Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

luận văn thạc sĩ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.45 KB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại

TRẦN THỊ KHÁNH PHƯƠNG

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

Ngành

: Kinh doanh

Chuyên ngành


: Kinh doanh thương mại

Mã số

: 60340121

Họ và tên học viên: TRẦN THỊ KHÁNH PHƯƠNG
Người hướng dẫn: PGS.TS. ĐÀO NGỌC TIẾN

Hà Nội - 2017


-1-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS. Đào Ngọc Tiến.
Nội dung của luận văn tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tham khảo của luận văn.
Các số liệu và nội dung nghiên cứu là trung thực, khách quan và được trích dẫn rõ
ràng, đùng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu
và kết quả nghiên cứu của mình.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Trần Thị Khánh Phương


-2-

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các Thầy
cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội nói chung và Khoa Sau Đại học nói riêng
đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Đào Ngọc Tiến người Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cũng như định hướng cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm bạn bè, đồng nghiệp và gia đình tôi đã
luôn hỗ trợ, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành
luận văn Thạc sĩ.
Nếu không có sự hỗ trợ của Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, tôi tin
rằng sẽ không thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
chân thành nhất tới tất cả những người đã luôn giúp đỡ, động viên và khuyến khích
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn



-3-

Trần Thị Khánh Phương


-4-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...............................................................................................xi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN........................................................xii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU VÀ C Ơ S Ở LÝ LU ẬN
VỀ HIỆP ĐỊNH TH ƯƠNG M ẠI T Ự DO ......................................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại
giữa Việt Nam và EU..............................................................................................................7
1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU......7
1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU...8
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam EU................................................................................................................................................ 11
1.1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tổng thể của EVFTA...............................11
1.1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với ngành dệt may. .13
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp đánh giá tác động ti ềm
tàng của FTA........................................................................................................................... 15
1.1.3.1. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thương mại..........................................15
1.1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình SMART...............................................17

1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do.........................................................19
1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do (FTA)............................................19
1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do............................................................20
1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do...................................23
1.2.3.1. Tự do thương mại hàng hóa........................................................................23
1.2.3.2. Các nội dung khác của FTA...........................................................................24
1.2.4. Cơ sở lý luận về tác động của Hiệp định thương mại tự do.................25
1.2.4.1. Tác động tĩnh......................................................................................................25
1.2.4.2. Tác động động...................................................................................................27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU VÀ SỐ LIỆU......................................29
2.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 29


-5-

2.1.1. Chỉ số thương mại...................................................................................................29
2.1.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thương mại......................................................29
2.1.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh..................................................................31
2.1.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung thương mại.............................................33
2.1.2. Mô hình SMART.........................................................................................................34
2.2. Thời gian và số liệu nghiên cứu.....................................................................................36
2.3. Phân nhóm ngành hàng...................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM VÀ EU
...............................................................................................................................................39
3.1. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU............................................................................39
3.1.1. Tổng quan về quan hệ thương mại Việt Nam - EU...................................39
3.1.2. Thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU.................................................41
3.1.2.1. Kim ngạch thương mại..................................................................................41
3.1.2.2. Tỷ trọng thương mại......................................................................................45
3.1.2.3. Cán cân thương mại........................................................................................47

3.1.3. Cơ cấu và cán cân thương mại theo thị trường...........................................48
3.1.3.1. Cơ cấu xuất khẩu theo thị trường............................................................48
3.1.3.2. Cơ cấu nhập khẩu theo thị trường...........................................................50
3.1.3.3. Cán cân thương mại theo thị trường.......................................................52
3.1.4. Cơ cấu và cán cân thương mại theo nhóm ngành.......................................53
3.1.4.1. Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm ngành........................................................53
3.1.4.2. Cơ cấu nhập khẩu theo nhóm ngành......................................................55
3.1.4.3. Cán cân thương mại theo nhóm ngành...................................................57
3.2. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU theo ngành dệt may.................................58
CHƯƠNG 4: CHÍNH SACH THƯƠNG MẠI VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO GIỮA VIỆT NAM VÀ EU............................................................................................63
4.1. Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU..........................................................63
4.1.1. Hàng rào thuế quan.................................................................................................63
4.1.1.1. Thuế của EU đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam................63
4.1.1.2. Thuế của Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu của EU................65
4.1.2. Hàng rào phi thuế quan.........................................................................................66
4.2. Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA)............................66
4.2.1. Quá trình đàm phán của Hiệp định EVFTA....................................................66
4.2.2. Nội dung chính của Hiệp định EVFTA.............................................................68
4.2.2.1. Thương mại hàng hóa....................................................................................68
4.2.2.2. Quy tắc xuất xứ.................................................................................................73
4.2.2.3. Sở hữu trí tuệ.....................................................................................................73
4.2.3. Tiềm năng của Hiệp định EVFTA......................................................................73
CHƯƠNG 5: ĐANH GIA TAC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
VIỆT NAM - EU ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY VÀ HÀM Ý CHO VIỆT NAM...........75


-6-

5.1. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ phương pháp chỉ s ố...................75

