Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

luận văn DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC VÀ CƠ HỘI, THÁCH THỨC CHO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----o0o-----

LUẬN VĂN THẠC SĨ

DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC VÀ CƠ HỘI,
THÁCH THỨC CHO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

GIÁP THỊ HOÀNG TRANG

Hà Nội, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----o0o-----

LUẬN VĂN THẠC SĨ
DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC VÀ CƠ HỘI,
THÁCH THỨC CHO VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế học

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60310106

Họ và tên học viên: Giáp Thị Hoàng Trang
Người hướng dẫn: PGS.TS. Từ Thúy Anh



Hà Nội, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên c ứu th ực s ự c ủa cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Từ Thúy Anh.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài li ệu, thông tin đ ược đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và website theo danh mục tài li ệu tham kh ảo của
luận văn. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong lu ận
văn này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Tác giả luận văn

Giáp Thị Hoàng Trang


LỜI CẢM ƠN
Người viết xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Từ Thúy Anh đã tận tình
giúp người viết định hướng đề tài, cung cấp những kiến thức nền tảng và
chuyên sâu, cũng như hướng dẫn cụ thể cho người viết những phương
pháp nghiên cứu khoa học cần thiết để người viết có th ể hoàn thành luận
văn này.
Người viết cũng xin chân thành cảm ơn các thầy , cô giáo thuộc Khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Khoa Kinh tế quốc tế đã nhiệt tình giảng
dạy, cung cấp những kiến thức cơ sở và chuyên sâu cho người vi ết trong
suốt hai năm học qua để người viết vận dụng vào bài nghiên cứu của mình.
Người viết cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô tại Khoa Sau đại

học đã tạo điều kiện, giúp đỡ người viết trong quá trình h ọc t ập và hoàn
thiện luận văn này.
Trong quá trình làm luận văn, do khả năng nghiên cứu còn hạn hẹp
nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót , người viết rất mong nhận
được những góp ý quý giá từ các thầy cô.
Người viết xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm
2017
Sinh viên thực hiện
Giáp Thị Hoàng Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁCH TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ.................7
1.1. Khái niệm chung về di chuyển lao động quốc.................................................7
1.1.1. Khái niệm lao động...............................................................................................7
1.1.2. Khái niệm di chuyển lao động quốc tế........................................................7
1.1.3.Khái niệm di chuyển lao động nội khối..................................................9
1.2. Nguyên nhân của di chuyển lao động quốc tế..................................................9
1.2.1. Lý thuyết liên quan đến nguyên nhân di chuyển lao động quốc tế.9
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến di chuyển lao động quốc tế.............................11
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến di chuyển lao động quốc tế................................13

1.3.1. Nhân tố bên trong...............................................................................................13
1.3.2. Nhân tố bên ngoài.................................................................................................4
1.4. Tiêu chí đánh giá di chuyển lao động quốc tế................................................17
1.4.1. Quy mô di chuyển lao động............................................................................17
1.4.2. Cơ cấu di chuyển lao động.............................................................................17
1.4.2.1. Cơ cấu di chuyển lao động theo ngành nghề..................................17
1.4.2.2. Cơ cấu di chuyển lao động theo giới tính.........................................18
1.4.2.3. Cơ cấu di chuyển lao động theo trình độ.........................................18
1.4.3. Các hình thức di chuyển lao động................................................................19
1.4.4. Sự hợp tác trong di chuyển lao động..........................................................20
1.5. Tác động của di chuyển lao động quốc tế.......................................................20
1.5.1. Tác động của di chuyển lao động đến nước nhận lao động............20
1.5.1.1. Tác động tích cực.........................................................................................20


1.5.1.2. Tác động tiêu cực.........................................................................................22
1.5.2. Tác động của di chuyển lao động đến nước gửi lao động.................23
1.5.2.1. Tác động tích cực.........................................................................................23
1.5.2.2. Tác động tiêu cực.........................................................................................23
1.6. Kinh nghiệm di chuyển lao động quốc tế của một số nước trong
ASEAN và bài học cho Việt Nam...................................................................................24
1.6.1. Kinh nghiệm của Philippines.........................................................................25
1.6.2. Kinh nghiệm của Indonesia............................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1...........................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG NỘI KHỐI AEC
......................................................................................................................................................... 30
2.1. Khái quát chung về Cộng đồng kinh tế ASEAN..............................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cộng đồng kinh tế ASEAN............30
2.1.2. Mục tiêu phát triển AEC...................................................................................31
2.1.3. Khuôn khổ chính sách chung liên quan đến di chuy ển lao đ ộng

trong AEC...........................................................................................................................33
2.2. Tình hình di chuyển lao động nội khối ASEAN..............................................37
2.2.1. Đặc điểm thị trường lao động khu vực ASEAN......................................37
2.2.1.1. Nguồn cung lao động dồi dào................................................................37
2.2.1.2. Có sự khác biệt trong lao động nội khối ASEAN............................37
2.2.2. Tình hình di chuyển lao động nội khối ASEAN......................................39
2.3. Tình hình di chuyển lao động của Việt Nam trong AEC.............................41
2.3.1.

