Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

So sánh quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.99 KB, 1 trang )

So sánh quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
Giống nhau
­ Đều là vùng thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển
- Đều được điều chỉnh bởi PL QT (Công ước Luật biển) và PL QG ven biển.
­ Đều có quyền chủ quyền và quyền tài phán về
+ Đảo nhân tạo, công trình thiết bị
+ Nghiên cứu khoa học biển,
+ Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển
­ Quyền của các quốc gia khác
+ Đặt cáp, ống dẫn ngầm
Khác nhau
Vùng đặc quyền kinh tế
Khái niệm

Là vùng biển nằm  ở  phía ngoài lãnh
hải và tiếp giáp lãnh hải, chiều rộng không
quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở

Tính   chất
xác lập chủ
quyền
Chể   độ
pháp lý

Phải   yêu   sách   bằng   tuyên   bố   đơn
phương
Quyền của quốc gia ven biển xác lập
ở  vùng nước trên đáy biển và vùng trời trên
vùng nước này
Quyền của quốc gia khác
­ Tự do hàng hải


­ Tự do hàng không
­ Tự do đặt cáp, ống dẫn ngầm
­ Khai thác cá dư

Vùng thềm lục địa
Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển
nằm bên ngoài và tiếp liền lãnh hải, trên
phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền
đến bờ ngoài rìa lục địa hoặc đến cách ĐCS
200 hải lý nếu bờ ngoài của rìa lục địa có
khoảng cách gần hơn
Tồn tại một cách thực tế và đương nhiên

Quyền của quốc gia ven biển chỉ liên quan đến đáy biển
và lòng đất dưới đáy biển
Quyền của quốc gia khác
Không có Tự  do hàng hải, hàng không, quốc gia khác
không được đụng chạm đến thềm lục địa của quốc gia
ven biển nếu không được cho phép
Việc đặt cáp và ống dẫn ngầm phải thỏa thuận về tuyến
đường đi



×