Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Luận văn quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 155 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




ðỖ THANH QUANG



QUAN HỆ LAO ðỘNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN




HÀ NỘI - 2011




Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


i
LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan rằng bản Luận văn “ Quan hệ lao ñộng trong các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.


TÁC GIẢ LUẬN VĂN



ðỗ Thanh Quang








Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..



ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tôi ñã
nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân
ñây tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn của mình.
Tôi xin ñặc biệt bày tỏ lòng biết ơn giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS-TS. Nguyễn Thị Minh Hiền ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trường, các thầy cô
trong Khoa kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn,
Viện sau ñại học ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và ðầu
tư, Ban quản lý Các khu công nghiệp, Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh Bắc Ninh, các
nhà quản lý trong lĩnh vực lao ñộng, các DN ñã nhiệt tình cung cấp thông tin
cho ñề tài.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi ñã nhận ñược sự
ñộng viên của cơ quan, bạn bè và gia ñình, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sự quan
tâm quý báu ñó.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



ðỗ Thanh Quang


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..



iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan Error! Bookmark not defined.

Lời cảm ơn Error! Bookmark not defined.

Mục lục Error! Bookmark not defined.

Danh mục các chữ viết tắt Error! Bookmark not defined.

Danh mục bảng Error! Bookmark not defined.

Danh mục biểu ñồ Error! Bookmark not defined.
Danh mục sơ ñồ viii
Danh mục hộp ix
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.5 Các ñóng góp của ñề tài 4
2. TỔNG QUAN VỀ QHLð TRONG DNðTNN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Bản chất của QHLð trong cơ chế thị trường 5
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến QHLð 12
2.1.3 Các mô hình lý thuyết về QHLð 14

2.1.4 Bản chất ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 18
2.2 Cơ sở thực tiễn 19


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


iv
2.2.1 ðặc ñiểm mô hình QHLð một số nước trên thế giới và trong
khu vực
19
2.2.2 Mô hình QHLð ở Việt Nam 22
2.2.3 Một số ñặc ñiểm QHLð trong các loại hình DN ở Việt Nam 29
2.2.4 Thực trạng và xu hướng trong ñầu tư trực tiếp nước ngoài ở
Việt Nam 31
2.2.5 Các vấn ñề nảy sinh trong QHLð ở các DNðTNN. 33
2.2.6 Kinh nghiệm trong giải quyết ñình công ở một số tỉnh 36
2.2.7 Các văn bản pháp luật chủ yếu của Việt Nam về QHLð 37
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 38
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 38
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 39
3.1.3 Kết quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 43
3.2 Phương pháp nghiên cứu 47
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 47
3.2.2 Phương pháp tiếp cận 47
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu 47
3.2.4 Phương pháp phân tích 49
3.2.5 Các nội dung và chỉ tiêu phân tích 49
4 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51

4.1 Thực trạng QHLð trong các DNðTNN trên ñịa bàn tỉnh Bắc
Ninh 51
4.1.1 Chủ thể và quan hệ của các chủ thể trong QHLð trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Ninh 51
4.1.2 Khái quát thực trạng DN ðTNN và ñặc ñiểm lao ñộng trong các
DN này trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 54
4.1.3 Tình hình thực hiện một số nội dung về QHLð 60


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


v
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến QHLð trong các DNðTNN trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh 79
4.2.1 Những yếu tố nội sinh của DN 79
4.2.2 Môi trường bên ngoài 90
4.3 Một số giải pháp lành mạnh hoá QHLð trong các DNðTNN
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 100
4.3.1 Nhóm giải pháp ở cấp quốc gia 100
4.3.2 Nhóm giải pháp ở cấp tỉnh 105
4.3.3 Nhóm giải pháp về phía DN 111
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 118
5.1 Kết luận 118
5.2 Kiến nghị 120
5.2.1 ðối với Nhà nước 120
5.2.2 ðối với tỉnh 120
5.2.3 ðối với DN và NLð 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
PHỤ LỤC SỐ 1 123

PHỤ LỤC SỐ 2 126



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia ñông nam châu Á

Cð : Công ñoàn

DN : Doanh nghiệp

DNðTNN : Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài

DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước

DNNNN : Doanh nghiệp ngoài Nhà nước

FDI : ðầu tư trực tiếp của nước ngoài

GDP : Tổng sản phẩm quốc nội

HðLð : Hợp ñồng lao ñộng cá nhân

ILO : Tổ chức Lao ñộng quốc tế

Lð : Lao ñộng


NLð : Người lao ñộng

NSDLð : Người sử dụng lao ñộng

QHLð : Quan hệ lao ñộng

TCCð : Tổ chức công ñoàn

TCCðCS : Tổ chức công ñoàn cơ sở

TƯLðTT : Thoả ước lao ñộng tập thể

VCA : Liên minh các Hợp tác xã Viêt Nam

VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam





Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


vii
DANH MỤC BẢNG
3.1 Lao ñộng ñang làm việc trong ngành kinh tế quốc dân giai ñoạn
2005-2010 40

