Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.11 KB, 60 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2
3.1. Phạm vi về không gian .................................................................................2
3.2. Phạm vi về thời gian .....................................................................................2
3.3. Phạm vi về nội dung .....................................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..3
1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................3
1.1. Các khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh ....................................3
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.............................................................3
1.1.2. Khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận ............................................3
1.1.2.1. Doanh thu...........................................................................................3
1.1.2.2. Chi phí................................................................................................4
1.1.2.3. Lợi nhuận ...........................................................................................5
1.2. Chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh...........................................6
1.2.1. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ...........................................................................6
1.2.1.1. Tổng mức lợi nhuận ...........................................................................6
1.2.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ..............................................................6
1.2.1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................7
1.2.1.4. Mức lợi nhuận trên doanh thu.............................................................7
1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh ................................................7
1.2.2.1. Hiệu quả về sử dụng vốn ....................................................................7
1.2.2.2. Hiệu quả về sử dụng chi phí ...............................................................8
1.3. Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt ñộng kinh doanh ................8


1.4. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích.........................................................8
1.4.1. Vai trò .......................................................................................................8
1.4.2. Ý nghĩa .....................................................................................................9


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

1.5. Các phương pháp sử dụng trong ñề tài .....................................................9
1.5.1. Phương pháp so sánh .................................................................................9
1.5.1.1. Phương pháp so sánh tương ñối ........................................................ 10
1.5.1.2. Phương pháp so sánh tuyệt ñối ......................................................... 11
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn........................................................... 11
1.6. Phân tích về tỷ số tài chính....................................................................... 12
1.6.1.Tỷ số về tình hình thanh toán.................................................................... 12
1.6.2. ðánh giá về trị số quản trị tài sản............................................................. 12
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 14
2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 14
2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT XÍ NGHIỆP KINH DOANH
XĂNG DẦU AN BÌNH ........................................................................................ 15
1.

KHÁI QUÁT CHUNG XÍ NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU AN

BÌNH .................................................................................................................... 15
1.1. Giới thiệu về công ty xuất nhập khẩu Kiên Giang...................................... 15
1.2. Khái quát về Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình ............................... 16
1.2.1. Khái quát chung....................................................................................... 16
1.2.2. Chức năng của Xí nghiệp......................................................................... 17
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN....................... 17

2.1. Tình hình nhân sự....................................................................................... 17
2.2. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức................................................................................... 18
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban....................................................... 18
3. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP
TRONG BA NĂM ............................................................................................... 19
4. TỔNG QUÁT VỀ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ðỘNG CỦA XÍ NGHIỆP ....................................................................... 22
4.1. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................ 22
4.4.1.Thuận lợi .................................................................................................. 22
4.1.2.Khó khăn .................................................................................................. 22
2. Phương hướng hoạt ñộng .............................................................................. 22


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA XÍ NGHIỆP................................................................................. 23
1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP XĂNG DẦU
AN BÌNH.............................................................................................................. 23
1.1. Phân tích tình hình doanh thu .................................................................... 23
1.1.1. Phân tích chung tình hình doanh thu ....................................................... 23
1.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng .............................................. 26
1.1.3. Phân tích mối liên hệ giữa doanh thu và lãi gộp...................................... 28
1.2. Phân tích tình hình chi phí ......................................................................... 31
1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ..................................................................... 33
1.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận chung........................................................ 33
1.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận ...................................... 35
1.3.2.1. Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ....................... 36
1.3.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán.......................................... 39
1.3.3. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận................................... 42

1.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Xí nghiệp............................................ 43
1.4.1. Các chỉ số về khả năng sinh lời............................................................... 43
1.4.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ....................................................... 43
1.4.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản..................................................... 44
1.4.1.3. Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần..................................................... 44
1.4.2. ðánh giá về hiệu qủa sử dụng vốn lưu ñộng ........................................... 45
1.4.2.1. Vòng quay vốn lưu ñộng................................................................... 45
1.4.2.2. Mức sinh lời trên vốn lưu ñộng ......................................................... 45
1.4.3. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho ......................................................... 46
1.4.4. ðánh giá về hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 46
1.4.4.1. Hiệu suất sử dụng chi phí.................................................................. 47
1.4.4.2. Doanh lợi trên chi phí ....................................................................... 47
1.4.5. ðánh giá về khả năng thanh toán ............................................................ 47
1.4.5.1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn................................................................. 48
1.4.5.2. Khả năng thanh toán nhanh............................................................... 48
2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
CHO XÍ NGHIỆP XĂNG DẦU AN BÌNH......................................................... 48


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

2.1. Biện pháp tăng doanh thu .......................................................................... 50
2.2. Biện pháp làm giảm chi phí ....................................................................... 50
2.2.1. Kiểm soát giá vốn hàng bán.................................................................... 50
2.2.2. Kiểm soát chi phí bán hàng..................................................................... 51
2.2.3. Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 51
2.3. Biện pháp nâng cao về cải thiện tình hình tài chính ................................... 51
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 52
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 52
II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 54


