Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Vật Liệu Xây Dựng_CTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.9 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NHÃ PHƯƠNG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN PHƯỚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ, Tháng 12-Năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ NHÃ PHƯƠNG
MSSV: DC1420M514

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN PHƯỚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành:52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS.GVC.NGUYỄN VĂN DUYỆT

Cần Thơ, Tháng 12-Năm 2018


LỜI CẢM TẠ
***
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm tạ quý thầy, cô khoa Kinh Tế đã tận
tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quãng thời gian học tập
tại giảng đường trường Đại học Cần Thơ, sự tận tâm dạy bảo đó đã tạo nên
tiền đề giúp em xây dựng nên một nền tảng kiến thức về chuyên ngành kế toán
vững vàng. Đề tài được hoàn thành bởi những kiến thức quý báu mà quý
Thầy, Cô đã tận tâm dạy bảo, hướng dẫn cho em trong suốt thời gian qua, em
xin chân thành cảm ơn sự chỉ dạy của quý Thầy, Cô.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm tạ thầy Nguyễn
Văn Duyệt đã giành thời gian, công sức để tận tình hướng dẫn và giúp em
hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình, cũng như đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt
thời gian học tập tại giảng đường vừa qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây Dựng
Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Phước, các anh chị phòng Kế toán đã tạo điều
kiện cho em có cơ hội được tiếp xúc thực tế và tận tình giúp đỡ em thực hiện
tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý công ty gặt hái nhiều
thắng lợi lớn hơn nữa trong thời gian tới.
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và Dịch
Vụ Tấn Phước đã giúp em học tập và tích lũy nhiều kiến thức quý báu, cải
thiện nền tảng lý thuyết kết hợp với thực tế đã giúp em hoàn thành đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên thời gian thực tập có giới hạn và kiến thức
còn hạn chế nên khó tránh khỏi sai sót trong quá trình thực hiện luận văn, kính

mong quý thầy cô góp ý bổ sung để em hoàn thiện đề tài được trọn vẹn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục
thực hiện sứ mệnh cao đẹp truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Kính chúc
các anh, chị, cô, chú tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và Dịch Vụ
Tấn Phước dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm tạ!
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2018
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ NHÃ PHƯƠNG

i


TRANG CAM KẾT
***
Tôi xin cam kết luận văn này do tôi thực hiện và được hoàn thành dựa
trên các kết quả nghiên cứu của tôi, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu nào tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Phước
trong thời gian thực tập.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2018
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ NHÃ PHƯƠNG

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
***

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2018
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền ...................................................................... 3
2.1.2 Nội dung kế toán vốn bằng tiền ................................................................ 4
2.1.3 Tổng quan về kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................. 7
2.1.4 Nội dung kế toán các khoản phải thu........................................................ 8
2.1.5 Phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu....................................... 15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 19
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TM DV
TẤN PHƯỚC ................................................................................................. 21
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Xây Dựng TM DV Tấn Phước ................. 21
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty ............................................................. 21
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 21
3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 22
3.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................ 22
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ......................................................... 24
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 24


iv


3.4.2 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty................................................ 25
3.5 Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng
TM DV Tấn Phước .......................................................................................... 29
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương pháp hoạt động ....................................... 32
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 32
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 32
3.6.3 Phương pháp hoạt động .......................................................................... 32
Chương 4: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TM DV TẤN PHƯỚC .................... 34
4.1 Kế toán vốn bằng tiền ................................................................................ 34
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 34
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 41
4.2 Kế toán các khoản phải thu ........................................................................ 51
4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng .................................................................. 51
4.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ........................................... 56
4.3 Phân tích khoản mục vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
TNHH Xây Dựng TM DV Tấn Phước ............................................................ 59
4.3.1 Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 và 6
tháng đầu năm 2017, 2018 ............................................................................... 59
4.3.2 Đánh giá tình hình quản lý dòng tiền của công ty giai đoạn 2015 – 2017
và 6 tháng đầu năm 2017, 2018 ....................................................................... 62
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG TM DV TẤN PHƯỚC ......................................... 66
5.1 Nhận xét chung .......................................................................................... 66
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 66
5.1.2 Nhận xét về công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu ....... 67