Quy mô di chuyển lao động........................................................................42

2.3.1.1. Dòng lao động di chuyển từ Việt Nam sang các nước ASEAN..42
2.3.1.2. Dòng lao động di chuyển từ các nước ASEAN sang Việt Nam..44
2.3.2. Cơ cấu di chuyển lao động.............................................................................44
2.3.2.1. Cơ cấu di chuyển lao động theo ngành nghề..................................44
2.3.2.2. Cơ cấu di chuyển lao động theo giới tính.........................................46
2.3.2.3. Cơ cấu di chuyển lao động theo trình độ.........................................47
2.3.3. Sự hợp tác trong di chuyển lao động..........................................................49


2.4. Tác động của di chuyển lao động nội khối đến Việt Nam........................50
2.4.1. Đối với dòng di chuyển lao động từ Vi ệt Nam sang các n ước
ASEAN.................................................................................................................................. 50
2.4.1.1. Tác động tích cực.........................................................................................50
2.4.1.2. Tác động tiêu cực.........................................................................................53
2.4.2. Đối với dòng di chuyển lao động từ các nước ASEAN sang Việt
Nam....................................................................................................................................... 53
2.4.2.1. Tác động tích cực.........................................................................................53
2.4.2.2. Tác động tiêu cực.........................................................................................54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...........................................................................................................57

CHƯƠNG 3: CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆT NAM KHI
THAM GIA VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC...............................................58
3.1. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào di chuy ển lao
động trong AEC....................................................................................................................58
3.1.1. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia vào di chuyển lao động trong
AEC........................................................................................................................................ 58
3.1.1.1. Gia tăng cơ hội việc làm cho người lao động..................................58
3.1.1.2. Tạo động lực để người lao động nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường lao động khu vực.........................................................................60
3.1.1.3. Tận dụng cơ hội phát triển kinh tế - xã hội....................................61
3.1.2. Thách thức.............................................................................................................63
3.1.2.1. Chất lượng lao động Việt Nam còn thấp..........................................63
3.1.2.2. Đe dọa mất việc làm đối với lao động Việt Nam...........................69
3.1.2.3. Thách thức trong thu hút lao động chất lượng cao......................71
3.1.2.4. Bất bình đẳng giữa các ngành nghề và lao động có trình đ ộ
khác nhau....................................................................................................................... 73
3.1.2.5. Rào cản tiếp nhận lao động của các quốc gia thành viên..........74
3.1.2.6. Khả năng tiếp cận thông tin từ các thị trường lao động trong
khu vực............................................................................................................................ 77
3.2. Triển vọng thị trường lao động nội khối ASEAN..........................................78


3.2.1. Triển vọng thị trường lao động nội khối ASEAN..................................78
3.2.2. Quan điểm, định hướng của Việt Nam trong việc tham gia vào
dòng di chuyển lao động nội khối...........................................................................81
3.2.2.1. Quan điểm của Việt Nam.........................................................................81
3.2.2.2. Định hướng cho Việt Nam trong di chuyển lao động nội khối 81
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả khi tham gia vào di chuy ển lao đ ộng
trong AEC của Việt Nam...................................................................................................83
3.3.1. Nhóm giải pháp tận dụng cơ hội.........................................................83

3.3.1.1. Tăng cường hợp tác với các nước thành viên trong vi ệc đưa
người lao động di chuyển nội khối.........................................................................83
3.3.1.2. Nâng cao hiệu quả trong quản lý và điều ti ết dòng di chuy ển lao
động nội khối ASEAN....................................................................................................87
3.3.2. Nhóm giải pháp hạn chế thách thức....................................................92
3.3.2.1. Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu lao đông nội khối.................................................................................92
3.3.2.2. Tăng cường bảo vệ người lao động di chuyển nội khối................96
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...........................................................................................................98
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................
PHỤ LỤC............................................................................................................................................. i


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mức độ kỹ năng của sinh viên tốt nghiệp THCS, đại h ọc và d ạy ngh ề
đáp
ứng
nhu
cầu
của
doanh
nghiệp

ASEAN
năm
2015...............................................38
Hình 2.2. Tỷ trọng lao động di chuyển trong nội khối ASEAN năm 2015 theo
nước gửi và nhận lao động.....................................................................................................39
Hình 2.3. Thành phần lao động di chuyển đến 3 n ước: Singapore, Malaysia,

Thái Lan năm 2015.....................................................................................................................40
Hình 2.4. Trình độ lao động di chuy ển vào hai nước: Malaysia và Thái Lan qua
các năm............................................................................................................................................ 41
Hình 2.5. Tỷ trọng lao động Việt Nam di chuyển sang các nhóm nước giai đoạn
2012 - 2016.................................................................................................................................... 42
Hình 2.6: Tỷ lệ di chuyển lao động Việt Nam sang các n ước thành viên ASEAN
............................................................................................................................................................. 43
Hình 2.7. Tỷ lệ làm việc trong các ngành nghề của lao động Việt Nam t ại
Malaysia năm 2015.....................................................................................................................45
Hình 2.8. Tỷ lệ lao động nữ Việt Nam di chuyển sang nội khối ASEAN giai
đoạn 2003 - 2015........................................................................................................................46
Hình 2.9. Cơ cấu di chuyển lao động của Việt Nam sang các n ước ASEAN theo
giới tính và độ tuổi năm 2015...............................................................................................47
Hình 2.10. Ước tính thay đổi lao động di chuyển nội khối theo trình đ ộ kỹ
năng ở Việt Nam giai đoạn 2010-2025..............................................................................48
Hình 2.11. So sánh năng suất lao động của Việt Nam v ới các n ước ASEAN năm
2015.................................................................................................................................................. 55
Hình 3.1. Dân số trong độ tuổi lao động của các nước ASEAN giai đoạn 1975 2050.................................................................................................................................................. 58
Hình 3.2. Thu nhập bình quân đầu người của các nước ASEAN năm 2015.......60
Hình 3.3. Mức độ dễ dàng tìm kiếm việc làm có chuyên môn trong ASEAN......63
Hình 3.4. Điểm trung bình toán và khoa học theo PISA năm 2015........................64


