Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

Giáo án hình học 7 ba cột chuẩn kiến thức kỹ năng năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ PHẬN TRUNG HỌC CƠ SỞ

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG NĂM 2017


Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..

CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
TIẾT 1. §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau
2. Kỹ năng:
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc
đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ:
- Nhiệt tình, tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh:
- Thước thẳng, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu chương I hình học (5’):
GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:
+) Hai góc đối đỉ


+) Hai đường thẳng vuông góc
+) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
+) Hai đường thẳng song song
+) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
+) Từ vuông góc đến song song
+) Khái niệm định lý
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15’)
GV vẽ hình1 (SGK-81) lên HS vẽ hình vào vở, 1. Thế nào là 2 góc đối
µ và O
¶ là quan sát hình vẽ và đỉnh
bảng, giới thiệu O
1
2
nhận dạng hai góc
hai góc đối đỉnh
đối đỉnh
HS: Em có nhận xét gì về
cạnh, về đỉnh của hai góc HS nhận xét
đối đỉnh ?
Góc O1 và góc O3 là 2 góc
đối đỉnh
HS phát biểu định *Định nghĩa: SGK-81
nghĩa 2 góc đối đỉnh .


Vậy thế nào là 2 góc đối

đỉnh ?
Muốn vẽ hai góc đối đỉnh
ta làm như thế nào ?
Hai góc O2 và O4 có phải là
hai góc đối đỉnh không? Vì
sao?
Vậy hai đường thẳng cắt
nhau sẽ tạo thành mấy cặp
góc đối đỉnh ?
·
Cho xOy
, em hãy vẽ góc
·
đối đỉnh với xOy
?

HS trả lời
*Chú ý: Hai đường thẳng
cắt nhau tạo thành 2 cặp
góc đối đỉnh

HS trả lời

HS trả lời
HS nêu cách vẽ góc
·

đối đỉnh của xOy cho
trước và thực hành vẽ


GV kết luận
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh (10’)
Quan sát hai cặp góc đối
2. Tính chất
đỉnh em hãy ước lượng HS quan sát và dự
bằng mắt và so sánh độ lớn đoán được
của chúng ?
Ô 1 = Ô3
Ô2 = Ô4
Hãy dùng thước đo góc HS thực hành dùng
kiểm tra lại kết quả vừa thước đo góc đo số Ô =
Ô3 =
1
ước lượng
đo các góc O1, O2, Ô =
Ô4 =
2
O3, O4 rồi so sánh
Suy ra Ô …..Ô
1

GV yêu cầu một HS lên
bảng thực hành

3

Ô2 …..Ô4
*Tập suy luận:
Một HS lên bảng Ta có:
thực hiện

+ Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
(Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù)
+ Ô2 + Ô3 = 1800 (2)
HS suy nghĩ và thảo (Vì Ô , Ô là 2 góc kề bù)
2
3
luận trả lời các câu Từ (1) và (2) suy ra
hỏi của giáo viên
Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
-> Ô1 = Ô3

GV: Dựa vào tính chất của
hai góc kề bù đã học ở lớp
6 hãy giải thích vì sao Ô 1 =
Ô3 ?
(GV gợi ý: Ô1 + Ô2 = ? Vì
sao?
Tương tự Ô2 + Ô3 = ?
Từ đó suy ra được điều gì?
GV kết luận.
3. Luyện tập củng cố (10’)
- GV củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh
- Cho HS làm các bài tập 1, 2 (SGK - 82)
Bài 1:
a)……x’Oy’……. tia đối….


b)…..hai góc đối đỉnh….Ox’ …Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a)………………. đối đỉnh

b)………………. đối đỉnh
4. Hướng dẫn về nhà (5’)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với
nhau
- BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
____________________________________________
Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..

TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau”
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với
góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh:
- Thước thẳng, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (7’):
Câu hỏi:
- HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đối
đỉnh và các cặp góc bằng nhau

- HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
Đáp án:
- HS 1:
- HS 2:

·zAt ' = tAz
· '
¶ = z· ' At '
zAt

a. HS vẽ hình
b.
· ' BA ' = 560
·ABC ' = 124 , C
0

2. Bài mới


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập (30’)
GV cho HS đọc đề bài HS đọc đề bài, suy Bài 6 (SGK-83)
BT6 (SGK-83)
nghĩ thảo luận
Để vẽ 2 đường thẳng cắt HS nêu cách vẽ BT
nhau và tạo thành góc 470
ta vẽ như thế nào ?

