng.......................................... 30
Bảng 2.2. Các định nghĩa về chi phí môi trƣờng ................................................... 32
Bảng 2.3. Các tiêu thức phân loại chi phí môi trƣờng ........................................... 38
Bảng 2.4. Phân loại chi phí môi trƣờng theo nội dung, công dụng của chi phí .... 43
Bảng 2.5. Chi phí môi trƣờng theo chu kỳ sống của sản phẩm ............................. 49
Bảng 2.6. Nguồn lực và các tiêu thức phân bổ của hoạt động môi trƣờng ........... 53
Bảng 2.7. Mối quan hệ giữa hoạt động môi trƣờng và yếu tố chi phí tại POSCO ........ 61
Bảng 3.1. Đối tƣợng tham gia phỏng vấn chuyên gia ........................................... 72
Bảng 3.2: Thông tin về đối tƣợng tham gia phỏng vấn và cách thức tiến hành .... 76
Bảng 3.3. Tổng hợp mẫu nghiên cứu .................................................................... 80
Bảng 3.4. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu – Thông tin chung ............................ 80
Bảng 4.1. Thống kê thông tin về kế toán quản trị trong DNSX thép Việt Nam ... 92
Bảng 4.2. Kết quả phân tích Cronbach‟s Alpha cho thang đo các nhân tố ......... 106
Bảng 4.3. Kết

quả

phân

tích

Cronbach‟s

Alpha

cho


thang

đo

nhân tố áp lực cƣỡng ép lần 2 ............................................................. 107
Bảng 4.4. Các biến đặc trƣng và thang đo chất lƣợng tốt ................................... 109
Bảng 4.5. Hệ số hồi quy ...................................................................................... 111
Bảng 4.6. Tóm tắt mô hình .................................................................................. 111
Bảng 4.7. Phân tích phƣơng sai ........................................................................... 111
Bảng 4.8. Vị trí quan trọng của các nhân tố ........................................................ 114
Bảng 5.1. Nhận diện chi phí phát thải trong các DNSX thép tại Việt Nam ........ 125
Bảng 5.2. Phân loại chi phí môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam ..... 127
Bảng 5.3. Cân bằng vật liệu là chất rắn tại công đoạn sản xuất phôi thép .......... 135
Bảng 5.4. Bảng phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu tính cho thành phẩm ....... 136
Bảng 5.5. Báo cáo chi phí môi trƣờng dƣới thƣớc đo hiện vật ........................... 140
Bảng 5.6. Báo cáo cân bằng vật liệu.................................................................... 141
Bảng 5.7. Báo cáo chi phí môi trƣờng dƣới thƣớc đo tiền tệ .............................. 141
Bảng 5.8. Báo cáo chi phí dòng thải .................................................................... 141

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 2.1.
Hình2.2.
Hình2.3.

Hình 2.4.
Hình2.5.
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 4.1.
Hình 4.2.
Hình 4.3.
Hình 4.4.
Hình 4.5.
Hình 4.6.
Hình 4.7.
Hình 4.8.
Hình 4.9.
Hình 4.10.
Hình 4.11.
Hình 4.12.
Hình 4.13.
Hình 4.14.
Hình 5.1.
Hình 5.2.
Hình 5.3.
Hình 5.4.
Hình 5.5.
Hình 5.6.

Phân loại sự chấp nhận đổi mới ............................................................ 20
Các biến độc lập ảnh hƣởng đến đổi mới tổ chức ................................. 21
Các loại kế toán môi trƣờng .................................................................. 29
Vai trò của ECMA trong quá trình ra quyết định ................................. 34
Các loại chi phí môi trƣờng................................................................... 40

Sơ đồ chu kỳ sống của sản phẩm trong DNSX ..................................... 48
Mối quan hệ giữa các phƣơng pháp xác định chi phí phục vụ mục
tiêu thẩm định dự án đầu tƣ ................................................................... 54
Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 68
Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 70
Lịch sử hình thành và phát triển của các DNSX thép ........................... 84
Sản lƣợng sản xuất thép tại Việt Nam và tốc độ tăng trƣởng ............... 86
Cơ cấu tiêu thụ thép dài theo thị trƣờng năm 2016 ............................... 87
Cơ cấu tiêu thụ thép dẹt theo thị trƣờng năm 2016 ............................... 87
Cơ cấu chi phí lò BOF và lò EAF năm 2016 ........................................ 88
Nguyên nhiên liệu sử dụng và các phát thải môi trƣờng của ngành
sản xuất thép lò điện .............................................................................. 89
Phát thải môi trƣờng của công nghệ luyện thép lò EAF ....................... 89
Mục tiêu của kế toán quản trị trong các DNSX thép ............................ 93
Phƣơng pháp kế toán chi phí trong DNSX thép tại Việt Nam .............. 93
Tiêu thức phân bổ CP SXC tại các DNSX thép Việt Nam ................... 94
Phƣơng pháp cắt giảm chi phí tại các DNSX thép Việt Nam ............... 94
Nhu cầu thông tin ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam ............ 95
Chi phí xử lý phát thải đã đƣợc nhận diện trong DNSX thép tại Việt Nam.. 96
Các yếu tố chi phí xử lý phát thải trong DNSX thép tại Việt Nam ...... 97
Phƣơng trình cân bằng sinh thái .......................................................... 132
Nguyên nhiên liệu và các phát thải môi trƣờng của CNSX thép lò điện .... 135
Kết quả đo lƣờng nhân tố Áp lực cƣỡng ép và 7 nội dung cấu thành
giá trị của nó ........................................................................................ 144
Kết quả đo lƣờng nhân tố Nhận thức của nhà quản lý về ECMA và
4 nội dung cấu thành giá trị của nó ..................................................... 146
Kết quả đo lƣờng nhân tố truyền thông nội bộ và 3 nội dung cấu
thành giá trị của nó .............................................................................. 147
Kết quả đo lƣờng nhân tố vai trò của kế toán quản trị và 2 nội dung
cấu thành giá trị của nó ....................................................................... 148


