Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

CHUYÊN ĐỀ AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.49 KB, 39 trang )

CHUYÊN ĐỀ :

TRẮC NGHIỆM AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?
A. CH3N.
B. CH4N.
C. CH5N.
D. C2H5N.
Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2.
B. (CH3)2CH-NH2.
C. CH3-NH-CH3.
D. (CH3)3N.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
D. CH3NH2.
A. CH3NHCH3.
B. C6H5NH2. C. C2H5NH2.
Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
A. Trimetylamin.
B. Etylmetylamin.
C. Phenylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. Trimetylamin.
B. Etylmetylamin.
C. Phenylamin.
D. Đietylamin.
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?


A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
Câu 7: Amin bậc 2 là
A. đietylamin.
B. isopropylamin.
C. sec-butylamin.
D. etylđimetylamin.
Câu 8: Công thức phân tử của etylamin là
A. C2H5NH2.
B. CH3-NH-CH3.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 9: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A. propan-2-amin.
B. N-metyletanamin. C. metyletylamin.
D. Etylmetylamin.
Câu 10: Tên gốc - chức của (CH3)2NC2H5 là
A. etylđimetylamin.
B. đimetylamin.
C. đietylamin.
D. metyletylamin.
Câu 11: Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin.

B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
Câu 13: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 14: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

Câu 15: Protein phản ứng với Cu(OH)2 / OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu da cam.
B. màu vàng.
C. màu tím.
D. màu xanh lam.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 16: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là:
A. Glyl-Ala.
B. Lysin.
C. Gly-gly.
D. Val-Ala.
Câu 17: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. HCl.
C. NaOH.
D. FeCl2.

Câu 18: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch nước brom.
D. dung dịch NaCl.
Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?
A. Alanin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Glyxin.
Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH).
B. Glyxin (H2N-CH2-COOH).
C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH).
D. Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH).
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 22: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là
A. 17,98%.
B. 19,18%.
C. 15,73%.
D. 19,05%.
Câu 23: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic.
B. Glyxin.
C. Lysin.
D. Metylamin.


1


Câu 24: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 15,05%.
B. 15,73%.
C. 12,96%.
D. 18,67%.
Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
A. HCl, NaOH.
B. NaCl, HCl.
C. NaOH, NH3.
D. HNO3, CH3COOH.
Câu 26: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. CH3NH2, NH3.
B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2.
D. C6H5OH, NH3.
Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2.
B. CnH2n-1NO4.
C. CnH2nNO4.
D. CnH2n+1NO4.
Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Phenylamoni clorua.
Câu 29: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ?
A. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2.

B. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2.
C. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH.
D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
Câu 30: Trong phân tử  - amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ?
A. valin.
B. glyxin.
C. alanin.
D. lysin.
Câu 31: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch
trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 32: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
Câu 33: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 34: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 35: Trong các chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, CH3-CH2-NH2,

H2N-CH2-COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. glyxin.
B. metylamin.
C. axit axetic.
D. alanin.
Câu 37: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Glyxin.
B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 39: Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl 3 là
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
B. có khói màu trắng bay ra.
C. xuất hiện kết tủa màu trắng. D. có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ẩm.
Câu 40: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A. 18,67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. axit α-aminoglutaric (axit glutamic).
B. Axit α,  -điaminocaproic.

C. Axit α-aminopropionic.
D. Axit aminoaxetic.
Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A. Dung dịch alanin.
B. Dung dịch glyxin.
C. Dung dịch lysin.
D. Dung dịch valin.
Câu 43: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím.
B. X có chứa 3 liên kết peptit.
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.
D. X tham gia được phản ứng thủy phân.
Câu 44: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
B. Phản ứng thủy phân của protein.
C. Phản ứng màu của protein.
D. Sự đông tụ của lipit.
Câu 45: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin.
B. Alanin.
C. Axit glutamic.
D. Axit amino axetic.
Câu 46: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH3OH.
D. CH3COOH.

2



Câu 47: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
3. Mức độ vận dụng
Câu 48: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân
tử của X là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 49: Este E được tạo bởi ancol metylic và  - amino axit X. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 51,5. Amino axit X là:
A. Axit  - aminocaproic.
B. Alanin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Câu 50: Peptit X có công thứ cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH
Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây?
A. Gly-Glu.
B. Gly-Ala.
C. Ala-Glu.
D. Glu-Gly.
Câu 51: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
sẽ tạo ra các  - amino axit nào ?
A. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH.

C. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH.
Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 53: Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là
A. CH3NH2.
B. NH3.
C. C6H5NH2.
D. NaOH.
Câu 54: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
Câu 55: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val)
và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng
không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.
C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit.
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
Câu 59: Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ?
H2N - CH2 -CO- NH - CH-CO-NH - CH-CO-NH- CH2 - COOH
|
|
CH2COOH CH2C6H5
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α - amino axit.

3



D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 61: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH).
Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 62: Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit.
B. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.
C. Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit.
D. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím.
Câu 63: Phát biểu đúng là
A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -amino axit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.
D. Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2.
Câu 64: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T).
Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 65: Phát biểu không đúng là :
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H 3 N   CH 2  COO  .
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
Câu 66: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.

C. 1.
D. 2.
Câu 67: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 68: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất
X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 69: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val)
và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng
không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu 70: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
Câu 71: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Câu 72: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 73: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là :
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 74: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là :
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 75: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau :
to
C8H15O4N + dd NaOH dư ��
� Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 76: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :
X + NaOH  Y + CH4O
Y + HCl (dư)  Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :

4



A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
Câu 77: Hợp chất X có vòng benzen và có chứa C, H, N. Trong X có phần trăm khối lượng của N là 13,08%. Hãy cho
biết X có bao nhiêu đồng phân ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 78: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch axit aminoetanoic tác dụng được với dung dịch HCl.
B. Trùng ngưng các α-aminoaxit ta được các hợp chất chứa liên kết peptit.
C. Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7.
D. Hợp chất +NH3CxHyCOO– tác dụng được với NaHSO4.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là đúng (biết các amino axit tạo peptit là no, phân tử có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –
NH2) ?
A. Phân tử peptit mạch hở có số liên kết peptit bao giờ cũng nhiều hơn số gốc α-amino axit.
B. Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit.
C. Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
D. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit.
Câu 80: Cho các chất sau : axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu
hồng; màu xanh; không đổi màu lần lượt là
A. 3; 1; 2.
B. 2; 1; 3.
C. 1; 1; 4.
D. 1; 2; 3.
Câu 81: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CH2-CO-HN-CH2-COOH

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 82: Phát biểu sai là
A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.
B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom.
C. Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
D. Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.
Câu 83: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B. Do amin tan nhiều trong H2O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 84: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Câu 85: Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:
D. CH3NH2.
A. C4H7NH2. B. C2H5NH2. C. C3H5NH2.
Câu 86: Một chất hữu cơ X có công thức C 3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y
và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH 4.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3NH3CH2COOH.
B. CH3CH2NH3COOH.
C. CH3CH2COOHNH3.