GV gọi một học HS lên Một HS lên bảng vẽ
bảng vẽ hình
hình, số còn lại vẽ
hình vào vở
Dựa vào hình vẽ, em hãy HS tóm tắt bài toán
tóm tắt BT dưới dạng cho
và tìm
Biết góc O1 = 470, ta có HS trả lời
thể tính ngay số đo góc
nào? Vì sao ?
HS suy luận tính tiếp
số đo các góc còn lại
Từ đó góc O4 = ?
GV kết luận
GV yêu cầu HS làm BT7

Giải: Ta có:
Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối
đỉnh)
Mặt khác:
Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề
bù)
Ô2 = 1800 - Ô1
Ô2 = 1800 - 470
Ô2 = 1330
Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330
(Tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (SGK-83)

HS đọc đề bài, vẽ hình

BT7 (SGK)

Cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm
tìm ra các cặp góc bằng tìm ra các cặp góc
nhau và giải thích
bằng nhau kèm theo
giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên Đại diện hai nhóm lên
bảng trình bày bài làm
bảng trình bày bài

Ô1 = Ô4 ;
Ô2 = Ô5
Ô3 = Ô6 ;

·zAt ' = tAz
· '
¶ = z· ' At '
zAt

(các cặp góc đối đỉnh)

HS lớp nhận xét, góp
ý

· ' = ·yOy ' = zOz
· ' = 1800
xOx

GV kiểm tra và nhận xét

GV yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc đề bài BT8Bài 8 (SGK-83)
BT8 (SGK-83)
SGK
Gọi một học sinh lên bảng Một HS lên bảng vẽ
vẽ hình
hình học sinh còn lại


vẽ hình vào vở
Ngoài ra còn trường hợp HS suy nghĩ và trả lời
nào khác không ?
Qua bài toán rút ra nhận HS rút ra nhận xét
xét gì ?
GV yêu cầu HS tiếp tục HS đọc và làm BT9
làm BT9 (SGK)
Muốn vẽ góc vuông xAy HS Trả lời
Bài 9 (SGK-83)
ta làm như thế nào ?
Muốn vẽ góc đối đỉnh với HS Trả lời
góc xAy ta làm như thế
nào ?
HS Trả lời
- Có nhận xét gì về số đo
các góc x’Ay, x’Ay’,
xAy’ ?
- Hãy tìm các góc vuông
Các góc vuông không đối
không đối đỉnh
đỉnh
- Bằng suy luận hãy

xAˆ y và x' Aˆ y ; x' Aˆ y ' và x' Aˆ y
chứng tỏ các góc x’Ay, HS Trả lời
xAˆ y và xAˆ y ' ; xAˆ y ' và x' Aˆ y '
x’Ay’, xAy’ đều là các góc
vuông?
- Từ đó rút ra nhận xét
gì ?
GV kết luận.
3. Củng cố (5’):
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh
- GV yêu cầu HS làm BT10
Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
4. Hướng dẫn về nhà (3’):
- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy
- BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
_____________________________________________


Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..

TIẾT 3: §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công
nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường
thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận

3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, eke, giấy rời
2. Học sinh:
- Thước thẳng, eke, giấy rời
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
Câu hỏi:
- HS1: Vẽ góc xAy = 900. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Đáp án:
- HS1: HS lên bảng vẽ
- HS2: Trả lời như (SGK-81, 82)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (15’)
1. Thế nào là 2 đường
GV yêu cầu HS đọc đề bài HS làm ?1
thẳng vuông góc
và làm ?1 (SGK)
?1
Quan sát và có nhận xét gì HS quan sát và rút ra
về các nếp gấp và các góc nhận xét
tạo thành bởi các nếp gấp
đó ?
-GV vẽ H.4 lên bảng, yêu HS đọc đề bài và vẽ ?2

cầu HS làm ?2 (SGK)
hình ?2 vào vở


Vậy thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu cách ký
hiệu và các cách diễn đạt
về 2 đường thẳng vuông
góc