Hình 3.5. Số lượng người thất nghiệp trong độ tuổi theo trình độ Chuyên môn
kỹ thuật năm 2016.....................................................................................................................65
Hình 3.6. Mức độ không đáp ứng yêu cầu về kỹ năng, trình độ giáo dục trong
các ngành nghề kỹ năng cao, dự đoán đến năm 2025.................................................66
Hình 3.7. Tốc độ tăng năng suất lao động các nước châu Á giai đoạn 1992 2014.................................................................................................................................................. 68
Hình 3.8. Thay đổi việc làm theo kịch bản AEC với kịch bản c ơ s ở vào năm 202
............................................................................................................................................................. 79

Hình 3.9. Tỷ lệ việc làm dễ bị tổn thương trong tổng số việc làm được tạo
thêm theo kịch bản AEC so với kịch bản cơ sở năm 2025.........................................80


DANH MỤC CÁCH TỪ VIẾT TẮT
AA

ASEAN Architect

Kiến trúc sư ASEAN

ACIA

ASEAN Comprehensive
Investment Agreement

Hiệp định Đầu tư toàn diện
ASEAN

ACPA

ASEAN Chartered
Professional
Accountant

Chứng chỉ Kiểm toán viên ASEAN

ACPE

ASEAN Chartered

Professional Engineers

Kỹ sư chuyên nghiệp đủ tư cách
hành nghề ASEAN

ADB

The Asian Development
Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

ADBI

Institute of The Asia
development bank

Viện Ngân hàng phát triển châu
Á

AEC

ASEAN Economic
Community

Cộng đồng Kinh tế ASEAN

AFAS

ASEAN Framework

Agreement on Services

Hiệp định khung về dịch vụ
trong ASEAN

ASEAN

Association of
Southeast Asian
Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á

AUN

The ASEAN University
Network

Hệ thống Đại học ASEAN

CLMV

Cambodia - Laos Myanmar - Vietnam

Campuchia - Lào - Myanma - Việt
Nam

CPA


Certified Public
Accountants

Kế toán viên công chứng

EU

European Union

Cộng đồng Châu Âu

ILO

International Labour
Organization

Tổ chức Lao động Quốc tế

IOM

International
Organization for
Migration

Tổ chức Di trú quốc tế

MFN

Most Favored Nation


Chế độ tối huệ quốc


MNP

ASEAN Agreement on
Movement of Natural
Persons

MRA

Mutual Recognition
Arrangement

OECD

Organisation for
Economic Co-operation
and Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế

TESDA

Technical Education
and Skills Development
Authority

Cơ quan giáo dục kỹ thuật và

phát triển kỹ năng

UNCTAD

United Nations
Conference on Trade
and Development

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
Thương mại và Phát triển

VACPA

Vietnam Association of
Certified Public
Accountants Portal

Hiệp hội kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam

WB

World Bank

Ngân hàng ThếGiới

WTO

World Trade
Organization


Tổ chức Thương mại Thế giới

Hiệp định di chuyển thể nhân
trong ASEAN

Thỏa thuận công nhận lẫn nhau
giữa các quốc gia ASEAN


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Bằng việc hệ thống hóa những lý thuyết liên quan đến lao động và di
chuyển lao động quốc tế, người viết đã mở rộng khái niệm liên quan đến di
chuyển lao động nội khối. Từ đó, phân tích nguyên nhân dẫn đến di chuy ển
lao động, đưa ra những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đ ến dòng
di chuyển lao động, những tiêu chí đánh giá tình hình di chuy ển lao đ ộng và
những tác động tích cực cũng như tiêu cực mà dòng di chuy ển này ảnh h ưởng
đến cả nước nhận lao động và nước gửi lao động trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế. Phần cuối chương 1, người viết cũng đề cập đến tr ường h ợp
hai quốc gia trong khu vực có nét tương đồng về trình độ kinh tế v ới Vi ệt Nam
là Philippines và Indonesia trong việc triển khai những chính sách nh ằm phát
triển dòng di chuyển lao động, để từ đó rút ra bài học cho Việt Nam.
Trong chương 2 của luận văn, người viết cũng đã khái quát sơ lược về
lịch sử hình thành và phát tri ển của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC). Trong
đó, đề cập sâu vào vấn đề tự do di chuyển lao động trong n ội kh ối, đây là m ột
trong những điểm mới lạ và đem lại nhiều lợi ích khác biệt cho các n ước tham
gia vào AEC. Hàng loạt những chính sách, hành lang pháp lý các qu ốc gia đã và
đang đàm phán, ký kết đã được thống kê và phân tích. Từ đó, khái quát tình
hình di chuyển lao động nội khối của các quốc gia cũng nh ư Vi ệt Nam nói
riêng, phát hiện ra những khoảng cách, chênh l ệch và khác bi ệt ngày càng l ớn