D. CH3COONH3CH3.
Câu 87: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?
A. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.
B. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-.
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
D. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
Câu 88: Chọn phát biểu sai ?
A. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc trưng.
B. Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các  -amino axit.
C. Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc  -amino axit có n -1 số liên kết peptit.
D. Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc  -amino axit.
Câu 89: Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu
được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau ?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 90: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là:

5


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 91: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các -amino axit còn thu được các đipeptit là Gly-Ala,
Phe-Val, Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X?
A. Val-Phe-Gly-Ala.
B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Gly-Ala-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 92: Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C 3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu
được muối X1 có công thức phân tử là C 2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y 1 có công thức phân tử là
C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là :
A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4.
B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4.
C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4.
D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4.
Câu 93: Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch quỳ tím.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch phenolphtalein.
Câu 94: Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
A. Cu(OH)2.
B. NaOH.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 95: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 96: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các amino axit có số nhóm NH2 lẻ thì khối lượng phân tử là số chẵn.
B. Các dung dịch : Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ.
C. Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D. Amino axit độc.
Câu 97: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?

A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cảcác protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 98: Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH 3Cl.
Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 99: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C 5H13N?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 101: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C 7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 102: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl).
Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).

D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 103: Có bao nhiêu đồng phân amin có mạch C không phân nhánh ứng với công thức phân tử C 4H11N ?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 104: Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C xHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc
một thỏa mãn các dữ kiện trên là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 105: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin,
alanin và phenylalanin?
A. 3.
B. 9.
C. 4.
D. 6.
Câu 106: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH,
X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2.
B. C2H5OH và N2.
C. CH3OH và NH3.
D. CH3NH2 và NH3.
Câu 107: Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6).
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (3), (2), (1), (4), (5), (6).

6



C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
D. (6), (5), (4), (3), (2), (1).
Câu 108: Đun nóng chất H2N–CH2–CONH–CH(CH3) –CONH–CH2–COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là :
A. H2N–CH2–COOH; H2N–CH2–CH2–COOH.
B. H3N  CH2  COOHCl  ; H3N  CH2  CH2  COOHCl
C. H3N  CH2  COOHCl  ; H3N   CH(CH3)  COOHCl 
D. H2N–CH2–COOH; H2N–CH(CH3) –COOH.
Câu 109: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn
chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
Câu 110: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A. Etylamin, amoniac, phenylamin.
B. Phenylamin, amoniac, etylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 111: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C 4H11N là :
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 112: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là :
A. axit β-aminopropionic.
B. amoni acrylat.
C. axit α-aminopropionic.

D. metyl aminoaxetat.
4. Mức độ vận dung cao
NaOH
HCl d�
� X1 ���
�X2
Câu 113: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin ���
X2 là :
A. ClH3NCH2COOH. B. ClH3NCH2COONa
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH2COONa.
Câu 114: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản
ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 115: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C 3H9O2N (sản phẩm
duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 116: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các  -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –
COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly;
không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Câu 117: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở
điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 118: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C 6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc  - amino
axit) mạch hở là:
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1C
11B
21B
31B
41A
51A
61C
71D
81B
91D
101D
111B

2C
12C
22B
32A

42C
52B
62B
72D
82A
92B
102D
112B

3A
13B
23B
33D
43C
53C
63A
73A
83D
93A
103B
113A

4C
14A
24B
34A
44A
54A
64B
74B

84A
94A
104A
114A

5A
15C
25A
35C
45C
55A
65D
75B
85B
95B
105D
115C

6B
16C
26A
36B
46A
56C
66D
76A
86D
96C
106C
116D


7A
17C
27B
37C
47B
57A
67C
77C
87A
97B
107C
117B

8A
18C
28B
38C
48B
58C
68B
78C
88A
98A
108C
118A

9D
19C
29D

39A
49B
59C
69C
79B
89C
99A
109C

10A
20B
30A
40C
50A
60B
70B
80D
90C
100D
110B

7


C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
I. Tính bazơ của amin
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
+ Amin có tính bazơ là do trên nguyên tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết có khả năng nhận proton H +
để tạo thành ion amoni. Amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có tính chất này.
N


+

+

H+

NH

A min no  Amoniac 
+ So sánh tính bazơ của amin : 1 4 4 4 2 4 4 4 3
la�
m xanh gia�
y quy�
t�
m a�
m

Amin th�
m
1 42 43
kho�
ng la�
m xanh gia�
y quy�
t�
m a�
m

+ Giống như NH3, các amin no có thể phản ứng với dung dịch muối Fe 3+ tạo ra kết tủa.

3 N

+ 3 H2O + Fe3+

+

3 NH

+

Fe(OH)3

2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khá đơn giản, có thể tính theo phương trình phản ứng hoặc dùng phương pháp bảo toàn khối
lượng, tăng giảm khối lượng. Đối với hỗn hợp amin thì có thể sử dụng phương pháp trung bình.
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 10,595 gam. B. 10,840 gam. C. 9,000 gam.
D. 10,867 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 2: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 320.
D. 50.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Ví dụ 3: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được
2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :

A. 0,04 mol và 0,3M.
B. 0,02 mol và 0,1M.
C. 0,06 mol và 0,3M.
D. 0,04 mol và 0,2M.
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng
là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?
A. 43,5 gam. B. 36,2 gam.
C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2014)
Hướng dẫn giải

31nCH NH  45nC H NH  59nC H NH  21,6

x  0,12, nHCl  0,48
14225 432
14327 432
� 1 23 32

�
��
x
2x
x
mmuo�
 21,6  0,48.36,5  39,12 gam


i

nHCl  n3 amin  4x



Ví dụ 5: Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H 2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu
được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là :
A. 67,35% và 32,65%.
B. 44,90% và 55,10%.
C. 53,06% và 46,94%.
D. 54,74% và 45,26%.
Ví dụ 6: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.
b. Dạng 2 : Xác định công thức của amin
Ví dụ 1: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 4.
C. 3.
D. 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 2: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl
1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. CH5N.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 3: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một amin đơn chức X, thu được 12,72 gam muối. Công thức của amin X là:
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. C3H5NH2. D. CH3NH2.