HS phát biểu định
nghĩa hai đường thẳng
vuông góc
HS nghe giảng và ghi
Ta có: xOˆ y = 90 0
bài
Và xOˆ y = x' Oˆ y ' = 90 0 (đối
đỉnh)
Mặt khác
xOˆ y + x' Oˆ y = 180 0 (kề bù)
⇒ x' Oˆ y = 180 0 − xOˆ y
= 180 0 − 90 0 = 90 0
x' Oˆ y = xOˆ y ' = 90 0 (đối


đỉnh)
Vậy các góc xOy’, x’Oy,
x’Oy’ đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK

GV kết luận.
Ký hiệu: xx' ⊥ yy '
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10’)
2. Vẽ hai đt vuông góc
Muốn vẽ hai đường thằng HS trả lời
vuông góc ta làm như thế
nào?
GV gọi một HS lên bảng
làm ?3 (SGK)
GV cho HS hoạt động
nhóm làm ?4, yêu cầu HS
nêu vị trí có thể xảy ra
giữa điểm O và đường
thẳng a rồi vẽ hình theo
các trường hợp đó
Có mấy đường thẳng đi
qua O và vuông góc với
a?

Một HS lên bảng vẽ ?3: Ta có: a ⊥ a'
hình ?3
HS hoạt động nhóm ?4
làm ?4 (SGK)
xét 2 trường hợp
+) O ∈ a
+) O ∉ a
HS trả lời câu hỏi

*Tính chất: SGK-85


HS đọc kỹ đề bài, điền Bài 11 (SGK)
GV dùng bảng phụ nêu thích hợp vào chỗ a)……cắt nhau tạo thành
BT11 yêu cầu HS điền trống
bốn góc vuông (hoặc trong
vào chỗ trống
các góc tạo thành có 1 góc
Đại diện HS đứng tại vuông)
chỗ trả lời
b) ………. a ⊥ a'
c) ….có một và chỉ
một…….


HS đọc kỹ đề bài, Bài 12 (SGK)
GV yêu cầu HS làm tiếp nhận xét đúng sai, có a)Đúng
BT12 (SGK), yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ
b) Sai
vẽ hình biểu diễn trường
hợp sai
GV kết luận.
Hoạt động 3: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10’)
3. Đường trung trực của
BT: Cho đoạn thẳng AB. HS đọc kỹ đề bài, vẽ đoạn thẳng
Vẽ I là trung điểm của hình ra nháp
AB. Qua I vẽ đường thẳng
d ⊥ AB

GV gọi 2 HS lên bảng vẽ

GV giới thiệu đường trung

trực của đoạn thẳng
Vậy d là đường trung trực
của đoạn thẳng AB khi
nào ?
GV giới thiệu chú ý
Muốn vẽ đường trung trực
của một đoạn thẳng ta làm
như thế nào?

Hai HS lên bảng vẽ
hình
Ta có: d là đường trung trực
HS lớp nhận xét, góp của đoạn thẳng AB
ý
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường
HS trả lời
trung trực của đoạn AB ta
nói A, B đối xứng nhau qua
d
HS nhắc lại nội dung
chú ý
Bài 14 (SGK)
HS nêu cách vẽ
-Vẽ CD = 3 cm
- Xác định H ∈ CD sao cho
CH = 1,5 cm
HS thực hành gấp giấy - Qua H vẽ đường thẳng d
(như theo hướng dẫn sao cho d ⊥ AB
của bài 13 (SGK)

-> d là đường trung trực CD

Ngoài cách vẽ trên, còn
cách vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp
giấy
GV kết luận.
3. Luyện tập củng cố (3’):
- GV củng cố lại kiến thức hai đường thẳng vuông góc
- Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng
4. Hướng dẫn về nhà (2’):
- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một
đoạn thẳng
- Nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng
- BTVN: 14, 15, 16 (SGK) và 10, 11 (SBT)
________________________________________________


Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..

TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
2. Kỹ năng:
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một
đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Thước thẳng, eke, giấy rời, bảng phụ
2. Học sinh:
Thước thẳng, eke, giấy rời
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (7’) :
Câu hỏi:
- HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cho đường thẳng xx’ và
O ∈ xx' . Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’
- HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB = 4
cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
Đáp án:
- HS1: HS trả lời định nghĩa như SGK-84, vẽ hình
- HS2: HS phát biểu định nghĩa như SGK-85. HS vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập (30’)
GV cho HS làm BT 15 HS đọc kỹ đề bài, vẽ Bài 15. (SGK)
(SGK-86)
hình từng bước theo Gấp giấy
GV kiểm tra và cho HS nội dung bài toán
nhận xét về nếp gấp
Bài 17 (SGK)
GV dùng bảng phụ nêu HS quan sát hình vẽ, a) a không vuông góc với a’
BT 17 (SGK-87)
suy nghĩ, thảo luận để b) a ⊥ a'

Gọi lần lượt ba HS lên nêu lên cách vẽ của c) a ⊥ a'
bảng kiểm tra xem hai bài toán
đường thẳng có vuông góc
hay không ?
GV yêu cầu HS đọc và HS suy nghĩ làm bài
làm BT 18 (SGK)

Bài 18 (SGK)


Gọi một HS lên bảng vẽ
GV nhận xét, sửa sai

GV dùng bảng phụ nêu HS thực hành vẽ hình
h.11 yêu cầu HS vẽ lại của bài toán
hình và nói rõ trình tự vẽ
Bài 19 (SGK)

Cho HS hoạt động nhóm
để có thể phát hiện ra các
cách vẽ khác nhau
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu
cách vẽ, GV Nội dung
kiến thức
HS đọc đề bài BT 20
GV yêu cầu HS đọc đề bài HS tóm tắt bài toán
BT 20
Đề bài cho biết điều gì? HS trả lời
yêu cầu làm gì ?
Hãy cho biết vị trí của 3

điểm A, B, C có thể xảy ra
?

Cách vẽ:
-Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý
-Vẽ đường thẳng d2 cắt d1
tại O và tạo với d1 một góc
600
- Lấy diểm A nằm trong góc
- Vẽ AB ⊥ d1 tại B
- Vẽ BC ⊥ d 2 tại C
Bài 20 (SGK)
a) A, B, C thẳng hàng
*B nằm giữa A và C

*B không nằm giữa A và
C

Từ đó hãy vẽ đường trung
trực của các đoạn thẳng
AB, BC trong các trường Đại diện HS lên bảng
hợp đó
vẽ hình của các trường
b) A, B, C không thẳng
hợp
Gọi đại diện HS lên bảng HS rút ra nhận xét về hàng
vẽ hình
vị trí của d1, d2 trong
các trường hợp
Có nhận xét gì về vị trí

của d1, d2 trong mỗi
trường hợp ?
GV kết luận.
3. Luyện tập – củng cố (5’):


GV củng cổ kiên thưc về:
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
- Tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước
- GV dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu học sinh cho biết câu
nào đúng, câu nào sai
- GV có thể vẽ hình minh hoạ cho các câu sai
Bài tập: Đúng hay sai ?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường T2 của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
c) Đt đi qua trung điểm và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn AB
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
4. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”
____________________________________


Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..
TIẾT 5: §3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le
trong, cặp góc đồng vị …..

2. Kỹ năng:
- Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng. Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nhiệt tình
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc-bảng phụ
2. Học sinh:
- Thước thẳng, thước đo góc
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (15’)
1. Góc so le trong, góc
GV vẽ hình 12 lên bảng
HS vẽ hình vào vở
đồng vị
Có bao nhiêu góc đỉnh A? HS trả lời
bao nhiêu góc đỉnh B?
HS nghe giảng và ghi
GV đánh số các góc và bài
giới thiệu góc so le trong,
góc đồng vị
*Cặp góc so le trong
HS quan sát hình vẽ
Aˆ1 và Bˆ 3 ; Aˆ 4 và Bˆ 2

Yêu cầu HS tìm tiếp các tìm nốt các cặp góc so *Cặp góc đồng vị
cặp góc so le trong, góc le trong, góc đồng vị
Aˆ1 và Bˆ1 ; Aˆ 2 và Bˆ 2
đồng vị còn lại
còn lại
Aˆ 3 và Bˆ 3 ; Aˆ 4 và Bˆ 4
GV yêu cầu HS làm ?1
HS thực hiện ?1 ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ (SGK)
hình, viết tên các cặp góc
theo yêu cầu
GV dùng bảng phụ nêu HS quan sát kỹ hình Bài 21 Điền vào chỗ trống
BT 21 yêu cầu HS điền vẽ, đọc kỹ nội dung a)…..so le trong


vào chỗ trống
GV kết luận.