5.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thương mại..............................................................75
5.1.1.1. Chỉ số cường độ thương mại (TII)............................................................75
5.1.1.2. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT)...........................................................80
5.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh..........................................................................82
5.1.2.1. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA)....................................................82
5.1.2.2. Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES)..................................................86
5.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung trong thương mại (TC)..............................89
5.2. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ mô hình SMART ............................90
5.2.1. Tác động của EVFTA đến tổng thương mại giữa Việt Nam và EU.......90
5.2.1.1. Tác động của EVFTA đến tổng xuất khẩu của Việt Nam sang EU
................................................................................................................................................. 91
5.2.1.2. Tác động của EVFTA đến tổng nhập khẩu của Việt Nam từ EU ..93
5.2.2. Tác động của EVFTA đến xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU theo
nhóm ngành............................................................................................................................ 95
5.2.2.1. Tác động đến xuất khẩu theo nhóm ngành..........................................95
5.2.2.2.Tác động đến nhập khẩu theo nhóm ngành..........................................96
5.3. Tác động của EVFTA đến xuất khẩu ngành dệt may...........................................97
5.3.1. Tác động đến xuất khẩu Nguyên liệu dệt may...........................................97
5.3.2. Tác động đến xuất khẩu Sản phẩm dệt may............................................100
5.4. Một số hàm ý cho Việt Nam...........................................................................................103
5.4.1. Hàm ý cho Chính phủ...........................................................................................103
5.4.2. Hàm ý cho Doanh nghiệp...................................................................................106
KẾT LUẬN.......................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................xiv
PHỤ LỤC...........................................................................................................................xxi


-7-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết
tắt

Từ nguyên nghĩa Tiếng Anh

Từ nguyên nghĩa Tiếng Việt

AA
AANZFT

Association Agreement
ASEAN - Australia-New Zealand

Hiệp định Liên kết
Hiệp định Thương mại Tự do

A
ACFTA

Free Trade Agreement
ASEAN - China Free Trade

ASEAN - Australia - New Zealand
Hiệp định Thương mại Tự do

AFTA

Agreement
ASEAN Free Trade Area


ASEAN - Trung Quốc
Hiệp định Khu vực Thương mại Tự

AIFTA

ASEAN-India Free Trade

do ASEAN
Hiệp định Thương mại Tự do

AKFTA

Agreement
ASEAN- Korea Free Trade

ASEAN - Ấn Độ
Hiệp định Thương mại Tự do

AJCEP

Agreement
ASEAN - Japan Comprehensive

ASEAN - Hàn Quốc
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện

ASEAN

Economic Partnership Agreement
Association of Southeast Asian


ASEAN - Nhật Bản
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam

CGE
DCFTA

Nations
Computable General Equilibrium
Deep and Comprehensive Free

Á
Mô hình cân bằng tổng thể
Khu vực Thương mại Tự do toàn

EAEU
EBA

Trade Area
Eurasian Economic Union
Everything but Arms

diện và sâu rộng
Liên minh Kinh tế Á - Âu
Cơ chế miễn thuế với tất cả hàng

EC
EMFTA

European Community

The European Union-

hóa trừ vũ khí, đạn dược của EU
Cộng đồng châu Âu
Khu vực Thương mại tự do Liên

ES
EU
EVBN

Mediterranean Free Trade Area
Export Specialization Index
The European Union
The European Union - Vietnam

minh Châu Âu - Địa Trung Hải
Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu
Liên minh Châu Âu
Mạng lưới doanh nghiệp EU - Việt

EVFTA

Business Network
The European Union - Vietnam

Nam
Hiệp định Thương mại Tự do Việt

FDI
FTA

GATT

Free Trade Agreement
Foreign Direct Investment
Free Trade Agreement
General Agreement on Tariffs and

Nam - Liên minh Châu Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hiệp định Thương mại Tự do
Hiệp ước chung về thuế quan và

GDP

Trade
Gross Domestic Products

mậu dịch
Tổng sản phẩm quốc nội


-8-

GI
GSO

Geographical Indication
General Statistics Office of

Chỉ dẫn địa lý

Tổng cục Thống kê Việt Nam

GSP
HS

Vietnam
Generalized Systems of Prefrences
Harmonized System

Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa

IIT
ITC
MFN
MII
MUTRAP

Intra-Industry Index
International Trade Center
Most Favored Nation
Import Intensity Index
The Multilateral Trade Assistance

hàng hóa
Chỉ số thương mại nội ngành
Trung tâm thương mại quốc tế
Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc
Chỉ số cường độ nhập khẩu
Dự án Hỗ trợ Thương mại Đa biên


NAFTA

Project
The North American Free Trade

Hiệp định Thương mại Tự do Bắc

PCA

Agreement
EU - Vietnam Comprehensive

Mỹ
Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn

Partnership and Cooperation

diện Việt Nam và EU

Agreement
Partial Equilibrium
Revealed Comparative Advantage
Regional Comprehensive

Mô hình cân bằng cục bộ
Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu
Hiệp đinh đối tác toàn diện khu

PE

RCA
RCEP

Software for Market Analysis and

vực
Quy tắc xuất xứ
Sở hữu trí tuệ
Mô hình cân bằng từng phần

SPS

Restrictions on Trade
Sanitary and Phytosanitary

Biện pháp vệ sinh an toàn thực

TBT

Measure
Technical Barriers to Trade

phẩm và kiểm dịch động thực vật
Hàng rào kỹ thuật trong thương

TC
TII
TPP

Trade Complimentary

Trade Intensity Index
Trans-Pacific Partnership

mại
Chỉ số bổ trợ thương mại
Chỉ số cường độ thương mại
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình

TRIPs

Agreement
The Agreement on Trade-Related

Dương
Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ

Aspects of Intellectual Property

liên quan đến thương mại của WTO

Rights
Tariff Rate Quota
The United Nations Conference on

Hạn ngạch thuế quan
Hội nghị Liên Hợp quốc về

Trade and Development

Thương mại và Phát triển


ROO
SHTT
SMART

TRQ
UNCTAD

Economic Partnership
Rule of Origin


-9-

USD
VCCI

United States Dollar
Vietnam Chamber of Commerce

Đô la Mỹ
Phòng Công nghiệp và Thương

VITAS

and Industry
Vietnam Textile and Apparel

mại Việt Nam
Hiệp hội Dệt may Việt Nam


VJEPA

Association
Vietnam-Japan Economic

Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt

VKFTA

Partnership Agreement
Viet Nam-Korean Free Trade

Nam - Nhật Bản
Hiệp định Thương mại Tự do Việt

XII
WB
WITS

Agreement
Export Intensity Index
World Bank
World Integrated Trade Solution

Nam - Hàn Quốc
Chỉ số cường độ xuất khẩu
Ngân hàng Thế giới
Giải pháp tích hợp thương mại


World Trade Organization

toàn cầu
Tổ chức Thương mại Thế giới

WTO


-10-

DANH MỤC BẢNG BI
Bảng 2.1: Phân nhóm các ngành hàng...................................................................................38
Y
Bảng 3.1: Quá trình phát triển hợp tác giữa Việt Nam và EU...............................................39
Bảng 3.2: Kim ngạch, tỷ trọng xuất khẩu của VN với EU theo nhóm ngành, 2012-2015....54
Bảng 3.3: Kim ngạch, tỷ trọng nhập khẩu của VN từ EU theo nhóm ngành, 2012-2015.....56
Bảng 3.4: Cán cân thương mại giữa VN và EU theo nhóm ngành, 2012-2015 (triệu USD).58
Bảng 4.1: Thuế quan áp dụng giữa Việt Nam và EU năm 2012 (%)........................................64
Bảng 4.2: Quá trình đàm phán Hiệp định EVFTA.................................................................67
Bảng 4.3: Tỷ lệ cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu của Việt Nam và EU trong EVFTA (%)....69
Bảng 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với top 5 thị trường xuất khẩu, 2010-2015..............76
Bảng 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với top 5 thị trường nhập khẩu, 2010-2015...........77
Bảng 5.3: Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam và EU trong ngành dệt may,
2011-2015..................................................................................................................................................... 81
Bảng 5.4: Thay đổi trong xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU (nghìn USD).......................90
Bảng 5.5: Mười quốc gia bị giảm xuất khẩu sang EU nhiều nhất khi EVFTA có hiệu lực
(nghìn USD)................................................................................................................................................... 92
Bảng 5.6: Mười quốc gia bị giảm xuất khẩu sang Việt Nam nhiều nhất khi EVFTA có
hiệu lực (nghìn USD)................................................................................................................................. 94
Bảng 5.7: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Nguyên liệu dệt may của

Việt Nam sang EU (nghìn USD)............................................................................................................. 98
Bảng 5.8: Mười mặt hàng nhóm ngành Nguyên liệu dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều
nhất từ Việt Nam sang EU (nghìn USD)............................................................................................ 99
Bảng 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Sản phẩm dệt may của
Việt Nam sang EU (nghìn USD).......................................................................................................... 100
Bảng 5.10: Mười mặt hàng nhóm ngành Sán phẩm dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều
nhất từ Việt Nam sang EU (nghìn USD).......................................................................................... 102
Phụ lục 4.1: Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU........xxi
Phụ lục 4.2: Cam kết cắt giảm thuế của EU đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu của
Việt Nam..............................................................................................................................xxii
Phụ lục 4.3: Cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu
của EU................................................................................................................................xxiii
Phụ lục 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015..........................xxiv
Phụ lục 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015...........................xxv
Phụ lục 5.3: Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam với EU, 2005-2015..........xxvi
Phụ lục 5.4: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của Việt Nam theo nhóm ngành, 2001-2015...xxix


-11Phụ lục 5.5: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của EU theo nhóm ngành, 2001-2015..............xxx
Phụ lục 5.6: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của Việt Nam trên thị trường EU,20012015.....................................................................................................................................xxxi
Phụ lục 5.7: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của EU trên thị trường Việt Nam, 20012015....................................................................................................................................xxxii
Phụ lục 5.8: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo thị trường
(nghìn USD)......................................................................................................................xxxiii
Phụ lục 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo nhóm ngành
(nghìn USD)......................................................................................................................xxxiv
Phụ lục 5.10: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo nhòm ngành
(nghìn USD).......................................................................................................................xxxv