5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán ........................................... 69
5.3 Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản
phải thu ............................................................................................................ 69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 71

v


6.1 Kết luận ...................................................................................................... 71
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 71
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 71
6.2.2 Đối với ngân hàng ................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 73
PHỤ LỤC........................................................................................................ 74

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ bộ cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................. 22
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ................................................. 24
Hình 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính .............................................. 27
Hình 3.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .................... 28
Hình 4.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ...................................... 35
Hình 4.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ...................................... 36
Hình 4.3: Sổ cái tài khoản 111......................................................................... 39
Hình 4.4: Sổ chi tiết tiền mặt Việt Nam Đồng ................................................ 40
Hình 4.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền qua Ngân hàng ................... 42
Hình 4.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền qua Ngân hàng .................... 43

Hình 4.7: Sổ cái tài khoản 112......................................................................... 47
Hình 4.8: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Agribank .......................................... 49
Hình 4.9: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Sacombank ...................................... 50
Hình 4.10: Lưu đồ luân chuyển chứng từ hoạt động bán hàng ....................... 52
Hình 4.11: Sổ cái tài khoản 131....................................................................... 55
Hình 4.12: Sổ cái tài khoản 133....................................................................... 58

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng TM
DV Tấn Phước giai đoạn 2015-2017 ............................................................... 31
Bảng 4.1: Tỷ số khả năng thanh toán của Công ty TNHH Xây Dựng TM DV
Tấn Phước giai đoạn 2015 – 2017 và 6 tháng đầu năm 2017, 2018................ 60
Bảng 4.2: Tình hình quản lý dòng tiền của Công ty TNHH Xây Dựng TM DV
Tấn Phước giai đoạn 2015 – 2017 và 6 tháng đầu năm 2017, 2018................ 63

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

:

Chi phí

DN


:

Doanh nghiệp

DV

:

Dịch vụ

DT

:

Doanh thu

GBC

:

Giấy báo có

GBN

:

Giấy báo nợ

GTGT


:

Giá trị gia tăng

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

KQHĐKD

:

Kết quả hoạt động kinh doanh

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

SXKD


:

Sản xuất kinh doanh

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TGNH

:

Tiền gửi Ngân hàng

UNC

:

Uỷ nhiệm chi

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yếu tố quan trọng
hàng đầu quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường
thì không những phải phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt kịp với những
thay đổi và sự phát triển của nền kinh tế, mà còn phải nhận thức được vị trí
quan trọng của cơ cấu nguồn vốn cũng như khả năng tài chính của doanh
nghiệp mình.
Nguồn vốn, đặc biệt là vốn bằng tiền đã trở thành một trong những yếu
tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn gắn liền đến sự hình thành và phát triển của
doanh nghiệp. Kế toán vốn bằng tiền nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ
nhất, chính xác nhất về thực trạng cũng như cơ cấu của vốn bằng tiền trong
quá trình kinh doanh để các nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin
kinh tế cần thiết, từ đó đưa ra những định hướng phát triển phân bổ nguồn tiền
tối ưu, tránh tình trạng dư thừa lãng phí hay thiếu hụt là những vấn đề cấp thiết
được các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Với tính thanh khoản cao, hoạt
động quản lý vốn bằng tiền đã trở thành một trong những công tác quan trọng
trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính và điều hành kiểm soát các hoạt động
về sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Gắn liền với khoản vốn bằng tiền của Doanh nghiệp là các hoạt động
quản lý nợ phải thu. Kế toán các khoản phải thu phản ánh những thông tin liên
quan đến nguồn tiền thu giúp cho doanh nghiệp có thể kiểm tra, đánh giá hiệu
quả của các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính hiện tại và trong tương lai
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được sự cần thiết cũng như
tầm quan trọng của công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải

thu đối với doanh nghiệp, nên em chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và Dịch Vụ Tấn
Phước” để nghiên cứu và báo cáo cho luận văn tốt nghiệp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện công tác kế toán và phân tích vốn
bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và
Dịch Vụ Tấn Phước. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán và nâng cao quản lý vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại công ty
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để hoàn thành được mục tiêu chung, đề tài đi vào các mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
TNHH Xây Dựng Thương Mại và Dịch Vụ Tấn Phước trong tháng 01/2018.
- Phân tích tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu của công ty gia
đoạn 2015 – 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
- Đưa ra các giải pháp thích hợp để hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao quản lý vốn bằng tiền, các khoản phải thu của Công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và
Dịch Vụ Tấn Phước, có trụ sở chính được đặt tại 98/14 Tầm Vu, phường
Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08/2018 đến tháng 12/2018
- Số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu kế toán phát sinh trong

tháng 01/2018.
- Số liệu sử dụng để phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu: đề tài
sử dụng số liệu qua các năm 2015, 2016, 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán và tình hình quản lý
vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) và các khoản phải thu (phải thu
khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác và dự
phòng phải thu khó đòi) tại Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại và Dịch
Vụ Tấn Phước.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính về việc
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
a. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng và các khoản tiền đang
chuyển. Với tính linh hoạt cao - vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng
tiền được phản ánh gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. (Võ Văn Nhị, 2005, trang 19).
b. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng

tiền của doanh nghiệp. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu với thủ quỹ
để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý
vốn bằng tiền và chế độ thanh toán.
- So sánh, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ và sổ phụ
của ngân hàng nhằm kịp thời phát hiện những khoản thừa hoặc thiếu của
doanh nghiệp để kiến nghị các biện pháp xử lý.
c. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ
và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
3


- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các
giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo
nguyên tắc:
+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
+ Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.1.2 Nội dung kế toán vốn bằng tiền
2.1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a. Nội dung kế toán tiền mặt tại quỹ

- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng
tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực
hiện.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ là phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt
của Công ty trong kỳ kế toán.
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán, hoàn
ứng, bảng kê vàng tiền tệ (Mẫu số 07-TT), ...
- Sổ sách: sổ Nhật Ký chung (S03a-DNN); Sổ cái 111- Tiền mặt (S03bDNN), sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (S07a-DNN).
c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình
hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111:
+ Bên Nợ:
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ.
 Số tiền mặt, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
+ Bên Có:
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ.

4


 Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
+ Số dư Nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ cuối kỳ.
- TK 111 - Tiền mặt, được chi tiết thành 2 TK cấp 2:

+ TK 1111 - Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ TK 1112 - Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và
số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
d. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
doanh nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép
nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt
ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ
tiền mặt với sổ kế toán tiền mặt.Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp
rút ngoại tệ từ Ngân hang về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế
toán của TK 1112.
+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và theo nguyên tắc:


5


+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng
ngọai tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
2.1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Nội dung kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ,…của doanh
nghiệp đang được gửi tại các Ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính,…để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng là theo dõi và phản ánh số tiền hiện có, tình
hình tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán để lập các sổ và báo cáo liên quan.
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Giấy báo nợ; giấy báo có, sao kê tài khoản ngân hàng
- Sổ sách: Sổ Nhật ký chung (S03a-DNN), Sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
(S08-DNN). Sổ cái 112- Tiền gửi ngân hàng (S03b-DNN)
c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” để phản ánh số hiện có
và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của
doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112:
+ Bên Nợ:
 Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào Ngân hàng.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (tỷ giá ngoại tệ tăng).
+ Bên Có:
 Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm

báo cáo (tỷ giá ngoại tệ giảm).
+ Số dư Nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo.
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được chi tiết thành 2 TK cấp 2 như sau:
+ TK 1121 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.

