Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

luận văn thạc sĩ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

TRẦN THỊ THU PHƯƠNG

Hà Nội –2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201


Họ và tên học viên: Trần Thị Thu Phương
Người hướng dẫn: TS Vũ Thị Thanh Xuân

Hà Nội –2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Thị Thanh Xuân. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.
Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2017
Học viên

Trần Thị Thu Phương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................6
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ............................................................6
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: .........................................................6
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................7
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triến của nền kinh
tế ........................................................................................................................10
1.2. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm tín dụng.................................................................................11
1.2.2. Các hình thức tín dụng ..........................................................................12
1.2.3. Quy trình tín dụng ..................................................................................13
1.2.4. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................15
1.2.5. Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại ................................22
1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN của Ngân hàng thương mại ..........27
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
...........................................................................................................................27
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại .......................................................................................................28
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại ..............................................................................................31


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM. ..........................................................................................37
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ..37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................37

2.1.2. Những hoạt động của Ngân hàng Vietinbank......................................39
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietinbank ............41
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................................................52
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động cho hoạt động tín dụng khách hàng
doanh nghiệp ....................................................................................................52
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank .......................................................................................54
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................................................60
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................60
2.3.2. Những hạn chế và khó khăn, thách thức .............................................64
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG KHDN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM ..............................................................................................................67
3.1.1. Mục tiêu, kế hoạch hoạt động năm 2017 ..............................................67
3.1.2. Định hướng tín dụng KHDN trong giai đoạn 2017 – 2020 .................68
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại Ngân
hàng Vietinbank ..................................................................................................72
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng phù hợp với tình hình mới ...............72
3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng.....................................................75
3.2.3. Tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng doanh nghiệp nhằm xác
định mức tín dụng hợp lý .................................................................................76
3.2.4. Thực hiện tốt công tác phân tích khách hàng trước khi quyết định cấp
tín dụng .............................................................................................................77
3.2.5. Cần áp dụng linh hoạt các biện pháp bảo đảm tiền vay ......................80


3.2.6. Mở rộng cho vay vốn trung dài hạn trên cơ sở cân đối với nguồn vốn
huy động và khả năng chi trả ..........................................................................80

3.2.7. Đẩy mạnh công tác Marketting .............................................................81
3.2.8. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro ........................................................81
3.2.9. Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ..............82
3.2.10. Tăng cường huy động vốn và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân
hàng ..................................................................................................................85
3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước và Ngân hàng nhà nước ....................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO


i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2016 .................41
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2016 .....43
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2012 – 2016 .......44
Bảng 2.4. Hoạt động đầu tư giai đoạn 2012 – 2016..................................................46
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về chất lượng tài sản của các Ngân hàng năm 2016 ........49
Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng của các Ngân hàng năm 2016 ..............49
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn
2012 – 2016 ...............................................................................................................51

DANH MỤC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .............................................................22
BIỂU ĐỒ
Biểu đổ 2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại một số Ngân hàng năm 2016 .............48
Biểu đổ 2.2. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn tại 1 số Ngân hàng năm 2016 ........48
Biểu đồ 2.3. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2012 – 2016. ......................................52
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian ..........................................53
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng ......................54

Biểu đồ 2.6. Dư nợ tín dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016 ............55
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh doanh ......................................56
Biểu đổ 2.8. Dư nợ tín dụng KHDN theo thời gian ..................................................57
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2012 – 2016 .....................................................58
Biểu đổ 2.10. Cơ cấu tín dụng theo chất lượng tín dụng ..........................................59
Biểu đồ 2.11. Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tín dụng KHDN .............................60


ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

STT

Từ viết tắt

1

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu ACB

2

BID

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

3


CHDCND

4

CHLB

5

CTG

6

ĐHĐCĐ

7

EIB

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

8

FDI

Vốn đầu tư

9

GTCG


Giấy tờ có giá

10

HĐQT

Hội đồng quản trị

11

KHCN

Khách hàng cá nhân

12

KTKSNB

13

MBB

Ngân hàng TMCP Quân đội

14

MBS

Công ty chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội


15

NHNN

Ngân hàng nhà nước

16

NHTM

Ngân hàng thương mại

17

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

18

TCPS

Tài chính phái sinh

19

TCTD

Tổ chức tín dụng


20

TDNH

Tín dụng ngân hàng

21

TMCP

Thương mại cổ phần

22

TSĐB

Tài sản đảm bảo

23

TSTC

Tài sản tài chính

24

TT1

25


VAMC

26

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

27

VIB

Ngân hàng Quốc tế

Cộng hòa dân chủ nhân dân
Cộng hòa liên bang
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Đại hội đồng cổ đông
rực tiếp nước ngoài

Kiếm tra kiếm soát nội bộ

Thị trường 1
Công ty quản lý tài sản


iii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng KHDN tại Vietinbank giai
đoạn 2012 – 2016. Qua đó, đề tài đã mang lại những kết quả nghiên cứu chính như

sau:
- Nắm được cơ sở lý luận chung về hệ thống ngân hàng thương mại, hoạt
động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại cũng như
tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN.
- Nhìn nhận được về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và
hoạt động tín dụng KHDN nói riêng tại Vietinbank, những kết quả đạt được cũng
như những khó khăn thách thức mà ngân hàng đang phải đối mặt.
- Nhận biết định hướng định hướng hoạt động tín dụng KHDN tại
Vietinbank trong giai đoạn 2017 – 2020, đưa ra một số kiến nghị đối với nhà nước
cũng như Vietinbank nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế với việc nới lỏng các rào cản đầu tư kinh
doanh đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) quốc tế, sẽ khiến gia tăng áp lực
cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam. Hơn nữa, bản thân các NHTM Việt Nam
cũng đang phải đối mặt với nhiều khó khăn nội tại như: nợ xấu, khả năng thanh
khoản, khả năng điều tiết nguồn vốn trong nền kinh tế… trong khi môi trường kinh
doanh trong nước còn nhiều khó khăn với luật pháp, thể chế chính sách đang trong
quá trình hoàn thiện.
Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống mang lại lợi nhuận chủ
yếu cho hoạt động ngân hàng song đồng thời nó cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
ro nhất của một ngân hàng thương mại.
Vietinbank là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam
với những đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của hệ thống ngân hàng.
Vietinbank là nguồn vốn tín dụng mạnh mẽ của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam.
Do đó, có thể nói, sự phát triển bền vững của Vietinbank có vai trò không nhỏ trong

thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
là vấn đề vô cùng quan trọng đối với ngân hàng thương mại nói chung cũng như
Vietinbank nói riêng nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh.
Khách hàng doanh nghiệp là phân khúc khách hàng vô cùng tiềm năng đối
với các ngân hàng đồng thời đây cũng là đối tượng khách hàng phức tạp và gây ra
nhiều khó khăn trong hoạt động cấp tín dụng. Tìm hiểu thực trạng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại các NHTM từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao chất
lượng tín dụng KHDN là một đề tài không mới tuy nhiên vẫn luôn mang tính thời
sự ở mọi giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Chính vì những lí do trên, người viết
quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và cơ bản nhất của ngân hàng
thương mại. Trong lịch sử nghiên cứu, đã có nhiều công trình khoa học, sách, bài
viết đề cập đến vấn đề này.
Năm 2009, Nhà xuất bản Tài Chính đã xuất bản cuốn sách: “Tín dụng và
thẩm định tín dụng ngân hàng” của tác giả Nguyễn Minh Kiều. Cuốn sách đề cập
tới những vấn đề cơ bản nhất về tín dụng ngân hàng, thẩm định tín dụng ngắn hạn –
trung hạn – dài hạn, phân tích đánh giá và xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng và
thẩm định tín dụng ngân hàng. Cũng trong năm 2009, Nhà xuất bản Giao thông vận
tải Hồ Chí Minh tái bản cuốn: “Tín dụng ngân hàng” của tác giả Lê Văn Tề. Cuốn
sách cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về nghiệp vụ tín dụng
ngân hàng như tín dụng, chính sách tín dụng, bảo đảm tín dụng, hợp đồng tín
dụng…
Các công trình nghiên cứu khoa học khác có thể kể đến như:

Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2010) với đề tài:
“Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn”, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã góp thêm những lý
luận về tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và các
nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng, nghiên cứu thực trạng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng tại đây.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Quỳnh Nga (2011) với đề tài: “Giải
pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp
Việt nam tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh
Thanh Hóa”, Đại học Ngoại thương Hà Nội. Luận văn đã nêu lên những lý luận cơ
bản về tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay; thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp
Việt Nam và một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín


3

dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Muôn Xuân (2012) với đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại sở giao dịch
Ngân hàng công thương Việt Nam”, Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Đề tài đã nêu
lên những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng công thương Việt Nam trong giai đoạn 2008 –
2012; đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng công thương Việt Nam.
Riêng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(Vietinbank), đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng” cũng được thảo luận

khá thường xuyên tại các buổi tọa đàm cũng như hội thảo nội bộ: “Tọa đàm tín
dụng đối với các chi nhánh thuộc Khu vực Trung du Miền núi phía Bắc và Khu vực
Đồng bằng Sông Hồng” ngày 01 – 02/04/2016 tại Hà Nội; “Tọa đàm tín dụng với
các chi nhánh VietinBank khu vực phía Nam” ngày 23/09/2016 tại Hồ Chí Minh;
“Tọa đàm Công tác tín dụng” được tổ chức hàng năm tại trụ sở Hà Nội – Hồ Chí
Minh; “Tọa đàm chính sách tín dụng mới tại Vietinbank” ngày 23/03/2017 tại Hà
Nội. Các buổi tọa đàm chủ yếu thảo luận các nội dung về cấp tín dụng cho khách
hàng; thực trạng tính tuân thủ, những vấn đề tiềm ẩn rủi ro cao đối với cấp tín dụng,
nhận diện các vướng mắc trong quản lý và xử lý tài sản bảo đảm (TSBĐ), khó khăn
trong công tác cấp và quản lý tín dụng, biện pháp giải quyết. Đồng thời giải thích,
hướng dẫn những văn bản pháp luật mới được ban hành của Nhà nước liên quan
đến tín dụng, thẩm định, định hướng tín dụng và giải thích những thắc mắc liên
quan đến pháp chế tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, kiểm soát nội bộ.
Trong luận văn này, người viết sẽ kế thừa kết quả của những nghiên cứu
trước trong hệ thống lại cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động tín
dụng, đồng thời đưa ra những tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng của
ngân hàng thương mại. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được nghiên cứu trong giai đoạn gần


4

nhất (2012 – 2016) và đưa ra những giải pháp phù hợp với bối cảnh phát triển hiện
nay của ngân hàng.
3. Mục đích/nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này, người viết muốn phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016, đánh giá những hiệu quả đạt
được cũng như những khó khăn thách thức mà ngân hàng đang gặp phải, từ đó đưa
ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN
tại Vietinbank trong giai đoạn tiếp theo.

Để đạt được mục đích nêu trên, bài nghiên cứu cần phải giải quyết những
vấn đề sau:
Làm rõ cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại. Đồng thời xây dựng các tiêu chí
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN tại ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam nói chung cũng như hiện trạng hoạt động tín dụng KHDN
nói riêng trong giai đoạn 2012 – 2016. Từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá về
hiệu quả đạt được cũng như những khó khăn thách thức mà Ngân hàng cần phải đối
mặt.
Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động
tín dụng KHDN tại Vietinbank trong thời gian tới.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng tín
dụng KHDN tại Vietinbank giai đoạn 2012 – 2016, đề xuất những giải pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng giai đoạn 2017 – 2020.


5

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp như tổng
hợp, thống kê, phân tích, đánh giá dựa trên cơ sở tài liệu:
- Phần cơ sở lý luận: Tham khảo từ các tài liệu sách, tài liệu chuyên ngành,
đề tài nghiên cứu liên quan.
- Phần thực trạng và giải pháp: Tác giả đã tổng hợp số liệu từ nguồn số liệu
thứ cấp từ đó đưa ra những phân tích và nhận định dựa trên cơ sở tham khảo một số
bài nghiên cứu trước hoặc những nhận định của các chuyên gia trong ngành.

- Cơ sở dữ liệu: bài viết sử dụng số liệu thứ cấp được tổng hợp từ báo cáo
thường niên và báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank qua các năm.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, danh mục tài
liệu tham khảo, phụ lục, kết luận, nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương
với 09 mục và 30 tiểu mục:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt
động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
KHDN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


6

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại được coi là một trong các tổ chức tài chính quan
trọng nhất của nền kinh tế mỗi quốc gia. Trải qua lịch sử hình thành, tồn tại và phát
triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa, hệ thống
NHTM đã trở thành huyết mạch quan trọng của nền kinh tế, thực hiện chức năng
điều hòa, luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trong nước
và quốc tế, đóng góp tích cực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của quốc gia.
Để đưa ra được một khái niệm về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính
chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi còn kết hợp
tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Xuất phát từ đặc điểm trên, Luật Ngân

hàng của nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa ra những khái niệm khác nhau về
NHTM.
Theo Đạo luật Ngân hàng Pháp (1941): Ngân hàng thương mại là những xí
nghiệp hay cơ sở thường xuyên nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký
thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng nguồn tài nguyên đó cho chính họ
trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và dịch vụ tài chính.
Theo Luật của Mỹ (1990s): Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Theo Luật các TCTD Việt Nam (2010): Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Theo đó, Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp


7

vụ sau đây: (a) Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng phân tích khai thác nội
dung của các khái niệm đó, ta có thể đưa ra cách hiểu chung nhất về Ngân hàng
thương mại như sau: “Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính
mà đặc trưng cơ bản nhất là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính, với các nghiệp
vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán cũng
như nhiều dịch vụ có liên quan khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm
dịch vụ của xã hội”.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản và thường xuyên của mọi NHTM. Đây là

hoạt động có ý nghĩa quan trọng đối với các NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn để
hoạt động kinh doanh và ảnh hưởng lớn đến chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các NHTM. Trong hoạt động này, các NHTM được sử dụng các công cụ và biện
pháp mà pháp luật cho phép để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm
nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của nền kinh tế. Theo Luật các Tổ chức
tín dụng (2010), hoạt động huy động vốn của NHTM bao gồm: nhận tiền gửi (tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…), phát hành giấy tờ có giá (chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu), vay vốn của NHNN và vay vốn của các
TCTD khác. Các hoạt động huy động nguồn vốn trên đây hình thành nên tài sản nợ
của NHTM và Ngân hàng phải có trách nhiệm chi trả đối với tất cả các nguồn vốn
huy động được theo yêu cầu của khách hàng.
Trong các nguồn huy động vốn nêu trên, nguồn tiền gửi từ các cá nhân và tổ
chức trong nền kinh tế là nguồn vốn quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng nguồn vốn của NHTM. Hoạt động nhận tiền gửi của NHTM có ý nghĩa
to lớn với người gửi tiền, nền kinh tế, cũng như bản thân NHTM. Thông qua hoạt
động này mà NHTM có thể tập hợp được các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ bé, phân tán
tạm thời chưa sử dụng với các kỳ hạn hết sức khác nhau thành nguồn vốn có quy