-12-


DANH MỤC HÌNH, SƠ
Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn................................................................................6
Y
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch thương mại hai chiều giữa VN và EU, 2001-2016 (triệu USD).....41
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu giữaViệt Nam và EU, 2001-2016 (%)......42
Biểu đồ 3.3: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường EU,
2009-2016 (triệu USD)..........................................................................................................43
Biểu đồ 3.4: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường EU,
2009-2016 (triệu USD)..........................................................................................................44
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng của 5 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) .45
Biểu đồ 3.6: Tỷ trọng của 5 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) .46
Biểu đồ 3.7: Cán cân thương mại của VN với EU và Thế giới, 2001-2016 (triệu USD)......47
Biểu đồ 3.8: Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo quốc gia năm 2015 và giai
đoạn 2010-2014 (%)...............................................................................................................48
Biểu đồ 3.9: Tỷ trọng nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo quốc gia năm 2015 và giai đoạn
2010-2014 (%).......................................................................................................................50
Biểu đồ 3.10: Cán cân thặng dư thương mại của Việt Nam với một số nước EU, 2014-2015
(triệu USD).............................................................................................................................52
Biểu đồ 3.11: Cán cân thâm hụt thương mại của Việt Nam với một số nước EU, 2014-2015
(triệu USD).............................................................................................................................52
Biểu đồ 3.12: Xuất khẩu nguyên liệu và sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU theo thị
trường, 2012-2015..................................................................................................................59
Biểu đồ 3.13: Thị phần xuất khẩu nguyên liệu dệt may và sản phẩm dệt may của Việt Nam
trên thị trường EU (%)...........................................................................................................60
Biểu đồ 3.14: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dệt may của Việt Nam sang EU
so với xuất khẩu ra Thế giới...................................................................................................61
Biểu đồ 3.15: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU so
với xuất khẩu Thế giới...........................................................................................................61
Biểu đồ 5.1: Chỉ số cường độ xuất khẩu (XII) và chỉ số cường độ nhập khẩu (MII) của Việt

Nam với EU, 2001-2015........................................................................................................76
Biểu đồ 5.2: Chỉ số XII của Việt Nam với các nước EU, 2014-2015..................................78
Biểu đồ 5.3: Chỉ số MII của Việt Nam với các nước EU, 2014-2015.................................79
Biểu đồ 5.4: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành Việt Nam có lợi thế.................................83
Biểu đồ 5.5: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành EU có lợi thế...........................................84
Biểu đồ 5.6: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành Việt Nam có cơ hội chuyên môn hóa xuất
khẩu sang EU.........................................................................................................................86
Biểu đồ 5.7: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành EU có cơ hội chuyên môn hóa xuất khẩu
sang Việt Nam........................................................................................................................88
Biểu đồ 5.8: Chỉ số bổ sung thương mại giữa Việt Nam và EU, 2001-2015.........................89


-13-

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Với hơn 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa Việt Nam và
EU đã và đang ngày càng được củng cố bởi sự thúc đẩy thương mại song phương giữa
hai bên. Trong giai đoạn 2001-2015, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU
được mở rộng cùng với sự hợp tác mang tính xây dựng của cả hai bên. Hơn nữa, hai
nền kinh tế này có sự khác biệt lớn trong lợi thế so sánh và mang tính bổ sung thương
mại cao, do đó sẽ thu được nhiều lợi ích khi gia tăng trao đổi thương mại.
Hiện nay, Việt Nam đang được hưởng ưu đãi thuế GSP ở một số nhóm hàng
nhưng hàng rào phi thuế vẫn là rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
Hiệp định EVFTA được đàm phán thành công đánh dấu một cột mốc mới trong quan
hệ thương mại hai bên. Theo cam kết trong EVFTA, Việt Nam và EU sẽ sẽ xóa bỏ
thuế nhập khẩu đối với gần 100% số dòng thuế cho nhau. Điều này thực sự là cơ hội
lớn cho xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường đầy tiềm năng này. Tuy nhiên, các
hàng rào phi thuế quan trong EVFTA vẫn rất nghiêm ngặt, đòi hỏi các Việt Nam và
EU phải tuân thủ để được hưởng các ưu đãi từ việc cắt giảm thuế quan.
Khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan được gỡ bỏ đối với hàng hóa của hai

bên,sự gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu đến từ việc cạnh tranh với các
đối thủ trên thị trường EU dựa vào lợi thế giá rẻ (tác động chuyển hướng thương
mại). Các sản phẩm gia tăng xuất khẩu chủ yếu là Sản phẩm dệt may; Giày dép, mũ;
Động vật sống và các sản phẩm từ động vật. Trong khi đó, những thay đổi trong
nhập khẩu lại chủ yếu do hàng hóa chất lượng của EU sẽ được nhập khẩu, thay thế
cho hàng hóa sản xuất trong nước (tác động tạo lập thương mại). Các sản phẩm
chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch gia tăng nhập khẩu của Việt Nam từ EU là
Máy móc, sản phẩm điện tử và linh kiện;Thực phẩm chế biến; Xe cộ, phương tiện và
thiết bị vận tải; và Sản phẩm hóa chất.
Riêng đối với ngành dệt may, sự gia tăng xuất khẩu Nguyên liệu dệt may chủ
yếu nhờ lợi thế giá rẻ so với sản phẩm nội địa, tạo nên tác động tạo lập thương mại.
Trong khi đó, sự gia tăng xuất khẩu Sản phẩm dệt may đến từ việc cạnh tranh về giá
so với các đối thủ khác trên thị trường EU. Do vậy, ngay khi EVFTA có hiệu lực,
các doanh nghiệp Việt Nam cần tận dụng ưu đãi về thuế để tiếp tục đẩy mạnh xuất