3.2 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu của tỉnh

thời kỳ 1997-2010 46

4.1 Số lượng DN trên ñịa bàn tỉnh 55

4.2 Cơ cấu DNðTNN phân theo Quốc gia và vùng lãnh thổ 56

4.3 Số lượng và cơ cấu lao ñộng chia theo khu vực 57

4.4 Số lượng và cơ cấu lao ñộng theo giới tính, trong tỉnh và nhập cư 58

4.5 Số lượng và cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ chuyên môn 59

4.6 Số lượng và cơ cấu lao ñộng theo hình thức làm việc 60

4.7 Tình hình ký kết HðLð của các DN trên ñịa bàn tỉnh 61

4.8 Tình hình ký HðLð và thực hiện thử việc ở một số DNðTNN năm
2011 62

4.9 Số DNðTNN ñã xây dựng TƯLðTT 63

4.10 Số vụ tai nạn lao ñộng trong các DN (2005-2010) 66

4.11 Tiền lương bình quân của các DN (gồm cả phụ cấp) 67

4.12 Mức chênh lệch về lương của các nhóm lao ñộng trong DN 68

4.13 Mức ñộ hài lòng của người lao ñộng về lương 68

4.14 Số vụ ñình công phân theo lĩnh vực hoạt ñộng của DN 71


4.15 Số vụ ñình công phân theo Quốc gia ñầu tư 72

4.16 Lý do ñình công của NLð (%) 75

4.17 Số doanh nghiệp và lao ñộng chia theo quy mô lao ñộng 80

4.18 Tỷ lệ ñình công của DN chia theo quy mô lao ñộng 80

4.19 Mức ñộ hiểu biết pháp luật lao ñộng của NLð (%) 86

4.20 Số DNðTNN có TCCðCS 89

4.21 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ quản lý lao ñộng 95



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang

2.1: ðình công phân theo loại hình DN giai ñoạn 1995 – 2010 34

3.1: Tốc ñộ tăng trưởng và phát triển kinh tế 43

3.2: Cơ cấu GDP tỉnh Bắc Ninh theo 3 khu vực kinh tế 45


4.1: Cơ cấu DNðTNN phân theo khu vực 57

4.2: Tình hình ñình công của các DNðTNN của tỉnh Bắc Ninh 71



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


ix
DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

2.1: QHLð là giao nhau của các quan hệ khác 6

2.2: Các chủ thể trong QHLð 7

2.3: Mô hình QHLð cổ ñiển của Dunlop 15

2.4: Mô hình lựa chọn chiến lược trong QHLð của Kochan 15
2.5: Tác ñộng qua lại trong hệ thống QHLð của André Petit 16
4.1: Các chủ thể trong QHLð trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 51

4.2: Thủ tục ñình công hợp pháp theo quy ñịnh của pháp luật 77







Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


x
DANH MỤC HỘP

STT
Tên hộp
Trang




4.1
Thực tế xây dựng TƯLðTT trong các DNðTNN
64
4.2
Nhận thức của Cð về thực tế công tác xây dựng TƯLðTT
64
4.3 Ý kiến của NSDLð, NLð và cán bộ cơ quan quản lý Nhà
nước về các khoản phụ cấp.
69
4.4
Một số trường hợp phản ứng của NLð trong ñình công
73
4.5
Một số trường hợp phản ứng của NSDLð trong ñình công
73

4.6
Một số trường hợp ñình công lý do không phải ñòi tăng lương
75
4.7
Tình hình ñình công ở một số DN may, ñiện tử và cơ khí
81
4.8 Một số DN thực hiện tốt chính sách ñộng viên khuyến khích
NLð
85
4.9
Những biểu hiện vô kỷ luật của NLð
87
4.10 Những vấn ñề bất cập trong công tác quản lý nhà nước về lao
ñộng
93
4.11
Quy ñịnh về hoạt ñộng của Hội ñồng hoà giải cơ sở
96
4.12
Quy ñịnh về hoạt ñộng của Hoà giải viên
97
4.13
Một số tình huống xảy ra trong công tác hoà giải
98



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..



1
1 ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu
Kể từ khi nước ta thực hiện chính sách mở cửa thị trường, tăng cường
quan hệ kinh tế quốc tế ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho các dòng vốn từ nước
ngoài ñầu tư vào Việt Nam. Các DN có vốn ñầu tư nước ngoài (DNðTNN) phát
triển ngày càng mạnh mẽ ñã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của Việt Nam. Nếu như bình quân giai ñoạn 1991- 1995 DNðTNN
ñóng góp 6,3% vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thì ñến năm 2006-2007,
DNðTNN ñã ñóng góp 17% GDP. Những ñóng góp này ñã góp phần thúc ñẩy
tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công
nghiệp tạo việc làm, tăng năng suất lao ñộng, cải thiện nguồn nhân lực. ðến nay
các DNðTNN ñã thu hút 1,2 triệu lao ñộng. Thông qua sự tham gia trực tiếp vào
hoạt ñộng của các DNðTNN, Việt Nam ñã từng bước hình thành ñội ngũ cán bộ
quản lý, công nhân kỹ thuật có trình ñộ cao, có tay nghề, từng bước tiếp cận
ñược với khoa học, kỹ thuật, công nghệ cao và có tác phong công nghiệp hiện
ñại, có kỷ luật lao ñộng tốt, học hỏi ñược các phương thức quản lý tiên tiến.
Ngoài ra các DNðTNN còn góp phần thúc ñẩy chuyển giao công nghệ.[10]
Ngày nay có thể khẳng ñịnh DNðTNN là một bộ phận quan trọng góp
phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho NLð.
Tuy nhiên, chính sự phát triển này ñã làm phát sinh những vấn ñề phức tạp,
những bức xúc mới trong quan hệ lao ñộng (QHLð). Bộ Luật Lao ñộng năm
1994, Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều trong Bộ Luật Lao ñộng năm 2002 ,
năm 2006 và năm 2007 ñã tạo hành lang pháp lý về quyền lợi và nghĩa vụ của
các bên khi tham gia vào QHLð. Song trong thực tiễn, các hiện tượng vi phạm
pháp luật lao ñộng, tranh chấp lao ñộng và ñình công vẫn liên tiếp xảy ra.
Sau hơn 10 năm tái lập tỉnh Bắc Ninh, với ñiều kiện ñịa lý và môi trường
ñầu tư thuận lợi ñã thu hút rất nhiều DNðTNN vào ñầu tư. Năm 2005 có 28