bài tập rồi điền vào b) …..đồng vị
chỗ trống
c) …...đồng vị
d) …..so le trong
Hoạt động 1: Tính chất (15’)
2. Tính chất:
GV vẽ h.13 (SGK) lên
?2
bảng
Gọi một HS đọc hình vẽ
HS vẽ hình vào vở và
đọc hình vẽ

GV cho HS hoạt động HS tóm tắt bài toán
0
nhóm làm ?2 (SGK-88)
dưới dạng cho và tìm. Cho Aˆ 4 = Bˆ 2 = 45
Rồi hoạt động nhóm a) Tính: Aˆ1 , Bˆ 3
GV yêu cầu HS tóm tắt làm bài tập
Ta có: Aˆ1 + Aˆ 4 = 180 0 (kề bù)
bài toán dưới dạng cho và
⇒ Aˆ1 = 135 0
tìm
0
ˆ
Một vài HS đứng tại Tương tự ta có: B3 = 135
0
chỗ trình bày miệng b) Aˆ 2 = Aˆ 4 = 45 (đối đỉnh)
⇒ Aˆ 2 = Bˆ 2 = 45 0
bài toán
Nếu đường thẳng c cắt 2
c) Ba cặp góc đồng vị còn
đường thẳng a và b, trong
lại
các góc tạo thành có 1 cặp
Aˆ1 = Bˆ1 = 135 0
góc so le trong bằng nhau HS trả lời
Aˆ 3 = Bˆ 3 = 135 0
thì các cặp góc so le trong
Aˆ 4 = Bˆ 4 = 45 0
còn lại và các cặp góc
đồng vị như thế nào ?
HS đọc tính chất *Tính chất: SGK-89

- GV nêu tính chất (SGK) (SGK)
GV kết luận.
3. Luyện tập củng cố: (10’)
- GV củng cố lại kiến thức về góc so le trong góc đồng vị, tính chất của góc
so le trong, góc đồng vị.
- Cho HS làm bài tập 22 (SGK-89)
Bài 22 (SGK)

b. Aˆ 4 = Bˆ 2 = 40 0
Aˆ1 = Bˆ 3 = 140 0
Aˆ 2 = Bˆ 2 = 40 0


Aˆ1 = Bˆ1 = 140 0
Aˆ 3 = Bˆ 3 = 140 0
Aˆ = Bˆ = 40 0
4

4

c. Aˆ1 + Bˆ 2 = 180 0
Aˆ 4 + Bˆ 3 = 180 0

Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau.
4. Hướng dẫn về nhà (5’):
- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song”
- BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
- Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường
thẳng.
__________________________________

Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..
TIẾT 6. §1: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng
song song.
3. Thái độ:
- Nhiệt tình, tự giác học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh:
- Thước thẳng, eke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (7’):
Câu hỏi: Cho hình vẽ:
Điền tiếp số đo các góc còn lại vào
hình vẽ
Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1
đường thẳng cắt 2đường thẳng
Đáp án: A3 = 1230, A2 = 750 , A1 =
1230 ,B3 = = 1230 , B4 = 570, B1 = 1230
Tính chất nêu như sgk



2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5’)
GV cho HS nhắc lại kiến HS đọc và nhắc lại 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
thức lớp 6 (SGK)
kiến thức lớp 6 (SGK(SGK – 90)
GV: Cho đường thẳng a 90)
và đường thẳng b. Muốn
biết đt a có song song với
đường thẳng b không ta
làm như thế nào?
GV chuyển mục.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (10’)
2. Dấu hiệu nhận biết
GV cho HS cả lớp làm ?1- HS làm ?1
?1: a song song với b
sgk
d không song song với e
Đoán xem các đường HS trả lời
m song song với n
thẳng nào song song với
nhau ?
(GV đưa h.17-SGK lên
bảng phụ)
HS trả lời
Em có nhận xét gì về vị trí
*Tính chất: SGK
và số đo của các góc cho

trước ở các hình17a, b, c? HS lắng nghe
Ký hiệu: a // b
GV giới thiệu dấu hiệu
nhận biết 2 đường thẳng
song song, cách ký hiệu
và các cách diễn đạt khác
nhau
GV: Dựa trên dấu hiệu
nhận biết 2 đường thẳng
song song hãy kiểm tra
bằng dụng cụ xem a có
song song với b không ?
a
b
Vậy muốn vẽ hai đương
thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song (10’)
3. Vẽ 2 đt song song
GV đưa ?2 và 1 số cách vẽ HS trao đổi nhóm để ?2: Cho đt a và A ∉ a . Vẽ đt
(h.18, 19 – SGK) lên bảng nêu được cách vẽ b đi qua A và b // a
bằng bảng phụ
của ?2 (SGK-90)
Yêu cầu HS trình bày
trình tự vẽ bằng lời