-14-

khẩu, gia tăng cạnh tranh với đối thủ nhóm ngành này và nắm lấy chỗ đứng vững
chãi trên thị trường các nước EU.
Tóm lại, EVFTA có hiệu lực sẽ tạo nên cơ hội lớn và thách thức không nhỏ
cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam.
Theo đó, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính trong
hoạt động xuất nhập khẩu; đẩy mạnh và khai thác sự khác biệt trong lợi thế so sánh
trong ngắn hạn; mở rộng, tăng cường phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc
trong dài hạn; chủ động trước các hàng rào phi thuế quan, quan tâm, hỗ trợ và phổ
biến cho doanh nghiệp trong nước; có định hướng dịch chuyển hướng nhập khẩu
nguyên liệu phù hợp; tiếp tục tăng cường mối liên hệ và đẩy mạnh xuất khẩu với các
đối tác chủ chốt trong khối EU; có những chiến lược tổng thể khai thác triệt để
những lợi thế hiện hữu; và tạo sự minh bạch, rõ ràng trong thông tin thị trường và

hoạt động xúc tiến thương mại.
Đối với doanh nghiệp, cần tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, khẩn trương tìm hiểu về EVFTA; trong ngắn hạn,
nên tiếp tục khai thác thương mại liên ngành ở những nhóm ngành truyền thống;
trong dài hạn, cần phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc với các doanh
nghiệp EU; tìm hiểu kỹ thông tin và quy định về hàng rào phi thuế quan EU áp dụng;
tiến tới phương thức sản xuất cao hơn trong chuỗi giá trị; định hướng xuất khẩu tập
trung vào nhóm ngành dệt may mang lại giá trị lớn; nâng cao chất lượng hàng hóa để
có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường EU; nâng cao năng suất lao động, đầu tư
vào nguồn lực con người, tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại;
và phối hợp hiệu quả với Chính phủ để tối ưu hóa lợi ích từ EVFTA.


-15-

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa đề cao vai trò quan hệ kinh tế quốc tế như hiện
nay, phát triển thương mại ngoại khối luôn là vấn đề được ưu tiên đối với chính
sách kinh tế của bất kỳ quốc gia nào. Việc thực thi và áp dụng các chính sách
thương mại cùng những lộ trình cắt giảm thuế quan cũng như phi thuế quan theo đó
đã trở thành chìa khóa then chốt để hướng tới một khu mậu dịch tự do. Dưới bối
cảnh kinh tế mở cửa hội nhập, nhiều quốc gia và các khối thương mại lớn đều đang
tích cực xây dựng các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa
phương như một công cụ chính sách thương mại hữu hiệu. Đặc biệt, các Hiệp định
thương mại tự do không chỉ liên quan đến tiếp cận thị trường và cắt giảm các rào
cản thương mại mà còn được biết đến như đòn bẩy chính sách đối ngoại nhằm tối
ưu hóa điều kiện phát triển hoạt động kinh tế ngoại thương mỗi bên. Trong hai thập
kỷ gần đây, FTA gia tăng mạnh mẽ về số lượng đánh dấu những bước ngoặt lớn
trong quan hệ kinh tế thương mại các nước.

Cũng đi theo dòng xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam tính đến nay
đã hoàn thiện ký kết FTAs song phương với Nhật Bản, Hàn Quốc, Chi-lê và Liên
minh kinh tế Á Âu (EAEU). Trên phạm vi đa phương, Việt Nam cũng đã cùng
ASEAN ký kết và triển khai thực hiện FTA nội khối cũng như FTA ngoại khối với
Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc... Đứng trên lập trường phát triển chung cùng các
nước ASEAN khác, phần lớn các hiệp định tự do thương mại của Việt Nam hướng
tới thị trường Châu Á với mục tiêu đưa Châu lục này trở thành một khối mậu dịch
hùng mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh việc phát triển thương mại trong khu vực, Việt
Nam hiện đã và đang đề cao xúc tiến mối quan hệ thương mại với khối Liên minh
Châu Âu EU nhằm mở rộng ảnh hưởng kinh tế mỗi bên. Khởi động đàm phán từ
tháng 6/2012,đến nay sau hơn ba năm với 14 vòng đàm phán, Việt Nam và EU đã
chính thức kết thúc đàm phán vào ngày 01/12/2015 vừa qua. Sau khi văn bản hiệp
định được công bố ngày 01/02/2016, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp
định và dự kiến đưa EVFTA có hiệu lực từ năm 2018. Như vậy, Việt Nam là nước
thứ hai trong khối ASEAN (sau Singapore) đàm phán thành công Hiệp định thương


-16-

mại tự do với Liên minh Châu Âu EU. Nhờ lợi thế đi trước, EVFTA sẽ mở ra cho
Việt Nam nhiều cơ hội và lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác trong khu vực.
Hơn nữa, trong nhiều năm qua, EU luôn là đối tác thương mại quan trọng
của Việt Nam. Việc nối tiếp phát triển từ chính sách thương mại tự do này trong
tương lai gần sẽ tạo bước ngoặt lớn trong quan hệ kinh tế lâu dài với EU. Thành
công trong việc ký kết và thực thi EVFTA sẽ là bước đệm quan trọng để Việt Nam
mở rộng đẩy mạnh xuất khẩu tới một thị trường đầy tiềm năng, đồng thời nhận
được nhiều tác động tích cực từ phía EU hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Bên cạnh đó, EVFTA cũng sẽ mở ra một môi trường đầu tư thông thoáng, minh
bạch tại Việt Nam cho các nhà doanh nghiệp Liên minh Châu Âu. Những tác động
tích cực trong thương mại và đầu tư kéo theo sự phát triển kinh tế, mở rộng sản xuất