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


2
DN, ñến năm 2010 ñã tăng lên 124 DN. Các DNðTNN ñã góp phần quan
trọng vào tốc ñộ tăng trưởng GDP của tỉnh, tỷ lệ ñóng góp của DNðTNN trong
GDP tăng từ 9,68% năm 2006 lên 28% năm 2010, tỷ lệ giá trị sản xuất công
nghiệp của các DNðTNN so với toàn tỉnh cũng tăng từ 13,46% năm 2005 lên
66,14% năm 1010. Các DNðTNN ñã góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của tỉnh; tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao kỹ năng chuyên môn
cho NLð. Số lao ñộng trong các DNðTNN ñã tăng từ 8.795 người năm 2005
lên 48.674 người năm 2010. Tuy nhiên cũng như tình hình chung của cả nước,
sự phát triển mạnh mẽ của các DNðTNN trên ñịa bàn tỉnh ñã làm nảy sinh
nhiều vấn ñề phức tạp trong QHLð, ñặc biệt là các tranh chấp lao ñộng và ñình
công. ðiều này không những làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất - kinh
doanh của DN, việc làm và ñời sống của NLð mà còn tác ñộng tiêu cực ñến
ñời sống kinh tế - xã hội và môi trường ñầu tư. ðiều ñáng lo ngại là các hiện
tượng này có xu hướng ngày càng gia tăng. Vậy, làm sao bảo vệ ñược quyền và
lợi ích hợp pháp của NLð mà không làm ảnh hưởng tới môi trường ñầu tư của
tỉnh. Làm sao hạn chế ñược những tranh chấp lao ñộng? Cơ chế nào phát hiện
kịp thời và giải quyết ngay khi chúng mới phát sinh, nhằm hạn chế tới mức
thấp nhất mọi thiệt hại có thể? ðó là những câu hỏi ñặt ra cho các nhà quản lý,
các chuyên viên trong lĩnh vực sử dụng lao ñộng. Nhằm góp phần vào việc giải
quyết vấn ñề ñã nêu, tác giả chọn ñề tài “Quan hệ lao ñộng trong các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh”, trong ñó tập
trung làm sáng tỏ một số QHLð chính và ñang nổi cộm ở Bắc Ninh làm nội
dung nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng mối QHLð trong các DNðTNN trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh, từ ñó ñề xuất các giải pháp ñể giải quyết hài hòa QHLð trong
những DN này nhằm ñảm bảo lợi ích kinh tế và bảo vệ quyền lợi của NLð.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ðề tài ñặt ra các mục ñích nghiên cứu chủ yếu như sau:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QHLð trong nền
kinh tế thị trường và các bài học kinh nghiệm trong giải quyết hài hòa các mối
QHLð trong các DNðTNN.
- Phân tích thực trạng một số QHLð ở các DNFDI trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh, và các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quan hệ này.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mối QHLð hài hòa, tiến bộ
trong các DNFDI trên ñịa bàn tỉnh.
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu
- QHLð ñược hiểu như thế nào? Có các hệ thống lý thuyết nào về vấn ñề này?
- QHLð trong nền kinh tế thị trường các nước trên thế giới và khu vực
trong bối cảnh hội nhập quốc tế có những ñặc ñiểm gì? Các tỉnh thành phố có
hoạt ñộng của các DNðTNN có các vấn ñề gì nảy sinh, có các kinh nghiệm gì
trong việc giải quyết hài hòa các QHLð?
- Mối QHLð trong các DNðTNN ở Bắc Ninh hiện ñang diễn ra như
thế nào? Chính quyền ñịa phương và tổ chức kinh tế xã hội và tổ chức dân sự
có vai trò như thế nào trong ñiều tiết các mối quan hệ?
- Có những quan hệ tích cực (tốt/hài hòa) và tiêu cực (không lành
mạnh/chưa hài hòa) nào trong mối QHLð? Có các yếu tố nào ảnh hưởng tới
các QHLð trong các DNðTNN? Nguyên nhân nào dẫn tới các mối quan hệ

chưa lành mạnh và hài hòa trong QHLð?
- Liệu cần có những chính sách gì, giải phải nào ñể giải quyết hài hòa
và bền vững mối QHLð trong các DNðTNN?
1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là một số QHLð trong các DNFDI
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