Gọi đại diện HS lên bảng Đại diện HS lên bảng
vẽ lại hình
vẽ hình bằng thước và

eke để vẽ 2 đường
thẳng song song
*Chú ý:
HS vẽ hình vào vở và
GV giới thiệu: 2 đoạn nghe giảng
thẳng song song, 2 tia
song song (có vẽ hình
minh hoạ)

xy // x' y ' 
AB // CD

A, B ∈ xy  ⇒ Ax // Cx '
C , D ∈ x' y '
By // Dy '

GV kết luận.
3. Luyện tập củng cố: (10’)
- GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91)
- Cho HS làm bài tập:
Bài 24: Điền vào chỗ trống
a)……….a // b
b) ……….a // b
GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay sai ?
Thế nào là 2 đoạn thẳng song song ?
Riêng đối với trường hợp sai GV có thể vẽ hình minh hoạ
BT: Đúng hay sai ?
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung
b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song
song

4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- BTVN: 25, 26 (SGK) và 21, 23, 24 (SBT)
________________________________________


Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng
cho trước và song song với đường thẳng đó
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường
thẳng song song.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tự giác, nhiệt tình trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, êke
2. Học sinh:
- Thước thẳng, êke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập (35')

Bài 26 (SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài Một HS đứng tại chỗ
BT 26 (SGK-91)
đọc đề bài BT 26
(SGK)
Gọi một HS lên bảng vẽ
hình theo cách diễn đạt
của đề bài
Muốn vẽ một góc 120 0 ta
có những cách nào ?
GV yêu cầu HS đọc đề bài
BT 27 (SGK-91)
Bài tập cho biết điều gì?
Yêu cầu điều gì?

Một HS lên bảng vẽ Ax // By (cặp góc so le
hình và trả lời câu hỏi trong bằng nhau)
SGK
HS trả lời
Bài 27 (SGK)
HS đọc đề bài BT 27
HS trả lời
HS trả lời

Muốn vẽ AD // BC ta làm
như thế nào ?
HS trả lời
Muốn có AD = BC ta làm
như thế nào ?
HS còn lại vẽ hình vào

GV gọi một HS lên bảng vở

Cách vẽ:
- Qua A vẽ đường thẳng
song song với BC
- Trên đường thẳng đó lấy
điểm D sao cho AD = BC


vẽ hình như đã hướng dẫn
Ta có thể vẽ được mấy
đoạn AD như vậy ?
GV gọi một HS lên bảng
xác định điểm D’ trên hình
vẽ
GV yêu cầu HS đọc đề bài
BT 28 (SGK-91)

HS trả lời
Một HS lên bảng xác
định điểm D’
Bài 28 (SGK)
HS đọc đề bài BT 28
HS nêu cách vẽ

Nêu cách vẽ hai đường
thẳng xx’ và yy’ sao cho
xx’// yy’?

Cách vẽ:

- Vẽ đường thẳng xx’
Một HS lên bảng vẽ
- Lấy B ∈ xx' . Qua B vẽ
GV gọi một HS lên bảng hình
đường thẳng c ⊥ xx'
vẽ hình, yêu cầu HS còn
- Lấy điểm A ∈ c . Qua A vẽ
lại vẽ hình vào vở
HS lớp nhận xét, góp
đường thẳng yy' ⊥ c
ý
Ta có: xx' // yy'
Bài 29 (SGK)
Cho xOˆ y và x' Oˆ ' y ' có:
GV yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc đề bài BT 29
Ox // O' x' ; Oy // O' y '
và làm BT 29 (SGK-92)
Đề bài cho biết điều gì? HS trả lời
Yêu cầu làm gì ?
GV yêu cầu một HS lên Lần lượt hai HS lên
bảng vẽ góc xOy và điểm bảng vẽ hình theo yêu
O’
cầu của GV
Có mấy vị trí điểm O’ đối HS trả lời
với góc xOy ?
Gọi một HS khác lên bảng
vẽ góc x’O’y’ sao cho
Ox // O' x ' và Oy // O' y '
Hãy dùng thước đo góc HS trả lời
kiểm tra xem xOˆ y và