của doanh nghiệp trong nước, từ đó giảm bớt nạn thất nghiệp. Đặc biệt, người tiêu
dùng Việt Nam sẽ có cơ hội được sử dụng hàng hóa chất lượng tốt nhập khẩu từ EU
với giá cả hợp lý hơn thay vì nguồn cung kém chất lượng từ một số nguồn ở Trung
Quốc như hiện nay.
Khi EVFTA có hiệu lực, cơ hội của ngành dệt may và giày dép của Việt Nam
thâm nhập vào thị trường EU sẽ ngày càng lớn; những hàng rào về thuế quan được
tháo gỡ theo lộ trình, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may và giày dép Việt Nam
được dự đoán theo đó sẽ tăng lên đáng kể. Tại Hội thảo “Những tác động của
EVFTA tới vị thế của Việt Nam trong khu vực ASEAN” do Hiệp hội doanh nghiệp
Châu Âu tại Việt Nam (EuroCharm) phối hợp với mạng lưới doanh nghiệp EU Việt Nam (EVBN) tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 16/02/2017, các chuyên gia
cũng cho rằng dệt may sẽ là ngành công nghiệp có nhiều bứt phá khi Hiệp định
EVFTA có hiệu lực. Như vậy, với ưu thế nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất
thấp so với các quốc gia lân cận và đặc biệt sản phẩm đã phần nào khẳng định được
thương hiệu tại thị trường EU, ngành dệt may Việt Nam được dự báo và kỳ vọng
nằm trong nhóm hàng sẽ hưởng lợi nhiều nhất khi EU cắt bỏ thuế nhập khẩu cho
nhóm hàng dệt may theo cam kết trong EVFTA.
Tuy nhiên, cũng như các Hiệp định tự do hóa thương mại khác, EVFTA hình
thành sẽ mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn và cả những thách thức không


-17-

nhỏ. Lợi ích từ FTA giữa Việt Nam - EU vì vậy cần được nhìn nhận dưới nhiều khía
cạnh khác nhau chứ không chỉ ở bề nổi cán cân xuất nhập khẩu. Chính bởi điều này,
Việt Nam cần nhận thức đầy đủ về tác động của EVFTA để có thể tận dụng, nắm bắt
được cơ hội và khắc phục được những thách thức, khó khăn để phát triển một cách
toàn diện nhất. Vì vậy với luận văn này, tác giả nghiên cứu tác động của EVFTA với
mục tiêu đưa ra các nhận định phân tích cụ thể hơn về quan hệ và chính sách
thương mại giữa Việt Nam và EU, Hiệp định EVFTA và tác động của nó đến các
nhóm ngành, đặc biệt là ngành dệt may; từ đó đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và

doanh nghiệp Việt Nam để có thế giúp Việt Nam phát triển toàn diện, tận dụng ưu
đãi của Hiệp định thương mại đầy tiềm năng này.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và để đi tới cái nhìn bao quát hơn, tác giả
chọn đề tài luận văn: “Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam - EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng thương mại, chính sách thương mại giữa Việt
Nam và Liên minh châu Âu EU; đề tài nhằm đánh giá tác động tiềm tàng của
EVFTA tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng, từ đó đề
xuất một số hàm ý đối với Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm các nội dung:
(i) Phân tích và đánh giá thực trạng thương mại hàng hóa và các chính sách
thương mại giữa Việt Nam và EU;
(ii) Hệ thống hóa các vấn đề về Hiệp định thương mại tự do và FTA giữa Việt
Nam và EU;
(iii) Đánh giá tiềm năng và tác động của EVFTA đến thương mại hàng hóa
và thương mại ngành Dệt may Việt Nam;
(iv) Chỉ ra những nhóm ngành và thị trường có lợi ích gia tăng xuất khẩu
sang EU và nhập khẩu từ EU khi thực thi EVFTA;


-18-

(v) Đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở
khái quát những cơ hội và thách thức đối với ngành dệt may nói riêng và toàn nền
kinh tế nói chung trong bối cảnh EVFTA có hiệu lực thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

(i) Thương mại hàng hóa và Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU;
(ii) Hiệp định EVFTA và các tác động đến thương mại hàng hóa nói chung
và ngành dệt may nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung
Luận văn được giới hạn nội dung và tập trung phân tích tác động của các
cam kết trong EVFTA trong thương mại hàng hóa, xem xét đến việc gỡ bỏ hàng rào
thuế quan và phi thuế quan. Theo đó, sẽ không phân tích tác động của các cam kết
về thương mại dịch vụ và đầu tư, di chuyển thể nhân, thương mại điện tử hay mua
sắm chính phủ... trong EVFTA.
 Về thời gian
Luận văn thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 15 năm từ năm 2001 - 2015.
 Về không gian
Phạm vi không gian của luận văn là Việt Nam và Liên minh châu Âu EU.
Vấn đề Brexit1 được đặt ra gần đây sau cuộc trưng cầu dân ý vào tháng 6 năm 2016,
tuy nhiên việc rời khỏi EU của Anh có thể bị trì hoãn tới năm 2019 vì các Bộ, ngành
chưa sẵn sàng cho cuộc đàm phán kéo dài. Hơn nữa, Anh cũng chưa thể bắt đầu
đàm phán chính thức cho đến khi Pháp bầu cử vào tháng 5/2017, hoặc cho đến khi
Đức kết thúc bầu cử vào tháng 9/2018. Do đó, luận văn này vẫn xem xét Liên minh
châu Âu EU với đầy đủ 28 nước thành viên.