8



(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Ninh Giang – Hải Dương, năm 2014)
Ví dụ 4: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân
cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2014)
Ví dụ 5: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C xHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được
muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2014)
Ví dụ 6: Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số công thức
cấu tạo có thể có của X là :
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 7: Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của
ankyl amin là:
A. CH3NH2.
B. C4H9NH2. C. C3H9N.
D. C2H5NH2.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2014)
Ví dụ 8: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra

17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2N–CH2–CH2–CH2–CH2–NH2.
B. CH3–CH2–CH2–NH2.
C. H2N–CH2–CH2–NH2
D. H2N–CH2–CH2–CH2–NH2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Ví dụ 9: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin
no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp
muối. Công thức của 2 amin trong là:
A. C2H5NH2 và C3H7NH2.
B. C2H3NH2 và C3H5NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2.
D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2.
Ví dụ 10: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin.
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol.
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.
II. Biện luận tìm công thức của muối amoni
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a. Khái niệm về muối amoni
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ :
+ Muối amoni của axit vô cơ :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...
+ Muối amoni của axit hữu cơ :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
b. Tính chất của muối amoni

Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2.
2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni.
+ Đứng trước dạng bài tập này, học sinh và có khi cả là thầy cô thường giải quyết bằng kinh nghiệm (tích lũy từ những
bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay lúng túng, bị động. Có khi mất nhiều thời gian mà vẫn không
tìm được điều mình muốn.
+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là: Cần có kỹ năng phân
tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể như sau :
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất cần
tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc
-OOCRCOO-).
c HCO3 hoa�
c NO3 .
- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là CO32 hoa�

9


● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối
- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỗi nguyên tử N là một gốc amoni) và
bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni.
+ Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy
quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tử O nên
c HCO3 hoa�
c CO32 .

gốc axit của X là NO3 hoa�
● Nếu gốc axit là NO3 thì gốc amoni là C3H12N : Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và 1 nguyên tử N
thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.
● Nếu gốc axit là HCO3 thì gốc amoni là C2H11N2 : Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng H2NC2H 4NH 3 thì
số H cũng chỉ tối đa là 9.
● Nếu gốc axit là CO32 thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C 2H12N2. Nếu hai gốc amoni giống nhau thì cấu
c (NH4 ; (CH3)2 NH2 ) .
tạo là CH3NH3 . Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là (C2H5NH3 , NH4 ) hoa�
Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là :
(CH3NH3)2 CO3; C2H5NH3CO3NH4; (CH3 )2 NH2CO3NH4.
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ứng với công thức phân tử C 2H7O2N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa
phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Ví dụ 2: Hợp chất A có công thức phân tử C 3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết
thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam
chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3CH2COOH3NCH3.
B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOOH3NCH2CH3.
Ví dụ 3: X có công thức phân tử là C 3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun
nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là :
A. NH2COONH2(CH3)2.
B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4.
D. NH2CH2COONH3CH3.

Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn
chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH
1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ
duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 21 gam.
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ
khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:

A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
Ví dụ 9: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch
NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H 2
(đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam.
B. 12,3 gam.
C. 8,2 gam.
D. 12,2 gam.
Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn
toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO 2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng
với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.

10


Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C 2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với
giá trị :
A. 8%.
B. 9%. C. 12%.
D. 11%.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch

NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn
kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối
khan là:
A. 16,5 gam. B. 20,1 gam. C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất).
Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác
dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung
dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn
chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.

D. 8,45.
III. Tính lưỡng tính của amino axit
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
+ Amino axit có tính lưỡng tính vì phân tử chứa đồng thời nhóm –NH 2 có tính bazơ và nhóm –COOH có tính axit.
+ Một số quy luật liên quan đến tính lưỡng tính của amino axit :
● Quy luật 1: “Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit (HCl, H 2SO4,...), thu được dung dịch X. Cho dung dịch X
phản ứng hết với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,...)” là :
H  OH � H2O
COOH  OH  �  COO  H2O

ClH NRCOOH NaOH �
H NRCOONa
HCl
H2NRCOOH ���
�� 3
���� � 2
Chứng minh :
HCl d�
NaCl


1 4 44 2 4 4 43
dd X

● Quy luật 2: “Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,...) thu được dung dịch X. Cho dung dịch
X phản ứng hết với dung dịch axit (HCl, H2SO4,...” là :
OH  H

� H2O


 NH2  H �  NH3


H NRCOONa HCl �
ClH NRCOOH
NaOH
H2NRCOOH ���
�� 2
���
�� 3
Chứng minh :
NaOH d�
NaCl


1 4 42 4 43
dd X

2. Phương pháp giải
+ Đối với phản ứng nhiều giai đoạn, ta nên viết sơ đồ chuyển hóa để xác định quy luật phản ứng. Tiếp đó là sử dụng
phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng để tính toán. Hạn chế viết phương trình phản ứng, vì như thế
sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi gặp khó khăn trong quá trình tính toán.
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 50.
B. 200.
C. 100.
D. 150.
Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được

dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75.
B. 103.
C. 125.
D. 89.

11


Ví dụ 3: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,55.
B. 0,75.C. 0,50.D. 0,65.
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M
được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X
thì
A. amino axit và HCl cùng hết.
B. HCl còn dư.
C. dư amino axit.
D. cả amino axit và HCl đều dư.
Ví dụ 5: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH 2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch
NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá
trị của V là
A. 40 ml.
B. 150 ml.
C. 250 ml.
D. 100 ml.
Ví dụ 6: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với
400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là:

A. 30,65 gam. B. 22,65 gam. C. 34,25 gam.
D. 26,25 gam.
Ví dụ 7: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các
chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y . Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị V và m là
A. 0,32 và 23,45.
B. 0,02 và 19,05.
C. 0,32 và 19,05.
D. 0,32 và 19,49.
Ví dụ 8: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH
0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
Ví dụ 9: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H 2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M thì thu
được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1M thì thu
được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng
của cacbon trong phân tử X là:
A. 36,09.
B. 40,81.
C. 32,65.
D. 24,49.
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X
là:
A. 33,48%.
B. 35,08%.

C. 50,17%.
D. 66,81%.
Ví dụ 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay
hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam. B. 35,4 gam. C. 38,61 gam.
D. 38,92 gam.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và alanin. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì
thu được (m + 9,855) gam muối khan.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thì thấy lượng NaOH còn dư 25% so
với lượng cần phản ứng.
Giá trị của m là
A. 44,45gam. B. 35,07 gam.
C. 37,83 gam. D. 35,99 gam.
Ví dụ 13: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào
dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,665.
B. 35,39.
C. 37,215.
D. 39,04.
Ví dụ 14: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp
khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu
được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ
với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N 2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần
trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,73%.

B. 24,00%.
C. 25,30%.
D. 22,97%.
b. Dạng 2 : Xác định công thức của amino axit
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55 gam muối. X là
A. Alanin.
B. Phenylalanin.
C. Glixin.
D. Valin.

12


Ví dụ 2: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của
X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2CH2CH2 COOH.
Ví dụ 3: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng
vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1.
B. 3. C. 2.
D. 4.
Ví dụ 4: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung
dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635
gam chất rắn Z. X là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.