Ta có: xOˆ y = x' Oˆ ' y '
x' Oˆ ' y ' có
bằng
nhau
không?
GV kết luận.
3. Luyện tập củng cố (5'):
- GV củng cố kiến về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song
4. Hướng dẫn về nhà (5'):
- Xem lại các bài tập đã chữa


- BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78)
- Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định xOˆ y và x' Oˆ ' y ' cùng nhọn có
Ox // O' x ' và Oy // O' y ' thì xOˆ y = x' Oˆ ' y '
______________________________________
Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..
TIẾT 8: §5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường
thẳng b đi qua M ( M ∉ a ) sao cho b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường
thẳng song song
2. Kỹ năng:
- Biết tính số đo của một góc.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tự giác học tập
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh:
- Thước thẳng, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tiên đề Ơclit (15')
1. Tiên đề Ơclit
GV yêu cầu HS làm BT HS đọc đề bài rồi vẽ
sau:
hình vào vở theo trình
BT: Cho M ∉ a . Vẽ đường tự đã học ở bài trước
thẳng b đi qua M và b// a
Gọi một HS lên bảng vẽ
Còn cách vẽ nào khác
không?
Có bao nhiêu đường thẳng
đi qua M và song song với
a?
GV giới thiệu tiên đề Ơclit
Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ
hình vào vở

M ∉ a , b đi qua M và b// a
Một HS lên bảng vẽ
là duy nhất

hình

HS trả lời
HS phát biểu nội dung
tiên đề Ơclit

*Tính chất: SGK


Cho HS đọc mục: “Có thể Một HS đứng tại chỗ
em chưa biết” giới thiệu đọc mục “Có thể em
về nhà bác học Ơclit
chưa biết”
GV kết luận
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (15')
2. Tính chất 2 đường
GV cho HS làm ? (SGK)
HS làm ? (SGK-93)
thẳng song song
?
Gọi lần lượt HS làm từng
câu a, b, c, d của ?

Qua bài tập trên em rút ra HS nhận xét
nhận xét gì ?
Hãy kiểm tra xem 2 góc HS trả lời
trong cùng phía có quan
hệ với nhau như thế nào ?
GV giới thiệu tính chất hai HS lắng nghe
đường thẳng song song

Tính chất này cho điều gì?
và suy ra điều gì ?
GV kết luận.
3. Luyện tập củng cố (7'):
- GV cho HS làm các bài tập 32,33,34.
Bài 32: Phát biểu nào đúng?
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Bài 33: Điền vào chỗ trống
a)…………..bằng nhau
b) …………..bằng nhau
c) ………… bù nhau
Bài 34 Cho a // b, Aˆ 4 = 37 0

a) Ta có: Bˆ1 = Aˆ 4 = 37 0 (cặp góc so le trong)
b) Ta có:

Aˆ 3 = Bˆ1
Aˆ 4 = Bˆ 2
A = Bˆ
1

1

Aˆ 2 = Bˆ 2

*Tính chất: SGK



Aˆ1 + Aˆ 4 = 180 0 ( KB )
⇒ Aˆ = 180 0 − Aˆ
4

1

⇒ Aˆ 4 = 180 − 37 0 = 143 0
Mà Aˆ1 = Bˆ 4 = 1430 (đồng vị)
c) Aˆ = Bˆ = 1430 (so le trong)
0

1

2

4. Hướng dẫn về nhà (3')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 31, 35 (SGK) và 27, 28, 29 (SBT-78, 79)
- Gợi ý: Bài 31 (SGK)
- Để kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song hay không, vẽ 1 cát tuyến cắt
2 đường thẳng đó rồi kiểm tra xem 2 góc so le trong (2 góc đồng vị) có bằng nhau
hay không rồi kết luận.
________________________________________


Tiết (TKB):.......Lớp 7A. Ngày dạy:…………..…Sĩ số:………Vắng:…..
TIẾT 9: LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo một góc,
biết tính số đo các góc còn lại.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để
giải bài tập
3. Thái độ:
- Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh:
- Thước thẳng, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song
song với ….
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có 2 đường thẳng song song với a
thì ……
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song
với a là …..
Đáp án:
a. Đường thẳng a
b. Hai đường thẳng trùng nhau
c. Duy nhất
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập (25')

Bài 35 (SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc đề bài BT 35
BT 35 (SGK)
- Gọi một HS lên bảng vẽ - Một HS lên bảng vẽ
hình
hình, HS còn lại vẽ
vào vở
Vẽ được mấy đường thẳng HS Trả lời
a, mấy đường thẳng b? Vì
sao?


GV dùng bảng phụ nêu - HS đọc kỹ đề bài, Bài 36 (SGK)
BT 36 (SGK-94)
quan sát hình vẽ nhận
dạng các góc
Yêu cầu HS quan sát kỹ rồi điền vào chỗ trống
hình vẽ và đọc nội dung
các câu phát biểu rồi điền
vào chỗ trống
a) Aˆ1 = Bˆ 3 (2 góc so le
Gọi lần lượt HS đứng tại - HS đứng tại chỗ trả trong)
b) Aˆ 2 = Bˆ 2 (cặp góc đồng vị)
chỗ trả lời miệng bài toán lời miệng
c) Bˆ 3 + Aˆ 4 = 180 0 (vì là cặp
GV có thể giới thiệu: Bˆ 4
góc trong cùng phía)
HS
nghe
giảng,

ghi
ˆ
d) Bˆ 4 = Aˆ 2
và A2 là hai góc so le
bài
ngoài
Vì Bˆ 4 = Bˆ 2 (2 góc đối đỉnh)
- Hãy tìm thêm cặp góc so
và Bˆ 2 = Aˆ 2 (cặp góc đồng
le ngoài khác? Có mấy
vị)
HS trả lời
cặp ?
- Có nhận xét gì về các HS nhận xét
cặp góc so le ngoài đó ?
GV yêu cầu HS làm BT
29 (SBT)
Gọi một HS lên bảng vẽ
hình: Vẽ 2 đường thẳng a
và b sao cho a // b, vẽ đt c
cắt a tại A
đường thẳng c có cắt
đường thẳng b không? Vì
sao ?
GV hướng dẫn HS sử
dụng phương pháp chứng
minh phản chứng làm BT

HS đọc đề bài BT 29 Bài 29 (SBT)
(SBT)

Một HS lên bảng vẽ
hình
HS suy nghĩ, thảo luận
làm BT 29 phần b
(SBT) dưới sự hướng
dẫn của GV

Nếu c không cắt b ⇒ c // b
Khi đó qua A ta vừa có a //
b vừa có c // b ⇒ trái với
tiên đề Ơclit
Vậy nếu a // b và c cắt a thì
c cắt b

HS hoạt động nhóm Bài 38 (SGK)
GV kết luận.
GV cho HS hoạt động làm BT 38 (SGK)
nhóm làm BT 38 (SGK)
GV lưu ý HS: Trong mỗi
BT của nhóm
+ Phần đầu có hình vẽ và
BT cụ thể
+ Phần sau là tính chất ở
dạng tổng quát
GV kiểm tra và nhận xét


3. Củng cố (18'):
- GV củng cố kiến thức nội dung tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song.
- Củng cố kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song.

Kiểm tra 15 phút
Đề bài: Cho hình vẽ (H1) biết a // b và ·A4 =330
A 3 )2

a
330
2

b
3

4

4

1

) 1

B

a . Tính B¶ 1.
b . So sánh µA1 và B¶ 4
c . tính B¶ 2
Đáp án:
µ là hai góc so le trong nên: ¶A = B
µ = 330
a. Ta có ¶A4 và B
1
4

1
b. Ta có µA1 và B¶ 4 là hai góc đồng vị nên: µA1 = B¶ 4 .
Mà µA1 và ¶A4 là hai góc kề bù nên ta có:
0

µ
A1 + A4 =180
¶A = 1800 – 330 = 1470. Vậy µ = ¶ = 1470
A1 B 4
4
c. B¶ 2 và B¶ 4 là hai góc đối đỉnh nên: B¶ 2 = B¶ 4 = 1470
4. Hướng dẫn về nhà (2'):
- BTVN: 39 (SGK) và 30 (SBT)
_________________________________________

2.0 điểm
2.0 điểm
1.0 điểm
2.0 điểm
2.0 điểm
1.0 điểm


×