1Brexit là từ viết tắt của việc Anh và Bắc Ireland rời khỏi Liên minh châu Âu EU.


-19-

4. Những tính mới của luận văn
Một là, luận văn phân tích chi tiết hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa
Việt Nam và EU trước và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đánh giá cụ thể tác động
tiềm năng của Hiệp định này.

Hai là, luận văn khai thác kỹ thương mại giữa Việt Nam và EU, cũng như tác
động của EVFTA đối với ngành Dệt may. Việc phân tách ngành Dệt may theo hai
nhóm ngành Nguyên liệu dệt may và Sản phẩm dệt may sẽ giúp đánh giá cụ thể và
chính xác hơn.
Ba là, luận văn hệ thống hóa về các nội dung trong EVFTA, chỉ ra những
nhóm hàng, mặt hàng và thị trường tiềm năng Việt Nam có thể đẩy mạnh, gia tăng
xuất nhập khẩu và đưa ra các hàm ý chung và riêng cho Việt Nam.
Cuối cùng, luận văn cũng đặt ra tương quan so sánh giữa Việt Nam và các
nước trong cùng khu vực ASEAN ở một số nội dung như kim ngạch thương mại với
EU, tiềm năng và tác động ảnh hưởng của EVFTA... nhằm làm nổi bật lợi thế của
EVFTA của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,… luận
văn được cấu trúc bởi 05 chương. Cụ thể:
Chương1:Tổng quan tình hình nghiên cứuvà Cơ sở lý luận về Hiệp định thương
mại tự do
Chương 2:Phương pháp nghiên cứu và số liệu
Chương 3:Thực trạng thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU
Chương 4:Chính sách thương mại và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU
Chương 5: Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đối
với ngành dệt may & Hàm ý cho Việt Nam
Để thấy được sự liên kết trong nội dung giữa các chương, kết cấu của luận
văn được thể hiện trong khung phân tích cụ thể như sau:


-20-

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1


Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến:
(i) Thương mại hàng hóa & Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU
(ii) Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(iii) Phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTAs

Các khoảng trống nghiên cứu

Sự kế thừa và đóng góp mới

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
(i) Khái niệm; (ii) Phân loại; (iii) Nội dung; (iv) Tác động

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3,4

CHƯƠNG 5

(i) Chỉ số thương mại (XII, MII, IIT, RCA, TC, ES)
(ii) Mô hình cân bằng từng phần SMART
(iii) Phân tích định tính

THƯƠNG MẠI VN EU

CHÍNH SÁCH
THƯƠNG MẠI


HIỆP ĐỊNH EVFTA

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH EVFTA
Chỉ số thương mại

Mô hình SMART

TÁC ĐỘNG CỦA EVFTA ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY

HÀM Ý CHO VIỆT NAM

Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn


-21-

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUVÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP
ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa
Việt Nam và EU
1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU
Với quan hệ nền tảng thương mại hơn 25 năm, EU hiện là một trong những
đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày nay cũng
đang là một thị trường tiềm năng ở châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng, thu
hút sự quan tâm của các doanh nghiệp EU. Chính bởi những lý do này, có rất nhiều
nghiên cứu liên quan đến quan hệ thương mại, phân tích tầm quan trọng trong thương
mại giữa hai bên. Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến như Bùi Huy Khoát
(2004), Nguyễn Quang Thuấn (2009), Đinh Công Tuấn (2009), Trương Đình Tuyển

(2011), Philip và cộng sự (2011), Nguyễn Bình Dương (2014), Andrew Hardy (2015),
Lê Thị Thu Trang (2015)...
Công trình nghiên cứu cấp Nhà nước do Nguyễn Quang Thuấn (2009) làm
chủ nhiệm đề tài - tác phẩm “Quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam với Liên minh
châu Âu” tập trung khai thác quan hệ hợp tác kinh tế Việt Nam với Liên minh châu
Âu từ năm 1995 đến 2009. Công trình mở rộng cơ sở lý luận và xây dựng luận cứ
khoa học cho việc hoạch định chiến lược phát triển hợp tác kinh tế của Việt Nam
với EU cho tới năm 2020. Về nội dung cụ thể, nhóm tác giả đã đưa ra những đánh
giá về thực trạng phát triển quan hệ kinh tế Việt Nam - EU, thể hiện những thành
tựu đã đạt được và vấn đề đặt ra trong phát triển quan hệ hợp tác kinh tế hai bên. Từ
điểm nhìn nghiên cứu tổng thể, công trình đưa ra bức tranh khái quát về ba mảng
chính: thương mại, đầu tư, hỗ trợ phát triển chính thức, nhưng vẫn chưa đi sâu phân
tích về những yếu tố ảnh hưởng của các chính sách thương mại Việt Nam - EU tại
thời điểm nghiên cứu. Luận văn này sẽ khai thác sâu hơn về chính sách thương mại
giữa Việt Nam và EU bên cạnh khái quát lại bức tranh thương mại hai bên.