đang tồn tại trong dòng di chuyển lao động nội khối này.
Từ những phân tích trên, trong chương 3 của luận văn, người viết đi sâu
nghiên cứu những cơ hội và thách thức mà Việt Nam có th ể đ ạt đ ược và ph ải
đối mặt khi tham gia vào di chuyển lao động nội khối. Từ đó, đ ưa ra nh ững
triển vọng về dòng di chuyển lao động nội khối trong thời gian tới dựa trên
những nghiên cứu của các Tổ chức quốc tế cũng như những định h ướng phát
triển của Đảng và Nhà nước liên quan đến vấn đề di chuyển lao đ ộng, từ đó,
đề xuất những giải pháp nhằm gia tăng lợi ích mà di chuy ển lao đ ộng đem l ại
cho đất nước.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ sau thời kỳ Đổi mới, Việt Nam với mục tiêu hội nhập kinh t ế đã ti ến
hành đàm phán và ký kết rất nhiều những Hi ệp định v ới các n ước và khu v ực
kinh tế nhằm tối đa hóa lợi ích kinh tế của mình, trong đó, thành công nh ất
phải kể đến việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với nguyên
tắc Tối huệ quốc và Đối xử quốc gia đã dỡ bỏ rất nhiều rào cản đ ể Vi ệt Nam
có cơ hội tiếp cận nhiều nền kinh tế phát triển trên Thế giới. Về khu vực, việc
tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) mà gần đây nhất,
tháng 12/2015, sự ra đời của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) cũng đã góp
phần đẩy nhanh quá trình hợp tác và phát tri ển các m ối quan h ệ kinh t ế gi ữa
Việt Nam và các quốc gia thành viên.
Có một điểm chung giữa những Hiệp định thương mại mà Vi ệt Nam
tham gia đàm phán và ký kết là hầu hết đề cập đến vấn đ ề tự do hóa và d ỡ b ỏ
hàng rào liên quan đến vấn đề thương mại hàng hóa, d ịch vụ, s ở h ữu trí tu ệ,
đầu tư...mà chưa có bất kỳ một Hiệp định thương mại nào đề cập c ụ th ể đ ến
vấn đề di chuyển lao động giữa các quốc gia. Chỉ duy nhất đ ến khi C ộng đ ồng

kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập thì vấn đề này mới dần được gi ải quy ết.
Hiệp định Di chuyển thể nhân (MNP) và những thỏa thuận thừa nhận l ẫn
nhau về 8 ngành nghề trong MRAs đã hiện thực hóa khả năng di chuy ển tự do
lao động có tay nghề trong 8 ngành nghề đối với các quốc gia trong ASEAN.
Điểm mới này sẽ góp phần giải quyết vấn đề việc làm, cải thi ện trình đ ộ lao
động, nâng cao năng suất lao động của các nền kinh tế thông qua vi ệc trao đ ổi
và chuyên môn hóa lao động. Tuy nhiên, hạn chế của Hi ệp định này là v ấn đ ề
tự do di chuyển chỉ xảy ra đối với lao động có tay nghề và chỉ gi ới hạn đ ối v ới
lao động trong 8 ngành nghề nêu trên. Trong khi đó, lao động Việt Nam hi ện
nay đang có sự chênh lệch về trình độ vô cùng rõ rệt, trên 50% lao đ ộng ch ưa
qua đào tạo, hơn 20% lao động có trình độ từ trung cấp trở lên, trong đó, s ố
lao động có tay nghề trong lĩnh vực được phép tự do di chuy ển chi ếm ch ưa
đến 5% tổng số lao động, điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh


2

tranh của lao động Việt Nam. Vì vậy, tự do di chuyển lao đ ộng có tay ngh ề
trong AEC vừa là cơ hội, vừa là thách thức mà Việt Nam ph ải đ ối m ặt khi AEC
ra đời.
Đây cũng là lý do khiến tác giả chọn đề tài: "Di chuyển lao động trong
AEC và cơ hội, thách thức cho Việt Nam" cho luận văn thạc sỹ của mình với
mong muốn phần nào giải quyết những vấn đề bất cập liên quan đến di
chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là một chủ thể kinh tế được rất nhiều
các tác giả quan tâm bởi nó có vai trò to lớn trong sự phát tri ển và h ội nhập
của các quốc gia thành viên. Do đó, có rất nhiều những công trình nghiên c ứu
liên quan đến AEC.
Liên quan đến một trong hai nội dung mới trong việc hình thành AEC là

tự do di chuyển lao động trong ASEAN, tác phẩm “Managing International
Labor Migration in ASEAN” của Aniceto C. Orbeta Jr (2011), “Regional
Conference on Services Trade Liberalization and Labor Migration Policies in
ASEAN: Towards the ASEAN Economic Community” của ADB (2008), “Nắm bắt
lợi ích kinh tế và xã hội của dịch chuyển lao đ ộng: ASEAN 2015 ” của Martin, P.;
Abella, M. (2014), "Tự do di chuyển lao động trong Cộng đồng kinh t ế ASEAN:
xu hướng và giải pháp" (2016) của Đỗ Thanh Bình đều có một điểm chung là
nghiên cứu khá đầy đủ về thực tiễn dòng di chuyển lao động gi ữa các n ước
thành viên ASEAN với số liệu phong phú, mô tả đầy đủ quy mô, xu hướng, đặc
điểm của di chuyển lao động nội khối ASEAN. Cuốn “ Xuất khẩu lao động của
một số nước Đông Nam Á – Kinh nghiệm và bài học” của Nguyễn Thị Hồng
Bích (2007) đặt vấn đề nghiên cứu về xuất khẩu lao động của các nước Đông
Nam Á với mục đích rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong lĩnh
vực xây dựng chính sách, tổ chức và quản lý xuất khẩu lao đ ộng cũng nh ư
trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình
xuất khẩu lao động, nhằm phục vụ cho việc tham gia một cách có hi ệu qu ả
vào thị trường lao động quốc tế. Tương tự, “ Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý


3

hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc làm tốt h ơn ” của ADB, ILO cũng
là một báo cáo khoa học nghiên cứu những xu h ướng vi ệc làm và đi ều ki ện xã
hội của khu vực ASEAN, từ đó xem xét những chính sách hành đ ộng c ủa các
chính phủ và rút ra bài học cho thời kỳ hậu khủng hoảng. Tuy nhiên, tài liệu
mới chỉ dừng lại ở báo cáo tổng thể về thị trường lao động ASEAN, chưa tập
trung phân tích về các dòng di chuyển lao động nội khối.
Có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến di chuyển lao đ ộng c ủa Vi ệt
Nam ra quốc tế trong bối cảnh hội nhập như hiện nay, tuy nhiên, liên quan
đến vấn đề di chuyển lao động của Việt Nam trong n ội kh ối ASEAN, s ố l ượng

nghiên cứu còn khá hạn chế. Tác giả Lưu Văn Hưng là người đã tr ực ti ếp
nghiên cứu “Di chuyển lao động nội khối ASEAN thời gian gần đây và vấn đề
đặt ra đối với Việt Nam” năm 2008. Tuy nhiên, những nghiên cứu của tác giả
đã khá xa thời điểm hiện tại nên chưa có sự cập nhật thông tin v ề s ự tham gia
của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN trong b ối c ảnh m ới. Tác
giả Đào Thị Thu Trang với đề tài: "Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao
động nội khối ASEAN" (2016) nghiên cứu về thị trường lao động nội khối
ASEAN, nhưng chưa có khái quát về tình hình di chuyển lao động gi ữa các
nước. Tác giả cũng đã nghiên cứu về tình hình di chuyển lao động Vi ệt Nam
trong nội khối, tuy nhiên, số liệu khá cũ (từ năm 2012), thêm vào đó ch ưa g ắn
vấn đề "tự do di chuyển lao động có tay nghề" trong mục tiêu phát tri ển AEC
vào trong nội dung nghiên cứu chuyên sâu mà chỉ là thống kê s ố li ệu theo
dạng liệt kê. Vì vậy, những giải pháp đưa ra nhằm nâng cao hi ệu qu ả di
chuyển lao động cũng còn khá chung chung và chưa cụ th ể. Tác gi ả Nguy ễn
Thị Hồng Thương với đề tài: "Di chuyển lao động trong AEC: cơ hội và thách
thức đối với Việt Nam" (2016) cũng nghiên cứu thực trạng dòng di chuyển lao
động của Việt Nam hiện nay, tuy nhiên, cũng chỉ dừng lại ở phương pháp
thống kê mà chưa đi sâu phân tích nguyên nhân của th ực tr ạng này. Tuy nhiên,
vấn đề rút ra từ những phân tích ấy còn khá trùng lặp, liên quan đ ến vi ệc s ố
lượng những chứng chỉ công nhận mà lao động Việt Nam sở hữu còn khá hạn


4

chế. Thêm vào đó, tác giả cũng bỏ sót khá nhiều cơ hội và thách th ức ch ưa
được đề cập đến. Tác giả Dương Thu Trang với đề tài: "Tự do di chuyển lao
động trong AEC và những vấn đề đối với giáo dục Việt Nam" (2016) cũng đã đi
sâu phân tích thực trạng của di chuyển lao động nội kh ối từ Vi ệt Nam hi ện
nay, từ đó, rút ra nguyên nhân của tình trạng này là do ch ất l ượng ngu ồn nhân
lực còn hạn chế. Tác giả đề xuất giải pháp trực tiếp liên quan đến giáo dục đ ể

cải thiện thực trạng trên. Tuy nhiên, phân tích nguyên nhân và giải pháp này
chỉ là phiến diện, một phần rất nhỏ trong những nguyên nhân gây ra những
hạn chế của luồng di chuyển lao động như hiện nay.
Qua quá trình nghiên cứu các đề tài của các tác gi ả đi tr ước, ng ười vi ết
nhận thấy còn những khoảng trống nghiên cứu như sau mà các tác gi ả chưa
đề cập đến:
- Các đề tài trước đó mới chỉ nghiên cứu tình hình di chuyển lao động trên m ột
chiều từ Việt Nam sang các nước ASEAN mà chưa nghiên cứu chi ều ng ược l ại
từ các nước ASEAN sang Việt Nam.
- Các tiêu chí đánh giá còn chưa đầy đủ, đa phần mới ch ỉ đánh giá trên quy mô
luồng di chuyển.
- Nhóm giải pháp còn chung chung, chưa phân tích cụ th ể từng nhóm gi ải pháp
để tận dụng cơ hội và hạn chế thách thức.
3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Luận văn thực hiện nhằm mục đích tối đa hóa hiệu quả mà tự do di
chuyển lao động trong AEC có thể đem lại cho Việt Nam.
Để đạt được những mục đích nêu trên, luận văn nhằm năm mục tiêu
như sau:
- Phân tích thực trạng dòng di chuyển lao động nội khối trên hai chi ều
di chuyển và căn cứ vào các tiêu chí đánh giá cụ thể;
- Đánh giá tác động của dòng di chuyển lao động vào việc phát tri ển
kinh tế - xã hội của Việt Nam;


5

- Phân tích cơ hội, thách thức của Việt Nam khi tham gia vào dòng di
chuyển lao động nội khối AEC;
- Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu
quả dòng di chuyển lao động.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là di chuyển lao động trong AEC. Cụ
thể, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu vấn đề di chuyển lao động gi ữa Vi ệt
Nam và các nước trong AEC thay vì nghiên cứu chi ti ết tình hình di chuy ển lao
động giữa các nước trong AEC với nhau, nhằm phù hợp v ới phạm vi gi ới hạn
của Luận văn thạc sỹ cũng như phù hợp với nghiên cứu có tính ứng d ụng cho
Việt Nam hiện nay.
b, Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2003 2015. Sở dĩ như vậy là do, đây là giai đoạn chứng ki ến những bước chuy ển
mình về mặt mục tiêu cũng như hành động của toàn khu vực ASEAN. Tháng
10/2003, lãnh đạo các nước ASEAN đã ký Tuyên bố Hòa hợp ASEAN II (hay
còn gọi là Tuyên bố Bali II), nhất trí đề ra mục tiêu hình thành C ộng đ ồng
ASEAN vào năm 2020 với ba trụ cột chính: Cộng đồng An ninh (ASC), Cộng
đồng Kinh tế (AEC) và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội (ASCC). Đây là th ời đi ểm có
ý nghĩa đối với quá trình đặt nền tảng cho vi ệc hình thành và th ực hi ện các
mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN. Từ đó, Hiệp hội các nước Đông Nam Á
chuyển sang một giai đoạn mới là xây dựng C ộng đồng ASEAN và đ ược chính
thức ra đời vào tháng 12/2015.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình di chuyển lao động của Vi ệt
Nam và toàn bộ khu vực ASEAN.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tình hình di chuy ển lao động
của Việt Nam sang các nước nội khối trong mối tương quan tình hình di
chuyển lao động của toàn khu vực.