4
ðối tượng khảo sát chính của ñề tài là:
- Các DNðTNN, bao gồm: NSDLð, NLð và TCCðCS
- Chính quyền các cấp của tỉnh, các sở ban ngành liên quan (Sở Lao
ñộng – Thương binh và Xã hội, Sở kế hoạch và ðầu tư, Ban quản lý Các khu
công nghiệp tỉnh, Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh)
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nội dung của QHLð rất rộng, bao gồm mọi vấn ñề
liên quan tới quan hệ giữa NLð và NSDLð như tuyển dụng, ñào tạo, trả
lương, các chế ñộ, chính sách trong sử dụng lao ñộng... Tuy nhiên ñề tài chỉ
giới hạn nghiên cứu một số thực trạng QHLð trên một số giác ñộ sau:
+ Chế ñộ tiền lương;
+ Vệ sinh an toàn lao ñộng;
+ Ký kết và thực hiện HðLð cá nhân;
+ Ký kết và thực hiện thỏa ước lao ñộng tập thể;
+ ðặc biệt là vấn ñề tranh chấp lao ñộng và ñình công.
- Phạm vi không gian: ðề tài nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Bắc Ninh.
Trong ñó tập trung vào một số khu công nghiệp có nhiều DNðTNN.

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2005 ñến nay. Số
liệu sơ cấp khảo sát năm 2010 và 2011.
1.5 Các ñóng góp của ñề tài
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn ñề lý luận về
QHLð. Làm rõ các ñặc trưng về QHLð trong các DNðTNN.
- Giúp cung cấp những thông tin về thực trạng mối QHLð trong các
DNFDI ở Bắc Ninh.
- Giúp nhìn nhận các khía cạnh tích cực trong QHLð
- Giúp thấy ñược các mâu thuẫn và các khía cạnh chưa hài hòa, chưa
bền vững trong QHLð trong các DN này
- ðề xuất hệ thống giải pháp cho các bên có liên quan: nhà nước, ñịa


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


5
phương, DN và các tổ chức ñoàng thể.
2. TỔNG QUAN VỀ QHLð TRONG DNðTNN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Bản chất của QHLð trong cơ chế thị trường
2.1.1.1 Khái niệm về QHLð trong cơ chế thị trường
Tổng thể các mối quan hệ giữa người với người tạo nên một hệ thống các
quan hệ xã hội bao gồm quan hệ chính trị, quan hệ kinh tế, quan hệ tôn giáo,
quan hệ ñạo ñức và QHLð [6]. QHLð phát triển cùng trào lưu công nghiệp hóa
ở các nước tư bản từ cuối thế kỷ 18. Mặc dù hoạt ñộng của con người rất ña
dạng, phong phú và diễn ra trong nhiều lĩnh vực, nhưng trước ñây QHLð
thường chỉ ñược hiểu là quan hệ chủ - thợ. Mối quan hệ này ñược ñặc biệt chú ý
khi những xung ñột chủ - thợ nảy sinh trong quá trình công nghiệp hóa. Những

xung ñột này ngày càng gay gắt ñòi hỏi quan hệ giữa chủ DN, NLð và Nhà
nước cần phải ñưa ra phân tích, ñiều chỉnh. Lý thuyết về QHLð ra ñời ñề cập
ñến việc thiết lập các quy tắc có tính chất pháp lý, các thỏa thuận, các thủ tục cần
thiết ñể can thiệp khi có vấn ñề phát sinh giữa DN với cá nhân hay tập thể NLð.
ðã có nhiều nghiên cứu và ñưa ra những ñịnh nghĩa về QHLð. Có quan
ñiểm cho rằng: “QHLð chính là hệ thống quan hệ xã hội giữa các bên có ñịa
vị và lợi ích khác nhau trong quá trình lao ñộng, bao gồm các quan hệ: giữa
tư liệu sản xuất với NLð; giữa người quản lý ñiều hành với người thừa hành”
[7]. Ngoài ra, một số thì hiểu theo nghĩa: “QHLð là mối quan hệ giữa người
làm công ăn lương với NSDLð thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức
sở hữu. QHLð ñược xác lập và tiến hành qua thương lượng và thỏa thuận
theo nguyên tắc tự nguyện bình ñẳng, thể hiện bằng các HðLð cá nhân và
TƯLðTT, là một phạm trù ña lĩnh vực, nằm ở nhiều môn khoa học như lịch
sử, kinh tế, xã hội, chính trị và luật pháp”. [7] Theo Tổ chức lao ñộng quốc tế
(ILO) QHLð là “những mối quan hệ cá nhân và tập thể giữa những NLð và


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


6
NSDLð tại nơi làm việc cũng như các mối quan hệ giữa các ñại diện của họ
với Nhà nước. Những mối quan hệ như thế xoay quanh các khía cạnh luật
pháp, kinh tế, xã hội học và tâm lý học và bao gồm cả những vấn ñề như tuyển
mộ, thuê mướn, sắp xếp công việc, ñào tạo, kỷ luật, thăng chức, buộc thôi việc,
kết thúc hợp ñồng, làm thêm giờ, tiền thưởng, phân chia lợi nhuận, giáo dục, y
tế, vệ sinh, giải trí, chỗ ở, giờ làm việc, nghỉ ngơi, nghỉ phép, các vấn ñề phúc
lợi cho người thất nghiệp,ốm ñau, tai nạn, tuổi cao và tàn tật” [1].
Tuy có những diễn ñạt khác nhau song ña số các tác giả ñều có chung
thống nhất về QHLð ở các khía canh sau:

1) QHLð là một phạm trù ña lĩnh vực, nằm ở vùng giao nhau của nhiều
môn khoa học như lịch sử, kinh tế, xã hội, khoa học chính trị và luật pháp[7]
(sơ ñồ 2.1). Vì vậy khi nghiên cứu về QHLð, cần phải sử dụng những kiến
thức thuộc ñủ các lĩnh vực khoa học này.