-22-

Các tác giả Bùi Huy Khoát (2004) với tác phẩm “Mở rộng EU và các tác
động đối với Việt Nam”, Đinh Công Tuấn (2009) với bài viết “Quan hệ kinh tế Việt
Nam thời kỳ hậu suy thoái kinh tế toàn cầu”, hay Trương Đình Tuyển (2011) với
“Quan hệ Việt Nam - EU và tác động của FTA đến hoạt động của doanh
nghiệp”cũng đều khẳng định quá trình phát triển mạnh mẽ trong quan hệ giữa Việt
Nam và EU và nhấn mạnh vị thế quan trọng với đối tác của mỗi bên. Các nghiên
cứu đưa ra cơ hội, thách thức trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang EU trên
cơ sở chỉ ra các mặt hàng xuất khẩu truyền thống cũng như nhóm hàng nhập khẩu
nhiều từ EU. Luận văn này sẽ làm rõ chi tiết hơn tình hình thương mại Việt Nam EU với sự phân chia các nhóm ngành sản phẩm. Điều này sẽ giúp kết quả nghiên
cứu cụ thể và chính xác hơn.
Ngoài ra, Andrew Hardy (2015) mới đây với cuốn sách “Lịch sử quan hệ

Việt Nam - Liên minh châu Âu 1990-2015” đã nêu bật những thành tựu quan trọng
trong quan hệ hợp tác giữa hai bên trong giai đoạn 25 năm. Dưới góc nhìn từ Liên
minh Châu Âu, quá trình mối quan hệ Việt Nam - EU được giới thiệu từ mối quan
hệ hữu nghị ban đầu chú trọng vào viện trợ đã dần phát triển thành mối quan hệ đối
tác rộng lớn hơn, bao gồm cả đối thoại chính trị và liên kết chặt chẽ về đầu tư,
thương mại quốc tế và đa phương hóa. Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn, cuốn
sách này là một tài liệu hữu ích để khái quát về bức tranh tổng thể quan hệ kinh tế
thương mại giữa Việt Nam và EU.
Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu về thương mại giữa Việt Nam và EU; tuy
nhiên, kế thừa và khai thác sâu hơn, luận văn sẽ phân tích cụ thể cơ cấu, cán cân
thương mại theo từng thị trường và từng nhóm ngành. Đồng thời, sử dụng các chỉ số
thương mại đánh giá quan hệ thương mại, lợi thế so sánh cũng như tính bổ sung
thương mại giữa hai bên để làm cơ sở cho mục tiêu đánh giá tác động tiềm tàng của
EVFTA trong tương lai.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU
Liên quan đến chính sách thương mại của Việt Nam và EU, hiện nay cũng có
nhiều bài nghiên cứu trong nước và quốc tế như Bùi Nhật Quang (2008), Phillip và


-23-

cộng sự (2011), Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), David Luff và cộng sự (2013),
Denise (2014), Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015)...
Bùi Nhật Quang (2008) với bài viết “Tác động của chính sách thương mại
chung EU tới quan hệ thương mại Việt Nam - EU” đưa ra đánh giá về vai trò của
việc xây dựng và đưa vào thực thi chính sách thương mại chung EU. Tuy nhiên
cũng nhấn mạnh chính sách thương mại một mặt tạo điều kiện cho Việt Nam thúc
đẩy tăng trưởng trên thị trường EU, mặt khác cũng tạo ra những rào cản kỹ thuật
nghiêm ngặt khiến hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này gặp những trở ngại
không nhỏ. Tuy nhiên, bài viết vẫn còn những hạn chế khi phân tích ảnh hưởng của

chính sách thương mại giữa hai bên với các nhóm ngành cụ thể.
Phillip và cộng sự (2011) trong dự án nghiên cứu MUTRAP III với báo cáo
“Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WTO và các Hiệp định khu vực
thương mại tự do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Nam và các
biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ công thương giai
đoạn 2011-2015” đã đưa ra tổng quan về chính sách thương mại của EU liên quan
đến thuế và các công cụ thương mại. Nghiên cứu cũng đưa ra liên hệ cơ bản và khái
quát giữa chính sách thương mại với EVFTA. Ngoài ra, các nghiên cứu khác như
“Hạn chế của thương mại tự do: Các rào cản phi thuế tại Liên minh Châu Âu, Nhật
Bản và Mỹ” (Limits to Free trade: Non-Tariff Barriers in the European Union, Japan
and United States - 2010) của David Hanson và “Nghiên cứu về tác động của các
biện pháp phi thuế đối với thương mại nhập khẩu” (Study of average effects of nontariff measures on trade imports -2014) của Denise phân tích các chính sách thương
mại phi thuế quan của EU và chỉ ra ảnh hưởng tới thương mại. Tuy nhiên các bài
viết này không đề cập nhiều đến tác động đối với Việt Nam. Với luận văn này, tác
giả sẽ đánh giá chính sách thương mại của EU và Việt Nam áp dụng cho nhau từ đó
có những đánh giá cụ thể hơn trong quan hệ thương mại, cũng như tác động của
chính sách thương mại đối với dòng chảy thương mại hai bên.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Hằng (2012) - “Điều chỉnh chính
sách thương mại quốc tế của EU: Ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
hiện nay” đãphân tích các điều chỉnh chính sách thương mại của EU-25 trong quan


×