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình hoạt ñộng kinh doanh chung của Xí nghiệp .............................. 20
Bảng 2: Tình hình doanh thu chung ....................................................................... 24
Bảng 3: Tình hình doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ............................................... 26
Bảng 4: Mối liên hệ doanh thu và lợi nhuận gộp từ bán hàng hóa .......................... 29
Bảng 5: Tình hình chi phí chung............................................................................ 31
Bảng 6: Tình hình lợi nhuận chung của Xí nghiệp ................................................. 34
Bảng 7: Nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận ............................................................. 35
Bảng 8 : Ảnh hưởng của khối lượng ñến lợi nhuận ................................................ 37
Bảng 9: Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn ñến lợi nhuận .......................................... 40
Bảng 10: Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận................................... 42
Bảng 11: Các chỉ số về khả năng sinh lời............................................................... 43
Bảng 12: Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần ......................................................... 44
Bảng 13: Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng .............................................................. 45
Bảng 14: Vòng quay hàng tồn kho......................................................................... 46
Bảng 15 : ðánh giá về hiệu quả sử dụng chi phí .................................................... 46
Bảng 16 : Các chỉ số về khả năng thanh toán ......................................................... 47
Bảng 17: Bảng ma trận SWOT .............................................................................. 49


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức Xí nghiệp An Bình ................................................. 18
Hình 2: Biểu ñồ doanh thu của Xí nghiệp từ năm 2006 ñến 2008 .......................... 23
Hình 3: Biểu ñồ chi phí của Xí nghiệp từ năm 2006 ñến 2008 ............................... 32
Hình 4: Biểu ñồ lợi nhuận của Xí nghiệp từ năm 2006 ñến 2008 ........................... 34


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU :
Ngày nay, cùng với sự phát triển của ñất nước, hoạt ñộng kinh doanh giữ
vai trò vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong việc thúc ñẩy nền kinh tế
phát triển ngày càng mạnh mẽ. Mặt khác, Việt Nam trở thành thành viên chính
thức của ASEAN, ñã tham gia AFTA, gia nhập APEC và WTO. Chính những sự
kiện này làm cho nền kinh tế Việt Nam chịu tác ñộng rất nhiều từ nền kinh tế thế
giới và ñã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam ngày càng náo nhiệt và
trong kinh doanh cũng ñòi hỏi phải có một sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt hơn
nữa giữa các nhà doanh nghiệp. ðặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
ñang có nhiều chuyển biến phức tạp.
Vấn ñề quan tâm nhất của các nhà kinh doanh hiện nay là làm sao ñể thoả
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, ñồng thời, phải mở rộng thị trường tiêu thụ
và khai thác những thị trường tiềm năng ñể nhằm tiêu thụ ñược tối ña sản phẩm
của công ty. Do vậy, ñể kinh doanh hiệu quả, hạn chế rủi ro, doanh nghiệp cần
phải phân tích hoạt ñộng kinh doanh của mình, ñể vạch ra chiến lược kinh doanh
cho phù hợp, dự ñoán ñiều kiện kinh doanh trong thời gian tới. Ngoài ra, phân
tích hoạt ñộng kinh doanh giúp các nhà quản trị hiểu rõ về chính doanh nghiệp
mình và có sự hiểu biết về ñối thủ cạnh tranh của mình. ðấy là sự lựa chọn mang
tính chất quyết ñịnh trong việc quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của một
doanh nghiệp.
Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu nhớt An Bình là Xí nghiệp thuộc công ty

TNHH xuất nhập khẩu Kiên Giang. Do tình hình giá cả xăng dầu trong thời gian
qua có nhiều biến ñộng do ảnh hưởng từ nền kinh tế thế giới cho nên cần phải
phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh ñể có thể khắc phục tốt hơn.
Xuất phát từ nhận thức ñược tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp kinh
doanh xăng dầu An Bình em ñã quyết ñịnh chọn ñề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình” ñể làm luận văn
tốt nghiệp.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 1

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh xăng dầu An Bình ñể ñưa ra biện
pháp giúp Xí nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể:


Phân tích tình hình doanh thu tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình.



Phân tích tình hình chi phí tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình.




Phân tích tình hình lợi nhuận tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình.



Phân tích các chỉ số tài chính.



ðưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vi về không gian:
Do thời gian còn hạn chế, nội dung của ñề tài chủ yếu phân tích hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh tại Xí nghiệp xăng dầu An Bình thuộc công ty TNHH xuất
nhập khẩu Kiên Giang.
3.2. Phạm vi về thời gian:
ðề tài thực hiện khoảng 3 tháng: từ tháng 2/2009 ñến tháng 4/2009.
Số liệu dùng ñể phân tích ñược giới hạn trong 3 năm từ 2006 ñến 2008.
3.3. Phạm vi về nội dung:
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh với nội dung chủ yếu phân tích
về doanh thu, chi phí và lợi nhuận dựa trên các bảng báo cáo tài chính của Xí
nghiệp.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 2


SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
1.1. Các khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là sự so sánh mức chênh lệch giữa chi phí bỏ ra và doanh thu ñạt
ñược qua một quá trình của cá nhân hay của một tập thể. Hiệu quả kinh doanh
chỉ có thể ñạt ñược trên cơ sở nâng cao năng suất lao ñộng và chất lượng công
tác quản lý. ðể ñạt ñược hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và vững chắc, ñòi
hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao
ñộng, vật tư, tiền vốn mà còn phải nắm chắc cung cầu hàng hoá trên thị trường,
các ñối thủ cạnh tranh…
Hiểu một cách ñơn giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả ñầu ra tối ña trên
chi phí ñầu vào. Mặt khác, hiểu ñược thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp nhằm
khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận dụng ñược những cơ hội vàng của thị
trường, có nghệ thuật kinh doanh ñể doanh nghiệp ñược vững mạnh và phát triển
không ngừng.
1.1.2. Khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
1.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa quan trọng ñối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa ñối
với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu của Công ty gồm có:
-

Doanh thu về bán hàng: Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc


hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho
khách hàng theo chức năng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những nhân tố ảnh hưởng ñến doanh thu bán hàng:
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng cao
thì doanh thu bán hàng càng cao và ngược lại khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng
thấp thì doanh thu bán hàng càng thấp. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ
phụ thuộc vào số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra mà còn tùy thuộc vào tình
hình tổ chức tiêu thụ sản phẩm như kí kết hợp ñồng, quảng cáo, tiếp thị.
Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất có khi có những mặt hàng tương ñối ñơn
giản, chi phí tương ñối thấp nhưng giá bán lại tương ñối cao. Ngược lại cũng có
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 3

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

những mặt hàng sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao nhưng giá bán lại thấp.
Do ñó việc thay ñổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng ñến doanh thu
bán hàng.
Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm có chất lượng cao thì giá bán tương ñối
cao. Nâng cao chất lượng hàng hóa và chất lượng cung cấp dịch vụ sẽ làm tăng
thêm giá trị sản phẩm, tạo ñiều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng gia tăng
doanh số bán.
Giá bán sản phẩm: Trong trường hợp các yếu tố khác không ñổi, việc
thay ñổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp ñến doanh thu bán hàng. Khi ñịnh giá sản
phẩm doanh nghiệp phải cân nhắc sao cho giá bán bù ñắp ñược chi phí sản xuất,
chi phí bán hàng, chi phí quản lí và các chi phí khác và có lợi nhuận ñể thực hiện

tái ñầu tư.
-

Doanh thu thuần từ hoạt ñộng kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng

hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ ñi các khoản giảm trừ (chiết khấu hàng bán,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu) và
ñược khách hàng chấp nhận thanh toán.

n

R = ∑ P ∗Q
j

j =1

j

Trong ñó: R: doanh thu
Q: khối lượng hàng hóa
P: ñơn giá hàng hóa
j: mặt hàng hoặc tên công việc
n: loại hàng hóa, dịch vụ
- Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt ñộng
tài chính của Công ty như góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản.
- Doanh thu từ hoạt ñộng khác: bao gồm các khoản thu nhập không
thường xuyên khác ngoài các khoản trên.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết

quả kinh doanh nhất ñịnh. Chi phí phát sinh trong các hoạt ñộng sản xuất, thương

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 4

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

mại, dịch vụ nhằm ñến việc ñạt ñược mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận.
Phân loại chi phí rất cần thiết ñể tiến hành phân tích hoạt ñộng kinh
doanh. Chi phí phát sinh một cách khách quan trong quá trình kinh doanh nhưng
phân loại chúng lại là ý muốn chủ quan của con người nhằm ñến phục vụ nhu cầu
khác nhau của phân tích. Tùy thuộc vào mục ñích sử dụng, góc ñộ nhìn, chi phí
ñược phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau như: chi phí sản xuất, chi phí
ngoài sản xuất, chi phí thời kì, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí cơ hội.
1.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi ñã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ ñi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt ñộng, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu ñể hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục ñích nhân ñạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói ñến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp ñều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng ñến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.

Theo lí thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết ñịnh quá
trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận ñược bổ sung vào khối lượng tư bản
cho chu kì sản xuất sau, cao hơn trước.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
-

Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu ñược của công ty sau khi lấy tổng doanh

thu trừ ñi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
-

Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh: là lợi nhuận thu ñược từ hoạt

ñộng kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này ñược tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ ñã
cung cấp trong kì báo cáo.
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 5

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

-


Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt ñộng tài

chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ñược tính bằng cách lấy thu nhập hoạt ñộng
tài chính trừ ñi các chi phí phát sinh từ hoạt ñộng này.
-

Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính

trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan ñơn vị hoặc do khách quan ñưa tới.
1.2. Chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Các chỉ tiêu về lợi nhuận
1.2.1.1. Tổng mức lợi nhuận
ðây là chỉ tiêu tuyệt ñối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng
của doanh nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả
hoạt ñộng doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt
ñộng kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt ñộng khác.

TLN trước thuế = LNthuần + LN Hð tài chính + LNkhác
Trong ñó: LN thuần = DT thuần – Giá vốn –Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
LN Hð tài chính = Doanh thu Hð tài chính – Chi phí tài chính
LN khác = Doanh thu khác – chi phí khác
Trong doanh nghiệp doanh thu thu từ hoạt ñộng kinh doanh là bộ phận
chủ yếu quyết ñịnh toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận trên tài sản có mang ý nghĩa : một ñồng tài sản tạo ra bao
nhiêu ñồng lợi nhuận. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản
lí tài sản càng hợp lí và hiệu quả.
Lợi nhuận

ROA =
Tổng tài sản

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 6

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

1.2.1.3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỉ số này ño lường mức lợi nhuận trên mức ñầu tư của các chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Các nhà ñầu tư rất quan tâm ñến tỉ số này của doanh nghiệp, bởi ñây là
khả năng thu nhập mà họ có thể nhận ñược nếu họ quyết ñịnh ñặt vốn vào công
ty.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lợi càng cao và ngược lại.
1.2.1.4. Mức lợi nhuận trên doanh thu ( ROS)
Mức lợi nhuận trên doanh thu hay còn gọi là suất sinh lợi của doanh thu, thể
hiện một ñồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu
này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Lợi nhuận
Mức lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu
1.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
ðể ñánh giá tổng quát về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh người ta thường

sử dụng các chỉ tiêu doanh lợi. Chỉ tiêu này phản ánh mức lời của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Hiệu quả về sử dụng vốn

Lợi nhuận
Sức sinh lợi của vốn =
Vốn kinh doanh
Các chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Có thể sử dụng chỉ tiêu này so sánh, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp qua các năm.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 7

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

1.2.2.2. Hiệu quả về sử dụng chi phí
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Doanh lợi trên chi phí =
Tổng chi phí
1.2. Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt ñộng kinh doanh
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh có vai trò quan trọng, nó có tác dụng:
-


Kiểm tra, ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh thông qua những chỉ tiêu

kinh tế ñã xây dựng.
-

Giúp doanh nghiệp nhìn nhận ñúng ñắn khả năng, sức mạnh và hạn chế

của doanh nghiệp.
-

Phát hiện khả năng tiềm tàng chưa ñược phát hiện.

-

Kết quả của phân tích hoạt ñộng kinh doanh là cơ sở quan trọng ñể ra

quyết ñịnh quản trị trong ngắn hạn và dài hạn.
-

Giúp dự báo, ñề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.
1.3. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích
1.3.1. Vai trò :
- Phân tích hoạt ñộng kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá

trình hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
mà các doanh nghiệp ñã sử dụng từ trước ñến nay .
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường , vấn ñề
ñặt ra hàng ñầu ñối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả kinh
tế thì mới ñứng vững trên thị trường, ñủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác, vừa có ñiều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa ñảm bảo ñời

sống cho người lao ñộng và làm tròn nghĩa vụ với ñất nước. ðể làm ñược ñiều ñó
doanh nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra, ñánh giá ñầy ñủ những mặt mạnh
và yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm ra
biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
-

Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là nhằm ñánh giá xem xét việc thực

hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những chỉ tiêu ñặt ra ñược thực hiện ñến
ñâu, rút ra những nguyên nhân tồn tại ñể ñề ra biện pháp khắc phục nhằm tận
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 8

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

dụng thế mạnh của doanh nghiệp. ðiều ñó cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt
ñộng kinh doanh không chỉ là ñiểm kết thúc của một chu kì kinh doanh mà nó
còn là ñiểm khởi ñầu hoạt ñộng của doanh nghiệp.
-

Phân tích hoạt ñộng kinh doanh gắn liền vào hoạt ñộng của một doanh

nghiệp giúp cho doanh nghiệp chỉ ñạo mọi mặt hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, thông qua phân tích từng mặt hoạt ñộng của doanh nghiệp còn giúp cho
doanh nghiệp hoạt ñộng ñạt hiệu quả cao.
1.3.2. Ý nghĩa :

Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin của các nhà quản
trị càng nhiều, ña dạng và phức tạp. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh phát triển
như một môn khoa học ñộc lập ñể ñáp ứng thông tin cho các nhà quản trị.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh giúp nhà lãnh ñạo có ñược các
thông tin cần thiết ñể nhìn nhận ñúng ñắn về khả năng sức mạnh cũng như những
hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó xác ñịnh ñúng ñắn mục tiêu, ñề ra các
quyết ñịnh kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là quá trình nghiên cứu ñể ñánh giá toàn
bộ quá trình hoạt ñộng và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu
quả kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần ñược khái thác ñể ñề ra phương án
và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng ngoài việc phân tích các ñiều kiện bên trong
doanh nghiệp còn phải phân tích các ñiều kiện tác ñộng bên ngoài ñể có thể dự
ñoán các sự kiện kinh doanh trong thời gian tới. Từ ñó, ñưa ra chiến lược kinh
doanh phù hợp có kế hoạch cụ thể nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
1.4. Các phương pháp sử dụng trong ñề tài:
1.4.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp ñược sử dụng chủ yếu trong hoạt
ñộng phân tích kinh tế, ñây là phương pháp dùng ñể xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở hay còn gọi là chỉ tiêu
gốc.
Nguyên tắc so sánh
Chỉ tiêu so sánh:
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 9

SVTH: Mạch Giai Hiếu



Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh ñã qua.
- Chỉ tiêu của doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
- Các thông số thị trường.
- Các chỉ tiêu có thể so sánh ñược với nhau.
ðiều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh ñược phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian,
cùng nội dung kinh tế, ñơn vị ño lường, phương pháp tính toán, quy mô và ñiều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong việc thực hiện phương pháp so sánh gồm có hai phương pháp ñó là
phương pháp so sánh tuyệt ñối và phương pháp so sánh tương ñối.
1.4.1.1. Phương pháp so sánh tương ñối
Phương pháp so sánh tương ñối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân tích
so với chỉ tiêu gốc ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành kế hoạch của một doanh
nghiệp, hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt ñối so với chỉ tiêu kỳ gốc ñể nói lên
tốc ñộ tăng trưởng.
Phương pháp số tương ñối còn giúp ta nghiên cứu cơ cấu của một hiện
tượng như cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu. Ngoài ra, số tương ñối còn giữ bí mật
cho số tuyệt ñối.
♦ Số tương ñối kết cấu
Số tuyệt ñối từng bộ phận
Số tương ñối kết cấu =

x 100%
Số tuyệt ñối của tổng thể

Số tương ñối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên một tổng thể ñể xác ñịnh về một chỉ tiêu kinh tế nào ñó, chẳng hạn có

bao nhiêu phần trăm doanh thu của ngành A trong tổng doanh thu của doanh
nghiệp. Tổng tất cả các tỷ trọng của các bộ phận trong một tổng thể bằng 100%.
Tỷ số này cho thấy vị trí vai trò của từng bộ phận trong tổng thể.
♦ Số tương ñối nhiệm vụ kế hoạch (STðNVKH)
Mức ñộ cần ñạt theo kế hoạch
STðNVKH (%) =

x 100%
Mức ñộ thực hiện ñạt ñược kỳ kế hoạch

Số tương ñối nhiệm vụ kế hoạch là mối quan hệ giữa mức ñộ cần ñạt theo
kế hoạch ñề ra với mức ñộ thực tế ñã ñạt ñược ở kỳ kế hoạch trước về một chỉ

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 10

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

tiêu kinh tế nào ñó. Số này phản ánh nhiệm vụ trong kỳ kế hoạch mà doanh
nghiệp phải phấn ñấu.
♦ Số tương ñối hoàn thành kế hoạch (STðHTKH)
Mức ñộ thực tế ñạt ñược trong kỳ
STðHTKH (%) =

x 100%
Mức ñộ cần ñạt ñược kỳ kế hoạch


Số tương ñối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ phần trăm (%) là số tương
ñối biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa mức ñộ thực tế ñã ñạt ñược trong kỳ về một
chỉ tiêu kinh tế nào ñó. Số này phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch của một
chỉ tiêu kinh tế.
1.4.1.2. Phương pháp so sánh tuyệt ñối
Phương pháp so sánh tuyệt ñối là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch
hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố ñến sự biến
ñộng của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt các nhân tố và cố ñịnh các
nhân tố khác trong các lần thay thế ñó. Có hai trường hợp thay thế, thay thế các
nhân tố quan hệ dạng tích số và các nhân tố quan hệ dạng thương số.
Chú ý thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp
xếp các nhân tố theo trình tự từ nhân tố lượng ñến nhân tố chất.
-

Nhân tố số lượng: phản ánh qui mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như:

số lượng lao ñộng, số lượng vật tư, số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất, doanh
thu bán hàng.
-

Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành ñơn vị

sản phẩm, lãi suất, hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác ñộng của các nhân tố số
lượng và chất lượng vừa giúp ích cho việc ñánh giá kinh doanh, chất lượng kinh
doanh, vừa có tác dụng trong việc xây dựng trình tự và thay thế các nhân tố khi

tính toán mức ñộ ảnh hưởng từng nhân tố ñến kết quả kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 11

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

Có thể khái quát mô hình chung như sau:
Nếu có Q = abcd thì Q1 = a1b1c1d1 và Q0 = a0b0c0d0
Qa = a1b0c0d0 - a0b0c0d0
Qb = a1b1c0d0 – a1b0c0d0
Qc = a1b1c1d0 – a1b1c0d0
Qd = a1b1c1d1 – a1b1c1d0
Ta có :

Q = Q1 – Q0 =

Qa +

Qb +

Qc +

Qd

1.5. Phân tích về tỷ số tài chính

1.5.1.Tỷ số về tình hình thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu ñộng)

Hệ số thanh toán
ngắn hạn =

Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn
Hàng tồn kho

Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ ño lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên do tình hình tài chính ñược cải thiện tốt hơn hoặc
có thể do hàng tồn kho ứ ñọng…
Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh)
Hệ số
thanh toán nhanh

Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn – HTK
=
Hàng tồn kho

Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn ñánh giá về khả năng trả nợ ngay
không dựa vào việc phải bán các loại vật tư hàng hoá.
1.5.2. ðánh giá về trị số quản trị tài sản
Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay
hàng tồn kho =

Tổng giá vốn
Hàng tồn kho bình quân


ðây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
nhằm ñạt ñược mục ñích doanh số và lợi nhuận trên cở sở ñáp ứng nhu cầu ña

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 12

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

dạng hóa của thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc ñộ luân
chuyển hàng tồn kho càng nhanh.
Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
Kỳ thu tiền bình quân ño lường tốc ñộ luân chuyển những khoản nợ cần
phải thu
Số nợ cần phải thu
DSO =
Doanh thu bình quân mỗi ngày
Hệ số này càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ và chiến lược kinh
doanh, phương pháp thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng thời ñiểm hay
từng thời kì cụ thể.
Số vòng quay của tổng vốn
ðể phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu sau :

Doanh thu thuần
Số vòng quay của tổng vốn =
Tổng số vốn
Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Số vòng quay của vốn lưu ñộng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu ñộng vận ñộng không ngừng
thường xuyên qua các giai ñoạn của quá trình tái sản xuất ( dự trữ - sản xuất tiêu thụ ). ðẩy nhanh tốc ñộ luân chuyển của vốn lưu ñộng sẽ góp phần giải
quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cho doanh nghiệp. ðể xác ñịnh tốc ñộ luân chuyển của vốn lưu ñộng ta sử
dụng số vòng quay của vốn lưu ñộng (hệ số luân chuyển)

Doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn lưu ñộng =
Vốn lưu ñộng bình quân
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu ñộng quay ñược mấy vòng trong kì. Nếu số
vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 13

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Xí nghiệp kinh doanh xăng
dầu An Bình trong 3 năm từ năm 2006 ñến 2008.
Ngoài những số liệu trên, ñề tài còn thu thập thông tin qua internet.
2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Mục tiêu 1 : Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp tỷ trọng ñể

phân tích tình hình doanh thu tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình.
Mục tiêu 2 : Sử dụng phương pháp so sánh ñể phân tích tình hình chi phí
tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình.
Mục tiêu 3 : Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên
hoàn ñể phân tích tình hình lợi nhuận tại Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An
Bình.
Mục tiêu 4 : Sử dụng phương pháp phân tích các chỉ số tài chính ñể phân
tích các chỉ số tài chính của Xí nghiệp.
Mục tiêu 5 : Từ những phân tích trên sử dụng phương pháp ma trân
SWOT ñể ñưa ra biện pháp, chiến lược giúp cho Xí nghiệp hoạt ñộng hiệu quả
hơn.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 14

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT XÍ NGHIỆP KINH DOANH
XĂNG DẦU AN BÌNH
1.

KHÁI QUÁT CHUNG XÍ NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU AN

BÌNH
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH xuất nhập khẩu Kiên Giang
Tiền thân của Công ty TNHH xuất nhập khẩu Kiên Giang là Công ty xuất

nhập cảng Nam Hải thành lập từ năm 1975, trực thuộc Công ty xuất nhập cảng
Miền Tây, văn phòng chính ñặt tại Cần Thơ.
Năm 1976 ñổi thành Công ty Ngoại thương Kiên Giang trực thuộc UBND
tỉnh Kiên Giang.
Năm 1981 ñổi tên thành Công ty Liên hợp xuất khẩu Kiên Giang.
Năm 1982 ñổi tên thành Liên Hiệp Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang,
lúc ñó có các Công ty trực thuộc là Công ty xuất nhập khẩu Rau quả, Công ty
Dầu thực vật, Cửa hàng Kiều hối, Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu, Nhà
máy ñông lạnh khóm, Xí nghiệp ñông lạnh thủy sản xuất khẩu (XN I), ðội tàu
Sông kiên. ðến năm 1988 ñổi thành Công ty xuất nhập khẩu Kiên Giang.
Năm 1992, UBND tỉnh Kiên Giang ra Quyết ñịnh số 542/UB-Qð ngày
19/08/1992 về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu
Kiên Giang và hoạt ñộng theo giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số 4081004
do Bộ Thương mại cấp ngày 01/03/1993.
Tháng 04 năm 1994, Công ty lương thực Kiên Giang sáp nhập vào Công
ty xuất nhập khẩu Kiên Giang.
Năm 1995, Tổng Công ty lương thực Miền Nam ra Quyết ñịnh số
071/TCT/TCLð – Qð ngày 25/ 11/ 1995 về việc tiếp nhận Doanh nghiệp Nhà
nước Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang.
- Ngày 31/5/2005 Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang chuyển thành
Công ty TNHH một thành viên theo Quyết ñịnh số:123/2005/Qð-TTg của Thủ
tướng Chính phụ
- Căn cứ ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu
Kiên Giang ñược Chủ tịch Hội ñồng quản trị Tổng Cty Lương thực Miền Nam
phê chuẩn ngày 24/10/2005 tại Quyết ñịnh số: 159/Qð-HðQT và ñược sửa ñổi

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 15


SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

bổ sung theo Quyết ñịnh số 70/Qð-HðQT ngày 29/6/2006 và Quyết ñịnh số
130/Qð-HðQT ngày 10/11/2006.
ðến nay Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Kiên Giang là ñơn vị thành viên
trực thuộc Tổng Công ty Lương thực Miền Nam, tổ chức và hoạt ñộng theo ñiều
lệ ñược Chủ tịch Hội ñồng quản trị Tổng Cty Lương thực Miền Nam phê chuẩn
ngày 24/10/2005 tại Quyết ñịnh số: 159/Qð-HðQT và ñược sửa ñổi bổ sung theo
Quyết ñịnh số 70/Qð-HðQT ngày 29/6/2006 và Quyết ñịnh số 130/Qð-HðQT
ngày 10/11/2006. Công ty hoạt ñộng theo giấy phép kinh doanh số 56-04000009, ngày 07/11/2005 do Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Kiên Giang cấp.
Cty ñã ñược trung tâm QUACERT – JAS-ANZ cấp giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000 về việc quản lý chất lượng sản phẩm vào ngày
21/9/2005.
Tên thương mại:
Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU KIÊN GIANG
Tiếng Anh : KIEN GIANG IMPORT AND EXPORT COMPANY
LIMITED
Tên giao dịch

: KIGIMEX

Trụ sở chính : 85-87 Lạc Hồng, Rạch Giá, Kiên Giang
Chi nhánh

: 305A ðiện Biên Phủ, Quận 3, TP HCM

Các ñơn vị sản xuất chế biến trực thuộc:

1)

Xí Nghiệp Chế Biến Cá Cơm Hòn Chông

2)

Xí Nghiệp Chế Biến Lương Thực Xuất Khẩu An Hòa

3)

Xí Nghiệp Chế Biến Lương Thực Xuất Khẩu Giồng Riềng

4)

Xí Nghiệp Chế Biến Lương Thực Xuất Khẩu Tân Hiệp

5)

Xí nghiệp Kinh Doanh Xăng Dầu An Bình

1.2. Khái quát về Xí nghiệp Kinh doanh Xăng Dầu An Bình
1.2.1. Khái quát chung
Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình là ñơn vị thuộc Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Kiên Giang. ðược Hội ñồng quản trị Tổng
Công ty Lương Thực Miền Nam quyết ñịnh thành lập theo số 03/Qð-HðQT
ngày 15/01/2004. Tọa lạc tại số 154 Ngô Quyền , Vĩnh Bảo, Thành Phố Rạch

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 16


SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

Giá- Kiên Giang nay chuyển về số 44 Ngô Thời Nhiệm, Phường An Bình, Thành
Phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu ñược gọi tắt là ñơn vị kinh tế, hoạt ñộng
theo chế ñộ hạch toán phục thuộc vào chế ñộ toàn diện và chịu sự quản lý ñiều
hành trực tiếp của Ban Giám ðốc Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập
Khẩu Kiên Giang là thành viên của Công ty lương thực Miền Nam. Công ty chịu
trách nhiệm tiến hành các thủ tục ñăng kí kinh doanh, khắc dấu của Xí nghiệp tại
cơ quan quản lý của Nhà nước tại ñịa phương. Trạm trưởng chịu trách nhiệm xây
dựng quy chế tổ chức , ñịnh biên lao ñộng và hoạt ñộng của Xí nghiệp, trình
Giám ðốc phê duyệt.
Nguồn vốn ñược cấp từ trên xuống ñể hoạt ñộng kinh doanh.
1.2.2. Chức năng của Xí nghiệp
Mua bán kinh doanh xăng dầu nhớt tiêu thụ nội ñịa.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển xăng dầu bằng xe chuyên dùng.
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN
2.1. Tình hình nhân sự
Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình là một doanh nghiệp Nhà nước
có tổng số cán bộ, công nhân viên là 21 người. Trong ñó:
-