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bảo vệ môi trƣờng là một trong những yếu tố thể hiện trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp (CSR -Corporation Social Responsibility). Bảo vệ môi trƣờng và
thông tin về chi phí mmôi trƣờng cần phải đƣợc thể hiện trong hệ thống thông tin
kế toán quản trị của doanh nghiệp. Do vậy, kế toán quản trị hiện nay không chỉ
thực hiện chức năng ghi chép truyền thống và cung cấp các thông tin về hoạt động
kinh tế đơn thuần, mà còn thông qua vai trò của mình để quản lý môi trƣờng. Kế
toán quản trị chi phí môi trƣờng (ECMA –Environmental cost management
accounting) đƣợc coi là một phần mở rộng của kế toán quản trị thông thƣờng, là
một công cụ quản lý hữu hiệu, hỗ trợ việc cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp và môi trƣờng thông qua việc nâng cao trách nhiệm môi trƣờng.
Nhận thức đƣợc chi phí môi trƣờng giúp các doanh nghiệp đề ra chiến lƣợc để
giảm đƣợc các rủi ro về môi trƣờng (Godschalk, 2008). Mặt khác, doanh nghiệp sẽ
cung cấp đƣợc thông tin đầy đủ hơn, điều này sẽ đáp ứng sự mong đợi của các bên
liên quan (khách hàng, cổ đông, …) và yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt hơn của
pháp luật và xã hội. Từ đó, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong tƣơng lai.
(Howes, 2004; Godschalk, 2008).
Về khía cạnh thực tiễn, đã có rất nhiều sự kiện liên quan đến ô nhiễm môi
trƣờng của các DNSX nói chung và các DNSX thép nói riêng. Thực tế không thể
phủ nhận vai trò quan trọng của ngành sản xuất thép trong nền kinh tế của nhiều
quốc gia, tuy nhiên con ngƣời cũng phải trả một cái giá quá lớn cho ngành công

nghiệp này. Ngành sản xuất thép là ngành công nghiệp gây ô nhiễm, suy thoái môi
trƣờng hàng đầu do có lƣợng khí thải, nƣớc thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại
đƣợc tạo ra trong quá trình sản xuất. Ngoài ra, quá trình sản xuất thép cũng đòi hỏi
phải tiêu tốn một lƣợng lớn năng lƣợng. Lƣợng than, dầu, điện ngành thép tiêu thụ
chiếm khoảng 6% tổng tiêu thụ năng lƣợng của các ngành công nghiệp. Năm 2010,
theo báo cáo của trung tâm nghiên cứu chính sách môi trƣờng Mỹ, tập đoàn Luyện
thép AK của Mỹ đã bị xếp thứ nhất trong danh sách các doanh nghiệp ô nhiễm gây
hậu quả nghiêm trọng sau khi xả thải 13.517 tấn hóa chất xuống sông Ohio và sông
Muskingum, dẫn đến việc tập đoàn này đã bị kiện và phải chi 1,2 tỷ USD để nộp
phạt. Năm 2013, Bộ Bảo vệ môi trƣờng Trung Quốc thừa nhận nhu cầu về thép đã
gây ra tình trạng ô nhiễm cực kỳ nghiêm trọng, tỷ lệ sông ngòi bị ô nhiễm lên đến

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


2
40% (Kim Ngân, 2016a). Năm 2016, để khắc phục tình trạng bầu trời dày đặc khói
bụi và ô nhiễm, Trung Quốc đã phải ra yêu cầu tạm ngừng sản xuất các doanh
nghiệp ô nhiễm. Các doanh nghiệp này hầu hết là sản xuất thép nhƣ tạm đóng cửa
hàng loạt nhà máy sản xuất thép tại tỉnh Hà Bắc - thủ phủ của ngành sản xuất thép
Trung Quốc trong bốn tháng, đóng cửa tất cả các công ty sản xuất thép tại tỉnh Lâm
Nghi và chƣa xác định ngày tái hoạt động (Kim Ngân, 2016b). Bhusan Steel
Limited (BSL) - một công ty sản xuất thép tại Ấn Độ đã gặp khó khăn sau khi bị
phát hiện vi phạm Luật bảo vệ môi trƣờng vào năm 2012, theo đó giám đốc điều
hành của công ty phải chịu phạt tù 5 năm và Ban Kiểm soát Môi trƣờng ra thông
báo đóng cửa nhà máy.
Tại Việt Nam, rất nhiều các sự cố môi trƣờng của các DNSX thép trong
khoảng thời gian gần đây đã ảnh hƣởng đến nền kinh tế và xã hội. Điển hình là sự

cố công ty TNHH Gang thép Hƣng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh vi phạm về bảo vệ
môi trƣờng và tài nguyên nƣớc dẫn đến việc hải sản chết hàng loạt ven biển bốn
tỉnh miền trung. Hậu họa do Formosa gây ra là cực kỳ nghiêm trọng, ảnh hƣởng đến
đời sống xã hội của ngƣời dân, thiệt hại về kinh tế và đặc biệt là uy tín, hình ảnh của
chính công ty bị sụt giảm nặng nề. Công ty Formosa đã phải bồi thƣờng thiệt hại lên
đến 11.500 tỷ đồng để khắc phục hậu quả. (Nguyễn Văn Tài, 2016). Sự cố gần đây
nhất là đầu năm 2017 tỉnh Đà Nẵng đã phải ra yêu cầu dừng sản xuất hai nhà máy
thép thuộc công ty cổ phần thép DANA – Úc và công ty cổ phần thép DANA – Ý vì
ô nhiễm môi trƣờng.
Các sự cố môi trƣờng liên tiếp xảy ra đã gây sự chú ý của truyền thông, cộng
đồng và đặt ra bài toán là con ngƣời nên lựa chọn tăng trƣởng hay môi trƣờng.
Chính điều này đã gây áp lực lên các nhà quản lý doanh nghiệp, họ mong muốn
đƣợc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác để có thể có những quyết định đúng đắn,
tránh đƣợc những thiệt hại cho doanh nghiệp. Xem xét về vai trò và thực trạng
ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam, tác giả kết luận rằng vấn đề ECMA là
một trong những nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong điều kiện
áp lực về bảo vệ môi trƣờng ngày càng tăng của các cơ quan quản lý và cộng đồng
xã hội. Thông qua khảo sát, tác giả nhận thấy thực trạng ECMA trong các DNSX
thép tại Việt Nam còn nhiều hạn chế, nội dung đơn giản, chƣa tạo đƣợc sự kết nối,
ổn định, vì vậy, thông tin cung cấp cho nhà quản trị không đầy đủ, ảnh hƣởng đến
các quyết định của nhà quản trị.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