8

mô lớn tài trợ cho nền kinh tế, hoặc cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng.
(Phan Thị Thu Hà, Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Giao thông vận tải, 2009)
Việc tập hợp được những nguồn tiền nhàn rỗi trong dân chúng để đưa cung
ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực của nền kinh tế và tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ. Không những thế,
trong nền kinh tế phát triển, dân chúng có thói quen sử dụng các dịch vụ thanh toán
thông qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng sẽ góp phần giúp chính phủ quản lí được
nguồn thu nhập của người dân, nâng cao hiệu quả của công tác thu thuế.
1.1.2.2. Sử dụng vốn

Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, với nguồn vốn đầu vào đã huy động được,
các NHTM phải tìm cách sử dụng nguồn vốn đó một cách an toàn, hiệu quả và đem
lại lợi nhuận, thông qua hoạt động cấp tín dụng và đầu tư vào các tài sản có tính
sinh lời. Hoạt động sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với các NHTM hiện
nay chính là hoạt động tín dụng bởi đây là hoạt động đem lại tới 60 – 75% tổng thu
nhập của toàn ngân hàng. Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010), hoạt động cấp tín
dụng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng, bao thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng của các NHTM không bao gồm hoạt động cho thuê tài chính do theo quy định
của Luật Việt Nam, NHTM không được phép trực tiếp thực hiện hoạt động cho thuê
tài chính mà phải thực hiện thông qua công ty cho thuê tài chính do NHTM thành
lập. Các NHTM thực hiện cấp tín dụng dưới nhiều hình thức nghiệp vụ đã góp phần
đáp ứng được nhu cầu tài trợ ngày càng đa dạng của các đối tượng khách hàng khác
nhau như: cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, các định chế tài chính, các tổ
chức chính phủ và phi chính phủ…. Các nghiệp vụ tín dụng không ngừng được mở
rộng và hoàn thiện theo hướng mang lại tiện ích lớn hơn cho người sử dụng vốn
đồng thời đảm bảo an toàn và lợi ích cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt
động đem lại nhiều lợi nhuận song đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
mất vốn cho ngân hàng. Do đó, các NHTM phải áp dụng các nguyên tắc hoạt động
và quản lý tín dụng một cách hết sức chặt chẽ để đảm bảo hoạt động này diễn ra an
toàn, hiệu quả.


9

Bên cạnh hoạt động cấp tín dụng, các NHTM còn thực hiện nhiều hoạt động
sử dụng vốn khác như đầu tư ngân quỹ, đầu tư tài sản cố định, đầu tư vào các loại
giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán (tín phiếu, kỳ phiếu,
trái phiếu, cổ phiếu…), tham gia góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với các
doanh nghiệp khác, thành lập công ty con…. So với hoạt động tín dụng thì hoạt

động đầu tư có quy mô và tỷ trọng nhỏ hơn nhiều trong tổng tài sản sinh lời của
NHTM, tuy nhiên hoạt động này góp phần không trong chiến lược đa dạng hóa
danh mục tài sản của các NHTM, giúp các Ngân hàng duy trì hoạt động một cách
an toàn và hiệu quả.
1.1.2.3. Các hoạt động khác
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng
vốn, các NHTM còn thực hiện cung cấp cho khách hàng một danh mục đa dạng các
dịch vụ tài chính trung gian. Các dịch vụ ngân hàng phát triển nhanh chóng cả về số
lượng và chất lượng, trong đó một trong những dịch vụ quan trọng nhất mà NHTM
cung cấp cho khách hàng là dịch vụ trung gian thanh toán. Thông qua việc thu hút
khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng, các NHTM sẽ tiến hành
quản lý tài khoản của khách hàng và thực hiện các hoạt động thu hộ, chi hộ, chi trả
tiền hàng hóa dịch vụ, chuyển khoản theo yêu cầu của khách hàng. Hoạt động trung
gian thanh toán của NHTM đã mở đường cho sự phát triển của thanh toán không
dùng tiền mặt với các tiện ích như an toàn, nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm.
Không những thế, các NHTM còn thu hút được một lượng tiền gửi lớn và ổn định
để phục vụ cho các hoạt động của mình. (Nguyễn Văn Tiến, Quản trị ngân hàng
thương mại, NXB Thống kê, 2015)
Bên cạnh dịch vụ trung gian thanh toán, các NHTM còn cung cấp rất nhiều
dịch vụ đa dạng và tiện ích khác như: dịch vụ bảo quản tài sản hộ, dịch vụ quản lý
ngân quỹ, dịch vụ ủy thác và tư vấn đầu tư, dịch vụ đại lý, dịch vụ môi giới và đầu
tư chứng khoán, dịch vụ môi giới và kinh doanh ngoại hối và các sản phẩm phái
sinh…. Sự phát triển của các dịch vụ Ngân hàng đã góp phần đáp ứng các nhu cầu
ngày càng đa dạng của công chúng cũng như mang lại nguồn thu đáng kể từ phí
dịch vụ cho các NHTM.