Sơ ñồ 2.1: QHLð là giao nhau của các quan hệ khác
2) QHLð: chỉ mối quan hệ qua lại giữa NLð và NSDLð; chịu sự ñiều
chỉnh về mặt pháp lý và những can thiệp trực tiếp khi cần thiết của Nhà nước;
diễn ra ở tất cả các ngành nhưng chủ yếu trong môi trường công nghiệp[7].
Từ việc nghiên cứu các quan niệm khác nhau về QHLð và ñi sâu vào



Quan hệ
xã hội
Quan hệ
kinh tế
Quan hệ

pháp luật

QHLð


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


7
phân tích bản chất của QHLð trong luận văn này chúng tôi thống nhất ñịnh
nghĩa QHLð như sau: “QHLð là hệ thống các mối quan hệ giữa các cá nhân
hay tổ chức ñại diện của NLð với cá nhân hay tổ chức ñại diện của NSDLð
hoặc các tổ chức ñại diện của họ với Nhà nước và các chủ thể khác diễn ra
xung quanh quá trình thuê mướn lao ñộng, ñảm bảo cho quan hệ ñó ñược
thực hiện một cách tối ưu và bảo vệ ñược lợi ích của các bên liên quan”. Tác
giả cho rằng, ñây là cách hiểu chung nhất, mang tính khái quát cao nhất và
cách hiểu này sẽ ñược sử dụng ñể phân tích xuyên suốt toàn bộ luận văn.
2.1.1.2 Các chủ thể tham gia QHLð.
Có ba chủ thể chính tham gia vào QHLð:
1) NLð và tổ chức ñại diện cho họ (Cð, nghiệp ñoàn);
2) NSDLð (giới chủ) và tổ chức ñại diện cho họ (liên ñoàn giới chủ sử
dụng lao ñộng…);
3) Nhà nước
Mối quan hệ giữa các chủ thể ñược thể hiện qua sơ ñồ 2.2














3.

Sơ ñồ 2.2: Các chủ thể trong QHLð
Trong mối quan hệ này, NLð và NSDLð thương lượng với nhau ñể ñạt


Nhà nước

Người lao ñộng
Người sử dụng
Lao ñộng

Quy ñịnh, hướng
dẫn, kiểm soát
Quy ñịnh, hướng
dẫn, kiểm soát
Phản hồi
thông tin
Phản hồi
thông tin
Thương lượng
ký kết hợp ñồng
cá nhân, tập thể



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


8
tới mục tiêu của mỗi bên, còn Nhà nước thiết lập hệ thống luật pháp và áp
dụng các biện pháp ñể hai chủ thể trên phải tôn trọng luật. Trong quá trình
thực hiện các quy ñịnh pháp luật của Nhà nước, NLð và NSDLð có thể phát
hiện những ñiểm bất hợp lý hoặc không còn phù hợp, phản hồi lại ñể Nhà
nước xem xét và kịp thời ñiều chỉnh.
 NLð và tổ chức ñại diện cho quyền lợi của họ
NLð là những người tham gia vào một thỏa thuận mà theo ñó họ phải
thực hiện một công việc nhất ñịnh, ñược cung cấp các phương tiện vật chất
cần thiết ñể làm và ñược nhận một số tiền nhất ñịnh. Cð là tổ chức ñại diện
cho NLð trong QHLð, có cơ cấu chính thức và mục tiêu rõ ràng. Cð hoạt
ñộng với các chức năng chủ yếu: bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính ñáng
của NLð; giáo dục và giúp NLð phát triển ý thức nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật; tham gia quản lý DN, quản lý Nhà nước ñể góp phần cải tạo xã hội cho
tốt ñẹp hơn. Có thể nói, Cð là biểu tượng cụ thể của sự ñoàn kết, của mối liên
hệ giữa người với người trong quá trình làm việc[9].
 NSDLð và ñại diện cho quyền lợi của họ
NSDLð là một khái niệm phức tạp, ñôi khi mơ hồ và dễ lầm lẫn. Theo
cách suy nghĩ cổ ñiển, NSDLð là người sở hữu vốn, là người chủ hợp ñồng
(nên còn ñược gọi là giới chủ). Nhưng hiện nay lại có quan niệm rằng: không
nhất thiết NSDLð phải là chủ sở hữu DN, mà chỉ cần họ có quyền tuyển
dụng, sa thải lao ñộng hay họ là những người làm cho người khác phải làm
việc. Theo một quan ñiểm khác, NSDLð không phải là những con người cụ
thể theo nghĩa ñen mà là ñại diện cho ñơn vị hay tổ chức tham gia vào các
cuộc thương lượng tập thể với Cð. Trong lịch sử về QHLð, trước kia giới

chủ chưa có xu hướng liên kết mà thường chỉ cạnh tranh với nhau. Tuy nhiên,
khi các cấp chính quyền ñược tổ chức chặt chẽ hơn, Cð ngày càng có kinh
nghiệm hơn trong hoạt ñộng chính trị thì các chủ DN thấy cần phải hợp sức
lại. Các hiệp hội giới chủ ra ñời và ñảm nhận các vai trò: bảo vệ quyền lợi của