3
Xuất phát từ vai trò quan trọng và cấp thiết của ECMA trong các doanh nghiệp
Việt Nam đặc biệt là trong các DNSX thép, giúp các doanh nghiệp phát triển bền

vững, tác giả cho rằng nghiên cứu theo hƣớng tìm hiểu thực trạng về ECMA, xác
định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng ECMA, từ đó đƣa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam là một vấn đề cấp thiết
và có ý nghĩa thực tiễn cao.

2. Giới thiệu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành với mục tiêu tổng quát là đánh giá thực trạng
ECMA, các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng ECMA trong DNSX thép tại Việt
Nam, từ đó đề ra các giải pháp và khuyến nghị để hoàn thiện ECMA trong các
DNSX thép tại Việt Nam.
Các mục tiêu cụ thể cũng đƣợc xác định nhƣ sau:
(1). Đánh giá hệ thống kế toán quản trị hiện hành trong việc quản lý và cung
cấp thông tin về chi phí môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam.
(2). Nhận diện và kiểm định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới việc áp
dụng kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam.
(3). Xác định những nội dung kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần hoàn
thiện trong các DNSX thép tại Việt Nam.
(4). Xác định khuyến nghị để tăng cƣờng việc áp dụng kế toán quản trị chi
phí môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu đã đƣợc đặt ra nhƣ sau:
(1). Hệ thống kế toán quản trị hiện hành của các DNSX thép tại Việt Nam
nhận diện, đánh giá, ghi nhận, báo cáo thông tin và phân tích thông tin các khoản
chi phí môi trƣờng nhƣ thế nào?
(2). Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí
môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam?
(3). Mức độ tác động cụ thể của từng nhân tố đến việc áp dụng kế toán quản
trị chi phí môi trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam?
(4). Cần hoàn thiện những nội dung nào của kế toán quản trị chi phí môi

trƣờng trong các DNSX thép tại Việt Nam?

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


4
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là ECMA và các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc áp dụng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Bất kỳ doanh nghiệp thép nào không kể quy mô doanh nghiệp là lớn, vừa
hay nhỏ, thuộc bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào đã có hoạt động sản xuất thép
đều phát sinh chi phí môi trƣờng. Do vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn
bộ các DNSX théptrên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả các DNSX thép liên
doanh với nƣớc ngoài. Theo Hiệp hội thép Việt Nam, DNSX thép bao gồm ba
chuyên ngành chính là DNSX thép xây dựng, DNSX ống thép, DNSX tôn mạ
kim loại và sơn phủ màu.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 10/2014 đến
tháng 10/2016.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng.
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn
chuyên gia để luận giải sự phù hợp của mô hình nghiên cứu đã đề xuất và phƣơng
pháp phỏng vấn sâu để đánh giá thực trạng ECMA trong các DNSX thép tại Việt
Nam.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nhằm kiểm định mô hình nghiên cứu

đã xây dựng, khẳng định các nhân tố ảnh hƣởng và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của
chúng đến việc áp dụng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam.
Kết cấu nghiên cứu
Về mặt hình thức, luận án đƣợc thiết kế thành 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Chƣơng 2. Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong doanh
nghiệp sản xuất
Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 5. Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí môi trƣờng trong các
DNSX thép tại Việt Nam

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


5
Những đóng góp mới của nghiên cứu
Luận án đã có những đóng góp mới nhƣ sau:
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Luận án đã nghiên cứu kế toán quản trị chi phí môi trƣờng (ECMA) trong
các DNSX thép tại Việt Nam và có những đóng góp mới về mặt học thuật nhƣ sau:
Thứ nhất, luận án đã nghiên cứu, tổng hợp khung lý thuyết về kế toán quản
trị chi phí môi trƣờng (ECMA) bao gồm: Nhận diện và phân loại chi phí môi
trƣờng, xây dựng định mức và lập dự toán chi phí môi trƣờng, phƣơng pháp xác
định chi phí môi trƣờng, xây dựng báo cáo ECMA và xây dựng chỉ số đánh giá hiệu
quả môi trƣờng.
Thứ hai, luận án đã nghiên cứu về cơ sở lý thuyết của các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc áp dụng ECMA trong doanh nghiệp căn cứ trên ba lý thuyết là lý thuyết

khuếch tán của những đổi mới, lý thuyết bất định và lý thuyết thể chế. Đồng thời,
luận án cũng xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng
ECMA trong các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) thép tại Việt Nam.
Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
Thứ nhất, các DNSX thép tại Việt Nam cần nhận diện đƣợc chi phí chất thải
rắn, chi phí năng lƣợng và chi phí nƣớc thải là chi phí môi trƣờng.
Thứ hai, các DNSX thép tại Việt Nam lựa chọn phƣơng pháp xác định chi
phí môi trƣờng phù hợp với từng khoản mục chi phí môi trƣờng phát sinh, cụ thể:
Chi phí xử lý chất thải, chi phí phòng ngừa và quản lý môi trƣờng đƣợc xác định
theo phƣơng pháp chi phí thực tế; Chi phí chất thải rắn, chi phí năng lƣợng và chi
phí nƣớc thải đƣợc xác định theo phƣơng pháp kế toán dòng vật liệu (MFCA).
Thứ ba, các DNSX thép tại Việt Nam cần xây dựng định mức và lập dự toán
chi phí môi trƣờng, xây dựng báo cáo ECMA và xây dựng chỉ số đánh giá hiệu quả
môi trƣờng.
Thứ tư, luận án đã chứng minh đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tích cực (cùng
chiều) đến việc áp dụng ECMA trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam,
cụ thể: Nhóm nhân tố thuộc về lãnh đạo với đại diện là nhân tố nhận thức của nhà
quản lý về ECMA; Nhóm nhân tố thuộc về tổ chức gồm nhân tố truyền thông nội bộ
và nhân tố vai trò của bộ phận kế toán quản trị; Nhóm nhân tố bên ngoài doanh
nghiệp với đại diện là nhân tố áp lực cƣỡng ép.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