Ban lãnh ñạo

-


Bộ phận kế toán + bán hàng

-

Bộ phận tổng kho

-

ðội xe

Bộ máy tổ chức của Xí nghiệp ñược xây dựng theo kiểu trực tuyến chức
năng, ñứng ñầu là Trưởng trạm ñược Giám ñốc tổng công ty bổ nhiệm.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 17

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

2.2. Sơ ñồ bộ máy tổ chức
Công Ty

Trưởng Trạm

Bộ phận
Bán hàng


Bộ phận
Kế toán

Bộ phận
tổng kho

ðội Xe

Hình 1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức Xí nghiệp An Bình
2.3. Nhiệm vụ của phòng ban
Trưởng trạm: là người chịu trách nhiệm cao nhất trước giám ñốc công
ty, pháp luật và cam kết thực hiện của toàn ñơn vị.
Bộ phận kế toán: thực hiện kế toán toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh theo
ñúng quy ñịnh về công tác tài chính kế toán nhà nước, quy chế tài chính của công
ty. Tham mưu ban lãnh của Xí nghiệp lập phương án kinh doanh , tính giá thành
ñơn vị, các tiêu hao ñịnh mức vật tư công cụ, các chi phí thống kê số liệu, hoạch
toán vá quyết toán bảo ñảm theo quy ñịnh, ñáp ứng kịp thời theo yêu cầu của ban
lãnh ñạo Xí nghiệp và công ty.
- Kế toán trưởng: lập và theo dõi quá trình thực hiện các hoạt ñộng kinh
tế, tham mưu cho ban lãnh ñạo Xí nghiệp trong hoạt ñộng kinh doanh. Chịu trách
nhiệm trước lãnh ñạo Xí nghiệp về số liệu các báo cáo, quyết toán của Xí nghiệp
và ñiều hành nhân viên của tổ, thực hiện ñúng quy ñịnh của nhà nước, công ty về
việc tổ chức công tác kế toán.
- Kế toán thanh toán: trợ giúp kế toán trưởng trong công việc tổ chức
công tác kế toán.
- Thủ quỹ: thực hiện công việc thu chi và quản lý tiền trong Xí nghiệp,
cuối ngày ñối chiếu với kế toán, kiểm tra tồn quỹ ñể nộp về công ty.

GVHD: Nguyễn Hữu Tâm


Trang 18

SVTH: Mạch Giai Hiếu


Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp kinh doanh xăng dầu An Bình

- Bộ phận bán hàng: giao dịch khách hàng trực tiếp, hay qua ñiện thoại
vế giá bán xăng dầu nhớt theo bảng báo giá của Xí nghiệp, làm báo cáo công nợ
hàng ngày.
- Theo dõi lượng tồn xăng dầu, nhớt ñể kịp thời báo cáo lãnh ñạo. Hằng
ngày ñúng 9h sáng nắm lại các thông tin giá cả trên thị trường, viết các lệnh ñiều
xe theo hóa ñơn của khách hàng.
- Bộ phận tiếp thị: phân loại khách hàng tiêu thụ xăng dầu, nhớt. Kết
hợp với nhân viên kế toán ñể thu tiền xăng, dầu, nhớt của khách hàng ở xa.
Bộ phận tổng kho: thường xuyên kiểm tra các dụng cụ thiết bị về an
toàn phòng cháy chữa cháy, phòng chống cháy nổ, an toàn lao ñộng, các quy
ñịnh bảo quản, bảo mật tốt hàng hóa công ty tại kho. Thực hiện tốt quy ñịnh xuất
xăng dầu, thường xuyên theo dõi kiểm tra tình hình trong kho ñể ñảm bảo an toàn
về người và tài sản của công ty.
Bộ phận bán hàng: thực hiện việc giao tiếp phục vụ khách hàng nhằm
thu hút khách hàng, theo dõi cập nhật sổ sách kế toán về việc nhập xuất hàng
hóa, tiền bán hàng hằng ngày và báo cáo tiền thu ñược về tổ kế toán Xí nghiệp.
ðội xe: ñề xuất ý kiến sửa chữa thay thế các phụ tùng hư hỏng (kịp thời)
ñể ñảm bảo phục vụ tốt công tác vận chuyển xăng dầu một cách tốt nhất. Chịu
trách nhiệm giữ gìn bảo quản tốt xe ñược phân công quản lý. Chấp hành tốt về
quy ñịnh an toàn giao thông.
3. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP
TRONG BA NĂ


GVHD: Nguyễn Hữu Tâm

Trang 19

SVTH: Mạch Giai Hiếu


×