D. Phenylalanin.
Ví dụ 5: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác
dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC3H6COOH.
C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH.
Ví dụ 6: Cho  - amino axit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch
Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z,
thu được 49,35 gam chất rắn khan. X là
A. Valin.
B. Lysin.
C. Glyxin.
D. Alanin.
Ví dụ 7: Cho 4,41 gam một α-amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác, cũng
lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X
là:
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.
D. H2NCH2COOH.
Ví dụ 8: Cho 100 gam dung dịch chứa amino axit X 16,48% phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 22,32 gam
muối. Mặt khác, 100 ml dung dịch amino axit X 0,1M phản ứng vừa đủ 100 ml KOH 0,1M, thu được 1,41 gam muối
khan. Số đồng phân cấu tạo của A là:
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều có một nhóm -NH 2
trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z). Cho 52,8 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 66 gam muối.
Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được 67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X
là

A. 55,68%.
B. 33,52%.
C. 66,48%.
D. 44,32%.
IV. Phản ứng thủy phân peptit
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a. Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit
+ Công thức của peptit tạo thành từ các α-amino axit có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH có thể biểu diễn như sau
H[HNCHRCO]n OH.
+ Bản chất phản ứng thủy phân peptit có mặt ezim là :
enzim
H[HNCHRCO]n OH  (n  1)HOH ���
� nH2NCHRCOOH
1 4 4 4 2 4 4 43
chöù
a n1lieâ
n keá
t peptit

+ Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit H[HNCHRCO]n OH trong môi trường axit:
o

t
H[HNCHRCO]n OH  (n  1)HOH ��
� nH2NCHRCOOH
1 4 4 4 2 4 4 43
chöù
a n1lieâ
n keá
t peptit


o

t
nH2NCHRCOOH  nHCl ��
� nClH3NCHRCOOH
o

t
H[HNCHRCO]n OH  (n  1)HOH  nHCl ��
� nClH3NCHRCOOH (*)

+ Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit H[HNCHRCO]n OH trong môi trường kiềm:
o

t
H[HNCHRCO]n OH  (n  1)HOH ��
� nH2NCHRCOOH
1 4 4 4 2 4 4 43
chöù
a (n1) lieâ
n keá
t peptit

o

t
nH2NCHRCOOH  nNaOH ��
� nH2NCHRCOONa  nH2O
o


t
H[HNCHRCO]n OH  nNaOH ��
� nH2NCHRCOONa  H2O (**)

b. Thủy phân không hoàn toàn peptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn peptit sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các peptit bé hơn và amino axit tự do.
Quá trình thủy phân có thể cắt đứt bất kỳ liên kết peptit nào trong chuỗi peptit. Ví dụ :

13



Ala  Gly  Ala  Glu; Ala  Gly  Ala

Ala  Glu  Val; Gly  Ala  Glu

Ala  Gly  Ala  Glu  Val ��
��
Gly  Ala; Ala  Glu; Val; Ala


....

2. Phương pháp giải
+ Đối với dạng bài tập thủy phân không hoàn toàn peptit thì phương pháp thường sử dụng là bảo toàn các amino axit :
ngo�
 ngo�
 namino axit ta�
c amino axit trong peptit ban �

a�
u
c amino axit trong peptit ta�
o tha�
nh
o tha�
nh
+ Đối với phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit thì phương pháp thường dùng là bảo toàn khối lượng và quy đổi hỗn
hợp nhiều peptit về một peptit lớn hơn để có lợi cho việc tính toán.
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Thủy phân không hoàn toàn peptit
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin.
Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val.
Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:
A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%.
B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%.
D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.
Ví dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32 gam Ala-Ala, 27,72
gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Ví dụ 3: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam
glyxin. Giá trị của m là
A. 18,9.
B. 19,8.
C. 9,9.
D. 37,8.

Ví dụ 4*: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH 2.
Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1)
trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389.
B. 58,725.
C. 5,580.
D. 9,315.
Ví dụ 5*: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala;
16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là
1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam.
B. 27,90 gam. C. 34,875 gam.
D. 28,80 gam.
Ví dụ 6*: Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly, x
mol Val và y mol Ala. Giá trị x, y có thể là:
A. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135.
B. 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035.
C. 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06.
D. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135.
Ví dụ 7*: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối
lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z
phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:
A. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe.
B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.
C. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala.
D. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.
b. Dạng 2 : Thủy phân hoàn toàn peptit
● Thủy phân peptit trong môi trường axit
Khi đó ta sử dụng quy luật :
o


t
H[HNCHRCO]n OH  (n  1)HOH  nHCl ��
� nClH3NCHCOOH
144424443

(*)

n peptit

Ví dụ 1: Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản
ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là :
A. 0,102.
B. 0,25.
C. 0,122.
D. 0,204.
Ví dụ 2: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit, thu được 159 gam các amin oaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng amin oaxit thu được
tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam.
B. 20,375 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit, thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm các amino axit chỉ
có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch
H2SO4 loãng, rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 108,54 gam.
B. 135,00 gam. C. 54,27 gam. D. 67,50 gam.

14



Ví dụ 4: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm 21,3018% khối
lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 90,48.
B. 83,28.
C. 93,36.
D. 86,16.
Ví dụ 5: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối
lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 14.
B. 9.
C. 11.
D. 13.
● Thủy phân peptit trong môi trường kiềm
Khi đó ta sử dụng quy luật :
o

t
H[HNCHRCO]nOH  nNaOH ��
� nH2NCHCOONa  H2O (**)

Ví dụ 6: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô
cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83.
B. 1,83.
C. 2,17.
D. 1,64.
Ví dụ 7: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng chất rắn
thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 39,5 gam. B. 38,6 gam. C. 34,5 gam.

D. 35,9 gam.
Ví dụ 8: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ
số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch
T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025.
B. 68,1.
C. 19,455.
D. 78,4.
Ví dụ 9: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam muối.
Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là :
A. 51,05% B. 38,81%.
C. 61,19%.
D. 48,95%.
Ví dụ 10: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M= 293) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl
alanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M thu đuợc dung
dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 4 gam.
B. 2,8 gam.
C. 2 gam.
D. 3,6 gam.
Ví dụ 11: X là đipeptit Ala–Glu, Y là tripeptit Ala–Ala–Gly. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol
của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn
thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 45,6.
B. 40,27.
C. 39,12.
D. 38,68.
Ví dụ 12: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol peptit X mạch hở (tạo bởi từ các amino axit có một nhóm -NH 2 và một
nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

được hỗn hợp chất rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng của X là 39,1 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử
X là.
A. 10.
B. 16.
C. 15.
D. 9.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
● Thủy phân peptit trong môi trường axit và môi trường kiềm
Ví dụ 13: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit có công thức dạng
H2NCxH yCOOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X
bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53. B. 8,25.
C. 5,06.D. 7,25.
Ví dụ 14: Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các -amino axit no chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
thành hai phần bằng nhau. Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 31,08 gam hỗn hợp
muối. Thủy phần phần hai bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,36.
B. 36,40.
C. 35,14.
D. 35,68.
Ví dụ 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2) gam
muối natri của các α – amino axit (đều chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây ?
A. pentapeptit.
B. hexapeptit.
C. tetrapeptit.
D. heptapeptit.
Ví dụ 16*: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y.

Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21.
B. 12,72.
C. 11,57.
D. 12,99.
c. Dạng 3 : Thủy phân peptit tạo thành amino axit
Ví dụ 1: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt
xích alanin trong phân tử A là

15


A. 562.
B. 208.
C. 382.
D. 191.
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần
trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối
lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
A. 25%.
B. 37,5%.
C. 62,5%.
D. 75%.
Ví dụ 3: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m
gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6.
B. 83,2.
C. 87,4.D. 73,4.
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được a gam Ala; 37,5
gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là

A. 92,1 và 26,7.
B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 99,3 và 30,9.
Ví dụ 5: Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân (có mặt enzim), thu được hỗn hợp
các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam. Vậy X thuộc loại peptit nào sau đây ?
A. hexapeptit.
B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.
Ví dụ 6: Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân
tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Ví dụ 7*: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại αamino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol n X : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn
m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 104,28.
B. 109,5.
C. 116,28.
D. 110,28.
Ví dụ 8*: Cho m gam hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol n X : nY : nZ = 2 : 3 : 5. Thủy phân
hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala, 117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có
tổng là 6. Giá trị của m là
A. 226,5.
B. 255,4.
C. 257,1.
D. 176,5.
Ví dụ 9*: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A
thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều
hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93.
B. 30,57.

C. 30,21.
D. 31,29.
V. Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa nitơ
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
Những hợp chất hữu cơ chứa nitơ gồm : amin, muối amoni của hợp chất hữu cơ, amino axit, este của amino axit,
peptit, amit.
a. Phản ứng cháy :
O , to

2
CnH2n 2 2k tN t ���
� nCO2  (n  1 k  0,5t)H2O  0,5tN2
1 44 2 4 43

amin
O , to

2
CnH2n 2 2k tOxNt ���
� nCO2  (n  1 k  0,5t)H2O  0,5tN2
1 4 44 2 4 4 43

amino axit hoa�
c peptit

Suy ra: (k  1 0,5t)nC H
n

2n 22k t Nt


hoa�
c CnH2n22kt Ox Nt

 nCO  nH O
2

2

2. Phương pháp giải
Đối với dạng bài tập này, ta hay sử dụng phương pháp sau :
a. Bảo toàn nguyên tố :
 nO/hchc  2nO pha�
 2nCO  nH O
n�

ng
2

2

2


nC/hchc  nCO
2

nC/hchc  nBaCO hay CaCO

3
3

�
nC/hchc  nBaCO  2nBa(HCO )

3
3 2

n

n

nCO

Na2CO3 hoa�
c K 2CO3
2
�C/hchc

nH/hchc  nH O
2
�
n
 nH/NaOH hoa�
 nH O trong pha�
 nH O trong pha�

c KOH
n�

ng thu�
y pha�

n
n�

ng �
o�
t cha�
y muo�
i
�H/hchc
2
2

nN/hchc  2nN sinh ra trong pha�
n�

ng cha�
y
2
�
n
 2(nN thu ����
 nN kho�
)

c
ng kh�
2
2
�N/hchc
b. Bảo toàn khối lượng : mhchc  mO  mCO  mH O  mN

2

16

2

2

2


c. Bảo toàn electron :
 S��
o�
pha�
n�

ng cha�
y:
0

0

0

0

0

o


4 2

1 2

0

t
Cx H yO z N t  O2 ��
� CO 2  H 2O N 2

 Theo ba�
o toa�
n electron ta co�
: (4x  y  2z)nC H O N  4nO
x

d. Sử dụng công thức :
(k  1 0,5t)nC H
n

2n 22k tN t

hoa�
c CnH2n 22k tOxNt

y

z


t

2

 nCO  nH O
2

2

● Một số quy luật phản ứng cần chú ý :
��
� Ho�
Ho�
n h�

p X ��
n h�

p Y  nH2O

th��
o�
t cha�
y X hay Y �
e�
u ca�
n l�


ng O2 nh�nhau

 nH
H�

p cha�
t X �����
� H�

p cha�
tY
 nNa hoa�
c nK

th��
o�
t cha�
y X hay Y �
e�
u ca�
n l�


ng O2 nh�nhau
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Đốt cháy amin, amino axit, este của amino axit
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam
CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
A. 9,0 gam.
B. 9,5 gam. C. 9,2 gam.
D. 11,0 gam.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO 2, 12,6 gam H2O và

69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng
phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
nCO
2
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO 2, H2O và N2. Với T 
thì T nằm
nH O
2

trong khoảng nào sau đây ?
A. 0,4 �T �1.
B. 0,5 �T  1. C. 0,5 �T �1. D. 0,4  T  1.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N 2, còn lại là O2)
vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C9H21N.
C. C3H9N.
D. C3H7N.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O 2 vừa đủ thì thu được 12V
hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu
tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :
A. 6.
B. 9.
C. 8.
D. 7.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,1.
B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp,
cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N.
B. CH5N và C3H9N.
C. C2H7N và C3H9N.
D. CH5N và C2H7N.
Ví dụ 8: Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21
gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ VCO2 : VH2O  2:3.
Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2.
C. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2.
D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so
với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2, các
chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :
A. 3 : 5.
B. 5 : 3.C. 2 : 1.D. 1 : 2.
Ví dụ 10: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng một lượng không khí
vừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H 2 là 14,317. Công thức của X
là
A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H5NO2.
D. C5H11NO2.