6
Thứ năm, luận án đề xuất các khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng và khuyến nghị đối với DNSX thép tại Việt Nam gồm: Gia tăng
áp lực bảo vệ môi trƣờng bằng cách ban hành tài liệu hƣớng dẫn về ECMA; Nhà

quản lý cần tăng cƣờng hỗ trợ cho việc áp dụng ECMA; Tăng cƣờng trao đổi thông
tin giữa các bộ phận trong doanh nghiệp và; Đề cao vai trò của thông tin ECMA
trong DNSX thép.
Hạn chế của luận án và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai
Hạn chế của luận án
Thứ nhất, nhân tố vai trò của bộ phận kế toán quản trị chỉ có đƣợc hai biến
quan sát, không đủ theo qui định là có ba biến quan sát nên không thể thực hiện
đƣợc đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach‟s Alpha (Đinh Phi Hổ, 2011);
Thứ hai, mô hình nghiên cứu mới chỉ giải thích đƣợc 62.8% biến thiên của biến phụ
thuộc, phần còn lại (37.2%) chƣa đƣợc giải thích.
Hướng nghiên cứu trong tương lai
Từ các hạn chế trên tác giả xác định các nghiên cứu trong tƣơng lai là: Khám phá, kiểm định thêm các nhân tố độc lập có khả năng ảnh hƣởng đến việc áp
dụng ECMA trong các DNSX thép tại Việt Nam để nâng cao thêm R2 của mô hình
nghiên cứu; - Mở rộng phạm vi nghiên cứu về kế toán quản trị thu nhập môi trƣờng
trong các DNSX thép tại Việt Nam; - Mở rộng hƣớng nghiên cứu về tác động của
ECMA đến hiệu quả doanh nghiệp.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


7

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Kế toán quản trị môi trƣờng (EMA) và đặc biệt là ECMA (ECMA) đã đạt
đƣợc sự chú ý đáng kể trong nghiên cứu học thuật cũng nhƣ trong các tổ chức quốc
tế, tổ chức kế toán chuyên nghiệp và trong thực tế của các công ty. Điều này đƣợc

phản ánh thông qua một số lƣợng lớn các công trình nghiên cứu, bao gồm cả các bài
báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành, sách và luận án tiến sĩ. Nhƣng có một sự
đồng thuận ngày càng tăng rằng kế toán quản trị truyền thống thông thƣờng không
cung cấp đầy đủ thông tin cho hoạt động quản lý môi trƣờng.
ECMA gần nhƣ là nội dung chính của EMA, thậm chí một số công trình nghiên
cứu còn đồng nhất giữa thuật ngữ “ECMA” và thuật ngữ “kế toán quản trị môi
trƣờng”. Bouma và Correlje (2003) chỉ ra rằng “EMA bao gồm hệ thống kế toán và
những kỹ thuật cung cấp cho các nhà hoạch định và nhà quản lý doanh nghiệp thông
tin tài chính và phi tài chính về những vấn đề liên quan đến môi trƣờng của doanh
nghiệp”. Thông qua kỹ thuật và chuyên môn của kế toán quản trị để nâng cao chất
lƣợng thông tin môi trƣờng liên quan đến việc ra quyết định về thẩm định đầu tƣ, lập
dự toán và quản lý chiến lƣợc (Everett và Neu, 2000; IFAC, 2005).
ECMA đã trở thành một đề tài ngày càng phổ biến đối với các tổ chức quốc tế
nhƣ Ủy ban Phát triển bền vững của Liên hợp quốc (UNDSD), Viện Kế toán công
chứng Anh và xứ Wales (ICAEW), Viện kế toán viên công chứng Canada (CICA),
Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) đã công bố các báo cáo khác nhau và phát hành
khuyến nghị, hƣớng dẫn. ECMA đƣợc nghiên cứu đa dạng cả về phƣơng pháp luận
cũng nhƣ khía cạnh nghiên cứu (ví dụ nhƣ kế toán carbon, kế toán chi phí dòng chảy
nguyên liệu, thẩm định vấn đề môi trƣờng của dự án đầu tƣ), do vậy ECMA đã là một
vấn đề tƣơng đối phổ biến trong hai thập kỷ qua trên thế giới. Đặc biệt, UNDSD đã đầu
tƣ nguồn lực đáng kể, kết hợp nhiều chuyên gia và các bên liên quan để xây dựng và
ban hành các ấn phẩm về ECMA (Cullen và Whelan, 2006; UNDSD, 2001).
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về ECMA từ năm 1992 đến này có thể
đƣợc chia thành ba nhóm là các công trình nghiên cứu về việc hình thành và phát
triển ECMA trong doanh nghiệp; Các công trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc áp dụng ECMA; Các công trình nghiên cứu về tác động của việc áp dụng
ECMA đến hiệu quả môi trƣờng và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999

Web: luanvanaz.com - Mail:


8

1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hình thành và phát triển
ECMA
Khi nhu cầu về “quản lý xanh” tăng cao đã khiến các doanh nghiệp phải áp
dụng hệ thống ECMA để đƣa ra đƣợc quyết định về môi trƣờng. Các viện nghiên
cứu và các chuyên gia quản lý đã tập trung sự chú ý vào việc thiết kế các công cụ và
ứng dụng ECMA.