6


+ TK 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
d. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử ký kịp thời.
- Ở những doanh nghiệp có các bộ phận, tổ chức phụ thuộc không tổ
chức kế toán riêng, có thể mở TK chuyên thu, chuyên chi hoặc mở TK thanh
toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khoản thấu chi Ngân hàng không được ghi âm trên TK tiền gửi ngân
hàngmà được phản ánh tương tự như khoản vay Ngân hàng.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc sau:
+ Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
+ Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp

luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên
tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư TGNH bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính Ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp mở TK ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính;
+ Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá
mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước.
2.1.3 Tổng quan về kế toán các khoản phải thu
a. Khái niệm các khoản phải thu
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư
hay các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. (Ngô Thế Chi
và Trương Thị Thủy, 2008, trang 52)

7


b. Vai trò của kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thu là việc ghi chép và xử lý các giao dịch tài
chính liên quan đến hoạt động bán hàng và các khách hàng. Lĩnh vực này gồm
các vai trò đáng giá như:
- Phân tích lập hóa đơn: liên lạc với các nhóm bán hàng của công ty để
lập hóa đơn kịp thời gửi cho khách hàng.
- Phân tích các yêu cầu thanh toán tiền mặt: đảm bảo phân chia kịp thời
và chính xác các khoản thanh toán hóa đơn cho các phòng và các bộ phận
chức năng liên quan.
- Phân tích các khoản thu và tranh chấp: thu các khoản thanh toán quá
hạn và giải quyết các vấn đề thanh toán mà khách hàng kiến nghị.
- Phân tích kiểm soát tín dụng: thực hiện các hoạt động quản lý tín dụng

hàng ngày, đảm bảo các thông tin và phân tích tín dụng được cập nhật.
- Quản lý các khoản phải thu: đảm bảo các khoản thanh toán của khách
hàng được quản lý một cách hiệu quả.
c. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản
lý của doanh nghiệp.
- Phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và
phải thu khác.
- Khi lập báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Việc xác định các khoản cần
lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại
là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài
chính.
2.1.4 Nội dung kế toán các khoản phải thu
2.1.4.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a. Nội dung kế toán các khoản phải thu khách hàng
- Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương
mại phát sinh từ các giao dịch mang tính chất mua – bán như: phải thu về bán
hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các

8


khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với
người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên
doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán
hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.

- Kế toán các khoản phải thu khách hàng là theo dõi và phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT, TSCĐ, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán.
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT); Hóa đơn bán
hàng (Mẫu số 02GTTT); Hợp đồng kinh tế; Phiếu thu, Phiếu chi; Giấy báo Có
của ngân hàng; Biên bản bù trừ công nợ,…
- Sổ sách: Sổ Nhật ký chung (S03a-DNN); Sổ cái 131- Phải thu của
khách hàng (S03b-DNN); Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng” để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131:
+ Bên Nợ:
 Số tiền phải thu khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
 Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (tỷ giá ngoại tệ tăng).
+ Bên Có:
 Số tiền khách hàng đã trả nợ.
 Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
 Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
 Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT).
 Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (tỷ giá ngoại tệ giảm).
+ Số dư Nợ: số tiền còn phải thu khách hàng.


9


- Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết
theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi
tiết theo từng đối tượng phải thu của TK này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản”
và bên “Nguồn vốn”.
d. Nguyên tắc hạch toán phải thu của khách hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa,…không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu
tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12
tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng
lần thanh toán.
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các
khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như
các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ: nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó
đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách

hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì
thực hiện theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (Nợ TK 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh (là tỷ giá mua của Ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng
thanh toán). Trường hợp nhận trước của người mua khi đủ điều kiện ghi nhận
Doanh thu thì bên Nợ TK 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với
số tiền đã nhận trước.
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (Có TK 131), kế toán phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng

10


khách nợ. Trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì
bên Có TK 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ TK
tiền) tại thời điểm nhận trước.
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách
hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ
định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
2.1.4.2 Kế toán phải thu nội bộ
a. Nội dung kế toán phải thu nội bộ
- Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị
cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
- Kế toán phải thu nội bộ là theo dõi, phản ánh các khoản nợ và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa
các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc
lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi

hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp
lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới trong kỳ kế toán.
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT); Hóa đơn bán
hàng (Mẫu số 02GTTT); Hợp đồng kinh tế; Phiếu thu, Phiếu chi; Giấy báo Có
của ngân hàng; Biên bản bù trừ công nợ,…
- Sổ sách: Sổ Nhật ký chung (S03a-DNN); Sổ cái 136- Phải thu nội bộ
(S03b-DNN); Sổ chi tiết thanh toán với người mua nội bộ;
c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 136 “Phải thu nội bộ” để phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với
đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc
lập.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 136:
+ Bên Nợ:
 Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới.
 Kinh phí chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án, các khoản khác được
ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với ban quản lý dự án.