17


Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
mO : mN  128: 49 . Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy

hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO 2, N2 và m gam H2O. Giá trị
của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam.
D. 21,564 gam.
Ví dụ 12: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2, tạo ra 1,32
gam CO2 và 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng
chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 gam.
B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam.
Ví dụ 13*: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư
thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn
là
A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,8 gam.
D. 2,76 gam.
Ví dụ 14*: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (M X <
MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công
thức phân tử của Y là
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
Ví dụ 15*: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một
lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là
A. CH3NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. C2H5NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Ví dụ 16*: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn
hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit

sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8.
B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6.
b. Đốt cháy peptit
* Hướng tư duy số 1 :
 nCO  nH O
Sử dụng biểu thức : (k  1 0,5t)nC H
N hoa�
cC H
O N
n

2n22k t

t

n

2n22kt

x

t

2

2

Ví dụ 1: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một

amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam
hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 11,82.
Ví dụ 2: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử C xHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32
lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,91.
B. 28,80
C. 29,68.
D. 30,70.
Ví dụ 3: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO 2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng
CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O 2 là :
A. 1,8.
B. 2,8.
C. 3,375.
D. 1,875.
Ví dụ 4: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no, mạch hở, trong phân
tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và
H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản
ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam.
B. giảm 27,3 gam.
C. giảm 23,7.
D. giảm 37,2 gam.
Ví dụ 5: X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Từ m gam X điều chế được m 1 gam
đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m 2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol H2O. Đốt cháy m2

gam Z thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là
A. 11,25.
B. 1335.
C. 22,50.
D. 26,70.
Ví dụ 6*: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một
nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so
với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 87,3 gam.B. 9,99 gam. C. 107,1 gam. D. 94,5 gam.
* Hướng tư duy số 2 : Quy về đipeptit

18


- Đipeptit tạo bởi các amino axit có một nhóm cacboxyl và một nhóm amino có công thức là CnH2nO3N2, đây là peptit
đơn giản nhất. Tính chất đặc biệt của peptit này là khi đốt cháy cho nCO2  nH2O .
- Sử dụng tính chất trên của peptit thì việc giải các bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy peptit sẽ trở nên dễ dàng
hơn rất nhiều. Đó chính là lý do ta nên quy các loại peptit khác về đipeptit.
- Giả sử peptit có n mắt xích là (A)n, ta muốn quy đổi về đipeptit là (A)2 thì làm như sau : 2(A)n  ? H2O ��
� n(A)2
- Nhận thấy :

?  So�
lie�
n ke�
t trong (A)  So�
lie�
n ke�
t trong (A)  (n  2)

1 4 4 44 2 4 4 4 43n 1 4 4 44 2 4 4 4 432
2(n1)

n

Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1
nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO 2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a
mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam.
B. (m + 145,5a) gam.
C. (m + 91a) gam.
D. (m + 146a) gam.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –
COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong
500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và
giá trị của m lần lượt là
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam.
B. CxHyO10N9 và 96,9 gam.
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam.
D. CxHyO9N8 và 92,9 gam.
Ví dụ 9*: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (C xHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ
chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị
m gần nhất với:
A. 32.
B. 18.
C. 34.
D. 28.
Ví dụ 10*: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C xHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch
NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73

gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 69,31 gam.
Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
* Các hướng tư duy khác
Ví dụ 11*: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A
là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol
KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn
toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 560,1
B. 520,2
C. 470,1
D. 490,6
Hướng dẫn giải
Để tìm khối lượng muối tạo ra trong phản ứng thủy phân X, Y ta có các hướng tư duy như sau :
● Hướng 1 : Tìm công thức của các peptit, suy ra khối lượng của chúng. Sau đó áp dụng bảo toàn khối lượng để tìm
khối lượng của muối.
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :

Hai peptit X, Y ta�
o ra t�

glyxin va�
alanin

�
To�

ng so�
O trong X, Y la�
13
(1)
�X, Y �
e�
u co�
so�
lie�
n ke�
t peptit kho�
ng nho�
h�n 4

 So�
ma�
t x�
ch trung b�
nh 

nKOH
n(X, Y )

 5,75(2)


CmH2m 3O6N5 (10 �m �15)
�X la�
 T�


(1), (2) suy ra: �
CnH2n 4O7N6 (12 �n �18)
�Y la�

19


 Pha�
n�

ng thu�
y pha�
n:
CmH2m3O6N5  5KOH ��
� muo�
i  H2O
mol :

x



5x



x

CnH2n 4O7N6  6KOH ��
� muo�

i  H2O
mol :

y



6y



y



x  y  0,7
x  0,3 nX 3
��
��


5x  6y  3,9 �
y  0,4 nY 4

 Trong pha�
n�

ng �
o�
t cha�

y, go�
i nX  3a; nY  4a. Suy ra:


3a(14m  163)  4a(14n  192)  66,075
a  0,025
��

a(3m  4n)  2,475
�44(3ma  4na)  3a(m  1,5)18  4a(n  2)18  147,825 �

3m 4n  99 � n  15, m  13

��
 0,3.(14m  163)  0,4(14n  192)  3,9.56  0,7.18  470,1gam
�mmuo�
i
Lưu ý : Hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O, N có công thức phân tử tổng quát là CnH2n+2-2k+tNtOx.
● Hướng 2 : Tìm công thức trung bình của peptit, suy ra khối lượng của nó. Sau đó áp dụng bảo toàn khối lượng để
tìm khối lượng của muối.
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :
+ Nhận thấy các peptit tạo bởi các α-amino axit no, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 đều có đặc
điểm chung như sau :

So�
lie�
n ke�
t  trong pha�
n t�
�so�


nguye�
n t�

N

So�
nguye�
n t�

O  so�
nguye�
n t�

N 1

+ Còn trong phản ứng với dung dịch NaOH, KOH thì
So�
nguye�
n t�

N  nKOH (hoa�
:npeptit
c NaOH)
Áp dụng :

n
3,9 39
N  k  KOH 



n(X, Y ) 0,7 7

�
1257
�X, Y : C H
N 39O39 � CnH 25N 39O 46 (M  14n 
)
2.39
39
n

2n 2

1
2n
7
7
7
7
7
7
7
7


66,075

66,075
x


n

x


� 14n  1257
�(X, Y )
14n

172
�
��
7
12,5


12,5
n  nx; nH O  (n 
)x

�m(CO , H O)  44nx  18(n 
2
)x  147,825
7
� CO2
2
2
7


� 2,475
n


nx  2,475 �

0,175
��
��
1257
x  0,175


mmuo�
 0,7(14n 
)  3,9.56  0,7.18  470,1gam
i

7

● Hướng 3 : Tìm số mol của từng muối, từ đó suy ra khối lượng của muối
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :

20


 X, Y la�
ca�
c peptit ta�
o b�


i glyxin va�
alanin ne�
n ta co�
:
(X, Y )  KOH ��
� C2H4NO2K  C3H6NO2K  H 2O
mol : 0,7

3,9

x

y

0,7


BTKL : m(X, Y )  0,7.18  113x  127y  3,9.56  113x  127y  205,8

4x  6y  0,7.2  3,9

�
BTNT C, H : nCO  2x  3y; nH O 
 2x  3y  1,25
2
2
2

m

 44(2x  3y)  18(2x  3y  1,25)  124x  186y  22,5

� (CO2 , H2O)