1.1.1. Các công trình nghiên cứu sự liên kết giữa kế toán quản trị chi phí
và vấn đề môi trường trong doanh nghiệp
Trong quá khứ, lợi nhuận là ƣu tiên cao nhất của các công ty và các nhà quản
lý hiếm khi chú ý đến "tác động môi trƣờng và quản lý chi phí môi trƣờng của họ”
(IFAC, 2005). Vấn đề môi trƣờng của các công ty đã trở thành một sự ràng buộc mới
giữa công ty và xã hội. Ô nhiễm môi trƣờng, sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu đã
thu hút đƣợc sự chú ý của xã hội và làm cho xã hội có nhu cầu nhiều hơn đối với các sản
phẩm thân thiện với môi trƣờng. Nếu không đáp ứng đƣợc kỳ vọng này sẽ dẫn đến
việc loại bỏ các công ty và ảnh hƣởng đến sự tồn tại lâu dài của nó (Deegan, 2002;
Donaldson và Dunfee, 2002). Đổi mới kế toán quản trị là cần thiết để hỗ trợ sự phát
triển bền vững, chính điều này đã giúp cho kế toán môi trƣờng bắt đầu phát triển.
Các nghiên cứu cho thấy rằng kế toán tài chính không thể hỗ trợ đầy đủ cho sự
phát triển bền vững doanh nghiệp. Kế toán tài chính đƣợc sử dụng để lập các báo
cáo tài chính phục vụ nhu cầu thông tin cho các bên liên quan bên ngoài (ví dụ nhƣ
các nhà đầu tƣ, các chủ nợ, thuế,...). Mục tiêu của kế toán tài chính là cung cấp
thông tin chính xác về hoạt động tài chính của công ty. Hơn nữa, kế toán tài chính
đƣợc quy định bởi chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực, chế độ kế toán của
từng quốc gia. Các báo cáo về chi phí môi trƣờng (nếu có) trong kế toán tài chính

thƣờng đƣợc giới hạn bởi một lƣợng thông tin ít ỏi nhƣ chi phí thiết bị kiểm soát ô
nhiễm môi trƣờng, tiền phạt,... Chi phí môi trƣờng không trình bày đầy đủ trong báo
cáo tài chính (UNDSD, 2001 ). Vì vậy, kế toán tài chính không thể cung cấp thông
tin có liên quan trong việc cải thiện các vấn đề xã hội và môi trƣờng. Năm 1992,
Liên minh Châu Âu đã kêu gọi "định nghĩa lại khái niệm kế toán, các quy tắc, quy
ƣớc và phƣơng pháp để đảm bảo rằng việc tiêu thụ và sử dụng tài nguyên môi
trƣờng đƣợc xác định nhƣ một phần của toàn bộ chi phí sản xuất ".
Trong hơn 20 năm qua, những nghiên cứu về liên kết giữa kế toán và tính bền
vững về môi trƣờng đã nhận đƣợc sự quan tâm ngày càng tăng. Phần lớn các công trình

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


9
đƣợc công bố sau năm 1990 cho thấy sự mới mẻ của lĩnh vực này. Cụ thể, các công
trình nghiên cứu đầu tiên tập trung vào tính bền vững của môi trƣờng và những thiếu
sót của kế toán quản trị truyền thống trong việc đo lƣờng và quản lý các thông tin liên
quan (Gray, 1992; Mathews, 1997; Milne, 1996; Schaltegger và Burritt, 2000). Các
nghiên cứu nhấn mạnh hạn chế của quan điểm kế toán truyền thống là chỉ tập trung vào
các biện pháp tài chính của các hoạt động kinh tế của công ty (Gray, 1992; Mathews,
1997; Milne, 1996). Báo cáo của Bartolomeo và cộng sự (2000) về liên kết giữa quản
lý môi trƣờng và chức năng của kế toán trong các công ty ở Châu Âu.
Epstein (1996) cung cấp một đánh giá về tiến độ thực hiện trong cả nghiên cứu
học thuật và nghiên cứu ứng dụng của công ty bắt đầu từ năm 1970, nhằm tìm kiếm
bằng chứng trong việc tích hợp các tác động xã hội và môi trƣờng vào các quyết định
quản lý. Tổng quát hơn Lamberton (2005) hợp nhất các phƣơng pháp tiếp cận khác
nhau đƣợc thực hiện bởi các nhà nghiên cứu để liên kết giữa kế toán và bền vững, đề
xuất một khuôn khổ kế toán bền vững nhằm đo lƣờng hiệu suất và cung cấp thông tin

phù hợp cho ngƣời sử dụng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Adams và Frost
(2008) thực hiện cuộc phỏng vấn ba công ty của Úc trong các ngành công nghiệp khác
nhau và mô tả sự biến đổi cao trong cách các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các
chỉ số hiệu quả đối với việc ra quyết định, lập kế hoạch và quản lý hiệu quả. Đồng thời,
Durden (2008) cũng tiến hành phân tích trƣờng hợp DNSX kinh doanh thuộc thành
phần kinh tế tƣ nhân có qui mô nhỏ ở New Zealand đã cho thấy hệ thống kiểm soát
quản lý của các doanh nghiệp không đo lƣờng hoặc giám sát trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp. Bằng cách xây dựng trên các bằng chứng thu thập đƣợc, ông đề xuất
một mô hình nhằm tích hợp cơ chế kiểm soát với trách nhiệm xã hội. Nhìn chung, các
tác giả trên đều chỉ ra làm nhƣ thế nào để hệ thống kế toán quản trị và cơ chế kiểm soát
bền vững có thể đƣợc liên kết, và làm thế nào những công cụ này có thể ngăn ngừa
hoặc tạo điều kiện cho sự xuất hiện tính bền vững ở cấp chiến lƣợc.
Khi xây dựng nền Kinh tế xanh có nghĩa là các yếu tố môi trƣờng đƣợc lồng
ghép nhƣ một tài khoản quốc gia để hạch toán toàn bộ nền kinh tế. Khi đó, tài
khoản môi trƣờng cung cấp dữ liệu phản ánh sự đóng góp của các nguồn tài nguyên
thiên nhiên góp phần tạo ra lợi ích kinh tế và các chi phí do ô nhiễm hoặc suy thoái
tài nguyên gây ra. Do đó, ECMA cũng đƣợc xem công cụ hạch toán xanh và giúp
cải thiện môi trƣờng. Trên quan điểm ECMA các yếu tố tài nguyên thiên nhiên
đƣợc xem xét và hạch toán nhƣ tài khoản trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA),
Nguyễn Thị Thu Hoài (2013).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