10

1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triến của nền kinh tế

- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Xét về mặt vĩ mô, thu nhập quốc dân của
mỗi nước là nhân tố chính ảnh hưởng đến quy mô tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Ngược lại, để tăng thu nhập quốc dân, tức là để mở rộng quy mô chiều rộng lẫn
chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát triển của nền kinh
tế cần thiết phải có vốn.
Ngân hàng thương mại là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất
kinh doanh. Ngân hàng thương mại huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời
nhàn rỗi của mọi tổ chức các nhân, mọi thành phần kinh tế trong xã hội để từ đó
cung cấp vốn cho nền kinh tế. Nhờ có hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản
xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh
tế.
- Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu
sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như: quy luật giá trị, quy
luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… sản xuất kinh doanh phải dựa trên cơ sở nhu
cầu thị trường. Để đáp ứng nhu cầu thị trường doanh nghiệp cần không ngừng cải
tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng công nghệ mới, mở
rộng quy mô sản xuất cho thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi phải có một khối
lượng vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Ngân
hàng thương mại có thể thỏa mãn nhu cầu này cho doanh nghiệp. Thông qua hoạt
động tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho doanh nghiệp. Nguồn vốn tín dụng của
ngân hàng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng
vững chắc trên thị trường.


11


- Ngân hàng thương mại còn là công cụ để thông qua đó Nhà nước điều tiết
vĩ mô nền kinh tế
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương mại
trong hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng cung
tiền trong lưu thông. Mặt khác, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho các ngành
trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập
hợp và phân chia vốn thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi
vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô của Nhà nước.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia và nền tài
chính quốc tế
Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, việc phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia luôn gắn với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Vì vậy, nền tài chính
của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế. Ngân hàng thương mại
với các hoạt động của mình đã đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong sự
hòa nhập này. Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ
thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ ngân hàng khác, ngân hàng thương
mại đã góp phần thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các
hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, qua đại lý với các ngân hàng ở nước
ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết của nền tài
chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.( Nguyễn Văn
Tiến, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2015)
1.2. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng (TDNH) là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân
hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng
vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là
một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá
(lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức



12

mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.(Nguyễn
Văn Tiến, Nguyễn Thị Lan, Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê, 2014)
Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh
nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó,
nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính
là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng
khác.
Nguyên tắc tín dụng: Bên đi vay muốn được ngân hàng cấp tín dụng cần phải
bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Điều kiện để cấp tín dụng: Ngân hàng thương mại chỉ xem xét và quyết định
cấp tín dụng khi bên đi vay có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo đúng pháp luật.
1.2.2. Các hình thức tín dụng
Hình thức tín dụng truyền thống của ngân hàng thương mại là cho vay ngắn
hạn có đảm bảo bằng tài sản. Ngày nay, để nâng cao hiệu quả tín dụng các ngân
hàng đã không ngừng đa dạng hóa các hình thức tín dụng phù hợp với nhu cầu của
thị trường. Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, tín dụng ngân hàng có thể được chia
thành nhiều hình thức.
- Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại: tín dụng
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.