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


9
hội viên; ñào tạo cho giới chủ về khía cạnh nghề nghiệp; ñối thoại với Nhà
nước và các phương tiện truyền thông ñại chúng; tạo ñối trọng với Cð. Sự ñối
ñầu giữa Cð và giới chủ luôn khá gay gắt và không phải chỉ mới bắt ñầu hôm
qua. Tuy nhiên tình hình này ñang ñược cải thiện. Cð ñang tìm cách tiếp cận
thích hợp hơn trong thương lượng, còn DN, ñể nâng cao sức cạnh tranh, cũng
cần ñến sự hỗ trợ tích cực của Cð[9].
 Nhà nước
Trong hệ thống QHLð, Chính phủ ñược hiểu như một bên ñối tác, ñại
diện cho lợi ích của quốc gia và toàn thể cộng ñồng. Chính phủ tham gia vào
QHLð nhằm ñiều hòa mối quan hệ giữa ñối tác giữa NLð và NSDLð. Trong
buổi sơ khai, QHLð chỉ mới diễn ra giữa giới chủ và giới thợ và trong quan hệ
ñó, NLð luôn ở vào thế yếu, hay chịu thiệt thòi. Dần dần, vì sự ổn ñịnh xã hội,
Nhà nước nhận thấy cần phải tham gia vào với những can thiệp, ban ñầu là quy
ñịnh các mức lương tối thiểu, thời gian làm việc tối ña trong ngày, tuần. Mối
quan hệ ba bên dần dần ñược hình thành và Nhà nước có chức năng chủ yếu là:
- ðại diện cho lợi ích quốc gia và cộng ñồng trong QHLð.
- ðảm bảo khuôn khổ pháp lý ñể QHLð vận hành, thông qua các ñiều
luật cụ thể về quyền và nghĩa vụ của hai bên, các quy ñịnh về thủ tục, trình tự
giải quyết các tranh chấp, xung ñột.
- Tham gia giải quyết tranh chấp dưới các hình thức thanh tra, hòa giải

và xét xử[9].
2.1.1.3 Nội dung của QHLð
 Tiếp cận theo giai ñoạn của QHLð
`- Giai ñoạn trước quan hệ chính thức giữa hai bên: mối quan hệ trong
giai ñoạn này mang tính ñiều kiện, diễn ra trong quá trình tuyển dụng lao ñộng.
- Giai ñoạn trong quan hệ chính thức giữa hai bên: nội dung của QHLð
trong giai ñoạn này bao gồm các quan hệ trong ký kết và thực hiện HðLð, ký
kết và thực hiện TƯLðTT, trả lương, trả thưởng, thực hiện vệ sinh an toàn lao


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


10
ñộng và bảo hiểm xã hội, kỷ luật lao ñộng và tham gia ñình công…
- Giai ñoạn sau quan hệ chính thức giữa hai bên: QHLð sau khi HðLð
ñã chấm dứt nhưng hai bên còn có những nghĩa vụ và quyền lợi phải thực
hiện tiếp tục, ví dụ như trợ cấp thôi việc, bồi thường thiệt hại[7]…
 Tiếp cận theo các chuẩn mực pháp lý
- Nội dung về quyền: Là các nội dung ñã ñược thể hiện rõ ràng bởi các
chuẩn mực pháp lý như hệ thống các văn bản pháp luật về lao ñộng và các
thỏa thuận hợp pháp khác (HðLð, TƯLðTT, nội quy lao ñộng…).
- Nội dung về lợi ích: Là những nội dung vượt ra ngoài phạm vi ñiều
chỉnh của pháp luật và thỏa thuận hợp pháp ñã ñược ký kết giữa các bên
nhưng liên quan ñến lợi ích của các bên (xác lập những ñiều khoản mới, thay
ñổi các thỏa thuận ñã ñạt ñược)[7].
2.1.1.4 Các biểu hiện chủ yếu của QHLð
 Hợp ñồng lao ñộng cá nhân
HðLð cá nhân là hình thức pháp lý ñể xác lập quan hệ giữa người có sức lao
ñộng và người muốn thuê lao ñộng. HðLð tạo ñiều kiện cho NLð thực hiện quyền

làm việc, quyền tự do lựa chọn công việc và nơi làm việc cho phù hợp với khả năng
của bản thân, ñồng thời là cơ sở ñể NSDLð tuyển chọn lao ñộng phù hợp với yêu
cầu sản xuất, kinh doanh của ñơn vị mình. Thông thường có hai loại HðLð: hợp
ñồng với thời hạn xác ñịnh và hợp ñồng với thời hạn không xác ñịnh[7].
 Thương lượng và thỏa ước lao ñộng tập thể
Thương lượng là một phương tiện hữu hiệu ñể ñiều chỉnh hay giải quyết
các mâu thuẫn phát sinh. Thuật ngữ thương lượng tập thể chỉ quá trình thảo
luận và ñiều ñình giữa giới chủ và Cð nhằm ñi tới một ƯLðTT. Cũng như
HðLð cá nhân, TƯLðTT là một văn kiện sống chi phối các mối QHLð hàng
ngày ở DN. Thương lượng ñể ký kết TƯLðTT có thể tiến hành ở các cấp khác
nhau: trung ương, ñịa phương, vùng, DN và thỏa ước ở cấp trên sẽ trở thành cơ