10

1.1.2. Các công trình nghiên cứu nội dung ECMA
Hiện nay, có rất nhiều các tài liệu hƣớng dẫn về ECMA đã đƣợc công bố bởi

các tổ chức, hiệp hội kế toán của rất nhiều quốc gia nhƣ: Liên đoàn kế toán quốc tế
(IFAC), Hiệp hội kế toán công chứng Anh (ACCA), hiệp hội kế toán quản trị Anh
(CIMA), hiệp hội kế toán quản trị Canada (CMA Canada), kế toán viên công chứng
Australia (CPA Australia), Liên đoàn kế toán Châu Âu (FEE), Viện Kế toán New
Zealand (ICANZ), Viện kế toán công chứng Nhật Bản (JICPA), Viện Kế toán công
chứng Philippine (PICPA),... Các tài liệu hƣớng dẫn này đều đạt đƣợc sự đồng
thuận cao trong việc xác định nội dung của ECMA trong doanh nghiệp. Các hƣớng
nghiên cứu cụ thể gồm:
- Nghiên cứu về phương pháp xác định chi phí môi trường
Tùy theo từng mục tiêu cụ thể, phƣơng pháp xác định chi phí môi trƣờng của
ECMA đƣợc chia làm hai nhóm chính là:
+ Nhóm thứ nhất là ECMA phục vụ cho mục tiêu phân tích chi phí. Nhóm này
gồm:Kế toán chi phí môi trƣờng theo vòng đời sản phẩm (LCA) (Kreuze và Newell,
1994; USEPA, 1995; Bennet và James, 1997); Kế toán chi phí theo dòng vật liệu
(MFCA) (Kreuze vàNewell, 1994; Schaltegger và Burritt, 2000; UNDSD, 2001;
IFAC, 2005; Trần Thị Hồng Mai, 2012; Nguyễn Mạnh Hiền và Lê Thu Hoa, 2014).
+ Nhóm thứ hai là ECMA phục vụ cho mục tiêu thẩm định đầu tƣ. Để phục vụ
cho mục tiêu này, ECMA sử dụng phƣơng pháp đánh giá chi phí toàn bộ (TCA).
Tƣơng tự nhƣ LCA, TCA giúp các công ty phòng ngừa về ô nhiễm phòng ngừa
(USEPA, 1995; Medley, 1997; Nguyễn Chí Quang, 2002). Theo định nghĩa của
USEPA (1995), TCA là phƣơng pháp phân tích tài chính toàn diện thông qua việc
đánh giá chi phí và tiết kiệm chi phí trong dài hạn theo kinh nghiệm của một dự án
đầu tƣ đƣợc thực hiện bởi một tổ chức. TCA mang lại lợi ích trong việc đánh giá dự
án đầu tƣ và tiến hành phân tích ngân sách.
- Nghiên cứu về thông tin chi phí môi trường
Burritt và cộng sự (2002) đã đề xuất khung lý thuyết toàn diện cung cấp một
mô hình cho các nhà quản lý để có thể hiểu và đánh giá sự đa dạng mà các công cụ
của ECMA đã đƣợc phát triển với mục đích khuyến khích họ sử dụng. Theo đó,
ECMA đƣợc biểu hiện cả dƣới thƣớc đo tiền tệ và hiện vật (phi tiền tệ), nó cung cấp


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


11
thông tin chủ yếu cho việc ra quyết định nội bộ trên cả hai khía cạnh là môi trƣờng
và hiệu quả tài chính thuộc phạm vi của kế toán quản trị truyền thống. ECMA dƣới
thƣớc đo hiện vật bao gồm các đánh giá và báo cáo của doanh nghiệp về dòng chảy
của năng lƣợng, nƣớc, vật liệu và chất thải. Trong khi đó ECMA dƣới thƣớc đo tiền
tệ đề cập đến các chi phí mà doanh nghiệp trả cho việc tiêu thụ các nguồn tài
nguyên thiên nhiên (nƣớc, năng lƣợng), vật liệu và các chi phí khác mà doanh
nghiệp trả cho việc kiểm soát hoặc ngăn chặn thiệt hại về môi trƣờng, chi phí cho
việc xử lý chất thải. Tại Việt Nam, Nguyễn Mạnh Hiền (2008) đã nghiên cứu
ECMA dƣới cả thƣớc đo tiền tệ và thƣớc đo hiện vật.

1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc áp dụng ECMA trong doanh nghiệp sản xuất
Do việc áp dụng các nguyên tắc trong tài liệu hƣớng dẫn về ECMA của
IFAC (2005) và UNDSD (2001) là tự nguyện nên một nhóm nghiên cứu tập trung
vào xây dựng các giả thuyết để giải thích về việc áp dụng ECMA cho quản lý thông
tin về chi phí môi trƣờng trong các doanh nghiệp. Tuy những lợi ích mà doanh
nghiệp nhận đƣợc khi vận dụng ECMA đã đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra nhƣng
việc vận dụng ECMA trong các doanh nghiệp lại chịu ảnh hƣởng bởi rất nhiều các
nhân tố khác nhau. Drury và Tayles (1995) đã nhận định là có rất nhiều rào cản đối
với với việc áp dụng hay thay đổi hệ thống kế toán quản trị hiện tại, bao gồm: Thói
quen quản lý, chi phí cao, thiếu những kỹ năng cần thiết, yếu tố tổ chức và văn hóa
và sự miễn cƣỡng để từ bỏ hệ thống hiện có.
Trong nghiên cứu các rào cản ảnh hƣởng đến việc áp dụng ECMA trong
công ty sản xuất giấy và bột giấy tại Thái Lan, Setthasakko (2014) sử dụng phƣơng