13

- Căn cứ vào biện pháp đảm bảo tài sản, tín dụng ngân hàng được chia làm
hai loại: tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản.
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng được chia làm bốn
loại: chiết khấu thương phiếu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê (thuê – mua).
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả ngân hàng, tín dụng ngân hàng được chia
làm hai loại: tín dụng hoàn trả một lần và tín dụng hoàn trả nhiều lần.
- Căn cứ vào mức độ rủi ro, tín dụng ngân hàng được chia làm bốn loại: tín
dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ quá hạn
khó đòi.
- Căn cứ vào mục đích tín dụng ngân hàng được chia thành các loại: Tín
dụng bất động sản; Tín dụng công nghiệp và thương mại; Tín dụng nông nghiệp;
Tín dụng tiêu dùng…
- Căn cứ theo quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN1 của Thống đốc NHNN
Việt Nam ngày 30/09/1998 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng, NHTM có thể có các hình thức tín dụng sau: Cho vay từng lần;
Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay theo dự án đầu tư; Cho vay hợp vốn; Cho
vay trả góp; Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng; Cho vay thông qua nghiệp
vụ phát hành và sử dụng thẻ.
1.2.3. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong
việc cấp tín dụng đối với khách hàng, bao gồm các công việc theo một trình tự nhất
định kể từ khi bắt đầu cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình
bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng
thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình tín dụng là yếu tố quan
trọng, để đảm bảo hiệu quả tín dụng. (Nguyễn Minh Kiều, Tín dụng và thẩm định tín
dụng ngân hàng, NXB Thống kê, 2009)



14

Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng
Đây là bước quan trọng nhất quyết định hiệu quả khoản tín dụng. Nội dung
chủ yếu là thu thập và xử lý thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm: Mục đích,
năng lực sử dụng vốn vay, uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và các nguồn ngân quỹ
của khách hàng, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan.
Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là văn bản mang tính pháp luật xác định quyền và nghĩa
vụ của hai bên trong quan hệ tín dụng. Thông thường hợp đồng tín dụng sẽ bao gồm
các điều khoản về đối tượng vay vốn, mục đích sử dụng vốn, số lượng tín dụng, lãi
suất, phí, thời hạn tín dụng, các loại đảm bảo, giải ngân, điều kiện thanh toán và các
điều kiện bổ sung khác.
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng
Sau khi ký hợp đồng tín dụng ngân hàng có trách nhiệm cấp tiền hoặc thanh
toán tiền hàng cho khách hàng như đã thoả thuận. Kèm theo việc cấp tín dụng, ngân
hàng kiểm soát khách hàng trong việc sử dụng tiền vay về các vấn đề: mục đích,
tiến độ; quy trình sản xuất kinh doanh; có dấu hiệu lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ
không; Nếu các thông tin phản ảnh theo chiều hướng tốt cho thấy hiệu quả tín dụng
được đảm bảo. Ngược lại thì hiệu quả khoản vay bị đe doạ, ngân hàng cần có các
biện pháp xử lý kịp thời như thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân, yêu cầu khách
hàng bổ sung tài sản thế chấp.
Bước 4: Thu nợ, theo dõi và xử lý các khoản nợ phát sinh
Căn cứ vào hợp đồng tín dụng cụ thể trước kỳ hạn thu nợ một số ngày nhất
định, ngân hàng lập phiếu báo thu nợ gửi khách hàng và thực hiện thu nợ gốc và lãi
đúng hạn.
Trường hợp khách hàng không trả được nợ đúng hạn do nguyên nhân khách
quan nào đó thì ngân hàng phải xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ hoặc

chuyển nợ quá hạn theo đúng quy chế tín dụng.
Bước 5: Thanh lý hợp đồng và đánh giá kết quả cho vay