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


11
sở của thỏa ước ở cấp dưới[7].
 Tranh chấp và ñình công trong QHLð
- Tranh chấp lao ñộng là hiện tượng khách quan xảy ra giữa NLð và
NSDLð trong quá trình QHLð. Tranh chấp lao ñộng bao gồm tranh chấp lao
ñộng cá nhân giữa NLð với NSDLð và tranh chấp giữa tập thể NLð với
NSDLð. Nội dung tranh chấp liên quan ñến quyền, nghĩa vụ và chia sẻ lợi ích
giữa các bên trong QHLð. Tranh chấp lao ñộng nếu không ñược giải quyết
thấu ñáo sẽ dẫn ñến ñình công, ảnh hưởng nghiêm trọng ñến sản xuất kinh
doanh của DN, việc làm, thu nhập, ñời sống của NLð và an ninh xã hội[7].
- ðình công là hiện tượng ngưng việc tạm thời, triệt ñể của tập thể NLð
ñể giải quyết tranh chấp lao ñộng tập thể. Do vị trí phụ thuộc của NLð trong
QHLð nên khi có tranh chấp, NLð phải liên kết lại, tạo thành sức mạnh tập
thể ñể ñấu tranh với NSDLð. Bản chất của ñình công là biện pháp kinh tế của

tập thể NLð nhằm thúc ñẩy quá trình giải quyết tranh chấp lao ñộng nhanh
chóng, theo hướng có lợi cho họ. ðình công vừa biểu hiện về mặt hình thức
của tranh chấp lao ñộng vừa là biểu hiện hậu quả của quá trình giải quyết
tranh chấp lao ñộng không thành. ðình công là ñỉnh cao của tranh chấp lao
ñộng tập thể, là vũ khí cuối cùng, bất ñắc dĩ cùng của NLð trong cuộc ñấu
tranh kinh tế của mình. Tuy nhiên về mặt hình thức không ñược coi ñình công
là vũ khí duy nhất ñể giải quyết các tranh chấp lao ñộng trong QHLð[7].
 Giải quyết tranh chấp trong QHLð
Giải quyết tranh chấp lao ñộng là quá trình mà các bên cùng nhau
giải quyết mâu thuẫn, bất ñồng theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục thống
nhất, có sự tham gia của bên thứ ba.
- Tự thương lượng. Khi tranh chấp lao ñộng xảy ra, trước hết các bên
cần gặp nhau ñể thương lượng. Nếu các bên tự thương lượng ñược với nhau,
tranh chấp lao ñộng ñược giải quyết, nếu các bên không tự thương lượng
ñược với nhau hoặc có thương lượng nhưng không ñạt ñược sự thống nhất thì


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


12
một hoặc cả hai bên có thể yêu cầu bên thứ ba can thiệp[7].
- Hòa giải: Hòa giải là một thủ tục bắt buộc trong quá trình giải quyết
tranh chấp lao ñộng khi các bên tranh chấp không thể hoặc không muốn tự
thương lượng, ñây là biểu hiện ñầu tiên sự can thiệp của bên thứ ba. Hòa giải
giữ vị trí trung gian, hỗ trợ cho quá trình thương lượng, giúp giải quyết những
khác biệt bằng cách duy trì hoặc tái thiết lập giao tiếp giữa các bên. Hòa giải
có thể thành công hoặc không thành công. Nếu hòa giải thành công thì hòa
giải viên hoặc hai bên có thể xây dựng thỏa thuận. Nếu hòa giải không thành
hòa giải viên có thể ñề xuất những thủ tục khác ñể giải quyết[7].

- Trọng tài lao ñộng: Là một quá trình trong ñó một hoặc hai bên tranh
chấp yêu cầu trọng tài giải quyết vụ tranh chấp. Nếu hai bên tự thỏa thuận nhờ
trọng tài xem xét bế tắc của mình thì gọi là trọng tài tự nguyện. Nếu luật pháp
quy ñịnh những bế tắc ñó phải ñưa ra trọng tài thì gọi là trọng tài bắt buộc. Phiên
trọng tài kết thúc bằng phán quyết của Hội ñồng trọng tài. Nếu các bên không
ñồng ý thì vụ tranh chấp có thể ñi ñến trình tự tiếp theo là xét xử của tòa án[7].
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến QHLð
2.1.2.1 Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
 Môi trường xã hội
Môi trường xã hội của bất cứ quốc gia nào cũng bao gồm một tập hợp
các giá trị và tín ngưỡng, các tác ñộng qua lại giữa cá nhân và nhóm. Những
giá trị và tín ngưỡng này quy ñịnh các chuẩn mực cho hành vi của cá nhân và
nhóm, tạo nên mức ñộ gắn bó thống nhất trong một quốc gia. Trong nội bộ
DN, tín ngưỡng và giá trị các nhà quản lý thường khác với những người làm
việc cho họ, nhất là những người ở cấp thấp, ñặc biệt là DNðTNN. Sự khác
biệt ñó dễ dẫn ñến mâu thuẫn, xung ñột[9].
 Môi trường chính trị và pháp lý
Môi trường chính trị ảnh hưởng tới sự phân chia quyền lực, tới tính chất
các cuộc thương lượng giữa NLð và giới chủ. Môi trường pháp lý là một hệ