pháp định tính để xem xét nhân tố quan điểm của nhà quản lý ảnh hƣởng đến việc
áp dụng ECMA và đã phát hiện: Quan điểm hạn hẹp về hiệu quả kinh tế của các nhà
quản lý đã ảnh hƣởng tiêu cực đến việc áp dụng ECMA. Theo truyền thống, việc
theo đuổi lợi nhuận đƣợc coi là tiền đề quan trọng khi điều hành một doanh nghiệp.
Các công ty sản xuất giấy ở Thái Lan có xu hƣớng tập trung vào ngắn hạn hơn so
với một tầm nhìn dài hạn và thƣờng từ chối bất kỳ dự án gây ra các chi phí cho hiện
tại mặc dù họ sẽ tạo ra lợi nhuận trong tƣơng lai. Họ cũng không xem xét những tác
động tiêu cực của các hoạt động của họ đối với cộng đồng. Điều này là do các công
ty chỉ tập trung trên lợi ích kinh tế mà không xem xét những bất lợi có thể phải chịu
trong việc thực hiện trách nhiệm với môi trƣờng và quản lý chuỗi cung ứng xanh.
Mặt khác, các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng nhân tố thái độ của nhà quản lý

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


12
(không sẵn sàng áp dụng kế toán môi trƣờng và phản ứng lại sự thay đổi các tập
quán trong quản lý rào cản, ít ƣu đãi cho quản lý môi trƣờng, thiếu trách nhiệm với
môi trƣờng, không lồng ghép môi trƣờng vào các kế hoạch chiến lƣợc, thiếu sự ủng
hộ tích cực từ các nhà lãnh đạo) là nhân tố căn bản cản trở việc áp dụng kế toán môi
trƣờng trong doanh nghiệp. (Phạm Đức Hiếu, 2010; Jamila và cộng sự, 2014).
Ngƣợc lại, nếu nhận đƣợc sự ủng hộ tích cực từ phía các nhà quản lý cấp cao
thì lại có ảnh hƣởng tích cực đến việc áp dụng ECMA trong các doanh nghiệp.
Phạm Đức Hiếu (2010) đƣa ra giả thuyết “nhận thức của các nhà quản lý về trách
nhiệm môi trường có mối quan hệ thuận chiều với thực hành kế toán cho mục tiêu
quản lý và thông tin về môi trường của doanh nghiệp” và giả thuyết này đƣợc chấp
nhận thông qua sử dụng phƣơng pháp định lƣợng để kiểm định. Kết luận này cũng
phù hợp với nghiên cứu của Alkisher (2013) khi cho rằng nhân tố hỗ trợ của nhà

quản lý cấp cao có ảnh hƣởng tích cực đến việc áp dụng ECMA tại các công ty
trong ngành sản xuất dầu ở Lybia.
Để thực hiện thành công ECMA cần có sự hợp tác và trao đổi thông tin giữa
các cá nhân tham gia các chức năng khác nhau đặc biệt là giữa bộ phận quản lý môi
trƣờng và bộ phận kế toán quản trị (Chang, 2007; Phạm Đức Hiếu, 2010; Jamila và
cộng sự, 2014) do vậy yếu tố truyền thông nội bộ đã đƣợc đƣa vào mô hình
nghiên cứu của một số tác giả trong việc tìm kiếm, phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc áp dụng ECMA trong các doanh nghiệp. Vì ECMA là một công cụ
quản lý mới, chi phí và lợi ích của nó vẫn còn chƣa rõ ràng, nhất là đối với những
ngƣời tiên phong. Vì vậy sự ủng hộ của các cá nhân có liên quan trực tiếp tới quá
trình ra quyết định về quản lý hiệu quả môi trƣờng là nhân tố quan trọng cho sự
thành công của ứng dụng kế toán môi trƣờng. Không có sự đồng thuận và ủng hộ
đó, ECMA ít có khả năng đƣợc ứng dụng trong doanh nghiệp (Phạm Đức Hiếu,
2010). Các tác giả trên đều sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp với thống kê
mô tả để thực hiện nghiên cứu. Kết quả cho thấy rào cản về thông tin (khó khăn
trong việc tập hợp và phân bổ đƣợc chi phí môi trƣờng, không nhận diện đƣợc chi
phí môi trƣờng dƣới thƣớc đo hiện vật) gây ảnh hƣởng tiêu cực đến việc áp dụng
ECMA.Việc áp dụng ECMA đòi hỏi sự hợp tác và hành động của các bộ phận
chức năng khác nhau, chẳng hạn nhƣ quản lý tài chính và quản lý môi trƣờng
nhƣng không có mối quan hệ hợp lý đã đƣợc thiết lập giữa các bộ phận này
(Bartolomeo và cộng sự, 1999).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


13
Mặc dù có rất nhiều lợi ích đã đƣợc nghiên cứu tuy nhiên việc chấp nhận
ECMA vẫn bị nghi ngờ là liệu cuối cùng thì ECMA có thực sự trở thành một nội