11


 Các khoản đã chi hộ, trả hộ DN cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ.
 Số tiền DN cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
 Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên giao xuống.
 Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ
với nhau.
 Các khoản phải thu nội bộ khác.
+ Bên Có:
 Thu hồi vốn, quỹ ở các đơn vị cấp dưới.

 Quyết toán với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp hoặc đã
sử dụng.
 Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ ban quản lý dự án, các khoản
khác được ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với ban quản lý dự án.
 Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ.
 Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
+ Số dư Nợ: số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
- TK 136 “Phải thu nội bộ” được chi tiết thành 2 TK cấp 2 như sau:
+ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc.
+ TK 1368 – Phải thu nội bộ khác.
d. Nguyên tắc hạch toán phải thu nội bộ
- Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới
trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc là các đơn vị
không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác
kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, ban quản lý dự án,...hạch toán phụ
thuộc doanh nghiệp.
- Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí
nghiệp,...là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh
trong TK này mà phản ánh như đối với các công ty con.
- Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan
hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ.
- Cuối kỳ kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư
TK 136 “Phải thu nội bộ”, TK 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị cấp dưới
có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
2.1.4.3 Kế toán các khoản phải thu khác

12



a. Nội dung kế toán các khoản phải thu khác
- Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không
liên quan đến giao dịch mua – bán, như:
+ Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản
phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Các khoản chi hộ bên thứ 3 được quyền nhận lại, các khoản bên nhận
ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác.
+ Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn TS,
phải thu về tiền phạt, bồi thường, TS thiếu chờ xử lý.
- Kế toán các khoản phải thu khác là phản ánh các khoản nợ phải thu
ngoài phạm vi đã phản ánh ở các TK 131, TK 133, TK 136 và theo dõi tình
hình thanh toán của các khoản nợ phải thu này trong kỳ kế toán.
b. Chứng từ và sổ sách
- Chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, giấy báo có; Biên bản
kiểm kê quỹ; vật tư, hàng hóa; Biên bản xử lý tài sản thiếu;
- Sổ sách: Sổ Nhật ký chung ( S03a- DNN); Sổ cái 138- Phải thu khác
(S03b-DNN); Sổ chi tiết phải thu khác (S38-DNN); …
c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 138 “Phải thu khác” để phản ánh các khoản nợ
phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các TK 131, TK 136 và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu này.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 138:
+ Bên Nợ:
 Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết.
 Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài
sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay.
 Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa DN nhà nước.
 Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ
các hoạt động đầu tư tài chính.
 Các khoản chi hộ bên thứ 3 phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác.

 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (tỷ giá tăng).
+ Bên Có:

13


 Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý.
 Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa DN nhà nước.
 Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (tỷ giá giảm).
+ Số dư Nợ: các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.
- TK 138 “Phải thu khác” có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản
ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của
từng đối tượng cụ thể).
- TK 138 “Phải thu khác” có 3 TK cấp 2 như sau:
+ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
+ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
+ TK 1388 – Phải thu khác
d. Nguyên tắc hạch toán phải thu khác
Phải thu khác bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Giá trị TS thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên
nhân, phải chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và
ngoài DN) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,…đã được
xử lý bắt bồi thường.
- Các khoản cho bên khác mượn bằng TS phi tiền tệ.
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư
XDCB, CPSX, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phải thu hồi.

- Các khoản chi hộ phải thu hồi như: các khoản bên nhận ủy thác NK chi
hộ cho bên giao ủy thác XK, về phí Ngân hàng, phí giám định hải quan, phí
vận chuyển, bốc vác, các khỏan thuế,…
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa DN Nhà nước như: CP
cổ phần hóa, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao
động trong DN cổ phần hóa,…
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các họat động đầu tư tài
chính.
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.

14


×