BTNT K : x  y  3,9
�x  1,8

113x  127y  205,8 66,075 � �
 � mA


y  2,1
�m
124x  186y  22,5 147,825 �
� (CO2 , H2O)
� mmuo�
 113x  127y  470,1gam
i
● Hướng 4 : Tìm công thức trung bình của các muối tạo thành, từ đó suy ra khối lượng của muối
Ứng với hướng tư duy này ta có cách giải như sau :
 Go�
i co�
ng th�

c trung b�
nh cu�
a hai muo�
i la�
CnH 2nO2NK.
 Theo ba�

n cha�
t pha�
n�

ng va�
ba�
o toa�
n nguye�
n to�
K, ta co�
:
(X, Y )  KOH ��
� CnH2nO2NK  H 2O
mol :

0,7 � 3,9



3,9 �

0,7


BTKL : m(X, Y )  0,7.18  3,9.(14n  85)  3,9.56  125,7  54,6n


0,7.2  3,9.2n  3,9

�

BTNT C, H : nCO  3,9n; nH O 
 3,9n  1,25
2
2
2


m  mH O  3,9n.44  (3,9n  1,25).18  241,8n  22,5
2
� CO2

mA
125,7  54,6n 66,075
�n  2,538
 Ta co�
:


��
m(CO , H O) 241,8n  22,5 147,825 �mmuo�
 407,1gam
i
2
2

● Hướng 5 : Quy đổi hỗn hợp peptit thành hỗn hợp gồm gốc glyxyl, -CH2- và H2O
Nhận thấy trong phân tử peptit còn một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Nếu cắt nhóm –OH trong –COOH và 1
nguyên tử H trong nhóm –NH2 thì sẽ thu được 1 phân tử nước và chuỗi gồm các gốc amino axit nối với nhau. Do đó
có thể quy đổi peptit thành gốc amino axit và nước.
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :

 Quy �
o�
i X, Y tha�
nh ho�
n h�

p E : C2H3ON; CH 2; H 2O
 Trong pha�
n�

ng thu�
y pha�
n:

nC H ON  nC H O NK  nKOH  3,9 mol

2 3
2 4 2

n
 n(X, Y )  0,7 mol

ch ra t�
�petit X, Y
� H2O ta�
nC H ON

C H ON :39x mol
39


2 3


� Ho�
n h�

pE go�
m�2 3
nH O ta�
7
�H2O: 7x mol; CH2 : y mol
ch ra t�
�peptit X, Y
2
 Trong pha�
n�

ng �
o�
t cha�
y:

m(X, Y )  39x.57 7x.18  14y  66,075

x  0,025

��

m
 2.39x.44  44y  1,5.39x.18  7x.18  18y  147,825 �

y  0,525

� (CO2 , H2O)
�nC H ON : nCH  39.0,025: 0,525  13: 7
� 2 3
2
��
 3,9.113 2,1.14  470,1gam

i
�mmuo�
● Hướng 6 : Quy đổi hỗn hợp peptit thành hỗn hợp gốc amino axit và H2O.
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :

21


 Trong pha�
n�

ng thu�
y pha�
n:

ngo�
 nmuo�
 nKOH  3,9 mol
c amino axit (CnH2n1ON)
i (C nH 2nO2NK )



n
 n(X, Y )  0,7 mol

ch ra t�
�peptit X, Y
� H2O ta�
ngo�

C H ON :39x mol
c amino axit (CnH2n1ON)
39



� Quy �
o�
i X, Y tha�
nh � n 2n1
nH O ta�
7
H2O: 7x mol

ch ra t�

peptit X, Y
2
 Trong pha�
n�


ng �
o�
t cha�
y:

m(X, Y )  39x(14n  29)  7x.18  66,075
�nx  0,06346


��

m
 44.39nx  18.39x(n  0,5)  7x.18  147,825 �x  0,025

� (CO2 , H2O)
� n  2,5384; mmuo�
 3,9(14n  85)  470,1gam
i
● Hướng 7 : Quy đổi hỗn hợp peptit thành hỗn hợp gồm glyxin (C2H5NO2), -CH2Trong phân tử amino axit chứa một phân tử H 2O (lấy từ OH của nhóm –COOH và từ H của nhóm –NH 2). Suy ra số
phân tử nước tham gia phản ứng thủy phân peptit thành amino axit = số phân tử amino axit – số phân tử H 2O còn lại
trong các peptit. Số phân tử nước còn lại trong peptit bằng số phân tử peptit.
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :
namino axit (C H O N) h�nh tha�
nmuo�
n
39
nh t�
�X, Y
i (C2H4O2NK )
2 5 2



 KOH 
nHOH co�
nX, Y
nX, Y
7
n la�
i trong X, Y


namino axit (C H O N) h�nh tha�
nh ne�
n X, Y
2

5 2

nHOH thamgia pha�
n�

ng thu�
y pha�
n X, Y �
e�
ta�
o ra amin axit




39
39

39  7 32


C H O N :39x mol

 Ho�
n h�

pE go�
m�2 5 2
H2O : 32x mol; CH2 : y mol

 Trong pha�
n�

ng �
o�
t cha�
y:


x  0,025
�m(X, Y )  39x.75 32x.18  14y  66,075
��

m
 2.39x.44  44y  32x.18  2,5.39x.18  18y  147,825 �

y  0,525

� (CO2 , H2O)
�nC H O N : nCH  39.0,025: 0,525  13: 7
� 2 5 2
2
��
 3,9.113 2,1.14  470,1gam

i
�mmuo�
● Hướng 8 : Quy đổi hỗn hợp peptit thành hỗn hợp amino axit
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :
namino axit (C H O N) h�nh tha�
nmuo�
n
nh ne�
n X, Y
i (C nH 2nO2NK )
39
n 2n1 2


 KOH 
nHOH co�
nX, Y
nX, Y
7
n la�
i trong X, Y




namino axit (C H
n

O N) h�
nh tha�
nh ne�
n X, Y
2n1 2

nHOH thamgia pha�
n�

ng thu�
y pha�
n X, Y �
e�
ta�
o ra amino axit



39
39

39  7 32



C H O N : 39x mol

 Trong pha�
n�

ng cha�
y, quy �
o�
i X, Y tha�
nh � n 2n1 2
H2O : 32x mol

�m
�nx  0,06346
� (X, Y )  39x(14n  47)  32x.18  66,075

��
��
m
 44.39nx  18.39x(n  0,5)  32x.18  147,825 �x  0,025

� (CO2 , H2O)
� n  2,5384; mmuo�
 3,9(14n  85)  470,1gam
i
● Hướng 9 : Quy đổi hỗn hợp peptit thành hỗn hợp đipeptit và H2O
Ứng với hướng tư duy này ta có lời giải như sau :
namino axit (C H O N) h�nh tha�
nmuo�
n

nh ne�
n X, Y
i (CnH2nO2NK )
39
n 2n1 2


 KOH 
nHOH co�
n
n
7
trong X, Y
X, Y
X, Y

22




n�ipeptit (C H
n

O N ) h�
nh tha�
nh ne�
n X, Y
2n 3 2


nHOH thamgia pha�
n�

ng thu�
y pha�
n X, Y ta�
o ra �
ipeptit



39:2
19,5

39:2  7 12,5


C H O3N2 :19,5x mol

 Trong pha�
n�

ng cha�
y, quy �
o�
i X, Y tha�
nh � n 2n
H2O : 12,5x mol

�m

�nx  0,1269
� (X, Y )  19,5x(14n  76)  12,5x.18  66,075

��
��
m
 44.19,5nx  18.19,5xn  12,5x.18  147,825 �x  0,025

� (CO2 , H2O)

