Giáo án Sinh học 9
Bài 22:
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến nhiễm sắc
thể.
2) Kỹ năng:
- Kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim,
internet…để tìm hiểu khái niệm nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến
và tính chất của ĐB NST.
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
3) Thái độ:
- Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến NST.
II. Phương pháp
-
Vấn đáp-tìm tòi
-
Dạy học nhóm
- Trực quan
-
Tìm tòi
III. Phương tiện
- Tranh phóng to hình 22 SGK.
IV. Tiến trình dạy học
1) Ổn định tổ chức: 1phút
9A:
……………………………………………………………………………………………
9B:............................................................................................................................
Giáo án Sinh học 9
2) Kiểm tra bài cũ: 4phút
- Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen?
- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý
nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?
3) Bài mới
Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì?
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát
Hoạt động của HS
- Quan sát kĩ hình, lưu ý
Nội dung
I.Đột biến cấu trúc
H 22 và hoàn thành phiếu
các đoạn có mũi tên ngắn.
NST là gì?
học tập.
- Thảo luận nhóm, thống
- Lưu ý HS; đoạn có mũi
nhất ý kiến và điền vào
tên ngắn, màu _ing _ing để
phiếu học tập.
chỉ rõ đoạn sẽ bị biến đổi.
- 1 HS lên bảng điền
Mũi tên dài chỉ quá trình
biến đổi.
- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng, gọi 1 HS lên bảng
điền.
- GV chốt lại đáp án.
Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST
STT
a
b
c
NST ban đầu
Gồm các đoạn
NST sau khi bị biến đổi
Mất đoạn H
Tên dạng đột biến
Mất đoạn
ABCDEFGH
Gồm các đoạn
Lặp lại đoạn BC
Lặp đoạn
ABCDEFGH
Gồm các đoạn
Trình tự đoạn BCD đảo lại thành DCB
Đảo đoạn
ABCDEFGH
? Đột biến cấu trúc NST là gì?
- 1 vài HS phát biểu ý kiến.
- Đột biến cấu trúc NST là
gồm những dạng nào?
Các HS khác nhận xét, bổ
những biến đổi trong cấu trúc
- GV thông báo: ngoài 3 dạng
sung.
NST gồm các dạng: mất đoạn,
Giáo án Sinh học 9
trên còn có dạng đột biến
- HS nghe và tiếp thu kiến
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển
chuyển đoạn.
thức.
đoạn.
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột
biến cấu trúc NST
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
II.Nguyên nhân phát sinh và
tính chất của đột biến cấu
trúc NST
- Có những nguyên nhân nào
- HS tự nghiên cứu thông tin
- Nguyên nhân đột biến cấu
gây đột biến cấu trúc NST?
SGk và nêu được các nguyên
trúc NST chủ yếu do tác nhân
nhân vật lí, hoá học làm phá vỡ
lí học, hoá học trong ngoại
cấu trúc NST.
cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST
- Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK
- HS nghiên cứu VD và nêu
hoặc gây ra sự sắp xếp lại các
và cho biết có dạng đột biến
được VD1: mất đoạn, có hại cho đoạn của chúng, xuất hiện
nào? có lợi hay có hại?
con người
trong điều kiện tự nhiên hoặc
- Hãy cho biết tính chất (lợi,
VD2: lặp đoạn, có lợi cho sinh
do con người.
hại) của đột biến cấu trúc NST?
vật.
- Đột biến cấu trúc NST
- GV bổ sung: một số dạng đột
- HS tự rút ra kết luận.
thường có hại cho sinh vật vì
biến có lợi (mất đoạn nhỏ, đảo
trải qua quá trình tiến hoá lâu
đoạn gây ra sự đa dạng trong
dài, các gen đã được sắp xếp
loài), với tiến hoá chúng tham
hài hoà trên NST. Biến đổi cấu
gia cách li giữa các loài, trong
- Lắng nghe GV giảng và tiếp
trúc NST làm thay đổi số lượng
chọn giống người ta làm mất
thu kiến thức.
và cách sắp xếp các gen trên
đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi
đó.
NST và chuyển gen mong muốn
- Một số đột biến có lợi, có ý
của loài này sang loài khác.
nghĩa trong chọn giống và tiến
hoá.
Giáo án Sinh học 9
4) Củng cố: 3phút
- GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả
từng dạng đột biến.
- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?
5) Hướng dẫn học bài ở nhà: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Đọc trước bài 23.
6) Rút kinh nghiệm: