Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án sinh học 9 hoc kỳ 2 chuẩn kiến thức kĩ năng mới nhất 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.22 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ PHẬN TRUNG HỌC CƠ SỞ

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
HỌC KỲ 2 CHUẨN KIẾN THỨC
KỶ NĂNG NĂM 2017

1


Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết: 37, Bài 34. THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN
VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần
lấy nhau (có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đời) con sinh ra sinh
trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:
- Tranh H34.1 Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc ở ngô, H34.2 Dị
dạng ở bò (a) và gà (b) do giao phối gần, H34.3 Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể
đồng hợp do tự thụ phấn.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá (18 phút)
I. Hiện tượng thoái hóa
1. Hiện tượng thoái hoá
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc thông tin , do tự thụ phấn ở cây giao
thông tin SGK và quan sát quan sát tranh hình phấn
hình 34.1 trả lời câu hỏi:
? Hiện tượng thoái hoá do - HS suy nghĩ và trả
tự thụ phấn ở cây giao phấn lời
được biểu hiện như thế nào? - HS khác nhận xét,
bổ sung
- Tìm ví dụ về hiện tượng - HS lấy ví dụ
thoái hoá ma em biết ?
- GV đưa ra ví dụ: Hồng - HS nghe, ghi nhớ
2


xiêm thoái hoá quả nhỏ,
không ngọt, ít quả, bưởi

thoái hóa quả nhỏ , khô.
- GV chốt lại kiến thức.

- GV yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin ,
tin mục 2 trang 99 SGK, quan sát tranh hình
quan sát H34.2 trả lời câu
hỏi:
? Thế nào là thoái hoá ?
- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung
? Hiện tượng thoái hoá ở - HS suy nghĩ và trả
động vật biểu hiện như thế lời
nào ?
- HS khác nhận xét,
? Lí do thoái hoá ?
bổ sung
? Giao phối gần là gì ? Gây - HS suy nghĩ và trả
ra những hậu quả nào ở lời
động vật ?
- HS khác nhận xét,
- GV nhận xét, chốt lại kiến bổ sung
thức.

- Ở Thực vật: khi cho tự
thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn qua nhiều thế hệ
sẽ xuất hiện tượng thoái
hóa giống: sinh trưởng và

phát triển chậm, chiều cao ,
năng xuất, phẩm chất
giảm ...
* Lí do thoái hoá: do tự thụ
phấn ở cây giao phấn.
2. Hiện tượng thoái hoá
do giao phối gần ở động
vật

- Thoái hoá: Là hiện tượng
các thế hệ con cháu có sức
sống kém dần, bộc lộ tính
trạng xấu, năng suất giảm.

- Giao phối gần (giao phối
cận huyết): là sự giao phối
giữa con cái sinh ra từ một
cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ
và con cái.
- Biểu hiện của thoái hóa
giống do giao phối gần:
Thế hệ con cháu sinh
trưởng phát triển yếu, khả
năng sinh sản giảm, quái
thai, dị tật bẩm sinh, chết
non.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá (12 phút)
II. Nguyên nhân của hiện
tượng thoái hoá
- Yêu cầu HS quan sát hình - HS đọc thông tin

34.3 và trả lời câu hỏi:
SGK
quan
sát
3


H34.3
- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung
- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung
- HS nghe, ghi nhớ

? Qua các thế hệ tự thụ phấn
hoặc giao phối cận huyết tỉ
lệ đồng hợp tử và thể dị hợp
biến đổi như thế nào ?
? Tại sao tự thụ phấn ở cây
- Nguyên nhân hiện tượng
giao phấn và giao phối gần
thoái hoá do tự thụ phấn
ở động vật lại gây ra hiện
hoặc giao phối cận huyết vì
tượng thoái hoá ?
qua nhiều thế hệ tạo ra các

(GV giải thích H34.3 màu
cặp gen đồng hợp lặn gây
xanh biểu thị thể đồng hợp
hại.
trội và lặn)
- GV: Mở rộng thêm ở 1 số - HS nghe, ghi nhớ
loài động vât., thực vật cặp
gen đồng hợp không gây hại
nên không dẫn tới hiện
tượng thoái hoá, do vậy vẫn
có thể tiến hành giao phối
gần.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc
và giao phối cận huyết trong chọn giống. (10 phút)
III. Vai trò của phương
pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận
- GV yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin, huyết trong chọn giống.
tin SGK thảo luận nhóm thảo luận nhóm
trong 3 phút trả lời câu hỏi: thống nhất ý kiến
? Tại sao tự thụ phấn bắt - Đại diện nhóm trả
buộc và giao phối gần gây lời
ra hiện tượng thoái hoá - Nhóm khác nhận
nhưng những phương pháp xét, bổ sung.
này vẫn được con người sử
dụng trong chọn giống ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến
- Dùng phương pháp này
thức.
để củng cố và duy trì một

số tính trạng mong muốn.
- GV: Nhắc lại khái niệm - HS nghe, ghi nhớ - Tạo dòng thuần có cặp
thuần chủng, dòng thuần
gen đồng hợp.
- Phát hiện gen xấu để loại
bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để
tạo ưu thế lai
3. Củng cố: (3 phút)
? Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối gần nhằm mục đích gì ?
4


4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng suất cao.
- Đọc và xem trước nội dung bài 35.
____________________________________
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết: 38, Bài 35. ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế
lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng
để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H35 Hiện tượng ưu thế lai ở cây ngô.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống ?
Đáp án:
- Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai (10 phút)
- GV cho HS quan sát H 35
trong SGK trang 102 trả lời
câu hỏi:
? So sánh cây và bắp ngô của 2
dòng tự thụ phấn với cây và
bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H

I. Hiện tượng ưu thế lai.
- HS quan sát hình
- HS suy nghĩ và trả
lời

- HS khác nhận xét,

5


35 ?
- GV nhận xét ý kiến của HS
và cho biết: hiện tượng trên
được gọi là ưu thế lai.
? Ưu thế lai là gì ?
? Cho ví dụ về ưu thế lai ở
động vật và thực vật ?

bổ sung

- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung
- GV nhận xét, cung cấp thêm - HS nghe, ghi nhớ.
1 số VD.

- Ưu thế lai là hiện tượng
cơ thể lai F1 có sức sống
cao hơn, sinh trưởng
nhanh hơn, phát triển
mạnh hơn, chống chịu tốt
hơn, các tính trạng năng
suất cao hơn trung bình
giữa hai bố mẹ hoặc vượt

trội cả hai bố mẹ.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ
khi lai giữa các dòng
thuần có kiểu gen khác
nhau.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. (10 phút)

- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:
? Tại sao khi lai 2 dòng thuần
ưu thế lai thể hiện rõ nhất ?
? Tại sao ưu thế lai biểu hiện
rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần
qua các thế hệ ?

II. Nguyên nhân của
hiện tượng ưu thế lai.
- HS đọc thông tin

- HS suy nghĩ và trả - Khi lai 2 dòng thuần có
lời
kiểu gen khác nhau, ưu
- HS khác nhận xét,
thế lai biểu hiện rõ nhất ở
bổ sung
F1 vì hầu hết các cặp gen
ở trạng thái dị hợp chỉ
biểu hiện tính trạng trội có
lợi.

+ Tính trạng số lượng
(hình thái, năng suất) do
? Muốn duy trì ưu thế lai con - HS suy nghĩ và trả nhiều gen trội quy định.
người đã làm gì ?
lời
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị
- HS khác nhận xét, hợp giảm nên ưu thế lai
bổ sung
giảm. Muốn khắc phục
hiện tượng này, người ta
dùng phương pháp nhân
giống vô tính (giâm, ghép,
chiết...).

6


Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai (15 phút)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
? Con người đã tiến hành tạo
ưu thế lai ở cây trồng bằng
phương pháp nào ?
? Nêu ví dụ cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai
khác thứ và lai khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng
phổ biến hơn.
- GV chốt lại kiến thức.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
? Con người đã tiến hành tạo
ưu thế lai ở vật nuôi bằng
phương pháp nào ? cho ví dụ ?
- GV cho HS quan sát tranh
ảnh về các giống vật nuôi.
? Tại sao không dùng con lai
kinh tế để nhân giống ?
- GV mở rộng: ở nước ta lai

III. Các phương pháp
tạo ưu thế lai.
1. Phương pháp tạo ưu
- HS đọc thông tin
thế lai ở cây trồng.
SGK
- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung
- HS suy nghĩ và trả
lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung
- HS nghe, ghi nhớ - Lai khác dòng: tạo 2
dòng tự thụ phấn rồi cho
giao phấn với nhau.
+ VD: ở ngô lai (F1) có

năng suất cao hơn từ 25 –
30 % so giống ngô tốt.
- Lai khác thứ: lai giữa 2
thứ hoặc tổng hợp nhiều
thứ của 1 loài.
+ VD: Lúa DT17 tạo ra từ
tổ hợp lai giữa giống lúa
DT10 với OM80 năng suất
cao (DT10 và chất lượng
cao (OM80).
2. Phương pháp tạo ưu
thế lai ở vật nuôi.
- HS đọc thông tin
SGK
- HS suy nghĩ và trả
- Lai kinh tế: là cho giao
lời
- HS khác nhận xét, phối giữa cặp vật nuôi bố
bổ sung
mẹ thuộc 2 dòng thuần
- HS quan sát tranh khác nhau rồi dùng con lai
- HS suy nghĩ và trả
F1 làm sản phẩm, không
lời
- HS khác nhận xét, dùng nó làm giống.
VD: Lợn lai kinh tế Ỉ
bổ sung

7



kinh tế thường dùng con cái - HS nghe, ghi nhớ
trong nước lai với con đực
giống ngoại.
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh
đông lạnh.
- Lai bò vàng Thanh Hóa với
bò Hôsten Hà Lan → con lai
F1 chịu được nóng, lượng sữa
tăng.

Móng Cái x Lợn Đại
Bạch → Lợn con mới đẻ
nặng 0,7 – 0,8 kg tăng
trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc
cao hơn.

3. Củng cố: (3 phút)
? Lai kinh tế là gì ? ở nước ta lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương VI.

______________________________________
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết: 39 ÔN TẬP NỘI DUNG CHƯƠNG VI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống được các kiến thức đã học trong chương VI

- nắm được các khái niệm và ứng dụng của di truyền trong sản xuất cây
trồng và vật nuôi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ:
- giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hệ thống các câu hỏi.
2. Học sinh:
- Ôn bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Ưu thế lai là gì ?
Đáp án:

8


- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao
hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: nội dung kiến thức ôn tập (35 phút)
I. Nội dung kiến thức
ôn tập
Bài 31: Công nghệ Tế

1. Bài 31: Công nghệ
bào .
Tế bào
- GV yêu cầu HS nhớ lại - HS nhớ lại kiến thức
nội dung kiến thức đã
học trả lời các câu hỏi:
? Nêu khái niệm công - HS suy nghĩ và trả lời
1. Khái niệm công nghệ
nghệ tế bào ?
- HS khác nhận xét, bổ tế bào
? Nêu các ứng dụng sung
2. Các ứng dụng công
công nghệ tế bào ?
nghệ tế bào
? Công nghệ tế bào có - HS suy nghĩ và trả lời
3. Công đoạn của công
những công đoạn nào ?
- HS khác nhận xét, bổ nghệ tế bào
- GV nhận xét câu trả lời sung
(Nội dung bài đã học)
của học sinh .
- Chốt đáp án
Bài 32: Công nghệ gen.
2. Bài 32: Công nghệ
- GV nêu câu hỏi yêu
gen.
cầu học sinh trả lời câu
hỏi
? Nêu khái niệm kĩ thuật - HS suy nghĩ và trả lời
1. Khái niệm kĩ thuật

gen ? Công nghệ gen ?
- HS khác nhận xét, bổ gen, công nghệ gen
? Kĩ thuật gen gồm mấy sung
2. 3 Khâu của kĩ thuật
khâu?
gen
? Nêu các ứng dụng - HS suy nghĩ và trả lời
3. Ứng dụng công nghệ
công nghệ gen ?
- HS khác nhận xét, bổ gen
- GV nhận xét, bổ sung, sung
(Nội dung bài đã học)
chốt lại kiến thức.
Bài 34:Thoái hóa do tự
Bài 34:Thoái hóa do tự
thụ phấn và giao phối
thụ phấn và giao phối
gần .
gần .
- GV đưa ra hệ thống câu
hỏi yêu câu học sinh trả
lời ?
? Nêu nguyên nhân hiện - HS suy nghĩ và trả lời
1. Nguyên nhân của hiện
tượng thoái hóa giống ở - HS khác nhận xét, bổ tượng thoái hóa.
thực vật và ở vật nuôi ?
sung
? Nguyên nhân hiện - HS suy nghĩ và trả lời
tượng thoái hóa giống ? - HS khác nhận xét, bổ
9



? Nêu vai trò của sung
phương pháp tự thụ phấn
và giao phôi gần ?
- GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại kiến thức.

2. Vai trò của phương
pháp tự thụ phấn và giao
phôi gần
(Nội dung bài đã học)

Bài 35: Ưu thế lai
- GV yêu cầu HS nhớ lại - HS nhớ lại kiến thức
nội dung kiến thức đã
học trả lời các câu hỏi:
? Nêu khái niệm ưu thế - HS suy nghĩ và trả lời
lai?
- HS khác nhận xét, bổ
sung
? Trình bày các phương - HS suy nghĩ và trả lời
pháp tạo ưu thế lai ?
- HS khác nhận xét, bổ
- GV nhận xét, bổ sung, sung
chốt lại kiến thức.

Bài 35: Ưu thế lai

1. Khái niệm ưu thế lai

2. Các phương pháp tạo
ưu thế lai
(Nội dung bài đã học)

3. Củng cố: (3 phút)
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm.
4. Dặn dò: (2 phút)
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương VI.
- Làm bài tập trong sách bài tập sinh học 9.
_______________________________________
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết: 40 . ÔN TẬP NỘI DUNG CHƯƠNG VI (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống được kiến thức trong toàn chương di truyền học vận dụng hoàn
thành bài tập trong chương VI.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức ,kĩ năng hoạt động .
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bài tập
2. Học sinh:
- Ôn bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

10



1. Kiểm tra bài cũ: (Không)

2. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Bài tập (40 phút)
I. Bài tập
Bài 1: Ứng dụng của - HS suy nghĩ làm bài Bài 1: Ứng dụng của công
công nghệ tế bào là gì?
tập
nghệ tế bào là gì ?
Gv đưa câu hỏi trong bài - HS khác nhận xét, bổ
a. Nhân giống vô tính ở cây
tập 1 .
sung
trồng .
-Y/ c học sinh suy nghĩ
b. Nuôi cấy tế bào và mô
lựa chọn đáp án .
- GV đưa ra đáp án
trong chon giống cây trồng.
đúng.
c. Nhân giống vô tính ở
động vật.
d. Cả a,b và c
Đáp án :d
Bài 2: Những ưu điểm - HS suy nghĩ làm bài Bài 2 : Những ưu điểm và

và triển vọng cuả nhân tập
triển vọng cuả nhân giống
giống vô tính trong ống - HS khác nhận xét, bổ
vô tính trong ống nghiệm
nghiệm ?
sung
a. Là phương pháp có hiệu
-Y/c học sinh hoàn thành
quả để tăng nhanh số lượng
bài tập .
-Gv nhận xét câu trả lời
cá thể phục vụ cho sản
của học sinh rút ra kết
xuất.
luận đúng cho bài tập .
b. Phương pháp nhân giống
vô tính giúp bảo tồn nguồn
gen thực vật quý hiếm .
c. ở Việt Nam ,đã có quy
trình nhân giống vô tính đối
với khoai tây ,mía ,dứa ..
d. Cả a, b và c
Đáp án :d
Bài 3: Kĩ thuật gen gồm - HS suy nghĩ làm bài Bài 3 :Kĩ thuật gen gồm
những khâu nào ?
tập
những khâu nào?
GV đưa câu hỏi trong - HS khác nhận xét, bổ
a. Tách ADN NST của TB
bài tập 3 .

sung
cho và tách phân tử ADN
- Y/c học sinh suy nghĩ
dùng làm thể truyền từ vi
lựa chọn đáp án .
- GV đưa ra đáp án
khuẩn hoặc vi rut.
đúng.
b. Tạo ADN lai bằng cách
cắt ADN của TB cho , ADN

11


Bài 4 Hãy chỉ ra câu trả
lời sai:Gây đột biến bằng
các tác nhân vật lí gồm
những loại nào?
Y/ c học sinh suy nghĩ
lựa chọn đáp án .
- GV đưa ra đáp án
đúng.

- HS suy nghĩ làm bài
tập
- HS khác nhận xét, bổ
sung

Bài 5: Tìm các cum từ
phù hợp điền vào chỗ

trống thay cho các số 1,
2, 3 để hoàn thiện câu
sau.
Công nghệ tế bào gồm ...
(1)..thiết yếu là tách ..
(2).hoặc mô từ cơ thể rồi
mang nuôi cấy để ..
(3)..dùng hooc môn ..
(4).kích thích mô seọ
hóa thành .(5).hoặc cơ
thể hoàn chỉnh .
- GV yêu cầu học sinh
suy nghĩ và hoàn thiện
bài tập theo nhóm .

- HS thảo luận nhóm
suy nghĩ làm bài tập

- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

làm thể truyền ở vị trí xác
định ,ngay sau đó ghép
đoạn ADN của TB cho vào
ADN thể truyền .
Bài 4 Hãy chỉ ra câu trả lời
sai: Gây đột biến bằng các
tác nhân vật lí gồm những
loại nào ?

a. Các tia phóng xạ.
b. Tia tử ngoại .
c. Ánh sáng có bước sóng
dài .
d. Sốc nhiệt.
Đáp án c
Bài 5: Tìm các cum từ phù
hợp điền vào chỗ trống thay
cho các số 1,2,3 để hoàn
thiện câu sau.
Công nghệ tế bào gồm ...
(1)..thiết yếu là tách ..
(2).hoặc mô từ cơ thể rồi
mang nuôi cấy để tạo ..
(3)..dùng hooc môn ..
(4).kích thích mô sẹo hóa
thành ...(5)...hoặc cơ thể
hoàn chỉnh
Đáp án :
1. 2 Công đoạn .
2. Tế bào .
3. Mô sẹo
4. Sinh trưởng
5. Cơ quan.

3. Củng cố: (3 phút)
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm.
4. Dặn dò: (2 phút)
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương VI.
- Làm bài tập trong sách bài tập chương VI trong sách bài tập sinh học 9.

- Đọc và xem trước nội dung bài 38.

12


Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết:41, Bài 38: THỰC HÀNH
TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố kiến thức về lai giống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành bằng lai giống, phương pháp tự thụ phấn ở
cây trồng.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H 38 SGK phóng to : Cấu tạo 1 hoa nhựa
- Hai giống lúa và 2 giống ngô có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác
nhau rõ rệt về chiều cao, màu sắc, kích thước hạt.
- Kẹp nhỏ bao cách li, gim, cọc cắm .
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
- Chuẩn bị 1 số loại mẫu vật như : Ngô, bí …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn (28 phút)
1: Tìm hiểu các thao tác
giao phấn
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, - HS chú ý nghe và ghi * Nội dung:
hướng dẫn HS cách chọn chép.
Bước 1: Chọn cây mẹ,
cây mẹ, bông hoa, bao
chỉ giữ lại bông và hoa
cách và các dụng cụ dùng
chưa vỡ, không bị dị hình,
trong giao phấn.
không quá non hay già,
- Cho HS quan sát H 38 - Các nhóm xem băng các hoa khác cắt bỏ.
SGK hoặc xem băng đĩa hình hoặc quan sát Bước 2: Khử nhị đực ở
hình về công tác giao phấn tranh, chú ý các thao cây hoa mẹ
ở cây giao phấn và trả lời tác cắt, rắc phấn, bao + Cắt chéo vỏ trấu ở phía
câu hỏi:
nilon ... trao đổi nhóm bụng để lộ rõ nhị.
? Trình bày các bước tiến để nêu được các thao + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả
hành giao phấn ở cây giao tác. Rút ra kết luận.
bao phấn) ra ngoài.
phấn ?
- Vài HS nêu, nhận + Bao bông lúa lại, ghi rõ
- GV nhận xét, chốt lại
13



kiến thức.

xét.
ngày tháng.
- HS tự thao tác trên - Bước 3: Thụ phấn
mẫu thật.
+ Nhẹ tay nâng bông lúa
chưa cắt nhị và lắc nhẹ
lên bông lúa đã khử nhị.
+ Bao nilông ghi ngày
tháng.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch (12 phút)
2. Báo cáo thu hoạch
- GV yêu cầu HS lên bảng - HS trình bày, các HS
trình bày lại các thao tác khác nhận xét, bổ
giao phấn trên mẫu vật sung.
thật.
- GV nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS về nhà viết
báo cáo thu hoạch.
3. Củng cố: (3 phút)
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
4. Dăn dò: (2 phút)
- Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có năng suất
nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới.
- Đọc và xem trước nội dung bài 39.

___________________________________________
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......

Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết: 42 , Bài 39. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN
GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách sưu tầm tư liệu.Biết cách trưng bày tư liệu theo chủ đề .
- Biết cách phân tích so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, thực hành.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc tự giác trong học tập tin tưởng vào khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

14


- Tranh ảnh về các giống vật nuôi nổi tiếng ở Việt Nam như lợn, bò, gà.
- Tranh ảnh về một số loại cá, gà, nhập nội cá lai F1.
- Tranh ảnh 1 số giống lúa đậu tương, ngô lai.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
- Sư tầm 1 số tranh ảnh về vật nuôi, cây trồng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu chọn giống

vật nuôi và cây trồng (15 phút)
1: Tìm hiểu thành tựu
chọn giống vật nuôi và
- GV nêu câu hỏi :
cây trồng.
- Hãy sắp xếp tranh ảnh - Các nhóm thực hiện .
theo chủ đề .
- Một số học sinh dán
Thành tựu chọn giống tranh vào giấy khổ to
vật nuôi cây trồng. Hãy theo chủ đề (nếu có). Kể
kể các thành tựu về các thành tựu về vật nuôi
giống cây trồng và vật cây trồng ở Việt Nam.
nuôi ở Việt Nam.
- Một số học sinh chuẩn
- Ghi nhận xét vào bảng bị nội dung .
39, bảng 40.
- Nhóm thống nhất hoàn
- GV giúp đỡ nhóm yếu thành bảng 39,40.
Hoạt động 2 : Báo cáo thu hoạch (25 phút)
2. Báo cáo thu hoạch
- GV yêu cầu các nhóm - Đại diện nhóm báo cáo
báo cáo kết quả
thuyết minh .
- Y/c nội dung dán phù
hợp nội dung dán .
- Các nhóm theo dõi có
thể đưa câu hỏi để nhóm
trình bày trả lời.
- GV bổ sung kiến thức - Nhóm khác nhận xét, bổ
vào bảng 39,40.

sung.
Bảng 39 Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử
dụng của một số giống vật nuôi
TT
Tên giống
Hướng sử dụng
Tính trạng nội bật
1. Giống bò
- Bò sữa Hà Lan.
- Lấy thịt
- Có khả năng chịu nóng
- Bò sin
- Có nhiều sữa, tỷ lệ bơ cao.
2. Giống lợn .
- Lợn ỉ móng cái . - Lấy con giống .
- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.

15


3.
4

- Lợn bơc sai.
Giống gà .
- Gà rôt ri.
- Gà tam hoàng
Giống vịt
- Vịt cỏ ,vịt bầu .
- Vịt supermeat


- Lấy thịt

- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh

- Lấy thịt và trứng

- Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng

- Lấy thịt

- Dễ thích nghi .
- Tăng trọng nhanh .
- Đẻ nhiều trứng .

5

Giống cá
- Rô phi đơn tính. - Lấy thịt
- Dễ thích nghi .
- Chép lai.
- Tăng trọng nhanh.
- Cá chim trắng
Bảng 40: Tính trạng nổi bật của giống cây trồng.
TT Tên giống
Tính trạng nổi bật
Giống lúa
- CR 203
- Có khả năng chịu nóng .

1.
- CM 2
- Cho nhiều sữa tỷ lệ bơ cao.
- BIR 352.
- Giống ngô
- Khả năng thích ứng rộng .
2 - Ngô lai LNV4
- Chống đổ tốt .
- Ngô lai LVN20.
- Năng suất từ 8-12 tấn /ha
Giống cà chua.
3 - Cà chua Hồng Lan
- Thích hợp với vùng thâm canh.
- Cà chua P375
- Năng suất cao.
3. Củng cố: (3 phút)
- Nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm làm tốt .
4. Dặn dò: (2 phút)
- Ôn tập toàn bộ nội dung đã học .
- Đọc trước bài 41.

___________________________________________
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......

CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiết: 43 , Bài 41. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái và

cho ví dụ.
16


- Phân biệt được các nhân tố sinh thái, nêu các nhóm nhân tố sinh thái (vô
sinh, hữu sinh, con người).
* Tích hợp GDMT và ứng phó với BĐKH: (Mục II. Các nhân tố sinh thái
của môi trường): môi trường hiện nay đang bị tác động mạnh mẽ bởi hoạt động
con người  biến đổi khí hậu  thiên tai, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn và
ở khắp nơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng làm chủ bản thân: con người cũng như các sinh vật khác đều chịu
sự tác động của các nhân tố sinh thái và sống được trong giới hạn sinh thái nhất
định, do vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường và các nhân tố sinh thái để đảm bảo
cuộc sống cho chúng ta.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn bảo vệ môi trường.
* Tích hợp GDMT và ứng phó với BĐKH: (Mục II. Các nhân tố sinh thái
của môi trường) Giáo dục học sinh ý thức hướng tới một nền kinh tế ít cacbon, thói
quen sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình và trường học, lớp học. Giáo
dục học sinh ý thức trồng và bảo vệ cây xanh làm cho môi trường trong sạch giảm
hiệu ứng nhà kính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H 41.1 Các môi trường sống của sinh vật, H 41.2 giới hạn nhiệt độ
của cá rô phi ở Việt Nam.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 41.1, 41.2, 41.3.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật (15 phút)
I. Môi trường sống của
sinh vật
GV viết sơ đồ lên bảng:
- HS quan sát
Thỏ rừng
Hỏi:
? Thỏ sống trong rừng chịu - HS suy nghĩ trả lời
ảnh hưởng của những yếu tố - HS khác nhận xét,
nào?
bổ sung.
- GV tổng kết: tất cả các yếu
17


tố đó tạo nên môi trường sống
của thỏ.
? Môi trường sống là gì ?
- HS suy nghĩ trả lời - Môi trường là nơi sinh
- HS khác nhận xét, sống của sinh vật, bao
bổ sung

gồm tất cả những gì bao
quanh chúng, tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp
lên sự sống, phát triển và
sinh sản của sinh vật.
? Có mấy loại môi trường chủ - HS suy nghĩ trả lời - Có 4 loại môi trường
yếu ?
- HS khác nhận xét, chủ yếu:
- GV nói rõ về môi trường bổ sung
+Môi trường nước.
sinh thái.
+ Môi trường trên mặt
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1,
đất - không khí.
nhớ lại trong thiên nhiên và
+ Môi trường trong đất.
hoàn thành bảng 41.1.
+ Môi trường sinh vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của môi trường (15 phút)
II. Các nhân tố sinh
thái của môi trường
- GV yêu cầu học sinh đọc - HS dựa vào kiến
thông tin trả lời câu hỏi
thức SGK để trả lời.
? Nhân tố sinh thái là gì ?
- HS suy nghĩ trả lời - Nhân tố sinh thái là
- HS khác nhận xét, những yếu tố của môi
bổ sung
trường tác động tới sinh
vật.

? Thế nào là nhân tố vô sinh - HS suy nghĩ trả lời - Các nhân tố sinh thái
và nhân tố hữu sinh ?
- HS khác nhận xét, được chia thành 2 nhóm:
bổ sung
+ Nhân tố vô sinh: ánh
- GV cho HS nhận biết nhân - Quan sát môi sáng, nhiệt độ, độ ẩm,
tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ gió, đất, nước, địa hình...
trường sống của thỏ.
ở mục I để nhận + Nhân tố hữu sinh:
biết.
- Nhân tố sinh vật: VSV,
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Trao đổi nhóm nấm, động vật, thực vật,
trong 3 phút hoàn thành bảng hoàn thành bảng
41.2 trang 119.
41.2.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận - Đại diện nhóm trả
về nhân tố sinh thái.
lời
- Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV phân tích những hoạt - HS nghe, ghi nhớ. - Nhân tố con người: tác
động của con người.
động tích cực: cải tạo,
- GV yêu cầu HS trả lời các
nuôi dưỡng, lai ghép....
câu hỏi phần  SGK trang
tác động tiêu cực: săn
120.
bắn, đốt phá làm cháy
18



? Trong 1 ngày (từ sáng tứi - HS suy nghĩ trả lời rừng...
tối) ánh sáng mặt trời chiếu - HS khác nhận xét,
trên mặt đất thay đổi như thế bổ sung
nào ?
? Nước ta độ dài ngày vào - HS suy nghĩ trả lời
mùa hè và mùa đông có gì - HS khác nhận xét,
khác nhau ?
bổ sung
? Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 - HS suy nghĩ trả lời
năm diễn ra như thế nào ?
- HS khác nhận xét,
- Yêu cầu: Nhận xét về sự bổ sung
- Các nhân tố sinh thái
thay đổi của các nhân tố sinh
tác động lên sinh vật thay
thái?
theo từng môi trường và
* Tích hợp GDMT và ứng
thời gian.
phó với BĐKH:
? Hiện nay con người đã tác - HS liên hệ trả lời
động như thế nào tới môi - HS khác nhận xét,
trường ? Những tác động đó bổ sung.
đã gây ra những hậu quả gì ?
? Môi trường tác động như thế - HS liên hệ trả lời
nào tới con người và thiên - HS khác nhận xét,
nhiên ?
bổ sung

? Để đảm bảo cân bằng sinh - HS liên hệ trả lời
thái, cân bằng khí oxi và - HS khác nhận xét,
cacbonic trong không khí con bổ sung
người cần phải làm gì ?
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái (10 phút)
III. Giới hạn sinh thái
- GV sử dụng H 41.2 và đặt
câu hỏi:
? Cá rô phi ở Việt Nam sống - HS suy nghĩ trả lời
và phát triển ở nhiệt độ nào ? - HS khác nhận xét,
? Nhiệt độ nào cá rô phi sinh bổ sung
trưởng và phát triển thuận lợi
nhất ?
? Tại sao dưới 5oC và trên - HS suy nghĩ trả lời
42oC thì cá rô phi sẽ chết ?
- HS khác nhận xét,
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - bổ sung
42oC là giới hạn sinh thái của - HS lắng nghe và
cá rô phi. 5oC là giới hạn tiếp thu kiến thức.
dưới, 42oC là giới hạn trên.
30oC là điểm cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép
Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới
2o C và trên 44oC, phát triển
19


thuận lợi nhất ở 28oC.-?
? Giới hạn sinh thái là gì ?

- HS suy nghĩ trả lời - Giới hạn sinh thái là
? Nhận xét về giới hạn sinh - HS khác nhận xét, giới hạn chịu đựng của
thái của mỗi loài sinh vật ?
bổ sung
cơ thể sinh vật đối với 1
? Cá rô phi và cá chép loài - HS suy nghĩ trả lời nhân tố sinh thái nhất
nào có giới hạn sinh thái rộng - HS khác nhận xét, định.
hơn ? Loài nào có vùng phân bổ sung
- Mỗi loài, cá thể đều có
bố rộng ?
giới hạn sinh thái riêng
- GV cho HS liên hệ:
Nắm được ảnh hưởng của các - HS lắng nghe và đối với từng nhân tố sinh
thái. Sinh vật có giới hạn
nhân tố sinh thái và giới hạn tiếp thu kiến thức.
sinh thái rộng phân bố
sinh thái trong sản xuất nông
rộng, dễ thích nghi.
nghiệp nên cần gieo trồng
đúng thời vụ, khi khoanh
vùng nông, lâm, ngư nghiệp
cần xác điều kiện đất đai, khí
hậu tại vùng đó có phù hợp
với giới hạn sinh thái của
giống cây trồng vật nuôi đó
không?
VD: cây cao su chỉ thích hợp
với đất đỏ bazan ở miền
trung, Nam trung bộ, miền
Bắc cây không phát triển

được.
3. Củng cố: (3 phút)
- Môi trường là gì ? Phân biệt nhân tố sinh thái?
-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD ?
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật

_______________________________________
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết: 44 , Bài 42. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG

LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
20


1. Kiến thức :
- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng lên đời sống sinh vật.Mô tả
được ảnh hưởng đến hình thái giải phẫu ,sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Nêu được các nhóm sinh vật đặc điểm của nhóm sinh vật ưa sáng, ưa bóng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm
hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm lớp.

3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật bảo vệ môi trường.
* Tích hợp GDMT và ứng phó với BĐKH (Mục I: ảnh hưởng của ánh sáng
lên đời sống thực vật) Giáo dục ý thức trồng chăm sóc và bảo vệ cây xanh để làm
môi trường xanh, sạch và giảm khí nhà kính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H 42.1 tính hướng sáng của cây trồng trong chậu, bên cửa sổ, H 42.2
rừng thông.
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- Kẻ bảng 42.1 42.2 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 (6,5 điểm):
Môi trường là gì ? có mấy loại môi trường chủ yếu ? Kể tên các loại môi
trường chủ yếu ?
Câu 2 (3,5 điểm):
Ở nước ta sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế nào ?
Đáp án:
Câu
Câu 1
(6,5 điểm)

Đáp án
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao
gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và

sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất - không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.

Điểm
2.5 điểm

1 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
21


Câu 2
(3,5 điểm)

Trong một năm nhiệt độ thay đổi theo mùa:
+ Mùa hè nhiệt độ không khí cao (nóng lực)
+ Mùa thu mát mẻ
+ Mùa đông nhiệt độ không khí xuống thấp (lạnh)
+ Mùa xuân ấm áp.

0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm

0,75 điểm
0,75 điểm

2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng
Lên đời sống thực vật(10 phút)
I. Ảnh hưởng của ánh sáng
- GV đặt vấn đề.
lên đời sống thực vật
? ánh sáng có ảnh hưởng tới - HS suy nghĩ trả
đặc điểm nào của thực vật ? lời
- GV cho HS quan sát cây - HS nghiên cứu
lá lốt, cây lá bỏng, cây lúa, SGK trang 122
gợi ý để các em so sánh cây + Quan sát H 42.1;
sống nơi ánh sáng mạnh và 42.2.
cây sống nơi ánh sáng yếu.
- HS quan sát
Cho HS thảo luận nhóm tranh ảnh, mẫu vật.
trong 5 phút hoàn thành - HS thảo luận
bảng 42.1
nhóm, hoàn thành
bảng 42.1
? Sự khác nhau về sắp xếp - HS suy nghĩ trả
lá ở cây lá lốt và cây lúa nói lời
lên điều gì ?
- HS khác nhận
? Người ta phân biệt cây ưa xét, bổ sung.

bóng và cây ưa sáng căn cứ
vào tiêu chuẩn nào ?
? Kể tên cây ưa bóng và cây - HS suy nghĩ trả
ưa sáng ?
lời
? Trong nông nghiệp nông - HS khác nhận
dân đã ứng dụng điều này xét, bổ sung.
vào sản xuất như thế nào ?
- GV nhận xét chốt lại kiến
- ánh sáng có ảnh hưởng tới
thức.
đời sống thực vật, hoạt động
* Tích hợp GDMT và ứng - HS suy nghĩ trả
sinh lí của thực vật như
phó với BĐKH
lời
? Em đã làm gì để góp - HS khác nhận (quang hợp, hô hấp, thoát hơi
phần đảm bảo môi trường xét, bổ sung.
nước).
sống ổn định giảm tác động
- Nhu cầu về ánh sáng của
của biến đổi khí hậu như
các loài không giống nhau:
trái đất nóng lên, hiệu ứng
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm
nhà kính ?
những cây sống nơi quang

22



- GV nhận xét, bổ sung.

đãng.
+ Nhóm cây ưa bóng; gồm
những cây sống nơi ánh sáng
yếu, dưới tán cây khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng
lên đời sống của động vật (10 phút)
II. Ảnh hưởng của ánh
sáng lên đời sống của động
- GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiêncứu thí
cứu thí nghiệm SGK trang nghiệm, thảo luận vật:
123. Chọn khả năng đúng
và chọn phương án
? ánh sáng có ảnh hưởng tới đúng
động vật như thế nào ?
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời
? Qua VD về phơi nắng của - HS suy nghĩ trả sống động vật:
thằn lằn H 42.3, em hãy cho lời
biết ánh sáng còn có vai trò - HS khác nhận
+ Nhận biết, định hướng di
gì với động vật ? Kể tên xét, bổ sung.
chuyển trong không gian khả
những động vật thường
năng sinh sản và sinh trưởng
kiếm ăn vào ban ngày, ban
của động vật.
đêm ?
? Tập tính kiếm ăn và nơi ở - HS suy nghĩ trả + Động vật thích nghi điều

của động vật liên quan như lời
kiện chiếu sáng khác nhau,
thế nào với nhau ?
- HS khác nhận người ta chia thành 2 nhóm
xét, bổ sung.
động vật:
- GV giải thích thêm:
+ Gà thường đẻ trứng ban - HS nghe ghi nhớ. + Nhóm động vật ưa sáng:
gồm động vật hoạt động ban
ngày
ngày.
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.
+ Mùa xuân nếu có nhiều
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm
ánh sáng, cá chép thường đẻ
động vật hoạt động ban đêm,
trứng sớm hơn.
sống trong hang, đất hay đáy
? Từ VD trên em hãy rút ra - HS suy nghĩ trả
biển.
kết luận về ảnh hưởng của lời
ánh sáng tới động vật ?
- HS khác nhận
? Trong chăn nuôi người ta xét, bổ sung.
có biện pháp kĩ thuật gì để
gà, vịt đẻ nhiều trứng ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến
thức.
3. Củng cố: (3 phút)
? Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng ?

4. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước nội dung bài 43.

23


Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9A Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết(TKB):......Lớp dạy: 9B Ngày giảng:......../......../...........Sĩ số:............Vắng:.......
Tiết 45: , Bài 43. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh nhiệt độ,độ ẩm đến sinh
vật .
- Mô tả được ảnh hưởng của nhiệt độ,độ ẩm đến đặc điểm hình thái, sinh lí
và tập tính của sinh vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn bảo vệ động thực vật.
* Tích hợp GDMT và ứng phó với BĐKH (Mục II. Ảnh hưởng của độ ẩm
lên đời sống của sinh vật): Giáo dục ý thức bảo vệ ý thức bảo vệ trồng cây xanh để
bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H 43.1 lớp bần ở thân cây, lá cây vàng vào mùa thu và rụng vào mùa
đông, H 43.2 gấu ngựa ở Việt Nam (a), gấu trắng Bắc cực (b), H 43.3 cây sống
trên vùng khô hạn.

- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Đọc trước bài
- Kẻ trước bảng 43.1,43.2 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Ánh sáng ảnh hưởng thế nào lên đời sống của động vật ?
Đáp án:
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
Nhận biết, định hướng di chuyển trong không gian khả năng sinh sản và sinh
trưởng của động vật.
- Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2
nhóm động vật:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang,
đất hay đáy biển.
2. Bài mới:

24


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ
lên đời sống sinh vật (17 phút)
I. Ảnh hưởng của nhiệt
- GV đặt câu hỏi:
độ lên đời sống sinh vật:
? Trong chương trình sinh học - HS suy nghĩ trả lời

ở lớp 6 em đã được học quá - HS khác nhận xét,
trình quang hợp, hô hấp của bổ sung.
cây chỉ diễn ra bình thường ở
nhiệt độ môi trường như thế
nào ?
- GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC - HS nghe, ghi nhớ.
mọt bột trưởng thành ăn nhiều
nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng
ăn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu
VD1; VD2; VD3, quan sát H thông tin.
43.1; 43.2 và trả lời câu hỏi:
? VD1 Nhiệt độ đã ảnh hưởng - HS suy nghĩ trả lời
đến đặc điểm nào của thực - HS khác nhận xét,
vật?
bổ sung.
? VD2 Nhiệt độ đã ảnh hưởng
đến đặc điểm nào của động vật
?
? VD3 Nhiệt độ đã ảnh hưởng
đến đặc điểm nào của động
vật?
? Từ các kiến thức trên, em
hãy cho biết nhiệt độ môi
trường đã ảnh hưởng tới đặc
điểm nào của sinh vật ?
? Các sinh vật sống được ở
nhiệt độ nào? Có mấy nhóm
sinh vật thích nghi với nhiệt
độ khác nhau của môi

trường ? Đó là những nhóm
nào ?
? Phân biệt nhóm sinh vật
hằng nhiệt và biến nhiệt ?
Nhóm nào có khả năng chịu
đựng cao với sự thay đổi nhiệt
độ môi trường ? Tại sao?
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm trong 3 phút hoàn thành

- HS suy nghĩ trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời - Nhiệt độ môi trường đã
- HS khác nhận xét, ảnh hưởng tới hình thái,
bổ sung.
hoạt động sinh lí, tập tính
của sinh vật.
- HS suy nghĩ trả lời - Đa số các loài sống
- HS khác nhận xét, trong phạm vi nhiệt độ 0bổ sung.
50oC. Tuy nhiên cũng có
1 số sinh vật nhờ khả
- HS suy nghĩ trả lời năng thích nghi cao nên
- HS khác nhận xét, có thể sống ở nhiệt độ rất
bổ sung.
thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2

nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.

25


×