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


13
thống các quy ñịnh hành chính nhằm pháp lý hóa các trình tự thủ tục trong hoạt
ñộng hàng ngày cũng như trong quá trình thương lượng của Cð và DN. Hệ
thống này cũng ñưa ra các chuẩn mực về tiền lương, thời gian và ñiều kiện làm
việc. Khía cạnh pháp lý của QHLð trong DN ñược thể hiện ở các dạng HðLð
cá nhân và TƯLðTT. Trong các DNðTNN, một cách không tự giác chủ DN có

xu hướng áp dụng những quy ñịnh theo luật pháp của nước họ, ñiều này ñôi khi
mâu thuẫn với thể chế chính trị cũng như luật pháp của nước sở tại[9].
 Môi trường kinh tế
ðược thể hiện qua tình hình các thị trường sản phẩm, dịch vụ, lao ñộng,
tiền tệ. Thị trường sản phẩm ñầu ra không thuận lợi tất nhiên sẽ ảnh hưởng tới
sản lượng sản xuất và hạn chế khả năng trả lương, trả thưởng của DN. Cung, cầu
trên thị trường lao ñộng tác ñộng tới khả năng tìm kiếm hay tiếp nhận lao ñộng.
Thị trường tiền tệ tác ñộng tới DN và NLð thông qua các chính sách thuế khóa
và tiền tệ. Từ ñó thúc ñẩy kinh tế phát triển hoặc kìm hãm nền kinh tế và ảnh
hưởng gián tiếp tới các yếu tố ñầu vào, ñầu ra của hệ thống QHLð[7].
 Năng lực hoạt ñộng của các tổ chức hòa giải, trọng tài, thanh tra, tòa án
Năng lực hoạt ñộng của các tổ chức hòa giải, trọng tài, thanh tra có tác
ñộng quan trọng ñến hiệu quả giải quyết tranh chấp lao ñộng cũng như phòng
ngừa các tranh chấp này.
- Hòa giải tốt sẽ thúc ñẩy sự hiểu biết lẫn nhau giữa hai bên (bên sử
dụng lao ñộng và bên lao ñộng), qua ñó giải quyết ñược mâu thuẫn phát sinh,
hạn chế các tranh chấp lao ñộng;
- Trọng tài hiệu quả sẽ góp phần phân ñịnh khách quan, công bằng vi
phạm của các bên, làm cho các tranh chấp nhanh chóng ñược giải quyết.
- Thanh tra lao ñộng nghiêm minh sẽ góp phần ngăn ngừa các vi phạm
pháp luật lao ñộng, qua ñó thúc ñẩy sự lành mạnh của QHLð.
- Tòa án lao ñộng hoạt ñộng hiệu quả góp phần giảm thiểu các tranh
chấp lao ñộng quy mô lớn[7].


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


14


2.1.2.2 Các yếu tố nội sinh của DN
Các yếu tố nội sinh của DN bao gồm quy mô và lĩnh vực hoạt ñộng của
DN cùng các ñặc trưng khác như trình ñộ kỹ thuật, công nghệ; ñặc ñiểm của lực
lượng lao ñộng; trình ñộ và nhận thức của chủ DN; vai trò của tổ chức Cð; văn
hóa tổ chức; các hình thức khuyến khích, ñộng viên NLð; sự khác biệt về văn
hoá... Các nội dung này sẽ ñược phân tích làm rõ ở phần sau của của luận văn.
2.1.3 Các mô hình lý thuyết về QHLð
2.1.3.1 Mô hình cổ ñiển của Dunlop
Theo Dunlop, các chủ thể phải liên hệ với nhau (và nhờ ñó hệ thống
QHLð ñược duy trì) bởi một hệ tư tưởng chung, tức là một số quan niệm
ñược các bên chấp nhận và chia sẻ. Chính tư tưởng chung này tạo cơ sở cho
một hệ thống thương lượng tập thể, nhờ ñó giải quyết ñược êm thấm các mâu
thuẫn về quyền lợi giữa các bên. Kết quả ñầu ra của mô hình ñược Dunlop gọi
là một tập hợp các quy tắc về quyền và trách nhiệm của các chủ thể. Chúng
bao gồm những quy tắc về nội dung, là cơ sở cho mối quan hệ tương tác giữa
các bên hay các quy tắc về quy trình tức là cách thức thực hiện quan hệ này.
Dựa trên khung tham chiếu ñó mà người ta xử lý các tình huống cụ thể[5].




4.





- Quy tắc về nội dung
- Quy tắc về thủ tục
Các chủ thể

Nhà nước, NSDLð
và NLð
Hệ tư tưởng
Các ý tưởng và hệ
thống giá trị chung
ñược chia sẻ giữa họ
Môi trường
- Công nghệ
- Kinh tế
- Ngân sách
- Chính trị

×