6

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp, song có những phương

pháp chủ đạo sau:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: đây là hai phương pháp không thể
tách rời trong nội dung nghiên cứu. Người viết sử dụng phương pháp phân
tích để phân tích đặc điểm thị trường lao động Việt Nam và các nhân tố ảnh
hưởng đến sự tham gia của Việt Nam vào di chuy ển lao động n ội kh ối ASEAN,
từ đó rút ra mức độ tham gia của Việt Nam, đánh giá được tác động của vi ệc
tham gia vào di chuyển nội khối tới kinh tế- xã hội đất n ước ở từng khía c ạnh
(tích cực và tiêu cực), nhằm trả lời các câu hỏi có liên quan: M ức đ ộ tham gia
vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam hiện nay có h ợp lý hay
không? Trên cơ sở đó, tổng hợp được thực trạng sự tham gia của Việt Nam vào
di chuyển lao động nội khối ASEAN.
- Phương pháp diễn giải và quy nạp: từ những lý thuyết chung liên quan
đến lao động, di chuyển lao động, người viết đã quy nạp thành những lý
thuyết chung liên quan đến di chuy ển lao đ ộng qu ốc tế và n ội kh ối. Nh ờ có
phương pháp quy nạp, người viết đã vận dụng những cơ sở lý thuyết liên
quan đến di chuyển lao động để làm c ơ sở di ễn gi ải th ực tr ạng di chuy ển lao
động của Việt Nam.
- Phương pháp thống kê, mô tả: người viết đã thu thập, xử lý s ố li ệu,
dùng biện pháp thống kê bằng số liệu và trực quan bảng bi ểu để mô tả và
giải thích rõ hơn về tình hình thực tế di chuy ển lao động Vi ệt Nam hi ện nay,
để đề xuất giải pháp có khả năng thực thi cao.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về di chuyển lao động quốc tế
Chương 2: Thực trạng di chuyển lao động trong nội khối AEC
Chương 3: Cơ hội, thách thức và giải pháp đối với Việt Nam khi tham gia
vào di chuyển trong AEC


7


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm chung về di chuyển lao động quốc tế
1.1.1. Khái niệm lao động
Theo C.Mác: "Lao động trước hết là một quá trình diễn ra gi ữa con
người với tự nhiên, một quá trình mà trong đó bằng hoạt động của chính
mình, con người làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi ch ất gi ữa h ọ
và tự nhiên". Cũng tương đồng với quan điểm của C.Mác nhưng có phần nâng
cao hơn trong quan điểm về lao động, Ph.Ăng ghen lại cho r ằng: "Kh ẳng đ ịnh
rằng lao động là nguồn gốc của của cải... Nhưng lao động còn là m ột cái gì đó
vô cùng lớn lao hơn thế nữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn
bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó,
chúng ta phải nói: Lao động đã sáng tạo ra bản thân con ng ười" (C.Mác và
Ph.Ăng ghen toàn tập, 1995, tr138 - tr 152)


8

Như vậy, có thể nói, lao động là nguồn gốc của sự tồn tại xã hội loài
người. Tuy nhiên, khái niệm lao động nêu trên có hàm ý bao quát trên m ột
phạm vi nghiên cứu rộng, còn xét trên góc độ kinh tế h ọc trong ph ạm vi
nghiên cứu dưới đây, có một khái niệm cụ thể hơn về lao động: " Lao động là
một yếu tố sản xuất do con người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa.
Người có nhu cầu về hàng hóa này là người sản xuất. Còn người cung c ấp
hàng hóa này là người lao động. Cũng như mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao
động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Giá cả của lao
động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho người lao động. Mức ti ền
công chính là mức giá của lao động" ( PGS.TS. Phạm Ngọc Linh, TS. Nguyễn Thị
Kim Dung, 2011).
Từ những khái niệm nêu trên, tóm lại, lao động là m ột trong nh ững tư

liệu trong quá trình sản xuất, song hành và chi phối toàn b ộ quá trình s ản
xuất. Nó cũng là một loại hàng hóa, dịch vụ mà con người cung cấp, trao đ ổi
trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Ở đó, thu nhập của người lao đ ộng
là tiền công thực tế người sản xuất trả cho người lao động.
1.1.2. Khái niệm di chuyển lao động quốc tế
Di chuyển lao động là khái niệm phát tri ển được quốc t ế th ừa nhận
rộng khắp ở tất cả các nước. Nói đến di chuy ển lao đ ộng, hầu hết các nhà
nghiên cứu đều thống nhất cho rằng nó liên quan đến ho ạt đ ộng chuy ển d ịch
lao động từ nơi này sang nơi khác. Tuy nhiên, với mỗi cách ti ếp c ận khác nhau,
các học giả lại đưa ra những khái niệm cụ thể hơn, phù hợp hơn v ới đối
tượng nghiên cứu của mình.
Trước khi nghiên cứu sâu về “di chuyển lao động” cần phải xem xét về
thuật ngữ “di cư” là khái niệm rộng, bao hàm toàn b ộ các khía c ạnh. “Di c ư”
được sử dụng với hàm nghĩa là “di chuyển con người từ n ơi này đ ến n ơi khác
vì một lý do nào đó” (Đào Thị Thu Trang, 2016, tr37) hay là s ự thay đ ổi n ơi
sinh sống có thể trong phạm vi một vùng lãnh th ổ, m ột qu ốc gia hay gi ữa các
quốc gia khác nhau. Từ đó, tổ chức Liên Hiệp Quốc (1958) đưa ra khái niệm
“di cư hay di dân là sự dịch chuyển từ khu vực hành chính này sang khu v ực