15

Sau khi khách hàng hoàn thành trách nhiệm trả nợ, ngân hàng sẽ tiến hành
đánh giá kết quả tín dụng, viết báo cáo tín dụng và rút kinh nghiệm cho các khoản
tín dụng sau.
Nắm vững quy trình tín dụng, tuân thủ thực hiện chặt chẽ các bước của quy
trình sẽ là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lượng tín dụng.
1.2.4. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.4.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính, rủi ro tín dụng vẫn là
nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng.
Theo Thomas P.Fitch trong cuốn Dictionary of Banking Terms (2012): Rủi
ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa
thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi
ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân
hàng.
Theo Hennie Van Greuning – Sonja B Rajovic Bratanovic trong tài liệu
Analyzing Banking Risk (2009) của World Bank: Rủi ro tín dụng được định nghĩa
là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với
thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với dòng
chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Từ các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là không thanh
toán trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh.

- Rủi ro tính dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá
sản.


16

1.2.4.2. Bản chất rủi ro tín dụng
Trong cơ chế thị trường, sự ra đời và phát triển các loại hình ngân hàng, các
tổ chức tín dụng cùng với tính đa dạng của các hoạt động và hình thức tín dụng đã
tạo nên một thị trường tín dụng sôi động. Nhưng điều này cũng chứa đựng nhiều
yếu tố rủi ro có thể xảy ra với các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng mà khả năng
ngăn ngừa và chống đỡ rủi ro kém.
Rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong mọi hoạt
động ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là tính trạng người đi vay không
có khả năng hoàn trả được, không trả đúng hạn hoặc không trả đầy đủ gốc và lãi
cho ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Thị Lan, Tín dụng ngân hàng, NXB
Thống kê 2014)
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất
của ngân hàng thương mại – hoạt động tín dụng. Tín dụng là quan hệ vay mượn
dưới dạng tiền tệ có hoàn trả gốc và lãi giữa người có vốn và người thiếu vốn. Tín
dụng hoàn toàn khác với các nghiệp vụ tài trợ dạng cấp vốn của Nhà nước cho
Doanh nghiệp. Hoạt động tín dụng là hoạt động đa dạng, là một loại kinh doanh tiền
tệ phức tạp. Tính phức tạp của nó chính là đối tượng kinh doanh, tức là tiền tệ và ở
đây tiền tệ đã bị tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng khi cho vay. Cũng có
người cho rằng, quyền cho vay của ngân hàng và quyền trả nợ thực tế là của người
vay. Chính vì vậy, đòi hỏi ngân hàng phải tìm mọi cách để kiểm soát được khả năng
trả nợ “thực tế” đó của khách hàng, ít nhất cũng là dự tính, phán đoán khả năng,
mức độ. Quan hệ tín dụng là quan hệ kinh tế bình đẳng giữa người cho vay và
người đi vay, là sự cam kết thỏa thuận bằng các điều khoản thi hành, được thể hiện

trong các hợp đồng tín dụng. Sự cam kết này chính là cơ sở pháp lý cơ bản để thực
hiện các nghĩa vụ của hai bên tham gia hoạt động tín dụng. Nó là cơ sở pháp lý để
thực hiện các bảo đảm tín dụng. Bên cạnh đó, các bên tham gia hoạt động tín dụng
còn những cam kết khác, bằng các hành vi hay năng lực kinh tế, thể hiện dưới các
hình thức đảm bảo nợ vay, có thể bằng vật chất hay uy tín như các tài sản thế chấp,
cầm cố, ký quỹ hay bảo lãnh. Thế nhưng, trên thực tế, mặc dù các khoản tín dụng
giữa ngân hàng và người vay đều được xác lập theo các điều khoản của hợp đồng


×