dungquan trọng của kế toán quản trị. Vì vậy, bên cạnh các công trình tập trung vào
việc tán thành việc áp dụng ECMA dƣới góc độ lợi ích kinh tế thì có một số
nghiên cứu tập trung vào việc tán thành áp dụng ECMA dƣới góc độ do chịu áp
lực thể chế. Tại Mỹ, do có chính sách chịu trách nhiệm pháp lý về vấn đề môi
trƣờng bằng các chế tài phạt rất nghiêm ngặt nên các công ty tuyên bố trọng tâm
của việc áp dụng ECMA là để nhận diện và tránh các khoản tiền phạt và nợ tiềm
tàng. Mặt khác, các nƣớc châu Âu khi áp dụng ECMA lại tập trung hơn đối với
vấn đề khai thác tài nguyên và cơ hội cắt giảm chất thải. Điều này là do chi phí tài
nguyên tại các nƣớc ở châu Âu chiếm tỷ trọng tƣơng đối cao trong tổng chi phí
SXKD (Bennett và James, 1998). Qian và cộng sự (2011) đã tiến hành một phân
tích tại 12 địa phƣơng ở New South Wales (Australia) để phát hiện những động
lực chính thúc đẩy việc sử dụng các thông tin ECMA trong quản lý chất thải.
Nghiên cứu cho thấy áp lực xã hội (áp lực từ các cơ quan chức năng, áp lực từ kỳ
vọng “xanh” của cộng đồng địa phƣơng) và các yếu tố điều kiện cụ thể của tổ
chức (không chắc chắn trong quản lý chất thải và tái chế, chiến lƣợc quản lý chất
thải)góp phần giải thích sự phát triển của việc vận dụng ECMA.
Ở Việt Nam, Phạm Đức Hiếu (2010) đã đƣa nhân tố áp lực từ bên ngoài
(các áp lực của pháp luật, các cân nhắc về tính hợp pháp đối với hoạt động của đơn
vị, và áp lực từ phía ngƣời sử dụng thông tin kế toán) để nghiên cứu giải pháp áp
dụng ECMA. Bằng việc kết hợp phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp thống kê
mô tả, tác giả đã kết luận việc thiếu các áp lực chế tài pháp luật và thiếu cơ chế
trách nhiệm đối với môi trƣờng là những nhân tố căn bản cản trở việc áp dụng kế
toán môi trƣờng trong DNSX tại Việt Nam. Tuy nhiên, giả thuyết “Nhận thức của
ngƣời tiêu dùng về các vấn đề môi trƣờng có mối quan hệ thuận chiều với thực hành
kế toán cho mục tiêu quản lý và thông tin về môi trƣờng của doanh nghiệp” sau khi
đƣợc tác giả kiểm định bằng phƣơng pháp định lƣợng lại bị bác bỏ. Tức là “các
quyết định của khách hàng không bị ảnh hƣởng bởi việc thực hiện trách nhiệm môi
trƣờng cũng nhƣ công bố thông tin về thực hiện trách nhiệm môi trƣờng của doanh
nghiệp. Các quyết định của khách hàng trong một chừng mực nào đó là độc lập với
việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ công bố thông tin về trách nhiệm môi trƣờng

của doanh nghiệp”. Jalaludinvà cộng sự (2011) đã thực hiện nghiên cứu bằng cách

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


14
phát 1.069 phiếu điều tra và tiến hành phỏng vấn bán cấu trúc các kế toán của công ty
sản xuất tại Maylaysia để giải thích mối quan hệ giữa áp lực thể chế và việc áp dụng
ECMA trong các công ty này. Thông qua phƣơng pháp định lƣợng thấy không có mối
liên hệ đáng kể giữa nhân tố áp lực cưỡng ép và áp lực mô phỏng với mức độ áp dụng
ECMA. Tuy nhiên, thông qua các cuộc phỏng vấn kế toán lại cho rằng họ bị áp lực bởi
khách hàng, cổ đông, đơn vị cấp trên và chính phủ. Những áp lực trên ảnh hƣởng
đến chính sách quản trị của công ty trong đó bao gồm cả việc vận dụng ECMA.
Điều này phù hợp với những phát hiện của các nghiên cứu kế toán quản trị trƣớc đó
(Covaleski và Dirsmith, 1988; Hussain và Gunasekaran, 2002; Hussain và Hoque,
2002; Arnaboldi và Lapsley, 2003; Sila, 2007; Martinez-Costa và cộng sự, 2008).
Ngƣợc lại, áp lực quy chuẩn đã đƣợc tìm thấy có ảnh hƣởng đáng kể tới mức độ áp
dụng ECMA trong khi các cuộc phỏng vấn sau cuộc khảo sát cho thấy điều ngƣợc
lại. Không ai trong số bốn kế toán viên đƣợc phỏng vấn cảm thấy rằng họ phải đối
mặt với bất kỳ áp lực quy phạm liên quan đến các vấn đề môi trƣờng trong hoạt
động kế toán của họ.
Jamila và cộng sự (2014) sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính
và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để tiến hành kiểm định ba biến độc lập: Áp
lực cƣỡng ép, áp lực mô phỏng và áp lực quy phạm ảnh hƣởng đến việc vận dụng
ECMA tại các DNNVV ở Malaysia. Kết quả nghiên cứu định lƣợng chỉ ra rằng chỉ
có biến áp lực cưỡng ép có ảnh hƣởng đến việc vận dụng ECMA ở các DNNVV tại
Malaysia, còn cả hai biến áp lực quy chuẩn và áp lực mô phỏng không có mối liên
hệ nào với việc áp dụng ECMA. Phát hiện này trái ngƣợc với những phát hiện của

một nghiên cứu đƣợc thực hiện bởi Jalaludin và cộng sự (2011) cho rằng áp lực quy
chuẩn có ảnh hƣởng đáng kể tới việc vận dụng ECMA.
Setthasakko (2010) trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra kế toán ở Thái
Lanngại thay đổi và tìm hiểu kiến thức mới, kế toán chỉ thấy vai trò của họ đơn
giản là thực hiện ghi chép sổ sách kế toán trong phạm vị hoạt động kinh tế tài chính
của doanh nghiệp. Họ cho rằng nhân viên môi trƣờng mới có đủ điều kiện để xử lý
vấn đề của môi trƣờng. Sự hạn chế phát triển ECMA là do thiếu kiến thức về môi
trƣờng và kinh nghiệm kế toán. Những phát hiện này chỉ ra rằng thiếu việc xây
dựng tổ chức học tập, kiến thức, kỹ năng của kế toán không đƣợc sử dụng trong
hoạt động quản lý môi trƣờng của các công ty. Đây là nguyên nhân của sự hạn chế
tích hợp các vấn đề môi trƣờng trong thực hành kế toán quản trị hiện hành. Điều
này phù hợp với các thảo luận từ nghiên cứu khác (Wilmshurst và Frost, 2001;
Adams, 2002; Lodhia, 2003).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Web: luanvanaz.com - Mail:


×