9

hành chính khác, trong một khoảng thời gian nhất định” ( Wilson Lloyd Bevan,
1894)
Xét theo phạm vi quốc tế, PGS.TS Đặng Nguyên Anh cũng đ ưa ra khái
niệm: “di cư quốc tế là sự di dời người từ quốc gia này sang một qu ốc gia khác
để lao động, học tập, cư trú hoặc nhằm tìm nơi ẩn náu nhằm tránh s ự tr ừng
phạt hoặc thiên tai, bạo loạn chính trị, xung đột vũ trang. Di cư ra n ước ngoài
là một phần của di cư quốc tế, liên quan đến sự ra đi của công dân t ừ m ột
quốc gia, vùng lãnh thổ” (Đặng Nguyên Anh, 2006, tr32)

Tác giả Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng cho rằng: “Di chuyển lao
động quốc tế là việc người lao động nước này di chuyển sang nước khác vì
những mục đích kiếm việc làm hoặc kiếm sống hay nói cách khác là vì lý do
kinh tế nhất định” (Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng, 2002, tr7). Rất nhiều
các tài liệu nghiên cứu khác thì cho rằng “di chuy ển lao đ ộng qu ốc tế” chính là
hoạt động “xuất - nhập khẩu lao động” giữa các nước. Tác gi ả Lưu Văn H ưng
đưa ra định nghĩa “xuất khẩu lao động là hoạt động chuyển dịch lao động từ
nước này sang nước khác thông qua “con đường” chính thức đã được th ỏa
thuận giữa hai nước (nước xuất - nhập lao động)” (Lưu Văn Hưng, 2008)
Piyasiri Wickramasekara cho rằng, “việc di chuy ển lao động chính là
việc người lao động có thể đi qua biên giới nước mình đ ể tới n ước đ ến thông
qua hình thức quá cảnh. Trong đó có cả di chuyển lao động hợp pháp và b ất
hợp pháp” (Pinder J, 1969)
Như vậy, tùy theo đối tượng nghiên cứu cụ thể của từng tài liệu và bối
cảnh của các giai đoạn phát triển của kinh tế - xã hội Thế giới, di chuyển lao
động quốc tế sẽ được nghiên cứu và có những định nghĩa riêng. Tuy nhiên, có
thể thấy, thuật ngữ “di chuyển lao động quốc tế” mang tính kinh tế cao, thể
hiện sự tương tác giữa các thị trường lao động quốc gia, tuân theo những quy luật
thị trường trong nền kinh tế toàn cầu.
1.1.3. Khái niệm di chuyển lao động nội khối


10

Nếu như di chuyển lao động trong xu thế toàn cầu hóa thường được
nghiên cứu với khái niệm “di chuyển lao động quốc tế” thì trong xu thế khu vực
hóa sẽ tồn tại khái niệm “di chuyển lao động nội khối”. Cho đến nay, chưa có tài
liệu nào đưa ra định nghĩa chính thức về “di chuyển lao động nội khối” nhưng
từ các định nghĩa về các khía cạnh cụ thể của “di chuyển lao động” ở trên, tác
giả có thể đưa ra khái niệm như sau:

Di chuyển lao động nội khối là việc người lao động ở các nước thành viên
một khối kinh tế (có liên kết kinh tế chặt chẽ) chuy ển d ịch sang n ước khác
trong cùng khối dưới tác động của cung - cầu trên th ị tr ường lao đ ộng chung,
thể chế kinh tế và các cam kết hợp tác kinh tế khu vực.
Di chuyển lao động nội khối giải quyết vấn đề kinh tế chung của một
khối kinh tế, “cân bằng động” thị trường lao động giữa các quốc gia thành
viên. Sự khác biệt của “di chuyển lao động nội khối” và di chuyển lao động
quốc tế nằm ở mối quan hệ kinh tế giữa các nước thành viên trong khối kinh tế
với các nước bên ngoài, ở các thể chế và hợp tác kinh tế khu vực được ký kết. Di
chuyển lao động nội khối thường mang tính chất đa phương, phụ thuộc vào
mức độ liên kết kinh tế giữa các nước thành viên. Khối kinh tế nào có mức độ
liên kết càng cao thì di chuyển lao động nội khối càng dễ dàng, thuận tiện và sự
tham gia của các nước thành viên vào di chuyển lao động nội khối càng nhiều
và ngược lại.
1.2. Nguyên nhân của di chuyển lao động quốc tế
1.2.1. Lý thuyết liên quan đến nguyên nhân di chuyển lao động quốc
tế
Di chuyển lao động nói chung là một vấn đề phức tạp. Có th ể bắt gặp
sự giải thích về nguyên nhân di chuyển lao động quốc tế này ở các lý thuy ết
tân cổ điển như:
Lý thuyết Lewis – Ranis – Fei (LRF)
Arthur Lewis là người đầu tiên xây dựng lý luận về di chuyển lao động
quốc tế với mô hình lao động dư thừa (trong kinh tế học gọi là mô hình nền


11

kinh tế hai khu vực). Sau đó, John Fei và Gustav Ranis đã chỉnh lý lại mô hình
này vào năm 1965 và được gọi là mô hình Lewis – Ranis – Fei. Mô hình LRF xem
xét nền kinh tế với hai khu vực là truyền thống và hiện đại. Quá trình di chuyển

lao động được thực hiện khi có một khu vực kinh tế mới ra đời, nhu cầu về đầu
vào lao động sẽ giải quyết sự dư thừa lao động ở khu vực truyền thống. Ngược
lại, khi khu vực hiện đại thu hút được lao động di chuyển tới thì mới có đi ều
kiện để phát triển. Mô hình này đã giải thích hiện tượng di chuyển lao động từ
các nước đang phát triển sang các nước phát triển trong một giai đoạn nhất
định dựa trên sự chênh lệch về điều kiện phát triển. Tuy nhiên, mô hình này chỉ
làm cơ sở lý luận khi đáp ứng những giả định (Nguyễn Bình Giang, 2011)
Mô hình Harris – Todaro (mô hình HT)
Mô hình Harris – Todaro lại giải thích sự di chuy ển lao đ ộng dựa trên
những tính toán về thu nhập kỳ vọng của người lao động trong m ột kho ảng
thời gian nhất định. Họ cho rằng, trong tương lai, thu nhập của h ọ ở khu vực
thành thị sẽ cao hơn so với ở khu vực nông thôn và họ sẵn sàng di chuy ển kh ỏi
khu vực mình sinh sống cho dù khoảng th ời gian đầu có th ể h ọ ph ải ch ấp
nhận một việc làm tạm thời hoặc không có việc. M ô hình HT chỉ ra rằng,
nguyên nhân của sự di chuyển là thu nhập kỳ vọng cao hơn mức sống hiện có
(Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng, 2002, tr15)
Mô hình Oded Stark
Mô hình của Oded Stark tập trung vào vi ệc nghiên cứu phúc l ợi kinh t ế
của hộ gia đình chứ không phải của cá nhân. Chính vì vậy, các hộ gia đình có
thể kiểm soát rủi ro tài chính bằng cách phân bổ nguồn lao động: vừa tham
gia vào hoạt động kinh tế địa phương, vừa kiếm thêm thu nh ập bằng cách gửi
đi lao động ở thị trường khác. Di chuyển lao động quốc tế trở thành m ột chi ến
lược điển hình để giúp người lao động tối thi ểu hóa rủi ro và vượt qua khó
khăn về nguồn vốn.
Lý thuyết thị trường lao động “kép”
Một lý thuyết khác, lý thuyết thị trường lao động kép được nghiên cứu
trên cơ sở “di chuyển lao động đặt trên giác độ nhu cầu quốc gia”. Trong khi


12


hầu hết mọi lý thuyết trước đều lý giải dòng di chuyển lao động bắt nguồn từ
quyết định cấp vi mô thì lý thuyết thị trường lao động kép lại giải thích bằng
các nhân tố “kéo” từ phía nước tiếp nhận lao động. Lý thuyết chỉ ra việc tập
trung người nhập cư như là một "hậu quả tự nhiên của toàn cầu hóa kinh tế và
sự thâm nhập thị trường qua các biên giới quốc gia".Lý thuyết này được xây
dựng bởi nhà kinh tế học Michael Piore. Theo Piore, các nhân tố đẩy từ phía
nước gửi lao động (thu nhập thấp, lao động dư thừa…) không phải là yếu tố
chính gây ra dòng di chuyển lao động. Bởi chỉ khi những nước tiếp nhận thật sự
có nhu cầu và kéo hút lao động thì dòng di cư mới có thể tồn tại.
Lý thuyết các hệ thống thế giới
Lý thuyết này phân tích hiện tượng di chuyển lao động trong sự v ận
động, phát triển của chủ nghĩa tư bản. Người đưa ra lý thuyết này là
Wallerstein (1994) cho rằng: "sự di cư là kết quả tự nhiên và khách quan trong
quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản...Khi đó, các nước đang và kém phát
triển với tài nguyên đất đai, nguyên liệu thô và lao động ch ịu s ự ảnh hưởng và
kiểm soát của thị trường, sẽ không tránh khỏi dòng di cư và m ột s ố l ượng lao
động sẽ có xu hướng di cư quốc tế" (Nguyễn Bình Giang, 2011)
Như vậy, mỗi một lý thuyết khác nhau, các nhà nghiên cứu lại đưa ra
những giải thích khác nhau về nguyên nhân của di chuyển lao động nói chung
và di chuyển lao động quốc tế nói riêng. Xem xét kỹ các nghiên cứu này, có thể
nhận thấy rất rõ hầu hết các nhà nghiên cứu đều chỉ đặt vấn đề nghiên cứu di
chuyển lao động quốc tế nói chung (di chuyển lao động giữa nước này và nước
khác) hay nghiên cứu việc di chuyển lao động quốc tế giữa nước đang phát
triển và nước phát triển nói riêng.
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến di chuyển lao động quốc tế
Có 3 lý do khiến một nền kinh tế phải tìm ki ếm ngu ồn lao đ ộng bên
ngoài:
Thứ nhất, là sự khan hiếm lao động chung xuất phát từ t ốc đ ộ tăng
trưởng sản xuất vượt quá tốc độ tăng trưởng nguồn nhân lực. Lý do này

thường có ở những nước phát triển kinh tế khi mà tốc đ ộ tăng tr ưởng dân s ố


×