�n  5,076
��
 1,95(14n  76)  3,9.56  1,95.18  470,1gam

i
�mmuo�
Ví dụ 12: Tiến hành đồng trùng ngưng axit 6-aminohexanoic và axit 7- aminoheptanoic được tơ poliamit X. Đốt cháy
hoàn toàn 48,7 gam X với O2 vừa đủ, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, còn lại 4,48 lít khí
(đktc). Tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X là
A. 4 : 5.
B. 2 : 1.
C. 4 : 3.
D. 3 : 5.
Ví dụ 13: Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ amino axit có công thức phân tử C 2H5NO2 thu được 12,6 gam
nước. X là
A. pentapeptit.
B. tetrapeptit.
C. tripeptit.
D. đipeptit.
Ví dụ 14: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X mạch hở, thu được glyxin và valin với tỉ lệ mol 1 : 1. Khi đốt cháy

hoàn toàn 0,1 mol X thu được 23,4 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong một phân tử X là:
A. 7.
B. 5.
C. 8.
D. 4.
Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn
hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53
mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là

A. 0,6923.

B. 0,867.

C. 1,444.

D. 0,1112.

Ví dụ 16: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol Glyxin và 3 mol Valin. Y là peptit được tạo bởi α-amino
axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. X, Y có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 51,65 gam hỗn hợp E chứa
X, Y với 600 ml dung dịch NaOH 1,3M (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 74,95
gam muối khan. Khối lượng phân tử của Y là

A. 358.

B. 330.

C. 302.

D. 274.


Ví dụ 17: Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X
thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m
gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 118,2 gam. B. 60,0 gam. C. 98,5 gam. D. 137,9 gam.
Ví dụ 18*: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH và 0,025
mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O 2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung
dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít
CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491.
B. 2,5760.
C. 2,3520.
D. 2,7783.
Ví dụ 19*: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M
chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O 2 vừa đủ thu
được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X
là
A. C17H30N6O7. B. C21H38N6O7.
C. C24H44N6O7. D. C18H32N6O7.
Ví dụ 20*: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam
hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần
107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.D. 107,8.
Ví dụ 21*: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và
có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O 2 (đktc) thu được
CO2, H2O, N2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C. 36,05 gam. D. 25,84 gam.
VI. Bài tập peptit hay và khó dành điểm 9, 10

Ví dụ 1: Đun nóng 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C xHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90

23


gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 136,14 gam. Giá
trị a : b là
A. 0,750.
B. 0,625.
C. 0,775.
D. 0,875.
Ví dụ 2: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đun
nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na 2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng
khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O 2, thu được CO2,
H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5. B. 1,5. C. 3,5. D. 3,0.
Ví dụ 3: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml
KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E cần dùng 14,364 lít khí O 2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó
tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với:
A. 45%
B. 50%
C. 55%
D. 60%
Ví dụ 4: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun
nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam
muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO 2. Biết tổng số nguyên
tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 396,6.
B. 340,8.
C. 409,2.
D. 399,4.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C 4H9NO2.
Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol
muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu
được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một
nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z, dung
dịch Z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam E trong lượng O 2 vừa đủ, lấy
sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành X và Y là:
A. gly và ala. B. gly.
C. ala.
D. gly và val.
Ví dụ 7: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và
Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình
tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly
và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 2 : 3.
Ví dụ 8: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và

alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na 2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2.
Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04
gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 55,92%.
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%.
Ví dụ 9: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –
COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X
cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60.
B. 18,12.
C. 15,34.
D. 13,80.
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala,Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu
được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng
CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là
A. 31,47%.
B. 33,12%.
C. 32,64%.
D. 34,08%.
Ví dụ 11: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (M X > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác
dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của
glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam
hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 6 liên kết peptit.
B. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.
C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.

D. X có 5 liên kết peptit.
Ví dụ 12: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit
cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O 2 (đktc). Mặt khác, thủy phân m

24


gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn
số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O 2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và
18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là:
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.
D. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. Tính bazơ của amin
● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a l à
A. 1,3M.
B. 1,5M.
C. 1,25M.
D. 1,36M.
Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50
ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam.
B. 20,18 gam.
C. 15,925 gam.
D. 21,123 gam.

Câu 3: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch
HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Câu 4: Cho m gam anilin tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được hỗn hợp X có chứa 0,05 mol anilin. Hỗn
hợp X này tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 9,3 và 150.
B. 9,3 và 300.
C. 18,6 và 300.
D. 18,6 và 150.
● Dạng 2 : Xác định công thức của amin
* Mức độ vận dụng
Câu 5: Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là
A. H2NCH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2CH2NH2.
D. CH3CH2NHCH3.
Câu 6: Amin X đơn chức tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH 3Cl. Trong Y, clo chiếm 32,42% về
khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 7: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C xHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl, thu
được muối Y có công thức dạng RNH 3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu

được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N.
B. C2H7N và C3H9N .
C. CH5N và C2H7N.
D. C3H9N và C4H11N.
Câu 9: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung
dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là :
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. CH3NH2 và (CH3)3N.
Câu 10: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl 3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số
đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là :
A. 8.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 11: Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm amin đơn chức, no, mạch hở Y và anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch 350
ml dung dịch HCl 1M. Cũng lượng hỗn hợp X như trên khi cho phản ứng với nước brom dư, thu được 66 gam kết tủa.
Công thức phân tử của Y là :
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và
thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là :
A. C2H7N; C3H9N; C4H11N.
B. C3H9N; C4H11N; C5H13N.
C. C3H7N; C4H9N; C5H11N.

D. CH5N; C2H7N; C3H9N.
Câu 13: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m
gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam
muối. Giá trị m là :
A. 26,64.
B. 25,5.
C. 30,15.
D. 10,18.
Câu 14: Dung dịch X gồm HCl và H 2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, đơn
chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức 2 amin có thể là :
A. CH3NH2 và C4H9NH2.
B. C3H7NH2 và C4H9NH2.
C. C2H5NH2 và C4H4NH2.
D. CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H4NH2.

25


×